- 1Quyết định 10/2006/QĐ-BTNMT Ban hành Quy định chứng nhận cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã hoàn thành xử lý triệt để theo Quyết định 64/2003/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành
- 2Nghị quyết 41-NQ/TW về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước do Bộ Chính trị ban hành
- 3Quyết định 58/2008/QĐ-TTg về hỗ trợ có mục tiêu kinh phí từ ngân sách nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy thoái môi trường cho một số đối tượng thuộc khu vực công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2149/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 38/2011/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 58/2008/QĐ-TTg về hỗ trợ có mục tiêu kinh phí từ ngân sách Nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy thoái môi trường cho đối tượng thuộc khu vực công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2013 vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường do Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 24-NQ/TW năm 2013 chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường do Ban chấp hành Trung ương ban hành
- 8Quyết định 1287/QĐ-TTg năm 2013 phân công nhiệm vụ thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1597/QĐ-UBND năm 2013 phân công nhiệm vụ thực hiện “Nghị quyết 35/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 10Quyết định 45/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 806/QĐ-UBND năm 2013 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP do tỉnh Cà Mau ban hành
- 12Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường do Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 1667/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường do tỉnh Cà Mau ban hành
- 14Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2014 về Cơ chế thí điểm chi trả dịch vụ môi trường rừng ngập mặn tại Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau
- 15Quyết định 29/2015/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp về quản lý thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 16Thông tư 19/2016/TT-BTNMT về báo cáo công tác bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 17Chỉ thị 25/CT-TTg năm 2016 về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 19Nghị định 155/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
- 20Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 21Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND về phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết; phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 22Nghị quyết 06/2017/NQ-HĐND về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 23Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 24Quyết định 1169/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Đề án kiện toàn tổ chức bộ máy và tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ quản lý môi trường từ trung ương đến địa phương giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25Quyết định 1530/QĐ-UBND năm 2017 về kế hoạch tăng cường đầu tư hiện đại hóa trang thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2018-2020
- 26Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 27Quyết định 27/2017/QĐ-UBND về quy định mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Thông tư 02/2009/TT-BTNMT quy định đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Luật biển Việt Nam 2012
- 3Quyết định 02/2013/QĐ-TTg về Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1570/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 51/2014/NĐ-CP quy định việc giao khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển
- 6Luật bảo vệ môi trường 2014
- 7Thông tư liên tịch 160/2014/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ, dự án theo Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Quyết định 2295/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chiến lược quản lý tổng hợp đới bờ Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
- 10Nghị định 43/2015/NĐ-CP Quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước
- 11Thông tư 35/2015/TT-BTNMT về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao do Bộ trường Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo 2015
- 13Thông tư 43/2015/TT-BTNMT về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 14Luật khí tượng thủy văn 2015
- 15Nghị định 40/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
- 16Thông tư 07/2016/TT-BTNMT quy định các bộ dữ liệu, chuẩn dữ liệu và xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành hành
- 17Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp làm việc giữa Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan có liên quan khác để thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn được giao theo cơ chế một cửa trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 18Thông tư 18/2016/TT-BTNMT Quy định chi tiết về hồ sơ tài nguyên hải đảo, hướng dẫn việc lập và quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 19Luật Quy hoạch 2017
- 20Thông tư 26/2016/TT-BTNMT quy định chi tiết tiêu chí phân cấp vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo và hướng dẫn phân vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 21Thông tư 29/2016/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 22Thông tư 27/2016/TT-BTNMT quy định chi tiết bộ chỉ số và việc đánh giá kết quả hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 23Thông tư 02/2017/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường do Bộ Tài chính ban hành
- 24Công văn 4114/BTNMT-TCMT năm 2017 xây dựng quy chuẩn kỹ thuật môi trường địa phương do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 25Thông tư 49/2017/TT-BTNMT về quy định kỹ thuật lập, điều chỉnh chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 26Kế hoạch 124/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chỉ thị 24/CT-TTg về tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 27Quyết định 1777/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược quản lý tổng hợp vùng bờ tỉnh Cà Mau đến năm 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/KH-UBND | Cà Mau, ngày 09 tháng 07 năm 2018 |
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2019 TỈNH CÀ MAU
Thực hiện Công văn số 1619/BTNMT-KH ngày 03/4/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí sự nghiệp môi trường năm 2019 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Kế hoạch bảo vệ môi trường năm 2019 như sau:
1.1. Đánh giá thực trạng công tác quản lý môi trường:
1.1.1. Việc thi hành và tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường và lồng ghép bảo vệ môi trường vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển của địa phương:
Trong năm 2017 và 2018, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau đã chỉ đạo các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện quyết liệt công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh và nghiêm túc thực hiện các văn bản chỉ đạo của Trung ương, như: Nghị quyết số 41-NQ/TW ngày 15/11/2004 của Bộ Chính trị về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18/3/2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực môi trường; Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03/6/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường và Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường.
Thời gian qua, tỉnh Cà Mau đã ban hành nhiều văn bản để triển khai, thực hiện các văn bản chỉ đạo của Trung ương, như: Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 17/5/2012 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Cà Mau về bảo vệ môi trường, thích ứng biến đổi khí hậu và nước biển dâng tỉnh Cà Mau đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 và Kết luận số 209-KL/TU ngày 23-4-2015 của Tỉnh ủy về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU; Chương trình hành động số 27-CTr/TU ngày 19/8/2013 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW; Quyết định số 806/QĐ-UBND ngày 29/5/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 35/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Cà Mau; Chỉ thị số 09/CT-UBND ngày 10/8/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tăng cường công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Nhìn chung công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh được triển khai, thực hiện nghiêm túc, áp dụng nhiều giải pháp để giải quyết các vấn đề môi trường trên địa bàn,... góp phần định hướng phát triển bền vững cho địa phương.
Tuy nhiên, tình trạng ô nhiễm môi trường còn diễn biến phức tạp, công tác bảo vệ môi trường và lợi nhuận kinh tế vẫn còn mâu thuẫn; cách thức, hành vi gây ô nhiễm môi trường ngày càng tinh vi nên các văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường được ban hành chưa thể theo kịp sự phát triển kinh tế - xã hội; cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại, nước thải sinh hoạt vẫn chưa hoàn thiện; các khu công nghiệp, cụm công nghiệp chưa đầu tư hạ tầng bảo vệ môi trường, chưa có hệ thống xử lý nước thải tập trung, đa phần doanh nghiệp nằm ven sông, kênh, rạch nên gây khó khăn cho việc kiểm soát ô nhiễm đối với nước thải công nghiệp; chất thải sinh hoạt của người dân nông thôn chưa được thu gom, xử lý triệt để; chất thải trong hoạt động sản xuất nông nghiệp chưa được kiểm soát hữu hiệu, ý thức của một bộ phận người dân, doanh nghiệp còn kém, chưa quan tâm đến công tác bảo vệ môi trường. Hoạt động xả nước thải chưa qua xử lý hoặc xử lý chưa đạt quy chuẩn của các cơ sở sản xuất, cơ sở sơ chế thủy sản, các ao đầm nuôi tôm thâm canh, siêu thâm canh chưa được quản lý, kiểm soát chặt chẽ.
