- 1Luật thú y 2015
- 2Luật Quy hoạch 2017
- 3Quyết định 146/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phòng chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 2337/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Tăng cường năng lực hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp tỉnh Lâm Đồng, giai đoạn 2021-2030
- 5Quyết định 468/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch phòng, chống bệnh Dại giai đoạn 2022-2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6Kế hoạch 5731/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chuyển đổi số tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 7Quyết định 889/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt "Kế hoạch quốc gia triển khai các nhiệm vụ trọng tâm nhằm tăng cường năng lực quản lý, kiểm soát dịch bệnh động vật và bảo đảm an toàn thực phẩm có nguồn gốc động vật, giai đoạn 2023-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8918/KH-UBND | Lâm Đồng, ngày 13 tháng 10 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC QUẢN LÝ, KIỂM SOÁT DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM CÓ NGUỒN GỐC ĐỘNG VẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG, GIAI ĐOẠN 2023 - 2030
Thực hiện Quyết định số 889/QĐ-TTg ngày 25/7/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch quốc gia triển khai các nhiệm vụ trọng tâm nhằm tăng cường năng lực quản lý, kiểm soát dịch bệnh động vật và bảo đảm an toàn thực phẩm có nguồn gốc động vật, giai đoạn 2023 - 2030;
Trên cơ sở đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 232/TTr-SNN ngày 29/9/2023, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Kế hoạch triển khai các nhiệm vụ trọng tâm nhằm tăng cường năng lực quản lý, kiểm soát dịch bệnh động vật và đảm bảo an toàn thực phẩm có nguồn gốc động vật trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, giai đoạn 2023 - 2030 (Kế hoạch), cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Xây dựng cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh trên cạn theo quy định của Việt Nam và theo tiêu chuẩn của Tổ chức Thú y Thế giới (WOAH):
a) Đến năm 2025: Xây dựng và duy trì 30 cơ sở an toàn dịch bệnh (ATDB) đối với một số bệnh truyền nhiễm nguy hiểm. Xây dựng thành công 02 vùng ATDB cấp xã bệnh lở mồm long móng trên đàn trâu bò; 02 vùng ATDB cấp xã đối với bệnh Dại.
b) Giai đoạn 2026-2030: Duy trì 30 cơ sở ATDB và 04 vùng ATDB cấp xã đã được công nhận; xây dựng mới 10 cơ sở ATDB, 15 vùng ATDB cấp xã, 01 vùng ATDB cấp huyện đối với bệnh Dại, 01 vùng ATDB cấp huyện đối với bệnh Lở mồm long móng và 03 vùng chăn nuôi gia cầm ATDB đối với bệnh Cúm gia cầm và bệnh Newcastle.
2. Về tăng cường năng lực quản lý, kiểm dịch động vật, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y và an toàn thực phẩm (ATTP) đối với động vật, sản phẩm động vật, giai đoạn 2023 - 2030: 100% động vật tại cơ sở giết mổ tập trung được cơ quan thú y kiểm soát giết mổ.
3. Về nâng cao năng lực quản lý thuốc, vắc xin thú y đảm bảo chất lượng, an toàn, hiệu quả, giai đoạn 2023 - 2030: Hằng năm, phấn đấu trên 50% các cửa hàng buôn bán thuốc thú y được kiểm tra, giám sát; lấy mẫu thuốc, vắc xin thú y lưu hành trên thị trường thuộc địa bàn tỉnh để giám sát chất lượng, đánh giá hiệu lực.
4. Về đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong công tác thú y, giai đoạn 2023 - 2030:
a) Tham gia xây dựng kho dữ liệu số dùng chung ngành thú y, tích hợp với dữ liệu dùng chung của tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Khai thác, sử dụng hiệu quả hệ thống trực tuyến phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn và thủy sản.
c) Ứng dụng, vận hành hệ thống trực tuyến phục vụ công tác kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y, ATTP; hệ thống trực tuyến phục vụ công tác kiểm dịch động vật; hệ thống trực tuyến phục vụ công tác quản lý thuốc thú y sau khi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng và đưa vào hoạt động.
