Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 101/KH-UBND

Hậu Giang, ngày 26 tháng 5 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

HỖ TRỢ, THÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ, THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TRONG CÁC TRƯỜNG HỌC, CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ BỆNH VIỆN, CƠ SỞ Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG NĂM 2022

Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;

Căn cứ Quyết định số 1813/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam, giai đoạn 2021 - 2025;

Thực hiện Công văn số 781/BTTTT-QLDN ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế.

Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Kế hoạch Hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2022, như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

- Thúc đẩy các trường học, cơ sở giáo dục và đào tạo tiên phong áp dụng công nghệ số, nền tảng số, triển khai chuyển đổi số, thanh toán số, tạo môi trường hình thành thế hệ công dân số và doanh nhân số cho tương lai.

- Thúc đẩy các bệnh viện, cơ sở y tế sử dụng nền tảng số, thực hiện chuyển đổi số, thanh toán số, tạo môi trường y tế số văn minh, thuận lợi, an toàn, bảo vệ tốt nhất sức khỏe của người dân.

2. Mục tiêu cụ thể

- 50% trường học, cơ sở giáo dục và 50% bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn sử dụng nền tảng số để chuyển đổi số;

- 50% trường học, cơ sở giáo dục và 50% bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn lắp đặt, sử dụng các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt để thanh toán học phí, viện phí và các giao dịch khác;

- Số lượng và giá trị giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và trong các bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh đạt 50%.

II. NHIỆM VỤ

1. Hỗ trợ chuyển đổi số, thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt trong trường học, cơ sở giáo dục

a) Hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số trong trường học, cơ sở giáo dục

- Lựa chọn, ứng dụng các giải pháp, nền tảng số phù hợp, hiệu quả phục vụ chuyển đổi số công tác quản lý, giảng dạy và học tập, hình thành hệ sinh thái phát triển giáo dục số.

- Thực hiện số hóa tài liệu, giáo trình; xây dựng nền tảng chia sẻ tài nguyên giảng dạy và học tập theo cả hình thức trực tiếp và trực tuyến, nền tảng dạy và học tương tác thông minh.

- Tăng cường kết nối liên lạc giữa nhà trường với phụ huynh, học sinh qua các ứng dụng, nền tảng số.

b) Thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt trong trường học, cơ sở giáo dục

- Triển khai đảm bảo các điều kiện, phương tiện và chấp nhận thanh toán học phí và các khoản thu dịch vụ giáo dục bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt tại các trường học, cơ sở giáo dục cho tối thiểu 03 trong 04 phương thức sau: mã vuông QR (Chuyển khoản/Thanh toán), qua website (Chuyển khoản/Thanh toán), Mobile Money và thẻ (POS); tích hợp sẵn sàng module thanh toán trong phần mềm quản lý trường học, cơ sở giáo dục.

- Thống nhất mẫu thông tin thanh toán không dùng tiền mặt đối với học phí và các khoản thu dịch vụ giáo dục có tối thiểu các trường thông tin sau để tạo thuận lợi đối với việc xử lý: Họ và tên người trả tiền; Lớp đang theo học; Tên đơn vị thụ hưởng; Lý do thanh toán; Mã/số hóa đơn thanh toán.

- Hướng dẫn, hỗ trợ phụ huynh, học sinh và các đối tác liên quan thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt trong thanh toán học phí, phí, lệ phí và các dịch vụ theo quy định.

2. Hỗ trợ chuyển đổi số, thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt cho các bệnh viện, cơ sở y tế

a) Hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số trong bệnh viện, cơ sở y tế

- Lựa chọn, ứng dụng các giải pháp, nền tảng số phù hợp, hiệu quả phục vụ công tác chuyển đổi số y tế, đảm bảo người dân được tiếp cận, thụ hưởng các dịch vụ y tế chất lượng cao kịp thời, tiện lợi và an toàn.

