- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật Chuyển giao công nghệ 2017
- 3Kế hoạch 03/KH-UBND năm 2020 về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn từ năm 2020-2025 và 2026-2030
- 4Quyết định 889/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 07/2020/TT-BLĐTBXH quy định về việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Chương trình 03/CTr-UBND năm 2020 về khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 84/KH-UBND | Cà Mau, ngày 11 tháng 6 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 889/QĐ-TTg ngày 24/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030; Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày 29/01/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện năm 2022 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Hỗ trợ doanh nghiệp và người tiêu dùng áp dụng các giải pháp, phương thức đổi mới sáng tạo trong sản xuất kinh doanh, liên kết bền vững để sử dụng có hiệu quả tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu, giảm thiểu phát sinh chất thải, thúc đẩy nền kinh tế tuần hoàn và phát triển bền vững; các hoạt động sản xuất và tiêu dùng bền vững được triển khai đồng bộ, bền vững; đẩy mạnh sản xuất, tiêu dùng nội địa, các hoạt động xuất nhập khẩu, tạo việc làm ổn định và việc làm xanh, thúc đẩy lối sống bền vững, nâng cao chất lượng đời sống người dân, góp phần phát triển nền kinh tế tuần hoàn trên địa bàn tỉnh.
2. Thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững theo hướng tiếp cận vòng đời sản phẩm, đẩy mạnh liên kết trong các khâu từ khai thác tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu đến sản xuất, phân phối, tiêu dùng và thải bỏ; chú trọng sửa chữa, bảo dưỡng và bảo trì, tái sử dụng và tái chế trong các công đoạn của vòng đời sản phẩm; coi trọng đổi mới, sáng tạo, ứng dụng công nghệ thân thiện môi trường, cải tiến thiết bị, quy trình quản lý nhằm cải thiện, nâng cao vị thế và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp thân thiện môi trường.
3. Nâng cao nhận thức, tăng cường trách nhiệm xã hội của cộng đồng, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân về sản xuất và tiêu dùng bền vững (từ sản xuất, lưu thông, phân phối, tiêu dùng, tái chế, tái sử dụng...); huy động sự tham gia, đóng góp của mọi thành phần trong xã hội; trong đó, doanh nghiệp và người tiêu dùng đóng vai trò trung tâm.
4. Phấn đấu đến hết năm 2022 đạt các chỉ tiêu:
4.1. Phấn đấu 50% các khu, cụm công nghiệp, làng nghề được phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
4.2. Phấn đấu 40% các siêu thị, trung tâm thương mại không sử dụng túi nilon khó phân hủy; chuyển đổi sử dụng các sản phẩm bao bì thân thiện với môi trường thay thế dần cho các sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần, khó phân hủy.
4.3. Tổ chức 01 - 02 cuộc tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về lối sống, tiêu dùng bền vững;
4.4. Phổ biến, nhân rộng các mô hình về sản xuất sạch hơn, các mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
4.5. Xây dựng, thúc đẩy phát triển chuỗi cung ứng bền vững; khuyến khích phân phối các sản phẩm thân thiện môi trường, được dán nhãn sinh thái tại các siêu thị, trung tâm thương mại.
4.6. Khuyến khích lồng ghép nội dung về sản xuất và tiêu dùng bền vững trong chương trình đào tạo, giảng dạy tại các cấp đào tạo.
1. Đẩy mạnh truyền thông về sản xuất và tiêu dùng bền vững
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, tổ chức và cá nhân về sản xuất và tiêu dùng bền vững nhất là sản xuất, phát triển nông nghiệp sạch, an toàn bền vững; lựa chọn sản xuất, tiêu dùng các sản phẩm thân thiện với môi trường.
- Tổ chức tuyên truyền, tập huấn nâng cao nhận thức về lợi ích của việc áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp; nghiên cứu, phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ vào nuôi trồng, sản xuất cho các cấp, các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh.