d) Hệ thống trực tuyến chỉ đạo điều hành, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ về công tác thú y được thiết lập mới.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM GIAI ĐOẠN 2023 - 2030
1. Nâng cao năng lực quản lý, kiểm soát dịch bệnh động vật, bệnh truyền lây giữa động vật và người:
a) Lập kế hoạch triển khai xây dựng cơ sở, vùng ATDB phù hợp với quy hoạch của tỉnh, các quy định của Luật Thú y, Luật Quy hoạch và quy định của Tổ chức Thú y thế giới (WOAH/OIE):
- Đến năm 2025: Xây dựng, duy trì 30 cơ sở ATDB đối với một số bệnh truyền nhiễm nguy hiểm (Lở mồm long móng, Dịch tả lợn Châu Phi, Dịch tả lợn cổ điển, Cúm gia cầm, Newcastle) đã được chứng nhận; xây dựng 02 vùng ATDB cấp xã đối với bệnh Lở mồm long móng tại xã Tu tra và Đạ Ròn huyện Đơn Dương và 02 vùng ATDB cấp xã đối với bệnh Dại tại 02 phường thuộc thành phố Đà Lạt (theo Quyết định 146/QĐ-UBND ngày 19/01/2021 về việc phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 và Quyết định 468/QĐ-UBND ngày 24/03/2022 về việc phê duyệt Kế hoạch phòng, chống bệnh Dại, giai đoạn 2022 -2030 địa bàn tỉnh Lâm Đồng).
- Từ 2026-2030: Duy trì 30 cơ sở ATDB đối với một số bệnh truyền nhiễm nguy hiểm, 04 vùng ATDB cấp xã đối với bệnh Lở mồm long móng và bệnh Dại đã được công nhận; xây dựng mới 10 cơ sở ATDB đối với một số bệnh truyền nhiễm nguy hiểm; 15 vùng ATDB cấp xã đối với bệnh Dại tại thành phố Bảo Lộc và huyện Di Linh; 01 vùng ATDB Lở mồm long móng cấp huyện tại huyện Đơn Dương; 01 vùng ATDB cấp huyện đối với bệnh Dại tại thành phố Đà Lạt và 03 vùng chăn nuôi gia cầm ATDB đối với bệnh Cúm gia cầm và bệnh Newcastle tại thành phố Bảo Lộc, huyện Bảo Lâm và huyện Đạ Huoai phục vụ chuỗi xuất khẩu.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn, quản lý chăn nuôi bảo đảm ATDB; thông tin tuyên truyền, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về phòng, chống dịch bệnh, vùng, cơ sở ATDB theo tiêu chuẩn của Việt Nam và của WOAH.
c) Chủ động tổ chức triển khai giám sát dịch bệnh, giám sát sau tiêm phòng, lấy mẫu xét nghiệm chứng nhận cơ sở, vùng ATDB; mua vắc xin, hóa chất và tổ chức tiêm phòng cho đàn gia súc, gia cầm tại vùng ATDB, vùng đệm; xây dựng hồ sơ, thẩm định hồ sơ công nhận vùng, cơ sở ATDB.
d) Tổ chức kiểm soát vận chuyển động vật, sản phẩm động vật ra, vào vùng ATDB, vùng đệm; kiểm soát giết mổ động vật, vệ sinh thú y bảo đảm ATDB.
e) Xây dựng hệ thống quản lý thông tin, dữ liệu bảo đảm yêu cầu truy xuất nguồn gốc.
f) Xây dựng kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật theo giai đoạn, hàng năm trong đó có nội dung dự phòng ứng phó khi phát hiện dịch bệnh động vật.
g) Duy trì, tăng cường và củng cố năng lực hệ thống thú y các cấp theo Quyết định số 2337/QĐ-UBND ngày 16/9/2021 của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch triển khai Đề án tăng cường năng lực hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021 - 2030.
h) Áp dụng công nghệ mới trong nghiên cứu, quản lý, kiểm soát dịch bệnh động vật.
i) Tổ chức giám sát, kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết.