1.1.2. Xây dựng, ban hành văn bản theo thẩm quyền và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường:
a) Công tác xây dựng, ban hành văn bản pháp luật theo thẩm quyền:
Thời gian qua, việc xây dựng, ban hành văn bản pháp luật về môi trường đã được UBND tỉnh Cà Mau quan tâm chỉ đạo thực hiện. Bên cạnh việc triển khai kịp thời các quy định bảo vệ môi trường của Trung ương, tỉnh Cà Mau đã ban hành nhiều văn bản pháp luật về lĩnh vực môi trường nhằm góp phần đẩy mạnh công tác bảo vệ môi trường tại địa phương. Trong năm 2017 - 2018, HĐND tỉnh và UBND tỉnh Cà Mau đã ban hành các văn bản về bảo vệ môi trường theo thẩm quyền, cụ thể như sau:
Văn bản quy phạm pháp luật:
- Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐND ngày 27/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
- Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 27/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; đề án bảo vệ môi trường chi tiết; phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
- Nghị quyết số 06/2017/NQ-HĐND ngày 27/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
- Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 28/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau quy định về quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
- Quyết định số 27/2017/QĐ-UBND ngày 08/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau quy định mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Các văn bản cá biệt về công tác bảo vệ môi trường:
- Quyết định số 60/QĐ-UBND ngày 10/01/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
- Quyết định số 754/QĐ-UBND ngày 24/4/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về phê duyệt Đề án thành lập Tổ tự quản về bảo vệ môi trường để tăng cường việc tham gia giám sát của cộng đồng đối với việc xả thải của các cơ sở trên địa bàn;
- Quyết định số 784/QĐ-UBND ngày 27/4/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về phê duyệt Kế hoạch thu gom, vận chuyển, lưu giữ, trung chuyển chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 1530/QĐ-UBND ngày 07/9/2017 của UBND tỉnh Cà Mau ban hành Kế hoạch tăng cường đầu tư hiện đại hóa trang thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2018 - 2020;
- Quyết định số 48/QĐ-UBND ngày 12/01/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau ban hành Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
- Kế hoạch số 39/KH-UBND ngày 10/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau về khắc phục ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2018.
Bên cạnh đó, Ủy ban nhân dân tỉnh đã thường xuyên chỉ đạo các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, thực hiện, đánh giá và báo cáo định kỳ hoặc đột xuất kết quả triển khai, thực hiện nội dung các văn bản nêu trên về Ủy ban nhân dân tỉnh để theo dõi, chỉ đạo.
Tuy nhiên, công tác bảo vệ môi trường vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý thực tế của địa phương; nhiều vấn đề phát sinh trong thực tiễn quản lý dự kiến đưa vào quy định nhưng chưa có văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương hướng dẫn nên khó xây dựng, thẩm định, như: Các vấn đề quản lý môi trường của doanh nghiệp bằng thiết bị công nghệ giám sát Online; vấn đề xử phạt, xử lý có sử dụng chứng cứ từ thiết bị giám sát tự động; vấn đề thẩm định, xác nhận kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cấp cơ sở; vấn đề đảm bảo khoảng cách an toàn môi trường của các cơ sở sản xuất kinh doanh,...
b) Việc tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường:
Ủy ban nhân dân tỉnh đã chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 và các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương, của HĐND tỉnh về bảo vệ môi trường, qua đó đạt được một số kết quả như sau:
- Về thủ tục hành chính lĩnh vực môi trường:
Công tác thẩm định cấp phép thủ tục môi trường được UBND tỉnh quan tâm, chỉ đạo theo yêu cầu chung về cải cách thủ tục hành chính của tỉnh. Qua đó, hầu hết thủ tục môi trường trên địa bàn tỉnh đã được rút ngắn thời gian giải quyết (từ 6% - 33% thời gian giải quyết). Trong công tác thẩm định, cấp phép thủ tục hành chính thực hiện tốt, không có thủ tục hành chính trễ hẹn, việc xử lý, thẩm định, cấp phép thủ tục môi trường đúng theo quy định:
TT | Thủ tục môi trường | Năm 2017 | Kết quả thực hiện 06 tháng đầu năm 2018 |
I | Cấp tỉnh |
|
|
1 | Thẩm định và phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường | 17 | 06 |
2 | Thẩm định và phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết | 03 | 02 |
3 | Cấp sổ Chủ nguồn thải chất thải nguy hại | 01 | 03 |
4 | Cấp lại sổ Chủ nguồn thải chất thải nguy hại | 04 | 0 |
5 | Cấp giấy Xác nhận hoàn thành công trình, biện pháp bảo vệ môi trường | 01 | 04 |
6 | Cấp giấy Xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường | 03 | 04 |
7 | Xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản thuộc thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường | 0 | 0 |
8 | Chấp thuận việc thay đổi nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường liên quan đến phạm vi, quy mô, công suất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án | 04 | 06 |
II | Cấp huyện |
|
|
1 | Cấp Giấy xác nhận đăng ký Đề án bảo vệ môi trường đơn giản thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện | 108 | 17 |
2 | Cấp Giấy xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện | 285 | 134 |
- Về công tác kiểm soát ô nhiễm môi trường:
Kiểm soát ô nhiễm môi trường là công tác được chú trọng triển khai trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường của các ngành, các cấp ở địa phương. Thời gian qua, tỉnh Cà Mau đã đẩy mạnh các hoạt động kiểm soát ô nhiễm, cụ thể như sau:
+ Về chất thải sinh hoạt, toàn tỉnh hiện có 10 đô thị (09 đô thị loại IV và 01 đô thị loại II) với diện tích khoảng 17.683 ha; dân số khu vực đô thị khoảng 277.000 người; lượng nước thải phát sinh khoảng 34.000 m3/ngày đêm; tổng lượng rác sinh hoạt đô thị ước tính trên 220 tấn/ngày đêm; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom, xử lý khoảng 87%; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt nông thôn được thu gom, xử lý khoảng 20%. Trong 10 đô thị, có 09 đô thị có tuyến thu gom, vận chuyển rác về Nhà máy xử lý rác thành phố Cà Mau (quy mô công suất 200 tấn rác/ngày đêm) để xử lý; riêng chất thải rắn sinh hoạt tại thị trấn Rạch Gốc chỉ thu gom và chôn lấp tại bãi rác tạm của thị trấn, không thể vận chuyển về thành phố Cà Mau để xử lý, do khó khăn về đường giao thông.
+ Về công nghiệp, trên địa bàn toàn tỉnh có 01 khu kinh tế, 02 khu công nghiệp, 05 cụm công nghiệp với các loại hình sản xuất, kinh doanh đang hoạt động chủ yếu gồm: Chế biến thủy sản, sản xuất bột cá, sản xuất chytin, nhiệt điện, phân bón hóa học, LPG, sản xuất bao bì. Ô nhiễm khí thải công nghiệp (mùi hôi) phát sinh chủ yếu từ loại hình chế biến chytin từ đầu, vỏ tôm ở Khu công nghiệp Hòa Trung, chế biến bột cá ở Cụm công nghiệp Sông Đốc và vùng phụ cận.
+ Chất thải y tế được các bệnh viện, trung tâm y tế thu gom và xử lý. Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế nguy hại, tạo điều kiện xử lý chất thải y tế cho các trung tâm y tế, phòng khám đa khoa trên địa bàn toàn tỉnh. Hiện có 10/15 bệnh viện, trung tâm y tế có trang bị lò đốt chất thải rắn y tế, còn lại 05 bệnh viện hợp đồng với Bệnh viện Đa khoa Cà Mau để xử lý chất thải rắn y tế. Có 13/15 bệnh viện, trung tâm y tế đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải y tế; 02/15 bệnh viện, trung tâm y tế chưa có hệ thống xử lý nước thải y tế. Hiện nay, có 06 bệnh viện đã lắp đặt thiết bị hấp chất thải y tế lây nhiễm.
+ Nhìn chung, các cơ sở phát sinh chất thải nguy hại thuộc quy mô đánh giá tác động môi trường đều đăng ký Sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại; tổ chức thu gom, phân loại, dán nhãn, bố trí kho chứa chất thải nguy hại và chuyển giao xử lý chất thải nguy hại đúng quy định.