- Sử dụng các nền tảng số y tế, trong đó chú trọng: nền tảng số quản lý bệnh viện, cơ sở y tế; nền tảng hỗ trợ tư vấn khám, chữa bệnh từ xa; nền tảng quản lý đơn thuốc điện tử; nền tảng quản lý hồ sơ sức khỏe cá nhân; nền tảng quản lý tiêm chủng; nền tảng hỗ trợ tư vấn sức khỏe trực tuyến và các công cụ hỗ trợ khám chữa bệnh và nghiệp vụ y tế.

b) Thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt trong bệnh viện, cơ sở y tế

- Triển khai đảm bảo các điều kiện, phương tiện và chấp nhận thanh toán viện phí và các khoản thu dịch vụ y tế bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt tại các bệnh viện, cơ sở y tế cho tối thiểu 3 trong 4 phương thức sau: mã vuông QR (Chuyển khoản/Thanh toán), qua website (Chuyển khoản/Thanh toán), Mobile Money và thẻ (POS); tích hợp sẵn sàng module thanh toán trong phần mềm quản lý bệnh viện, cơ sở y tế.

- Thống nhất mẫu thông tin thanh toán không dùng tiền mặt đối với viện phí và các khoản thu dịch vụ y tế có tối thiểu các trường thông tin sau để tạo thuận lợi đối với việc xử lý: Họ và tên người trả tiền; Họ và tên người thụ hưởng (nếu có); Lý do thanh toán; Mã/số hóa đơn thanh toán, tạo thuận lợi cho người dân trong thanh toán viện phí.

- Hướng dẫn, hỗ trợ việc thực hiện thanh toán viện phí và các khoản thu dịch vụ y tế bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định.

3. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, đào tạo, bồi dưỡng và bảo vệ người tiêu dùng trong chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt tại trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế

a) Tăng cường thông tin, tuyên truyền về chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế đến mọi người dân, doanh nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hướng tới nhóm đối tượng mục tiêu của các trường học, cơ sở giáo dục và các bệnh viện, cơ sở y tế.

- Hình thức tuyên truyền, phổ biến đa dạng, phong phú thông qua các phương tiện thông tin đại chúng (Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Hậu Giang, Báo Hậu Giang, Hệ thống thông tin cơ sở, Trang thông tin điện tử của tỉnh và các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; ấn phẩm, tập san, bản tin…); với nội dung dễ hiểu, dễ nhớ, dễ thực hiện, có tính lan tỏa trong cộng đồng.

- Đẩy mạnh triển khai công tác truyền thông, phổ biến kiến thức về các hành vi lừa đảo, biện pháp nhận biết rủi ro, cách phòng tránh và các giải pháp đảm bảo an toàn, bảo mật trong sử dụng công nghệ số, nền tảng số, thanh toán không dùng tiền mặt tại các trường học, cơ sở giáo dục và các bệnh viện, cơ sở y tế.

- Tổ chức đánh giá, khen thưởng, vinh danh các trường học, cơ sở giáo dục, bệnh viện, cơ sở y tế chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt thiết thực, hiệu quả.

b) Tổ chức đào tạo, tập huấn, phổ biến kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong trường học, cơ sở giáo dục

- Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn về kiến thức, kỹ năng số, sử dụng các nền tảng số giáo dục, lập tài khoản thanh toán và thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt cho đội ngũ quản lý, giáo viên, học sinh, sinh viên và phụ huynh trên địa bàn tỉnh.

- Đẩy mạnh triển khai dạy và học về STEM/STEAM trong các trường học, cơ sở giáo dục tiểu học và phổ thông; tổ chức các cuộc thi về kỹ năng số, lập trình điều khiển tự động (robotic), giáo dục STEM/STEAM trong các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến phổ thông trung học.

- Tổ chức các hội thảo, tập huấn, hướng dẫn về chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục trên địa bàn.

- Hỗ trợ các hoạt động thông tin, quảng bá, phổ biến về các nền tảng số giáo dục xuất sắc, và giới thiệu, kết nối đến các trường học, cơ sở giáo dục trên địa bàn để thúc đẩy sử dụng.

c) Tổ chức đào tạo, tập huấn, phổ biến kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong bệnh viện, cơ sở y tế

- Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn về kiến thức, kỹ năng số, sử dụng các ứng dụng nền tảng số y tế, lập tài khoản thanh toán và thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt cho đội ngũ quản lý, y bác sĩ, người lao động trong các bệnh viện, cơ sở y tế và người dân trên địa bàn tỉnh.

- Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về dịch vụ y tế điện tử, tư vấn sức khỏe từ xa, dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt trong bệnh viện, cơ sở y tế.

- Tổ chức các hội thảo, tập huấn, hướng dẫn về chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn.