2. Tăng cường quản lý, kiểm dịch động vật, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y và ATTP đối với động vật, sản phẩm động vật:
a) Tăng cường năng lực quản lý, kiểm dịch động vật, kiểm soát giết mổ, ATTP:
- Duy trì hoạt động của 03 trạm kiểm dịch động vật đầu mối giao thông hiện có, rà soát các trạm theo quy hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và của tỉnh, đề xuất xem xét, bố trí địa điểm phù hợp nhằm đảm bảo kiểm soát tốt các hoạt động vận chuyển động vật, sản phẩm động vật; đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất tại các trạm kiểm dịch động vật.
- Tổ chức rà soát, thu hút đầu tư xây dựng, nâng cấp hệ thống các cơ sở giết mổ động vật, cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm động vật trên địa bàn tỉnh theo hướng tập trung, công nghiệp, đảm bảo yêu cầu vệ sinh thú y, ATTP, bảo vệ môi trường theo quy định.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước trong hoạt động kiểm soát giết mổ, vệ sinh thú y, ATTP; tổ chức kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ động vật, sản phẩm lưu thông trên thị trường. Xử lý nghiêm các cơ sở giết mổ không đảm bảo vệ sinh thú y, ATTP; thực hiện truy xuất nguồn gốc đối với gia súc, gia cầm, thủy sản và sản phẩm của động vật kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
b) Giám sát vệ sinh thú y, ATTP đối với sản phẩm động vật tiêu dùng trong tỉnh: Hằng năm xây dựng và thực hiện giám sát vệ sinh thú y, ATTP đối với sản phẩm động vật tiêu dùng trên địa bàn tỉnh; thực hiện giám sát vệ sinh thú y, ATTP (vi sinh vật, tồn dư hóa chất, thuốc thú y, chất cấm,..) tại các cơ sở giết mổ, sơ chế, chế biến, kinh doanh trong chuỗi thịt gia súc, gia cầm.
c) Đào tạo, tập huấn, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành, có liên quan đến công tác kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, ATTP đối với thực phẩm có nguồn gốc động vật.
d) Hợp tác, trao đổi thông tin với các địa phương trên cả nước về quản lý kiểm dịch động vật, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y và ATTP đối với động vật, sản phẩm động vật.
3. Quản lý thuốc, vắc xin thú y đảm bảo chất lượng, an toàn, hiệu quả
a) Tăng cường năng lực quản lý thuốc, vắc xin thú y:
- Rà soát, kiểm tra các cơ sở buôn bán thuốc thú y đảm bảo đủ điều kiện và thực hiện nghiêm các quy định của Luật Thú y, các văn bản hướng dẫn và pháp luật có liên quan.
- Tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý thuốc thú y cho cán bộ quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh, cấp huyện và các cơ sở kinh doanh thuốc thú y.
b) Giám sát chất lượng thuốc thú y:
- Giám sát chất lượng thuốc thú y có chứa hoạt chất thuộc nhóm kháng sinh đặc biệt quan trọng; hóa chất sát trùng, khử trùng trong thú y theo quy định, hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Phối hợp giám sát chất lượng, đánh giá hiệu lực các loại vắc xin lưu hành trên địa bàn tỉnh.
c) Giám sát sử dụng kháng sinh và kháng thuốc:
- Kiểm tra, giám sát việc kê đơn, bán và sử dụng thuốc thú y theo đơn.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch giám sát kháng thuốc; cảnh báo nguy cơ kháng thuốc.
- Giám sát sử dụng kháng sinh trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.
d) Tổ chức tuyên truyền về quản lý, sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản;
e) Phối hợp tổ chức nghiên cứu, sản xuất, đánh giá, sử dụng các loại thuốc thú y, nhất là các loại vắc xin phòng các bệnh quan trọng, vắc xin thế hệ mới.
4. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong công tác thú y:
a) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong công tác thú y, giai đoạn 2023 - 2030 phù hợp với thực tiễn của tỉnh, bảo đảm liên thông, kết nối có hiệu quả với hệ thống của Trung ương.
b) Xây dựng cơ sở dữ liệu số dùng chung của ngành thú y: Phối hợp với các cơ quan liên quan ở Trung ương triển khai các nhiệm vụ: (i) Xây dựng kho dữ liệu số dùng chung của ngành thú y; (ii) Xây dựng hệ thống trực tuyến phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh; (iii) Xây dựng hệ thống trực tuyến phục vụ công tác kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; (iv) Xây dựng hệ thống trực tuyến phục vụ công tác quản lý kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y, ATTP; (v) Xây dựng hệ thống trực tuyến phục vụ công tác quản lý thuốc; (vi) Hệ thống trực tuyến phục vụ chỉ đạo, điều hành, đào tạo, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực thú y.
c) Chuẩn bị cơ sở vật chất, nguồn nhân lực tiếp nhận, vận hành, sử dụng các hệ thống, dữ liệu được Trung ương xây dựng.
III. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Ngân sách tỉnh bố trí theo phân cấp hiện hành đảm bảo nguồn lực tổ chức triển khai, thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch; lồng ghép nguồn vốn trong các chương trình mục tiêu quốc gia, địa phương, chương trình, đề án, kế hoạch thuộc ngành nông nghiệp và các dự án khác. UBND các huyện, thành phố bố trí ngân sách để thực hiện các hoạt động tại địa phương theo phân cấp.
2. Doanh nghiệp, chủ cơ sở chăn nuôi tự đảm bảo kinh phí tổ chức xây dựng, đánh giá, chứng nhận, duy trì ATDB theo quy định của Việt Nam và WOAH; cải tạo, nâng cấp hoặc xây dựng mới cơ sở giết mổ; đào tạo, tập huấn đáp ứng các yêu cầu về ATDB, ATTP và an toàn sinh học.
3. Các nguồn vốn hợp pháp khác: Kinh phí do các tổ chức quốc tế; nhà tài trợ hỗ trợ kinh phí, kỹ thuật; nguồn vốn huy động từ các tổ chức, cá nhân qua hình thức xã hội hóa.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành của tỉnh, các đơn vị liên quan, trực thuộc và UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
b) Hằng năm, xây dựng dự toán nhu cầu kinh phí của cấp tỉnh để thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến Kế hoạch gửi Sở Tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước.
c) Tổ chức hướng dẫn, giám sát, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo kết quả thực hiện với UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định. Kịp thời đề xuất, tham mưu trình UBND tỉnh những vấn đề phát sinh, vượt thẩm quyền.
2. Sở Y tế:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai các hoạt động về phòng, chống dịch bệnh lây truyền từ động vật sang người; phòng chống kháng thuốc, chia sẻ kịp thời thông tin về kháng thuốc trong y tế.
b) Triển khai có hiệu quả các biện pháp ngăn chặn hoạt động kinh doanh, buôn bán kháng sinh trong y tế để sử dụng trong nông nghiệp.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo triển khai các biện pháp bảo đảm ATTP theo quy định.
d) Phối hợp, chia sẻ thông tin với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý ATTP trong chuỗi cung ứng thực phẩm có nguồn gốc động vật.
3. Sở Tài chính: Trên cơ sở Kế hoạch và dự toán kinh phí do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các địa phương đề xuất và khả năng cân đối ngân sách tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác, thực hiện thẩm định trình UBND tỉnh xem xét, quyết định bố trí kinh phí ngân sách nhà nước cho các hoạt động thực hiện Kế hoạch.
4. Sở Công Thương:
a) Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý ATTP trong chuỗi cung ứng thực phẩm có nguồn gốc động vật.
b) Chủ động nghiên cứu thị trường, thúc đẩy quảng bá các sản phẩm động vật thông qua các hoạt động, chương trình xúc tiến thương mại tại nước ngoài, đồng thời hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh xuất khẩu động vật, sản phẩm động vật sang thị trường các nước
5. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các cơ quan liên quan để truyền thông, hướng dẫn và chỉ đạo tổ chức triển khai Kế hoạch, đáp ứng mục tiêu, giải pháp phù hợp với Kế hoạch số 5731/KH-UBND ngày 03/8/2022 của UBND tỉnh Lâm Đồng về chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
b) Hỗ trợ kết nối, đồng bộ dữ liệu ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (lĩnh vực chuyên ngành thú y) vào hệ thống dữ liệu của tỉnh, của Trung ương.