+ Công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành quy định về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở trên địa bàn tỉnh được Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường - Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, Tổ kiểm tra liên ngành về bảo vệ môi trường thực hiện thường xuyên. Kết quả trong năm 2017 và 6 tháng năm 2018, tổng cộng đã tiến hành thanh tra, kiểm tra đối với 1.360 cơ sở, tổng số tiền xử phạt vi phạm hành chính là 878 triệu đồng.
- Về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải: Thực hiện Quyết định số 60/QĐ-UBND ngày 10/01/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau, trong năm 2017 và 6 tháng đầu năm 2018, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Cà Mau đã tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh với tống số tiền 7.332 triệu đồng. Qua công tác thu phí đã nâng dần ý thức của doanh nghiệp trong việc sử dụng tiết kiệm nước và hạn chế xả thải gây ô nhiễm môi trường.
- Về quan trắc môi trường: Năm 2017, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau đã thực hiện nhiệm vụ quan trắc định kỳ hàng năm gồm: Nước mặt quan trắc 02 đợt/năm; nước mưa quan trắc 02 đợt/năm; nước ngầm quan trắc 04 đợt/năm; nước biển ven bờ quan trắc 04 đợt/năm; không khí quan trắc 04 đợt/năm; đất quan trắc 01 đợt/năm. Kết quả quan trắc năm 2017, Ủy ban nhân dân tỉnh đã báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định. Trong 06 tháng đầu năm 2018, đã và đang thực hiện quan trắc nước mặt, nước ngầm, nước biển ven bờ, không khí, nước mưa đang quan trắc đợt 01. Hiện tại, Sở Tài nguyên và Môi trường đã đầu tư 04 trạm quan trắc tại huyện Cái Nước và huyện Đầm Dơi; đang tiến hành lắp đặt thêm 02 trạm tại huyện Phú Tân và huyện Trần Văn Thời để quan trắc nước mặt phục vụ cho khu nuôi trồng thủy sản tập trung, dự kiến trong năm 2018 sẽ đưa 02 trạm quan trắc nêu trên vào hoạt động.
- Về công tác bảo tồn đa dạng sinh học: Trong năm 2017 và 6 tháng đầu năm 2018, tỉnh Cà Mau tiếp tục thực hiện Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 08/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; trong đó, UBND tỉnh giao Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai dự án lập Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Cà Mau, nhằm tạo cơ sở khoa học cho công tác quản lý nhà nước về đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên, hiện tại tỉnh Cà Mau đã dừng thực hiện dự án nêu trên theo quy định của Luật Quy hoạch năm 2017. Ngoài ra, địa phương đã in và phát hành 2.000 Sổ tay hướng dẫn về loài ngoại lai xâm hại để tuyên truyền đến cộng đồng.
1.1.3. Thông tin, truyền thông, giáo dục và nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường, phối hợp trong quản lý môi trường giữa các cấp, các ngành, các tổ chức:
Truyền thông môi trường được tỉnh Cà Mau xác định là công tác quan trọng, để phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường đến các cấp, các ngành và cộng đồng xã hội. Các phương thức truyền thông thời gian qua chú trọng vào việc chia sẻ nhận thức về môi trường và vận động cộng đồng xã hội chung tay bảo vệ môi trường, thông qua một số hoạt động như: Tổ chức Ngày hội môi trường để hưởng ứng Chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn năm 2017, chương trình đã thu hút sự tham gia của các địa phương, sở, ban, ngành, đoàn thể, cộng đồng xã hội và hơn 600 em học sinh đến từ các trường THCS và THPT trong tỉnh; đồng thời tổ chức chương trình “Đổi chất thải nguy hại nhận quà” trên địa bàn thành phố Cà Mau và huyện Trần Văn Thời, qua đó nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường, quản lý chất thải cho cộng đồng dân cư trên địa bàn, nhằm giảm thiểu lượng chất thải nguy hại phát sinh, xử lý chất thải nguy hại đúng quy định, hạn chế gây nguy hại đến môi trường và sức khỏe cộng đồng. Ngoài ra, hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới 05/6/2018 với chủ đề “Giải quyết ô nhiễm nhựa và nylon”, tỉnh Cà Mau đã tổ chức Lễ mít tinh phát động chương trình “Cùng chúng tôi nói không với túi nylon” nhằm vận động, kêu gọi mọi người cùng nhau thay đổi thói quen tiêu dùng hàng ngày để giảm gánh nặng ô nhiễm chất thải nhựa, nylon tới môi trường tự nhiên và sức khoẻ con người, góp phần bảo vệ môi trường.
Năm 2017, Sở Tài nguyên và Môi trường đã tổ chức 05 khóa đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng, có 381 học viên tham dự; tổ chức 03 lớp tập huấn các quy định mới về môi trường cho cán bộ chính quyền cơ sở, doanh nghiệp và cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn tỉnh, với 220 lượt người tham dự. Năm 2018, Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp tục in và phát hành 2.500 Sổ tay hướng dẫn thực hiện thủ tục môi trường đối với doanh nghiệp, 320.000 Tờ gấp tuyên truyền bảo vệ môi trường cho hộ gia đình và 1.500 Sổ tay hướng dẫn bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu.
Công tác phối hợp trong quản lý môi trường giữa Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành, tổ chức đoàn thể liên quan (Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Tỉnh đoàn, Hội Liên hiệp Phụ nữ,...), Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau được thực hiện khá tốt, thông qua việc phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra về môi trường, giải quyết các điểm nóng ô nhiễm môi trường, tổ chức các sự kiện truyền thông môi trường, vận động cộng đồng tham gia bảo vệ môi trường, cấp phép thủ tục môi trường, triển khai chương trình, kế hoạch bảo vệ môi trường, giải quyết khiếu nại, tố cáo về môi trường, kiểm soát ô nhiễm, xử lý rác thải,...
1.1.4. Đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý môi trường:
Hiện nay, đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý môi trường tương đối đồng bộ từ cấp tỉnh đến cấp xã (ở cấp xã có cán bộ kiêm nhiệm). Tuy nhiên, số lượng biên chế công chức phụ trách môi trường ở các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường còn thiếu, chưa đủ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ về bảo vệ môi trường ở địa phương. Nhân sự cấp tỉnh có 17 người chuyên trách về môi trường, trong đó 100% nhân sự có chuyên ngành môi trường (Chi cục Bảo vệ môi trường 12 người, Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường 03 người, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh 02 người). Nhân sự cấp huyện có 28 người chuyên trách về môi trường, trong đó có 82% nhân sự có chuyên ngành môi trường, 18% nhân sự không có chuyên ngành môi trường. Nhân sự cấp xã hiện nay có 101 người nhưng chỉ có xã Việt Thắng, huyện Phú Tân bố trí công chức chuyên trách về môi trường, các xã còn lại đều bố trí công chức kiêm nhiệm công tác môi trường. Ngoài ra, lực lượng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường thuộc Công an tỉnh có 27 cán bộ, chiến sĩ.
1.2. Đánh giá tình hình triển khai các nhiệm vụ bảo vệ môi trường của địa phương theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ:
Qua triển khai thực hiện Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường, nhìn chung, công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh đã đạt được một số kết quả như sau:
- Về nhiệm vụ bảo vệ môi trường trong xét duyệt, thẩm định, triển khai thực hiện và vận hành dự án trong năm 2017 và 06 tháng đầu năm 2018, Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt 23 báo cáo đánh giá tác động môi trường cho các dự án đầu tư. Các dự án đầu tư đều được xem xét, đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường; không có dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, loại hình sản xuất có nguy cơ cao gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh.