- Tuyên truyền sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay thế dần cho các sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần, khó phân hủy tại siêu thị, trung tâm thương mại.
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn giảm thiểu, thu gom, tái sử dụng chất thải; sử dụng các nguyên vật liệu, sản phẩm, bao bì thân thiện môi trường; tổ chức phổ biến, hướng dẫn và nhân rộng các mô hình, thực hành tốt về phân phối xanh, bền vững.
- Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển mạng lưới liên kết bền vững theo chuỗi vòng đời sản phẩm; phổ biến và nhân rộng các mô hình đổi mới sinh thái trong các ngành chế biến thực phẩm, nước giải khát, bao bì và các ngành kinh tế khác; hướng dẫn kỹ thuật về quản lý tốt vòng đời sản phẩm, các sản phẩm hóa chất theo các cam kết và thông lệ quốc tế; tạo điều kiện để các chủ thể sản xuất các sản phẩm OCOP phát triển ổn định, bền vững, góp phần phát triển kinh tế nông thôn và nâng sức cạnh tranh trên thị trường.
- Khẩn trương rà soát, lập quy hoạch chi tiết các khu, cụm công nghiệp phù hợp với tình hình phát triển của địa phương, nhằm thu hút phát triển doanh nghiệp đầu tư phát triển các ngành, nghề tập trung theo hướng bền vững.
- Hỗ trợ xây dựng, áp dụng phổ biến và nhân rộng các mô hình về giảm thiểu, thu hồi, thu gom, tái sử dụng, tái chế chất thải; các mô hình kinh tế tuần hoàn tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu trong hoạt động sản xuất và tiêu dùng.
- Hỗ trợ kỹ thuật đánh giá sản xuất sạch hơn cho các cơ sở sản xuất công nghiệp, kinh doanh thương mại, dịch vụ trong lĩnh vực công thương, cơ sở công nghiệp nông thôn.
- Xây dựng, ứng dụng, phổ biến công cụ hỗ trợ trong quản lý để áp dụng sản xuất sạch hơn cho các doanh nghiệp sản xuất và phân phối.
3. Phát triển hệ thống phân phối bền vững, xuất nhập khẩu bền vững
- Xây dựng và phát triển mạng lưới liên kết hợp tác bền vững giữa cơ sở phân phối bán lẻ với các nhà cung ứng về sản phẩm thân thiện môi trường.
- Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai các hoạt động xuất, nhập khẩu; xây dựng các tài liệu hướng dẫn doanh nghiệp theo các cam kết quốc tế.
- Hỗ trợ cung cấp thông tin, hướng dẫn, phổ biến cho người tiêu dùng về các sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi trường.
4. Thực hiện lồng ghép vào các nội dung của các đề án, chương trình, kế hoạch
Thực hiện lồng ghép vào các đề án, chương trình, kế hoạch đang được triển khai trên địa bàn tỉnh như: Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp; Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu; Kế hoạch phát triển xuất khẩu hàng hóa tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025; Xây dựng và triển khai Chương trình Hỗ trợ phát triển và ứng dụng công nghệ của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh; Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Chương trình Khuyến công... đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu giai đoạn 2021 - 2025.
(Có Phụ lục Danh mục các nhiệm vụ kèm theo).
Nguồn kinh phí thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững năm 2022 trên địa bàn tỉnh được huy động từ các nguồn: vốn ngân sách nhà nước, vốn viện trợ, tài trợ, các nguồn vốn đầu tư của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài và những nguồn vốn hợp pháp khác.
1. Sở Công Thương (cơ quan chủ trì)
- Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị, tổ chức liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và theo yêu cầu triển khai Chương trình của Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Công Thương.
- Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan tuyên truyền, triển khai hiệu quả công tác chống rác thải nhựa trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp và phân phối tiêu dùng trên địa bàn tỉnh; tuyên truyền thúc đẩy sử dụng nhiên liệu sinh học sạch, thân thiện môi trường trong các hoạt động phân phối, vận chuyển hàng hóa.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện hiệu quả các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh như: Kế hoạch số 44/KH-UBND ngày 24/3/2021 về phát triển xuất khẩu hàng hóa tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025; Kế hoạch số 03/KH-UBND ngày 03/01/2020 về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2020 - 2025 và 2026 - 2030; Chương trình số 03/CTr-UBND ngày 10/7/2020 về Khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025. Trong đó, tập trung hỗ trợ các cơ sở có sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, sản phẩm OCOP, sản phẩm chủ lực của tỉnh,... phù hợp với nhu cầu thực tế của địa phương.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh) lựa chọn, đề xuất các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác sản xuất và tiêu dùng bền vững, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, khen thưởng.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương phổ biến, hướng dẫn, tuyên truyền, yêu cầu phân loại, thu gom, tái sử dụng, tái chế chất thải, phế liệu cho người dân, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, cán bộ, công nhân, viên chức và hội viên của các đoàn thể.
- Xây dựng mô hình phân loại, thu gom, tái sử dụng, tái chế chất thải phù hợp với điều kiện địa phương để rút kinh nghiệm trước khi phổ biến, nhân rộng.
- Hướng dẫn, khuyến cáo các hộ nuôi tôm thâm canh, siêu thâm canh thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường, xử lý chất thải, đặc biệt là sử dụng hầm ủ biogas để thu gom, tái sử dụng bùn thải phát sinh từ quá trình nuôi tôm.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
- Triển khai thực hiện chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững, kinh tế tuần hoàn giai đoạn 2021 - 2030; hỗ trợ nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại và đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- Tổ chức kết nối, tham gia các hội nghị, hội thảo trong nước và quốc tế về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ hiện đại trong lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng bền vững, thúc đẩy kinh tế tuần hoàn.
- Trong hoạt động thực hiện thẩm định công nghệ các dự án đầu tư theo phân cấp tại Luật chuyển giao công nghệ năm 2017, ưu tiên công nghệ có nguyên vật liệu và sản phẩm thân thiện với môi trường, hiện đại, giảm thiểu tối đa ảnh hưởng xấu đến môi trường. Hướng dẫn, quản lý hoạt động chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh theo quy định.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các mô hình mới, giải pháp phát triển sản xuất nông nghiệp an toàn, bền vững. Triển khai hiệu quả các cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp bảo đảm nguồn cung lương thực, thực phẩm ổn định; đồng thời, rà soát đề xuất những chính sách khuyến khích hỗ trợ phát triển nông nghiệp công nghệ cao phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
- Duy trì, phát triển các chuỗi cung ứng nông sản an toàn bền vững.
5. Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh
- Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thường xuyên chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn và cung cấp thông tin cho các cơ quan báo chí, hệ thống thông tin cơ sở tăng cường thực hiện thông tin tuyên truyền nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững trên địa bàn tỉnh.
- Các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh: Tăng cường thực hiện công tác thông tin tuyên truyền đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân và người tiêu dùng về sản xuất và tiêu dùng bền vững; lợi ích của việc áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp; tuyên truyền sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay thế dần cho các sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần.
6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Xây dựng danh mục nghề, định mức kinh tế - kỹ thuật cho các nghề đào tạo trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng có lồng ghép các nội dung về sản xuất và tiêu dùng bền vững phù hợp theo quy định tại Thông tư số 07/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, làm cơ sở để giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp đào tạo cho người lao động có nhu cầu.
7. Ban Quản lý Khu Kinh tế
Tổ chức các hoạt động truyền thông nâng cao ý thức doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu kinh tế về sản xuất và tiêu dùng bền vững. Khuyến khích các doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu kinh tế áp dụng sản xuất sạch hơn, nhất là áp dụng các mô hình quản lý tổng hợp khai thác, chế biến và chế tạo, sản xuất và sử dụng bền vững tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu và năng lượng tái tạo cho các ngành công nghiệp.