6. Cục Quản lý thị trường tỉnh: Phối hợp với các sở, ngành và chính quyền địa phương, tăng cường công tác quản lý thị trường, xử lý nghiêm việc vận chuyển, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật chưa qua kiểm soát, kiểm dịch, không có dấu kiểm soát giết mổ, tem vệ sinh thú y, không rõ nguồn gốc lưu thông trên thị trường.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
a) Căn cứ nội dung Kế hoạch và điều kiện thực tế của địa phương, tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm kịp thời, có hiệu quả.
b) Hàng năm, bố trí ngân sách địa phương và lồng ghép các nguồn vốn khác để tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch tại địa phương.
c) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, giám sát, đánh giá, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của UBND cấp xã, đơn vị trực thuộc.
d) Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch hàng năm và tổng kết giai đoạn 2023 - 2030.
8. Doanh nghiệp, tổ chức, cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm:
a) Chủ động phối hợp với cơ quan chuyên môn thú y các cấp và các đơn vị liên quan của địa phương lập kế hoạch xây dựng chuỗi chăn nuôi ATDB. Xây dựng hồ sơ đăng ký chứng nhận cơ sở ATDB theo quy định của Việt Nam, của WOAH, theo yêu cầu của nước nhập khẩu.
b) Kê khai hoạt động chăn nuôi theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Tuyển chọn, bố trí nguồn nhân lực đã được đào tạo, tập huấn và nắm rõ các yêu cầu, tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn sinh học, ATDB và ATTP.
c) Tổ chức rà soát, điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện việc xây dựng cơ sở hạ tầng của từng hợp phần trong chuỗi sản xuất ATDB; bố trí và tập trung nguồn lực để triển khai bảo đảm đáp ứng các yêu cầu về ATDB và ATTP.
d) Xây dựng, hoàn thiện và vận hành các quy trình có liên quan đến sản xuất, bảo đảm an toàn sinh học, ATDB và ATTP; xây dựng và vận hành hệ thống quản lý thông tin, hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
đ) Chủ động nghiên cứu, tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm trong nước và xuất khẩu sang các thị trường tiềm năng.
e) Thực hiện các giải pháp về phòng, chống và giám sát dịch bệnh theo hướng dẫn của các cơ quan chuyên môn, quy định của pháp luật hiện hành.
10. Các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm có nguồn gốc động vật và các cá nhân có liên quan:
a) Xây dựng và bố trí kinh phí, nhân sự để triển khai các chương trình giám sát theo nội dung được phê duyệt tại Kế hoạch này.
b) Đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị từng công đoạn của chuỗi sản xuất, bảo đảm đáp ứng các yêu cầu về ATTP.
c) Xây dựng và vận hành các quy trình vận chuyển động vật, sản phẩm động vật từ cơ sở chăn nuôi đến cơ sở giết mổ, chế biến; quy trình giết mổ, chế biến bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y, ATTP. Xây dựng và vận hành hệ thống quản lý thông tin, truy xuất nguồn gốc sản phẩm động vật dùng làm thực phẩm.