- Về nhiệm vụ tập trung hoàn thiện chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường: Ủy ban nhân dân tỉnh đã giao Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành để nghiên cứu, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy chuẩn kỹ thuật môi trường của địa phương (trong trường hợp cần thiết và có hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường), tập trung vào các lĩnh vực có nguy cơ gây ô nhiễm cao và các đô thị đông dân cư, khu vực có hệ sinh thái nhạy cảm cần được bảo vệ. Tuy nhiên, việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật về môi trường ở địa phương rất khó khăn, do chưa có hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thêm vào đó, địa phương chưa có khả năng tự nghiên cứu để xây dựng quy chuẩn riêng cho tỉnh, nên hiện tại vẫn áp dụng các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường do các bộ, ngành Trung ương ban hành.
- Về nhiệm vụ tăng cường phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm: Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Kế hoạch số 39/KH-UBND ngày 10/4/2018 về khắc phục ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2018; trong đó, đã đề ra các nhiệm vụ trước mắt và lâu dài để giải quyết các vấn đề môi trường trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là tại các khu công nghiệp, khu đô thị, khu dân cư tập trung, góp phần cải thiện môi trường sống, bảo vệ sản xuất, hướng tới mục tiêu tăng trưởng xanh và phát triển bền vững.
- Về nâng cao năng lực quản lý nhà nước và huy động nguồn lực cho bảo vệ môi trường: Ủy ban nhân dân tỉnh đã quyết định đầu tư dự án Tăng cường đầu tư hiện đại hóa trang thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2018 - 2020, nhằm tăng cường năng lực kiểm tra, phát hiện, xử phạt vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Kế hoạch thu gom, vận chuyển, lưu giữ, trung chuyển chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Cà Mau và Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Cà Mau, nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải y tế, nguy hại, đảm bảo hoạt động phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải trên địa bàn tỉnh được thực hiện thống nhất và đúng theo quy định. Ngoài ra, Ủy ban nhân dân tỉnh đã thống nhất cho Sở Tài nguyên và Môi trường đầu tư phần mềm tiếp nhận, phân tích dữ liệu quan trắc tự động của các cơ sở sản xuất, kinh doanh có quy mô xả thải từ 1.000 m3/ngày đêm trở lên; thành lập các Tổ tự quản về bảo vệ môi trường để người dân cùng với chính quyền giám sát việc xả thải của các doanh nghiệp trong các khu, cụm công nghiệp.
Nhìn chung, qua triển khai Chỉ thị số 25/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ, tình hình môi trường trên địa bàn tỉnh đang có những chuyển biến tích cực; bộ máy quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường hoạt động ổn định; chính quyền các cấp và cộng đồng dân cư đã dần có nhận thức rõ hơn về trách nhiệm bảo vệ môi trường; các chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường ngày càng hoàn thiện, tạo điều kiện thuận lợi để triển khai các hoạt động bảo vệ môi trường. Bước đầu triển khai đã mang lại hiệu quả, một số điểm nóng về môi trường qua phản ảnh của cử tri đã được giải quyết. Tuy nhiên, môi trường vẫn đang là vấn đề nóng và công tác bảo vệ môi trường hiện nay đang gặp nhiều áp lực, khó khăn và cần có những giải pháp đồng bộ để tháo gỡ..
1.3. Đánh giá tình hình triển khai thực hiện các Nghị quyết của Chính phủ về lĩnh vực môi trường:
1.3.1. Tình hình triển khai, thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 23/01/2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 3/6/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường:
- Năm 2017 và 6 tháng đầu năm 2018, tỉnh Cà Mau tiếp tục thực hiện Chương trình hành động số 27-CTr/TU ngày 19/8/2013 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 3/6/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường và Quyết định số 1667/QĐ-UBND ngày 11/11/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động số 27-CTr/TU ngày 19/8/2013 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh.
- Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau trong năm 2018, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Kế hoạch số 39/KH-UBND ngày 10/4/2018 nhằm kiểm soát, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là tại các khu công nghiệp, khu đô thị, khu dân cư tập trung, góp phần cải thiện môi trường sống, bảo vệ sản xuất, hướng tới mục tiêu tăng trưởng xanh và phát triển bền vững. Trong đó, phân công trách nhiệm cụ thể, rõ ràng cho các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau triển khai, thực hiện kế hoạch nêu trên và đạt được một số kết quả bước đầu. Đối với Khu công nghiệp Hòa Trung, Cụm công nghiệp Sông Đốc, Sở Tài nguyên và Môi trường đã chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tổ chức làm việc với các cơ sở sản xuất nằm trong và xung quanh khu công nghiệp, cụm công nghiệp để triển khai các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo Kế hoạch số 39/KH-UBND ; vận động lắp đặt camera giám sát và điện kế điện tử tại các cơ sở.
- Thời gian qua, tỉnh Cà Mau đã triển khai Dự án xử lý, trám lấp giếng khoan không sử dụng, nhằm mục đích khai thác, sử dụng bền vững nguồn tài nguyên nước dưới đất, tránh nguy cơ ô nhiễm và xâm nhập mặn trên địa bàn các huyện, thành phố Cà Mau. Đến nay, đã thực hiện xong việc trám lấp giếng khoan hư hỏng không còn sử dụng trên địa bàn các huyện, thành phố.
- UBND tỉnh đã chỉ đạo xây dựng và phê duyệt dự án Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
1.3.2. Tình hình triển khai, thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18/3/2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực môi trường:
Thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18/3/2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực môi trường và Quyết định số 1287/QĐ-TTg ngày 02/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phân công nhiệm vụ triển khai thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP , Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau đã ban hành Kế hoạch số 806/QĐ-UBND ngày 29/5/2013 và Quyết định số 1597/QĐ-UBND ngày 31/10/2013 về việc phân công các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố Cà Mau triển khai thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Qua 05 năm thực hiện, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau đã triển khai 10 nhiệm vụ được giao theo Quyết định số 1287/QĐ-TTg , được lồng ghép vào chức năng, nhiệm vụ của các sở, ngành, địa phương, cụ thể như sau:
- Về đầu tư hạ tầng xử lý ô nhiễm môi trường tại các khu, cụm công nghiệp:
Do khó khăn về nguồn vốn đầu tư nên công tác đầu tư hạ tầng xử lý ô nhiễm môi trường ở các khu, cụm công nghiệp còn hạn chế. Các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh đều phải tự đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải, khu vực lưu giữ chất thải nguy hại theo quy định. Ủy ban nhân dân tỉnh đã chỉ đạo Ban Quản lý Khu kinh tế tăng cường xúc tiến đầu tư việc xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hệ thống xử lý nước thải tập trung ở các khu công nghiệp trong thời gian tới.
Ngoài ra, tỉnh đã cho chủ trương quy hoạch Cụm công nghiệp có mùi để di dời các cơ sở hoạt động sản xuất, kinh doanh phát sinh mùi hôi (chế biến đầu vỏ tôm, chế biến bột cá) vào khu công nghiệp này, nhằm đảm bảo khoảng cách ly về môi trường đối với khu dân cư.
- Công tác thu gom, xử lý chất thải tại các đô thị trên địa bàn tỉnh: Hiện nay rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh được thu gom đưa về Nhà máy xử lý rác thải thành phố Cà Mau để xử lý. Riêng đối với huyện Ngọc Hiển, do chưa có điều kiện thuận tiện về giao thông bộ nên chưa thu gom, vận chuyển về nhà máy xử lý, rác thải đang xử lý bằng hình thức chôn lấp tại các bãi chứa rác tạm của huyện.
- Công tác bảo vệ môi trường khu vực nông thôn: Công tác bảo vệ môi trường khu vực nông thôn được tỉnh Cà Mau quan tâm, thực hiện lồng ghép, kết hợp nội dung bảo vệ môi trường vào chương trình xây dựng nông thôn mới của địa phương (tiêu chí số 17 về môi trường). Tính đến tháng 4 năm 2018, trên địa bàn toàn tỉnh có 46/82 xã đạt tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới (chiếm 56%). Năm 2018, Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể trong tỉnh tuyên truyền bảo vệ môi trường, tập trung chủ yếu vào các vấn đề môi trường như: Nước sạch, vệ sinh môi trường; bảo vệ môi trường nông thôn; xóa nhà tiêu trên sông rạch và xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh, nhằm giúp các xã còn lại sớm đạt tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới.
1.3.3. Tình hình thực hiện Quyết định số 58/QĐ-TTg ngày 29/4/2008 và Quyết định số 38/QĐ-TTg ngày 05/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 58/QĐ-TTg ngày 29/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ:
UBND tỉnh đã chỉ đạo lập dự án đầu tư xây dựng công trình xử lý triệt để và ngăn ngừa tái phát ô nhiễm tại Bãi rác thị trấn Thới Bình, huyện Thới Bình và Bãi rác thị trấn Cái Nước, huyện Cái Nước và đã đề nghị hỗ trợ từ ngân sách Trung ương theo Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg ngày 29/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ, để tạo nguồn kinh phí xử lý ô nhiễm môi trường. Tuy nhiên, đến nay UBND tỉnh chưa nhận được thông tin phản hồi của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1.3.4. Tình hình triển khai, thực hiện Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030:
- Về kiểm soát, xử lý, giảm thiểu phát sinh các nguồn gây ô nhiễm:
+ UBND tỉnh chỉ đạo đẩy mạnh hoạt động thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường; đã thành lập lại Ban Chỉ đạo xử lý ô nhiễm môi trường và Tổ kiểm tra liên ngành về bảo vệ môi trường để tiến hành kiểm tra đột xuất đối với cơ sở sản xuất có phát sinh chất thải, nhằm kịp thời phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm về bảo vệ môi trường theo quy định, tăng cường việc phòng ngừa ô nhiễm.
+ Kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng phân hóa học, thuốc BVTV, thuốc thú y thủy sản. Thực hiện chặt chẽ các biện pháp bảo vệ môi trường trong nuôi trồng thủy sản.
- Cải tạo, phục hồi các khu vực đã bị ô nhiễm: Thời gian qua, việc triển khai Dự án nâng cấp đô thị nội ô thành phố Cà Mau giai đoạn 2012 - 2017 từ nguồn vốn Ngân hàng Thế giới (WB) và Dự án Kè ven sông, đoạn từ cầu Phan Ngọc Hiển đến cống Cà Mau, đã góp phần chỉnh trang đô thị ở khu vực phường 2, 4, 5, 7, 8 thuộc thành phố Cà Mau, tuyến sông Gành Hào, kênh xáng Cà Mau - Bạc Liêu, kênh Quản lộ - Phụng Hiệp. Qua đó, đã cải thiện cảnh quan môi trường thông qua các hạng mục như: Giải tỏa nhà ở ven sông, rạch; mở rộng lộ hẻm ở các cụm dân cư nghèo; xây dựng bờ kè tạo hành lang thông thoáng ven sông, giảm thiểu việc vứt rác xuống sông. Bước đầu đã tạo chuyển biến trong việc giải quyết tình trạng ô nhiễm môi trường thường xuyên trên các tuyến sông, rạch trong nội ô thành phố Cà Mau.
- Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật về môi trường: Các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng các khu công nghiệp, trong đó có Nhà máy xử lý nước thải tập trung đã được UBND tỉnh đưa vào danh mục dự án mời gọi đầu tư của tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017 - 2020 tại Quyết định số 986/QĐ-UBND ngày 31/5/2017. Về cơ sở hạ tầng thu gom, xử lý rác thải, hiện nay công tác xã hội hóa về thu gom rác thải được khuyến khích, bước đầu đã có một số doanh nghiệp tham gia trong khâu thu gom, vận chuyển chất thải sinh hoạt, về cơ sở hạ tầng thu gom, xử lý nước thải, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định số 29/2015/QĐ-UBND ngày 17/9/2015 quy định việc phân công, phân cấp về quản lý thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh, nhằm tăng cường phối hợp và xác định rõ trách nhiệm giữa các cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý thoát nước và xử lý nước thải, vấn đề lớn của tỉnh Cà Mau là đang thiếu nguồn vốn để đầu tư hạ tầng bảo vệ môi trường. Công tác mời gọi đầu tư, xã hội hóa hoạt động đầu tư hạ tầng bảo vệ môi trường gặp nhiều khó khăn, do xuất phát điểm của hạ tầng bảo vệ môi trường quá thấp, cần rất nhiều nguồn lực để đầu tư.
- Thực hiện khai thác, sử dụng hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên: UBND tỉnh đã phê duyệt và công bố khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau tại Quyết định số 825/QĐ-UBND ngày 08/5/2017.
- Tuyên truyền, nâng cao ý thức trách nhiệm về bảo vệ môi trường: Công tác tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường trong cộng đồng được các cấp, các ngành quan tâm thực hiện, thông qua các lớp tập huấn, các hoạt động truyền thông môi trường, sổ tay hướng dẫn bảo vệ môi trường.
- Hoàn thiện pháp luật, thể chế quản lý, tăng cường năng lực thực thi pháp luật về bảo vệ môi trường: Công tác tham mưu ban hành văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh thời gian qua đã được UBND tỉnh quan tâm chỉ đạo thực hiện; bên cạnh việc triển khai kịp thời các văn bản quy định về bảo vệ môi trường của Trung ương, UBND tỉnh đã cụ thể hóa và ban hành nhiều văn bản pháp luật về lĩnh vực môi trường, nhằm góp phần đẩy mạnh công tác bảo vệ môi trường tại địa phương.
- Nghiên cứu khoa học, phát triển và ứng dụng công nghệ về bảo vệ môi trường: UBND tỉnh ban hành các văn bản khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư đổi mới thiết bị, công nghệ nhằm nâng cao năng suất, chất lượng hàng hóa, đa dạng hóa sản phẩm và nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường và bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất, nhất là trong lĩnh vực chế biến thủy sản.
- Phát triển ngành kinh tế môi trường để hỗ trợ các ngành kinh tế khác giải quyết các vấn đề môi trường, thúc đẩy tăng trưởng, tạo thu nhập và việc làm: Tỉnh đã triển khai phát triển một số ngành sản xuất sản phẩm, hàng hóa thân thiện với môi trường, các sản phẩm tái chế, sản xuất năng lượng từ chất thải, từng bước hình thành và phát triển ngành kinh tế môi trường, trong đó ưu tiên phát triển một số ngành, lĩnh vực cung ứng sản phẩm, hàng hóa thân thiện với môi trường, các sản phẩm tái chế, sản xuất năng lượng từ chất thải. Đồng thời, UBND tỉnh đã ban hành cơ chế thí điểm chi trả dịch vụ môi trường rừng ngập mặn tại Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau (tại Quyết định số 251/QĐ-UBND ngày 21/02/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau) nhằm tạo cơ sở pháp lý để Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau thực hiện các nội dung thí điểm chi trả dịch vụ môi trường rừng ngập mặn theo hướng xác định rõ lợi ích, quyền hạn, nghĩa vụ của các đối tượng được chi trả và phải chi trả dịch vụ; góp phần bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn, bảo vệ môi trường, bảo tồn các hệ sinh thái đất ngập nước và đa dạng sinh học, nâng cao chất lượng cung cấp các dịch vụ, ổn định sinh kế, cải thiện đời sống và tăng thu nhập của các hộ dân hợp đồng bảo vệ rừng, góp phần thích ứng với tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
- Tăng cường và đa dạng hóa đầu tư cho bảo vệ môi trường: Công tác xã hội hóa các hoạt động bảo vệ môi trường được quan tâm. Hiện nay, trên địa bàn tỉnh có 04 đơn vị thực hiện dịch vụ thu gom rác thải, gồm: Công ty TNHH MTV môi trường đô thị Cà Mau (thu gom rác ở thành phố Cà Mau, huyện Thới Bình và Trần Văn Thời), Công ty TNHH Kiều Phương (thu gom rác ở huyện Cái Nước và huyện Phú Tân), Công ty TNHH XD Thiên Phát (thu gom rác ở huyện Đầm Dơi), Công ty TNHH MTV XD Phúc Lâm (thu gom rác ở huyện Năm Căn); các huyện còn lại thành lập hợp tác xã, đội vệ sinh môi trường thị trấn, tổ thu gom rác liên xã để thu gom, vận chuyển rác thải trên địa bàn. Toàn tỉnh hiện chỉ có 01 Nhà máy xử lý rác thành phố Cà Mau với công suất xử lý 200 tấn rác/ngày đêm, xử lý rác thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn thành phố Cà Mau và trung tâm các huyện, trừ huyện Ngọc Hiển.
Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau đã ban hành các định mức hỗ trợ cho các đơn vị thực hiện dịch vụ về môi trường. Tuy nhiên, việc xã hội hóa các hoạt động bảo vệ môi trường chưa hấp dẫn nhiều nhà đầu tư. Hiện nay chỉ có các đơn vị tham gia lĩnh vực thu gom rác thải vì dễ thực hiện, không đòi hỏi bỏ vốn đầu tư lớn, đã có chính sách, quy định tương đối đầy đủ; trong khi đó, chưa có nhà đầu tư tham gia hoạt động xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp, chất thải công nghiệp tập trung, do nguồn kinh phí lớn và hiệu quả đầu tư chưa cao, chưa có quỹ đất sạch theo quy hoạch để mời gọi đầu tư.
2.1. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu môi trường ở địa phương:
(Chi tiết đính kèm Phụ lục 1).
2.2. Tình hình thực hiện kế hoạch và dự toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2017 và năm 2018:
(Chi tiết đính kèm Phụ lục 2).
- Nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường cấp tỉnh được phân bổ cho Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý Khu sinh quyển Mũi Cà Mau, Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau, Vườn Quốc gia U Minh Hạ để thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị. Do Công an tỉnh được phân bổ kinh phí để chi các hoạt động bảo vệ môi trường từ nguồn chi an ninh, nên tỉnh không tổng hợp vào dự toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường cấp tỉnh.
- Nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường cấp huyện do UBND huyện, thành phố Cà Mau quản lý. Nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường được điều tiết, phân bổ theo yêu cầu, nhiệm vụ hàng năm góp phần hỗ trợ cho hoạt động bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
Bảng 1. Kết quả chi kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2017:
ĐVT: đồng
TT | Tên đơn vị | Tổng kinh phí cấp theo kế hoạch năm (bao gồm kinh phí năm 2016 chuyển sang) | Tổng kinh phí đã chi | Kinh phí còn lại | Ghi chú |
1 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 19.518.000.000 | 10.367.710.000 | 9.213.290.000 | Chuyển sang năm 2018: 7.133.982.000 |
2 | Ban Quản lý Khu sinh quyển MCM | 533.000.000 | 8.464.425.000 | 13.300.000 |
|
3 | VQG Mũi Cà Mau | 8.556.000.000 | 6.107.156.000 | 91.575.000 |
|
4 | VQG U Minh Hạ | 6.155.000.000 | 519.700.000 | 47.844.000 |
|
5 | UBND các huyện và TP.Cà Mau | 45.169.000.000 | 38.082.284.000 | 7.086.716.000 |
|
| Tổng cộng: | 79.994.000.000 | 63.541.275.000 | 16.452.725.000 |
|
Bảng 2. Kết quả chi kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường 06 tháng đầu năm 2018:
ĐVT: đồng
TT | Tên đơn vị | Tổng kinh phí cấp theo kế hoạch năm (bao gồm kinh phí năm 2017 chuyển sang) | Kinh phí đã sử dụng đến ngày 30/6/2018 | Kinh phí còn lại | Ghi chú |
1 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 24.882.590.000 | 11.067.246.000 | 13.815.344.000 |
|
2 | Ban Quản lý Khu sinh quyển MCM | 544.000.000 | 238.376.000 | 305.624.000 |
|
3 | VQG Mũi Cà Mau | 8.447.000.000 | 4.356.692.000 | 4.090.308.000 |
|
4 | VQG U Minh Hạ | 6.240.000.000 | 2.138.097.000 | 4.101.903.000 |
|
5 | UBND các huyện và TP.Cà Mau | 48.606.000.000 | 10.297.167.000 | 38.308.833.000 |
|
| Tổng cộng | 88.719.590.000 | 28.097.578.000 | 60.622.012.000 |
|
2.3. Dự kiến mức độ hoàn thành Kế hoạch bảo vệ môi trường năm 2018:
Về kinh phí sự nghiệp môi trường năm 2018, tiến độ giải ngân toàn tỉnh đến 30/6/2018 đạt thấp, khoảng 32% dự toán cả năm. Tuy nhiên, theo báo cáo của các đơn vị sử dụng, tỷ lệ giải ngân nguồn vốn này đến cuối năm sẽ đạt trên 90% dự toán, số còn lại sẽ chuyển tiếp sang năm 2019 để thanh toán khối lượng thực hiện. Riêng nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2018 do Sở Tài nguyên và Môi trường quản lý (24.882 triệu, kể cả nguồn năm 2017 chuyển sang, chiếm 28% tổng chi sự nghiệp môi trường năm 2018 của tỉnh), dự kiến sẽ sử dụng và giải ngân hết trong năm 2018.
2.4. Phân tích, đánh giá các mặt thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường:
2.4.1. Thuận lợi:
- Công tác quản lý, bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh được các cấp ủy Đảng, chính quyền, các ngành quan tâm, chỉ đạo thực hiện, giải quyết kịp thời các vấn đề môi trường cấp bách của địa phương.
- Các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực môi trường ngày càng hoàn thiện, tạo cơ sở pháp lý để phục vụ công tác quản lý môi trường ở địa phương.
- Nguồn kinh phí đầu tư cho bảo vệ môi trường được quan tâm phân bổ hàng năm, tạo thuận lợi để triển khai các nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
- Xã hội hóa trong bảo vệ môi trường được đẩy mạnh, tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động bảo vệ môi trường, bảo vệ đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh.
- Các hoạt động truyền thông môi trường được sự đồng thuận cao trong cộng đồng, người dân hưởng ứng tích cực chiến dịch thu gom, tái chế và tái sử dụng chất thải; tăng dần sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường, loại bỏ các sản phẩm gây ô nhiễm môi trường trong đời sống.
2.4.2. Khó khăn, hạn chế:
- Các khu công nghiệp, cụm công nghiệp còn quy hoạch theo ven sông, chưa xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng về bảo vệ môi trường, gây khó khăn cho công tác kiểm soát xả thải của các cơ sở gây ô nhiễm môi trường; chưa thực hiện di dời, tập trung các cơ sở vào khu công nghiệp, cụm công nghiệp để áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường đồng bộ, tập trung.
- Các loại hình sản xuất gây ô nhiễm mùi (sản xuất chytin, chế biến bột cá) khó khống chế phát tán mùi nhưng hiện nay không có khoảng cách ly với khu dân cư và chưa tập trung vào khu sản xuất riêng biệt, ngoài ra hoạt động đốt nhiên liệu lò hơi sử dụng trấu rời phát tán chất thải gây ô nhiễm không khí ảnh hưởng sức khỏe của người dân trong khu vực.
- Hoạt động nuôi thủy sản, sên vét bùn ao tuy đã có văn bản quy định nhưng hiện nay một số địa phương vẫn chưa kiểm soát tốt nên nước thải, chất thải nuôi tôm còn thải ra môi trường, gây ô nhiễm nguồn nước sông, rạch ở nhiều nơi trong tỉnh.
- Ô nhiễm môi trường nơi công cộng chưa được kiểm soát hiệu quả, còn nhiều rác thải trên đường phố, sông rạch, việc xả nước thải, rác thải, dầu nhớt của các tàu thuyền di chuyển trên sông, các hộ dân buôn bán ven sông chưa được kiểm soát.
- Rác thải sinh hoạt chưa được xử lý triệt để, chưa phân loại rác sinh hoạt tại nguồn, chất thải nguy hại phát sinh từ sinh hoạt hộ gia đình chưa được thu gom xử lý; nước thải sinh hoạt ở thành phố Cà Mau và trung tâm các huyện không qua xử lý xả trực tiếp xuống sông gây ô nhiễm nguồn nước. Chất thải sinh hoạt của người dân nông thôn chưa được thu gom, xử lý triệt để; chất thải trong hoạt động sản xuất nông nghiệp chưa được kiểm soát hữu hiệu.
- Việc thực hiện các quy định về lập thủ tục đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường được các doanh nghiệp thực hiện đầy đủ, tuy nhiên các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường chưa được thực hiện tốt,một số cơ sở chưa hoàn thành xây dựng hệ thống xử lý nước thải, còn mang tính đối phó trong bảo vệ môi trường. Một số đơn vị chưa hoàn thành thủ tục xác nhận hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường giai đoạn vận hành dự án.
2.4.3. Nguyên nhân hạn chế, yếu kém:
- Nguồn lực đầu tư cho hạ tầng bảo vệ môi trường còn yếu kém, đặc biệt là các khu sản xuất tập trung (khu công nghiệp, cụm công nghiệp) chưa có hạ tầng hoàn thiện về bảo vệ môi trường; các đô thị chưa hoàn thiện hệ thống thu gom và xử lý rác thải; chưa đầu tư hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập trung; thiếu nguồn kinh phí thực hiện di dời các khu dân cư, cơ sở sản xuất nằm dọc ven sông để hạn chế tình trạng xả thải trực tiếp vào sông rạch gây ô nhiễm môi trường.
- Ý thức tự giác bảo vệ môi trường của doanh nghiệp, người dân chưa cao, vẫn còn xảy ra tình trạng gây ô nhiễm môi trường trong sinh hoạt, sản xuất; còn phổ biến tình trạng hộ gia đình, tổ chức không chấp hành quy định thu gom, tập trung rác, nhiều khu vực dân cư tồn đọng rác, gây ô nhiễm.
- Thiếu cơ chế cho hoạt động phát hiện vi phạm, xử phạt xả thải nơi công cộng, hầu hết vi phạm xả thải nơi công cộng chưa được xử lý.
KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2019
1. Kế hoạch bảo vệ môi trường năm 2019:
1.1. Nhiệm vụ tổng quát:
- Năm 2019, tỉnh Cà Mau tiếp tục tập trung triển khai thực hiện Luật Bảo vệ môi trường năm 2014, Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường, Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18/3/2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 và các nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo chỉ đạo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Để thực hiện tốt nhiệm vụ bảo vệ môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh tập trung chỉ đạo các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau tập thực hiện các văn bản của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh đã ban hành để cụ thể hóa các văn bản của Trung ương, như: Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 17/5/2012 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng tỉnh Cà Mau đến năm 2015, định hướng đến năm 2020; Quyết định số 806/QĐ-UBND ngày 29/5/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18/3/2013 của Chính phủ; Công văn số 8143/UBND-NNTN ngày 24/11/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 25/CT-TTg và Chỉ thị 09/CT-UBND ngày 10/8/2016 về việc tăng cường công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Đồng thời, tổ chức hội nghị sơ kết rút kinh nghiệm qua một năm thực hiện Kế hoạch số 39/KH-UBND ngày 10/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về khắc phục ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2018, để tiếp tục thực hiện đạt hiệu quả cao hơn trong năm 2019.
1.2. Các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể
1.2.1. Hỗ trợ xử lý các điểm gây ô nhiễm môi trường bức xúc ở địa phương:
- Tập trung giải quyết tình trạng ô nhiễm môi trường tại khu công nghiệp Hòa Trung, Cụm công nghiệp Sông Đốc và một số tuyến sông trong nội ô thành phố Cà Mau.
- Kiểm soát, ngăn ngừa nguy cơ gây ô nhiễm môi trường tại các vùng nuôi tôm thâm canh, siêu thâm canh, tại các địa bàn có nhiều cơ sở sơ chế hàng thủy sản.
- Tiếp tục triển khai, thực hiện có hiệu quả Kế hoạch thu gom, vận chuyển, lưu giữ, trung chuyển chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh.
- Lập dự án để điều tra, đánh giá hiện trạng tại các vùng có khả năng tồn lưu chất độc hóa học chiến tranh/Dioxin trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
1.2.2. Phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm môi trường:
- Nâng cao chất lượng công tác thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư. Các dự án đầu tư phát sinh chất thải có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường lớn, ô nhiễm khó xử lý, gần khu vực nhạy cảm về môi trường, phải tổ chức thẩm định công nghệ, quy trình sản xuất trước khi trình thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường để ngăn ngừa việc triển khai các dự án có mức độ gây ô nhiễm cao.
- Lồng ghép các vấn đề bảo vệ môi trường vào công tác thẩm định các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tiếp tục thành lập Tổ tự quản về bảo vệ môi trường để tăng cường việc tham gia giám sát của cộng đồng đối với việc xả thải của các cơ sở trên địa bàn.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường của các cơ sở sản xuất, chế biến trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là các cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
- Yêu cầu các doanh nghiệp lắp đặt và truyền số liệu quan trắc online về Sở Tài nguyên và Môi trường để kiểm tra, giám sát.
- Siết chặt quản lý các cơ sở sơ chế thủy sản, các cơ sở ăn uống, nhà hàng, khách sạn, buộc phải đầu tư hoàn chỉnh hệ thống xử lý nước thải và được xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường trước khi đưa vào hoạt động.
- Điều tra, đánh giá tình hình ô nhiễm môi trường trong hoạt động sơ chế thủy sản và hoạt động nuôi tôm thâm canh, siêu thâm canh.
- Điều tra, đánh giá sức chịu tải của một số tuyến sông, kênh tập trung nhiều nguồn thải trên địa bàn tỉnh Cà Mau để phục vụ công tác quản lý, kiểm soát các nguồn thải.
- Điều tra lưu lượng dòng chảy ở các sông rạch và dung tích của các hồ, ao, đầm phục vụ xác định hệ số Kq cho các quy chuẩn môi trường Việt Nam.
1.2.3. Quản lý chất thải:
- Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 2149/QĐ-TTg ngày 17/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050.
- Tiếp tục triển khai thực hiện công tác thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại (theo Quyết định số 784/QĐ-UBND ngày 27/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh) và công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Cà Mau (theo Quyết định số 48/QĐ-UBND ngày 12/01/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau).
- Xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả mô hình xử lý rác thải hữu cơ bằng phương pháp ủ phân compost.
- Đầu tư thiết bị, cơ sở hạ tầng cho công tác thu gom, vận chuyển, quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt; khuyến khích xã hội hóa việc thu gom, vận chuyển, quản lý và xử lý rác thải; khuyến khích đẩy mạnh tái chế, tái sử dụng chất thải, tăng tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải (công nghiệp, y tế, dịch vụ).