8. Sở Tài chính
Cân đối, bố trí kinh phí hằng năm để thực hiện nội dung của Chương trình theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hiện hành
9. Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, phối hợp Sở Công Thương thực hiện các nội dung được giao tại Kế hoạch này, nhằm đạt các chỉ tiêu đã đề ra (bao gồm các chỉ tiêu chung và các chỉ tiêu của các đề án, chương trình, kế hoạch lồng ghép hiện có).
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các nội dung được giao tại Kế hoạch này nhằm đạt các chỉ tiêu đã đề ra (bao gồm các chỉ tiêu chung và các chỉ tiêu của các đề án, chương trình, kế hoạch lồng ghép hiện có).
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ động bố trí nguồn ngân sách địa phương và các nguồn huy động hợp pháp để thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình trên địa bàn theo quy định.
- Thực hiện lồng ghép vào các nội dung của các đề án, chương trình, kế hoạch đang được triển khai triển địa bàn tỉnh.
10. Đề nghị các Hiệp hội ngành nghề, Hội bảo vệ người tiêu dùng, Liên minh Hợp tác xã, các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh, cộng đồng và các cá nhân
Chủ động đề xuất, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện các chương trình truyền thông nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững, hỗ trợ thực hiện các hành động sản xuất và tiêu dùng bền vững phù hợp lĩnh vực hoạt động và nhiệm vụ được giao.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, yêu cầu các đơn vị phản ánh trực tiếp về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC NHIỆM VỤ THUỘC KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN VỮNG NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 11/6/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Tên nhiệm vụ | Mục tiêu | Nội dung | Dự kiến kết quả đạt được | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Dự kiến kinh phí (Triệu đồng) |
1 | Tổ chức Hội thảo về điện năng lượng mặt trời | Nâng cao nhận thức của người dân và doanh nghiệp về chủ trương khuyến khích đầu tư và phát triển các dự án điện mặt trời áp mái và các loại hình khác | - Triển khai các chính sách, quy định hiện hành về đầu tư sản xuất, đấu nối lưới điện của các dự án điện năng lượng mặt trời áp mái và các loại hình khác. - Giới thiệu, trình diễn các công nghệ pin năng lượng mặt trời mới, hiệu suất cao, diện tích lắp đặt nhỏ, tuổi thọ pin cao. - Trao đổi, thảo luận, chia sẻ kinh nghiệm về các công nghệ tiên tiến, giải pháp mang lại hiệu quả kinh tế cao cùng với các khó khăn, vướng mắc của tổ chức, cá nhân trong quá trình đầu tư, sử dụng. | Dự kiến quy mô 100 người tham dự và nắm rõ hơn về các công nghệ pin năng lượng mặt trời mới và quy định về đầu tư sản xuất cũng như quy trình đấu nối vào lưới điện quốc gia | Sở Công thương | Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, đơn vị có liên quan | Tháng 9 | 60 |
2 | Xây dựng và nhân rộng mô hình về giảm thiểu, thu hồi, thu gom, tái sử dụng, tái chế chất thải | Xây dựng mô hình điển hình về sử dụng, khai thác có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, giảm phát thải gây ảnh hưởng đến môi trường sinh thái | Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng hệ thống xử lý nước thải nhằm giảm thiểu, thu hồi, thu gom, tái sử dụng, tái chế chất thải | Xây dựng 01 mô hình xử lý nước thải | Sở Công thương | Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các doanh nghiệp, đơn vị có liên quan | Tháng 9 | 500 |
3 | Tổ chức Hội thảo kết nối cung cầu công nghệ trong nghiên cứu, phát triển và ứng dụng trong sản xuất bền vững | Tìm kiếm, kết nối, chuyển giao công nghệ và ứng dụng hiệu quả trong sản xuất cho doanh nghiệp và người dân trong lĩnh vực nông nghiệp, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản ở Cà Mau, góp phần phát triển kinh tế bền vững tại địa phương | - Giới thiệu, trình diễn những công nghệ ứng dụng sản xuất bền vững đến các đơn vị, doanh nghiệp, hợp tác xã, người dân tại địa phương trong lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản và chăn nuôi. - Thảo luận, trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm những nghiên cứu ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp, thủy sản và chăn nuôi. - Ký kết thỏa thuận hợp tác, chuyển giao cung - cầu công nghệ trong lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản và chăn nuôi. | Dự kiến quy mô 200 người tham dự, chuyển giao 06 nghiên cứu ứng dụng cho doanh nghiệp và người dân trong lĩnh vực nông nghiệp thủy sản và chăn nuôi | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các doanh nghiệp, đơn vị có liên quan | Tháng 10 | 120 |
4 | Nghiên cứu xây dựng mô hình “Permaculture Farm” trên vùng đất lợ, mặn | Xây dựng các mối quan hệ có lợi, tối thiểu hóa nguyên liệu đầu vào gắn với các mắt xích trong chu trình sản xuất thích ứng với tự nhiên nhằm phát triển kinh tế nông nghiệp đa dạng gắn liền với bảo vệ môi trường, thúc đẩy kinh tế tuần hoàn và xây dựng Nông thôn mới phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương | - Nghiên cứu, xây dựng mô hình “ốc đảo ngọt” trên vùng đất lợ, mặn. - Xây dựng mô hình nuôi Heo thương phẩm kết hợp cá rô phi và nuôi cua biển trên vuông nuôi tôm thông qua các mắt xích thức ăn. | - Xây dựng thành công mô hình ao trữ ngọt thuận tự nhiên (trồng cây ăn trái xung quanh, dưới ao nuôi cá nước ngọt truyền thống) trên vùng đất lợ, mặn quy mô 500-1.000m2 - Xây dựng thành công mô hình nuôi Heo thịt - cá rô phi - nuôi cua biển trên vuông nuôi tôm quy mô 6.000 - 10.000m2. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các doanh nghiệp, đơn vị có liên quan | Tháng 8 - 9 | 500.000 |
5 | Nghiên cứu thử nghiệm và vận hành ứng dụng thiết bị điện phân muối Clo (Cl2) xử lý nước đầu vào và đầu ra cho mô hình nuôi tôm siêu thâm canh tại Cà Mau | Sử dụng điện cực tách các muối có trong nước biển giải phóng ra hydro và tạo khí Clo hoạt động trong môi trường nước có tác dụng khử trùng, diệt vi khuẩn trong nước ở một nồng độ nhất định. Qua đó, hạn chế sử dụng clo công nghiệp trong nuôi trồng thủy sản góp phần sản xuất theo hướng bền vững | - Xử lý nước đầu vào cho nuôi tôm siêu thâm canh đạt TCVN; - Xử lý nước thải đầu ra của mô hình nuôi tôm siêu thâm canh đạt TCVN về xả thải môi trường. | Lắp đặt và vận hành thử nghiệm cho 10 hộ nuôi tôm lót bạt đạt hiệu quả theo tiêu chuẩn về xử lý nước tại Cà Mau. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các doanh nghiệp, đơn vị có liên quan | Tháng 01 - 02 | 1.000 |
6 | Tuyên truyền trên Báo, Đài về sản xuất nông nghiệp sạch | Nâng cao nhận thức của người dân về sản xuất và tiêu dùng bền vững | Triển khai các chính sách hiện hành về sản xuất và tiêu dùng bền vững nhất là sản xuất nông nghiệp sạch | Tin bài, tin ảnh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, đơn vị có liên quan | Tháng 01-12 | 200 |
7 | Mô hình liên kết sản xuất lúa hữu cơ | Phát triển bền vững sản xuất lúa hữu cơ góp phần nâng cao chất lượng lúa gạo tỉnh Cà Mau | - Xây dựng mô hình liên kết - Tổ chức đánh giá chứng nhận - Gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm | Gạo hữu cơ chứng nhận và liên kết từ khâu sản xuất tới tiêu thụ | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các doanh nghiệp, hộ sản xuất có liên quan | Tháng 01-12 | 350 |
8 | Mô hình trồng rau màu an toàn theo VietGap | Thay đổi mô hình sản xuất và tiêu dùng rau theo hướng an toàn, chất lượng | - Xây dựng mô hình sản xuất - Thiết lập quy trình sản xuất chuẩn - Tổ chức sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm | Rau màu theo chứng nhận VietGap | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các doanh nghiệp, hộ sản xuất có liên quan | Tháng 01-12 | 300 |
9 | Mô hình trang trại nuôi heo sạch theo chuỗi an toàn dịch bệnh | Phát triển ngành chăn nuôi heo theo hướng bền vững, an toàn dịch bệnh | - Xây dựng mô hình trang trại mẫu - Kỹ thuật nuôi heo an toàn sinh học - Tổ chức tiêu thụ heo thịt | Cung ứng sản phẩm thịt heo an toàn liên kết từ khâu sản xuất tới tiêu thụ | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các doanh nghiệp, hộ sản xuất có liên quan | Tháng 01-12 | 600 |
10 | Mô hình phân loại, thu gom, tái sử dụng, tái chế chất thải, phế liệu | Nâng cao nhận thức cộng đồng về phân loại, thu gom, tái sử dụng, tái chế chất thải, phế liệu | Xây dựng và tổ chức thực hiện mô hình phân loại, thu gom, tái sử dụng, tái chế chất thải, phế liệu tại các xã nông thôn mới, các đoàn thể | - Thực hiện mô hình thu gom, vận chuyển xử lý chất thải nguy hại từ hoạt động sản xuất nông nghiệp tại 03 huyện: Trần Văn Thời, Thới Bình và U Minh. - Thực hiện mô hình thu gom, tái sử dụng bùn thải nuôi tôm siêu thâm canh bằng hầm ủ biogas tại Tp Cà Mau và 06 huyện: Cái Nước, Đầm Dơi, Năm Căn, Ngọc Hiển, Phú Tân, Trần Văn Thời. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các đoàn thể có liên quan | Tháng 01-12 | 2.500 |
11 | Tổ chức Hội thảo tuyên truyền nâng cao ý thức cộng đồng, doanh nghiệp về sản xuất và tiêu dùng bền vững | Nâng cao nhận thức của doanh nghiệp, người dân về sản xuất và tiêu dùng bền vững | - Triển khai các chính sách, quy định hiện hành về sản xuất và tiêu dùng bền vững - Giới thiệu các mô hình điển hình liên quan. | Tổ chức 01 - 02 hội thảo thu hút các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất và người dân tham dự. | UBND các huyện, thành phố | Các Sở, ban ngành tỉnh, các doanh nghiệp, đơn vị có liên quan | Tháng 01 - 6 | 20 (01 hội thảo) |
- 1Kế hoạch 1043/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2Kế hoạch 800/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 842/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch Tuyên truyền Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 4Quyết định 2301/QĐ-UBND năm 2021 Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Kế hoạch 405/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6Kế hoạch 336/KH-UBND năm 2021 về thông tin, tuyên truyền Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7Quyết định 3128/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2030
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật Chuyển giao công nghệ 2017
- 3Kế hoạch 03/KH-UBND năm 2020 về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn từ năm 2020-2025 và 2026-2030
- 4Quyết định 889/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 07/2020/TT-BLĐTBXH quy định về việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Chương trình 03/CTr-UBND năm 2020 về khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
- 7Kế hoạch 1043/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 8Kế hoạch 800/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 9Quyết định 842/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch Tuyên truyền Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 10Quyết định 2301/QĐ-UBND năm 2021 Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 11Kế hoạch 405/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 12Kế hoạch 336/KH-UBND năm 2021 về thông tin, tuyên truyền Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 13Quyết định 3128/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2030
Kế hoạch 84/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững năm 2022 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 84/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 11/06/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Lâm Văn Bi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/06/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định