Trên đây là Kế hoạch triển khai các nhiệm vụ trọng tâm nhằm tăng cường năng lực quản lý, kiểm soát dịch bệnh động vật và đảm bảo an toàn thực phẩm có nguồn gốc động vật trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, giai đoạn 2023 - 2030. Trong quá trình thực hiện, trường hợp phát sinh vướng mắc đề nghị các đơn vị, địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) xem xét, chỉ đạo kịp thời./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 352/KH-UBND năm 2023 triển khai nhiệm vụ trọng tâm nhằm tăng cường năng lực quản lý, kiểm soát dịch bệnh động vật và đảm bảo an toàn thực phẩm có nguồn gốc động vật, tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2023-2030
- 2Kế hoạch 181/KH-UBND năm 2023 triển khai nhiệm vụ trọng tâm nhằm tăng cường năng lực quản lý, kiểm soát dịch bệnh động vật và đảm bảo an toàn thực phẩm có nguồn gốc động vật, giai đoạn 2023-2030, trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Kế hoạch 659/KH-UBND năm 2023 triển khai nhiệm vụ trọng tâm nhằm tăng cường năng lực quản lý, kiểm soát dịch bệnh động vật và đảm bảo an toàn thực phẩm có nguồn gốc động vật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2023-2030
- 4Quyết định 1923/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt phương án quản lý dịch bệnh động vật tại chợ trâu, bò Nghiên Loan, huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn
- 5Quyết định 1826/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm nhằm tăng cường năng lực quản lý, kiểm soát dịch bệnh động vật và bảo đảm an toàn thực phẩm có nguồn gốc động vật trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2023-2030
- 6Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2023 về ngăn chặn nhập lậu, vận chuyển trái phép động vật, sản phẩm động vật; kiểm soát tốt dịch bệnh phát triển chăn nuôi bền vững, đảm bảo nguồn cung thực phẩm do tỉnh Sơn La ban hành
- 7Kế hoạch 301/KH-UBND năm 2023 triển khai nhiệm vụ trọng tâm nhằm tăng cường năng lực quản lý, kiểm soát dịch bệnh động vật và bảo đảm an toàn thực phẩm có nguồn gốc động vật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2023-2030
- 1Luật thú y 2015
- 2Luật Quy hoạch 2017
- 3Quyết định 146/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phòng chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 2337/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Tăng cường năng lực hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp tỉnh Lâm Đồng, giai đoạn 2021-2030
- 5Quyết định 468/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch phòng, chống bệnh Dại giai đoạn 2022-2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6Kế hoạch 5731/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chuyển đổi số tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 7Quyết định 889/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt "Kế hoạch quốc gia triển khai các nhiệm vụ trọng tâm nhằm tăng cường năng lực quản lý, kiểm soát dịch bệnh động vật và bảo đảm an toàn thực phẩm có nguồn gốc động vật, giai đoạn 2023-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Kế hoạch 352/KH-UBND năm 2023 triển khai nhiệm vụ trọng tâm nhằm tăng cường năng lực quản lý, kiểm soát dịch bệnh động vật và đảm bảo an toàn thực phẩm có nguồn gốc động vật, tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2023-2030
- 9Kế hoạch 181/KH-UBND năm 2023 triển khai nhiệm vụ trọng tâm nhằm tăng cường năng lực quản lý, kiểm soát dịch bệnh động vật và đảm bảo an toàn thực phẩm có nguồn gốc động vật, giai đoạn 2023-2030, trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 10Kế hoạch 659/KH-UBND năm 2023 triển khai nhiệm vụ trọng tâm nhằm tăng cường năng lực quản lý, kiểm soát dịch bệnh động vật và đảm bảo an toàn thực phẩm có nguồn gốc động vật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2023-2030
- 11Quyết định 1923/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt phương án quản lý dịch bệnh động vật tại chợ trâu, bò Nghiên Loan, huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn
- 12Quyết định 1826/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm nhằm tăng cường năng lực quản lý, kiểm soát dịch bệnh động vật và bảo đảm an toàn thực phẩm có nguồn gốc động vật trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2023-2030
- 13Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2023 về ngăn chặn nhập lậu, vận chuyển trái phép động vật, sản phẩm động vật; kiểm soát tốt dịch bệnh phát triển chăn nuôi bền vững, đảm bảo nguồn cung thực phẩm do tỉnh Sơn La ban hành
- 14Kế hoạch 301/KH-UBND năm 2023 triển khai nhiệm vụ trọng tâm nhằm tăng cường năng lực quản lý, kiểm soát dịch bệnh động vật và bảo đảm an toàn thực phẩm có nguồn gốc động vật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2023-2030
Kế hoạch 8918/KH-UBND năm 2023 triển khai nhiệm vụ trọng tâm nhằm tăng cường năng lực quản lý, kiểm soát dịch bệnh động vật và đảm bảo an toàn thực phẩm có nguồn gốc động vật trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, giai đoạn 2023-2030
- Số hiệu: 8918/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 13/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Nguyễn Ngọc Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/10/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định