- Hỗ trợ các hoạt động thông tin, quảng bá, phổ biến về các nền tảng số y tế xuất sắc, và giới thiệu, kết nối đến các bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn để thúc đẩy sử dụng.

d) Triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn, bảo mật thông tin trong hoạt động chuyển đổi số, thanh toán điện tử và cơ chế giải quyết tranh chấp có thể phát sinh trong các hoạt động sử dụng công nghệ số, nền tảng số, thanh toán không dùng tiền mặt nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của phụ huynh, học sinh, các trường học, cơ sở giáo dục, đào tạo và bệnh nhân, người sử dụng dịch vụ y tế, bệnh viện, cơ sở y tế.

đ) Tiếp nhận, giải đáp thắc mắc, xử lý phản ánh, khiếu nại về các hành vi gian lận, giả mạo, lừa đảo trong thanh toán không dùng tiền mặt, nhằm đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng.

e) Vận động, khuyến khích các ngân hàng, đơn vị cung ứng dịch vụ thanh toán, trung gian thanh toán trên địa bàn tỉnh có hình thức miễn, giảm phí, khuyến mãi, giảm giá... đối với trường học, cơ sở giáo dục, bệnh viện, cơ sở y tế và khách hàng các cơ sở này khi sử dụng nền tảng số, giải pháp, dịch vụ số và phương thức thanh toán không dùng tiền mặt.

III. KINH PHÍ

Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn xã hội hóa và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Thông tin và Truyền thông

a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, địa phương hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức triển khai thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ của Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.

b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai nhiệm vụ tại các điểm a, d, mục 3 phần II của Kế hoạch này.

2. Sở Giáo dục và Đào tạo

a) Tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo các mục tiêu đề ra trong Kế hoạch; chủ trì hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện thống nhất trong toàn ngành.

b) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Hậu Giang tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại mục 1, điểm b mục 3 phần II của Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch (qua Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp).

3. Sở Y tế

a) Tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo các mục tiêu đề ra trong Kế hoạch; chủ trì hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện thống nhất trong toàn ngành.

b) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Hậu Giang tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại mục 2, điểm c mục 3 phần II của Kế hoạch; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch (qua Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp).

4. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Hậu Giang

a) Tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo các mục tiêu đề ra trong Kế hoạch; chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh nâng cấp, phát triển hạ tầng thanh toán hiện đại, hoạt động an toàn, hiệu quả; tăng cường kết nối liên thông, tích hợp với các hệ thống khác để đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

b) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại điểm đ, e mục 3 phần II của Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch (qua Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp).

5. Báo Hậu Giang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Hậu Giang

a) Tăng cường tuyên truyền, xây dựng chuyên trang, chuyên mục đưa tin về hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại các trường học, cơ sở giáo dục, bệnh viện, cơ sở y tế tạo sự đồng thuận và tích cực hưởng ứng của người dân.

b) Tuyên truyền các mô hình, tổ chức, cá nhân điển hình, có cách làm hay, sáng tạo, đạt hiệu quả cao trong thực hiện Kế hoạch.

6. Sở Tài chính

Căn cứ chức năng nhiệm vụ và khả năng cân đối ngân sách phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định.

7. UBND các huyện, thị xã, thành phố

a) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch trên địa bàn; chủ trì tổ chức triển khai các nhiệm vụ tại các trường học, cơ sở y tế theo phân cấp.

b) Chỉ đạo hệ thống truyền thanh cơ sở, các cơ quan, đơn vị trực thuộc, UBND các xã, phường, thị trấn tăng cường thông tin, tuyên truyền đến đông đảo các tầng lớp nhân dân trên địa bàn về thanh toán không dùng tiền mặt tại các trường học, cơ sở giáo dục, bệnh viện, cơ sở y tế tạo sự đồng thuận và tích cực hưởng ứng của người dân.

Trên cơ sở Kế hoạch này, yêu cầu Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả, đảm bảo đồng bộ các nội dung của Kế hoạch. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có phát sinh mới hoặc khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông (để b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (để b/c);
- Thường trực UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, HCC.ĐVM

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Hồ Thu Ánh

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 101/KH-UBND về hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2022

  • Số hiệu: 101/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 26/05/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
  • Người ký: Hồ Thu Ánh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản