ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 79/KH-UBND | Kiên Giang, ngày 15 tháng 4 năm 2021 |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ TỈNH KIÊN GIANG NĂM 2021
Căn cứ Quyết định số 330/QĐ-UBND ngày 05/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Kiên Giang năm 2021 với những nội dung cụ thể như sau:
Triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025 (gọi tắt là Chương trình) đã được UBND tỉnh phê duyệt nhằm hỗ trợ các tổ chức kinh tế tập thể (KTTT), hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (gọi tắt là HTX); người dân có nhu cầu thành lập tổ chức KTTT; thành viên, người lao động đang làm công tác quản lý, chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ của các tổ chức KTTT; công chức làm nhiệm vụ quản lý Nhà nước về KTTT tại các Sở, ngành và địa phương; công chức, viên chức của Liên minh Hợp tác xã các cấp, các hiệp hội, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội; giảng viên về kinh tế tập thể trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp.
Thực hiện tốt các chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025.
Công tác hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã cần bám sát các nội dung, quy định của Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 330/QĐ-UBND ngày 05/02/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025, đảm bảo công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền, đối tượng, nội dung, trình tự, thủ tục theo quy định.
Cân đối các nguồn lực hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã đảm bảo hỗ trợ có trọng tâm, trọng điểm.
Các tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã, người dân và các tổ chức, cá nhân có liên quan cần nêu cao tinh thần đổi mới sáng tạo trong quản lý, hoạt động sản xuất; nâng cao năng lực cạnh tranh, ý thức chấp hành pháp luật trong việc tiếp (nhận, phối hợp và tổ chức thực hiện các nguồn lực hỗ trợ.
Triển khai đồng bộ, có hiệu quả các chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã theo Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025.
Hỗ trợ, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã cả chiều rộng và chiều sâu, trong đó đặc biệt chú trọng đến nâng cao chất lượng hoạt động, hỗ trợ thành viên thông qua việc nâng cao nhận thức của toàn dân về kinh tế tập thể, hợp tác xã; đồng thời, tăng cường năng lực của các tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã nhằm phát huy hơn nữa vai trò liên kết, hợp tác, hỗ trợ thành viên và cộng đồng khu vực; tăng cường năng lực cạnh tranh của kinh tế hộ gia đình, đặc biệt là kinh tế hộ nông dân trong điều kiện cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
- Thành lập mới 15 hợp tác xã (09 hợp tác xã nông nghiệp) và 50 tổ hợp tác gắn với xây dựng cánh đồng lớn; phấn đấu trên 85% hợp tác xã có lãi, trong đó trên 50% hợp tác xã khá giỏi, trên 35% hợp tác xã trung bình, hạn chế thấp nhất hợp tác xã yếu kém; tổng số lao động thường xuyên trong hợp tác xã là 8.493 thành viên; tổng số lao động trong tổ hợp tác là 13.248 người.
- 100% số hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tổ chức, hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã.
- Trên 5,2% cán bộ quản lý hợp tác xã tốt nghiệp đại học, cao đẳng trở lên trong tất cả các ngành, lĩnh vực.
- Xây dựng 15 mô hình tổ chức kinh tế tập thể ứng dụng công nghệ cao, có sản phẩm gắn với chuỗi giá trị, phát triển bền vững.
- Trên 40% tổng số tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã có liên kết với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể khác.
(Chi tiết nhiệm vụ như Phụ lục đính kèm)
1. Thành lập mới, củng cố tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã
1.1 Đối tượng hỗ trợ:
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đang hoạt động theo Luật Hợp tác xã.
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập từ việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách.
- Người dân có nhu cầu thành lập tổ chức kinh tế tập thể.
1.2. Nội dung hỗ trợ:
ĐVT: triệu đồng
STT | Nội dung hỗ trợ | Đơn vị | Năm 2021 | Nguồn kinh phí | ||||
Số lượng | Kinh phí | Tổng kinh phí | NS TW | NS ĐP | Khác | |||
| Thành lập mới, củng cố tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã | Lớp | 04 | 240 | 480 |
| 480 |
|
1 | Cung cấp thông tin, tư vấn, tập huấn, phổ biến quy định pháp luật về kinh tế tập thể, hợp tác xã (Đã được cấp kinh phí năm 2021). | Lớp | 02 | 120 | 240 |
| 240 |
|
| Tập huấn cho người dân có nhu cầu thành lập tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đồng thời lồng ghép phổ biến quy định pháp luật về kinh tế tập thể, hợp tác xã | Lớp | 02 | 120 | 240 |
| 240 |
|
2 | Hỗ trợ, tư vấn xây dựng hoặc sửa đổi điều lệ; hướng dẫn và thực hiện các thủ tục sắp xếp, củng cố lại tổ chức, hoạt động của tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã cho phù hợp với các quy định hiện hành (Đã được cấp kinh phí năm 2021). | Lớp | 02 | 120 | 240 |
| 240 |
|
| Tổ chức lớp tập huấn hỗ trợ thành lập từ việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; hỗ trợ các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đang hoạt động, hoạt động kém hiệu quả hoặc có nhu cầu phát triển, mở rộng | Lớp | 02 | 120 | 240 |
| 240 |
|
1.3. Cơ quan chủ trì:
Liên minh Hợp tác xã tỉnh chủ trì thực hiện:
- Xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí hỗ trợ trình Sở Tài chính để tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phân bổ theo quy định.
- Xây dựng quy trình thực hiện và thực hiện hỗ trợ.
2. Nâng cao năng lực, nhận thức cho khu vực kinh tế tập thể
2.1. Đối tượng hỗ trợ:
- Thành viên, người lao động đang làm công tác quản lý, chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ của các tổ chức kinh tế tập thể.
- Công chức làm nhiệm vụ quản lý Nhà nước về kinh tế tập thể tại các Sở, ngành và địa phương (bao gồm: công chức chuyên trách và công chức kiêm nhiệm).
- Công chức, viên chức của Liên minh Hợp tác xã các cấp, các Hiệp hội, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội.
- Giảng viên về kinh tế tập thể trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp.
2.2. Nội dung hỗ trợ:
ĐVT: triệu đồng
STT | Nội dung hỗ trợ | Đơn vị | Năm 2021 | Nguồn kinh phí | ||||
Số lượng | Kinh phí | Tổng kinh phí | NS TW | NS ĐP | Khác | |||
| Nâng cao năng lực, nhận thức cho khu vực kinh tế tập thể | Người | 681 | 360,80 | 6.202 | 3.702 | 2.500 |
|
1 | Đào tạo | Người | 51 | 350 | 2.800 | 300 | 2.500 |
|
1.1 | Đối với thành viên, người lao động của tổ chức kinh tế tập thể. | Người | 50 | 50 | 2.500 |
| 2.500 |
|
1.2 | Đối với công chức, viên chức của các cơ quan quản lý Nhà nước về kinh tế tập thể, Liên minh Hợp tác xã, các Hiệp hội, đoàn thể, tổ chức chính trị-xã hội, giảng viên: | Người | 01 | 300 | 300 | 300 |
|
|
| - Đào tạo ở trong nước (trình độ thạc sĩ) | Người | 01 | 300 | 300 | 300 |
|
|
2 | Bồi dưỡng | Người | 630 | 10,80 | 3.402 | 3.402 |
|
|
2.1 | Đối với thành viên, người lao động của tổ chức kinh tế tập thể. | Người | 610 | 5,40 | 3.294 | 3.294 |
|
|
2.2 | Đối với công chức, viên chức của các cơ quan quản lý Nhà nước về kinh tế tập thể, Liên minh Hợp tác xã, các Hiệp hội, đoàn thể, tổ chức chính trị-xã hội, giảng viên: | Người | 20 | 5,40 | 108 | 108 |
|
|
| - Bồi dưỡng ngắn hạn ở trong nước | Người | 20 | 5,40 | 108 | 108 |
|
|
2.3. Cơ quan chủ trì:
Liên minh Hợp tác xã tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện:
- Xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí hỗ trợ trình Sở Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phân bổ theo quy định.
- Xây dựng quy trình thực hiện và thực hiện hỗ trợ.
3. Xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường
3.1. Đối tượng hỗ trợ:
Các tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã hoạt động trên tất cả các ngành, lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân.
3.2. Nội dung hỗ trợ:
ĐVT: triệu đồng
STT | Nội dung hỗ trợ | Đơn vị | Năm 2021 | Nguồn kinh phí | ||||
Số lượng | Kinh phí | Tổng kinh phí | NS TW | NS ĐP | Khác | |||
| Xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường | Tổ chức KTTT, HTX, LH HTX | 44 | 480 | 7.960 | 2.000 | 5.960 |
|
1 | Tham gia các hội chợ, triển lãm, diễn đàn trong và ngoài nước (Đã được cấp kinh phí năm 2021 theo Kế hoạch số 19/KH- UBND ngày 29/01/2021 của UBND tỉnh là 367 triệu đồng). | Tổ chức KTTT, HTX, LH HTX | 32 | 180 | 5.760 |
| 5.760 |
|
| Trong nước: | Tổ chức KTTT, HTX, LH HTX | 32 | 180 | 5.760 |
| 5.760 |
|
2 | Chứng nhận chất lượng, xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu, xuất xứ hàng hóa, truy xuất nguồn gốc | Tổ chức KTTT, HTX, LH HTX | 08 | 250 | 2.000 | 2.000 |
|
|
3 | Hỗ trợ chi phí thuê địa điểm và vận hành một số điểm giới thiệu, bán sản phẩm cho các tổ chức kinh tế tập thể tại các địa phương | Tổ chức KTTT, HTX, LH HTX | 04 | 50 | 200 |
| 200 |
|
3.3. Cơ quan chủ trì thực hiện: Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
- Xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí hỗ trợ trình Sở Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phân bổ theo quy định.
- Xây dựng quy trình thực hiện và thực hiện hỗ trợ.
4. Hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng và chế biến sản phẩm
4.1. Đối tượng hỗ trợ:
Các hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, diêm nghiệp.
4.2. Nội dung hỗ trợ:
ĐVT: triệu đồng
STT | Nội dung hỗ trợ | Đơn vị | Năm 2021 | Nguồn kinh phí | ||||
Số lượng | Kinh phí | Tổng kinh phí | NS TW | NS ĐP | Khác | |||
| Hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng và chế biến sản phẩm |
|
|
| 15.080 | 15.080 |
|
|
1 | HTX NTTS Tân Huy Hoàng, thành phố Hà Tiên |
|
|
| 5.000 | 5.000 |
|
|
1.1 | Nhà xưởng sơ chế, thiết bị đóng gói |
|
|
| 4.000 | 4.000 |
|
|
1.2 | Đầu nối 3 pha và các thiết bị |
|
|
| 1.000 | 1.000 |
|
|
2 | HTX NN hữu cơ Thanh niên Gò Quao, huyện Gò Quao |
|
|
| 7.640 | 7.640 |
|
|
2.1 | Nhà trồng nấm |
|
|
| 2.080 | 2.080 |
|
|
2.2 | Nhà máy sản xuất phân bón |
|
|
| 1.720 | 1.720 |
|
|
2.3 | Trại sản xuất meo, nấm |
|
|
| 550 | 550 |
|
|
2.4 | Nhà màng 1500m |
|
|
| 2.250 | 2.250 |
|
|
2.5 | Nhà kho |
|
|
| 700 | 700 |
|
|
2.6 | Hệ thống điện 3 pha |
|
|
| 340 | 340 |
|
|
3 | HTX Thủ công mỹ nghệ Thuận Phát, huyện Gò Quao |
|
|
| 340 | 340 |
|
|
3.1 | Nhà kho |
|
|
| 190 | 190 |
|
|
3.2 | Máy hút ẩm |
|
|
| 150 | 150 |
|
|
4 | HTX Dịch vụ NN Hiểu Phát, huyện Vĩnh Thuận |
|
|
| 2.100 | 2.100 |
|
|
4.1 | Máy sấy và các thiết bị sơ chế |
|
|
| 1.600 | 1.600 |
|
|
4.2 | Kho dự trữ |
|
|
| 500 | 500 |
|
|
4.3. Cơ quan chủ trì
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chủ trì phối hợp với Liên minh Hợp tác xã tỉnh và các đơn vị liên quan.
- Thực hiện nội dung của Chương trình: hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng và chế biến sản phẩm.
- Xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều kiện, tiêu chí cụ thể để hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng và chế biến sản phẩm.
Tổng kinh phí thực hiện hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã năm 2021 là: 29.722 triệu đồng. Trong đó ngân sách Trung ương là 20.782 triệu đồng, ngân sách địa phương 8.940 triệu đồng.
- Ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương bố trí vốn đầu tư phát triển trong Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn và kinh phí sự nghiệp giai đoạn 2021 - 2025 để thực hiện Chương trình.
- Kinh phí lồng ghép trong các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
- Kinh phí huy động, đóng góp từ các tổ chức, cá nhân khác.
1. Ngoài các nhiệm vụ nêu trên, các nội dung khác thực hiện theo Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch này.
3. Sở Tài chính: trên cơ sở dự toán của các đơn vị xây dựng, tổng hợp, tổ chức thẩm tra, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch này.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương; các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và các đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch và tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp.
5. Sở Thông tin và Truyền thông: chỉ đạo các cơ quan báo, đài trên địa bàn tỉnh phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan tuyên truyền các nội dung của Kế hoạch này trên các phương tiện truyền thông đại chúng nhằm mang lại hiệu ứng tốt, có tính lan tỏa cao trong quá trình triển khai thực hiện.
6. Liên minh Hợp tác xã tỉnh: chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương; các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã xây dựng kế hoạch và nhu cầu kinh phí gửi Sở Tài chính để triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này. Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 01/12 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Đề nghị Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội như: Hội Nông dân tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Tỉnh đoàn và các tổ chức đoàn thể khác tham gia tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Kế hoạch này.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Liên minh Hợp tác xã tỉnh và các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch và tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện các nội dung của Kế hoạch này. Đồng thời, thực hiện chế độ báo cáo đánh giá tình hình triển khai và kết quả thực hiện trên địa bàn gửi về Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 01/12 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ PHỤ TRÁCH THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU CỦA KẾ HOẠCH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 79/KH-UBND ngày 15/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT | Mục tiêu cụ thể | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Thành lập mới 15 hợp tác xã (09 hợp tác xã nông nghiệp) và 50 tổ hợp tác gắn với xây dựng cánh đồng lớn. | Liên minh Hợp tác xã tỉnh | Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố. | Năm 2021 |
2 | Phấn đấu trên 85% hợp tác xã có lãi, trong đó trên 50% hợp tác xã khá giỏi, trên 35% hợp tác xã trung bình, hạn chế thấp nhất hợp tác xã yếu kém. | Liên minh Hợp tác xã tỉnh | Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố và các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. | Năm 2021 |
3 | Tổng số lao động thường xuyên trong hợp tác xã là 8.493 thành viên. | Liên minh Hợp tác xã tỉnh | Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố và các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. | Năm 2021 |
4 | Tổng số lao động trong tổ hợp tác là 13.248 người. | Liên minh Hợp tác xã tỉnh | Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố. | Năm 2021 |
5 | 100% số hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tổ chức, hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã. | Liên minh Hợp tác xã tỉnh | Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố và các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. | Năm 2021 |
6 | Trên 5,2% cán bộ quản lý hợp tác xã tốt nghiệp đại học, cao đẳng trở lên trong tất cả các ngành, lĩnh vực. | Liên minh Hợp tác xã tỉnh | Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố và các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. | Năm 2021 |
7 | Xây dựng 15 mô hình tổ chức kinh tế tập thể ứng dụng công nghệ cao, có sản phẩm gắn với chuỗi giá trị, phát triển bền vững. | Liên minh Hợp tác xã tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố và các tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các doanh nghiệp. | Năm 2021 |
8 | Trên 40% tổng số tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã có liên kết với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể khác. | Liên minh Hợp tác xã tỉnh | Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố và các tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các doanh nghiệp. | Năm 2021 |
- 1Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể giai đoạn 2013 - 2015 tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 2Kế hoạch 74/KH-UBND về phát triển kinh tế tập thể thành phố Hà Nội năm 2020
- 3Quyết định 475/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2025
- 4Kế hoạch 40/KH-UBND về đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Hưng Yên năm 2021
- 5Kế hoạch 139/KH-UBND năm 2020 về phát triển kinh tế tập thể giai đoạn 2021-2025 tỉnh Lạng Sơn
- 6Kế hoạch 195/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2030 theo Quyết định 340/QĐ-TTg do tỉnh Nghệ An ban hành
- 7Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 938/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU về phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 9Kế hoạch 124/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình "Hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025" trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 10Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách về hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
- 11Nghị quyết 25/2021/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 12Quyết định 332/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 13Quyết định 2817/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
- 1Luật hợp tác xã 2012
- 2Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể giai đoạn 2013 - 2015 tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 3Quyết định 1804/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Kế hoạch 19/KH-UBND thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Kiên Giang năm 2021
- 5Quyết định 330/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025
- 6Kế hoạch 74/KH-UBND về phát triển kinh tế tập thể thành phố Hà Nội năm 2020
- 7Quyết định 475/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2025
- 8Kế hoạch 40/KH-UBND về đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Hưng Yên năm 2021
- 9Kế hoạch 139/KH-UBND năm 2020 về phát triển kinh tế tập thể giai đoạn 2021-2025 tỉnh Lạng Sơn
- 10Kế hoạch 195/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2030 theo Quyết định 340/QĐ-TTg do tỉnh Nghệ An ban hành
- 11Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 12Quyết định 938/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU về phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 13Kế hoạch 124/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình "Hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025" trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 14Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách về hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
- 15Nghị quyết 25/2021/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 16Quyết định 332/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 17Quyết định 2817/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
Kế hoạch 79/KH-UBND thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Kiên Giang năm 2021
- Số hiệu: 79/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 15/04/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Nguyễn Thanh Nhàn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/04/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định