- Đẩy mạnh việc đầu tư xây dựng các trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt và bãi chôn lấp hợp vệ sinh theo quy hoạch chất thải rắn của tỉnh.
- Triển khai, hướng dẫn các mô hình xử lý chất thải trong hoạt động nuôi tôm thâm canh, siêu thâm canh. Hướng dẫn các cơ sở, hộ dân thực hiện đầy đủ các quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động nuôi tôm thâm canh, siêu thâm canh trên địa bàn tỉnh.
1.2.4. Bảo tồn đa dạng sinh học:
- Tiếp tục thực hiện Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
- Phòng ngừa, ngăn chặn sự xâm nhập của sinh vật ngoại lai, sinh vật biến đổi gen gây ảnh hưởng xấu đến môi trường.
- Tăng cường bảo tồn vùng đất ngập nước thuộc Vườn Quốc gia, phát triển du lịch sinh thái và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Tăng cường kiểm tra, phát hiện, xử lý các hành vi buôn bán, vận chuyển và tiêu thụ trái phép các loài động vật, thực vật nguy cấp quý hiếm cần được ưu tiên bảo vệ.
1.2.5. Tăng cường năng lực quản lý môi trường:
- Nghiên cứu, bổ sung, sắp xếp lại tổ chức bộ máy của các cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường từ cấp tỉnh đến cấp xã theo nội dung Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25-10-2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII tại Hội nghị lần thứ 6 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
- Triển khai thực hiện Dự án Tăng cường đầu tư hiện đại hóa các trang thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2018-2020 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh cho chủ trương đầu tư tại Quyết định số 1801/QĐ-UBND ngày 30/10/2017, nhằm tăng cường năng lực cho các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện công tác quản lý và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về môi trường thông qua các lớp tập huấn nghiệp vụ bảo vệ môi trường cho cán bộ chính quyền cơ sở, tập huấn văn bản pháp luật về môi trường cho doanh nghiệp và hoạt động hưởng ứng các sự kiện truyền thông môi trường hàng năm như: Ngày Môi trường thế giới, Chiến dịch Làm cho thế giới sạch hơn, Tuần lễ Biển và Hải đảo...
1.2.6. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường:
- Đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục, vận động nhân dân thực hiện nếp sống văn hóa, thân thiện với môi trường; trong đó, tập trung chủ yếu tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường thông qua các hình thức như đào tạo, tập huấn về bảo vệ môi trường, tổ chức các hoạt động truyền thông môi trường.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ trong tuyên truyền bảo vệ môi trường thông qua các trang mạng xã hội để có thể tiếp cận rộng rãi, nhanh chóng đến mọi đối tượng, nâng cao hiệu quả tuyên truyền.
- Xây dựng và phát sóng định kỳ các chuyên đề, chuyên mục về bảo vệ môi trường trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh để tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường.
1.2.7. Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện các nhiệm vụ tại Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường.
2. Dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2019:
Tổng dự toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2019 trên địa bàn tỉnh Cà Mau là: 322.605 triệu đồng.
(Chi tiết các nhiệm vụ, dự án và dự toán kinh phí đính kèm theo Phụ lục 3)
3.1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị - xã hội và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau triển khai thực hiện Kế hoạch bảo vệ môi trường năm 2019 tỉnh Cà Mau.
3.2. Giao các sở, ngành có liên quan tổ chức thực hiện, giám sát các chỉ tiêu môi trường cụ thể như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường 01 chỉ tiêu: Tỷ lệ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng hoàn thành xử lý trên địa bàn tỉnh.
- Sở Tài chính 01 chỉ tiêu: Kinh phí chi sự nghiệp môi trường hằng năm trên địa bàn tỉnh.
- Sở Xây dựng 03 chỉ tiêu: Tỷ lệ dân cư được sử dụng nước sạch ở đô thị; tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom; tỷ lệ khu đô thị có hệ thống xử lý nước thải, chất thải đạt tiêu chuẩn quy định trên địa bàn tỉnh.
- Sở Y tế 01 chỉ tiêu: Tỷ lệ chất thải rắn y tế nguy hại được xử lý trên địa bàn tỉnh.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 02 chỉ tiêu: Tỷ lệ che phủ rừng; tỷ lệ dân cư được sử dụng nước sạch ở nông thôn trên địa bàn tỉnh.
- Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh 01 chỉ tiêu: Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường hằng năm.
3.3. Các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau có đăng ký nhiệm vụ, dự án mới năm 2019 (tại Mục 2 phần A của Phụ lục 3 - Dự toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2019 ban hành kèm theo Kế hoạch này), phải có văn bản xin chủ trương Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 30 tháng 10 để được xem xét, cho chủ trương cụ thể trước khi triển khai thực hiện, đồng thời làm cơ sở để Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường đề xuất phân bổ kinh phí sự nghiệp môi trường năm 2019.
4. Kiến nghị, đề xuất với Bộ Tài nguyên và Môi trường:
- Ban hành quy định quản lý chất thải khó phân hủy để quản lý các cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ gia đình, nhất là quản lý, tiêu thụ, xử lý cơ sở phát thải túi nylon, bọc xốp, styrofoam (xốp cách nhiệt) theo hướng siết chặt và tiến tới cấm sử dụng đại trà, hoặc sử dụng lưu hành có điều kiện đối với loại sản phẩm này.
- Sửa đổi Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2018 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường theo hướng tăng nặng mức xử phạt hành vi vứt rác bừa bãi ra đường phố, kênh rạch. Quy định rõ trình tự, thủ tục xử phạt bằng thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ ghi lại hình ảnh.
- Hướng dẫn lập thủ tục môi trường đối với các dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh đã hoạt động sau ngày 01/4/2015.
- Hướng dẫn về trình tự, thủ tục lập danh sách cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; thủ tục xác nhận cơ sở hoàn thành xử lý triệt để ô nhiễm môi trường nghiêm trọng (do Quyết định số 10/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định chứng nhận cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã hoàn thành xử lý triệt để theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22/4/2003 của Thủ tướng Chính phủ đã hết hiệu lực).
- Hướng dẫn về cấu trúc, quy trình thẩm định, phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu ở các cấp (trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện).
- Về thủ tục môi trường, nhiều cơ sở trong quá trình nâng cấp, mở rộng, đầu tư thêm trang thiết bị sản xuất... muốn tranh thủ ưu đãi về lập mới doanh nghiệp nên thực hiện thủ tục môi trường theo định hướng dự án, phương án sản xuất mới, dẫn đến tình trạng tuy một chủ đầu tư nhưng sở hữu nhiều loại giấy phép, thủ tục môi trường, gây phức tạp cho quá trình giám sát, kiểm tra, lưu trữ thông tin cơ sở. Vì vậy, kiến nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường có quy định, hướng dẫn để hạn chế tình trạng này.
- Xem xét, điều chỉnh quy định thời gian Báo cáo công tác bảo vệ môi trường cấp tỉnh gửi vào khoảng cuối tháng 3 hàng năm, để tạo điều kiện thuận lợi trong công tác tổng hợp báo cáo của các địa phương. Do thời hạn phải báo cáo theo quy định tại Thông tư số 19/2016/TT-BTNMT ngày 24/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường là ngày 15/01 hàng năm, trong khi số liệu báo cáo tính đến ngày 31/12, vì vậy địa phương gặp khó khăn trong việc tổng hợp báo cáo theo quy định nêu trên.
- Hướng dẫn chức năng thanh tra môi trường cho Chi cục Bảo vệ môi trường theo Quyết định số 1169/QĐ-TTg ngày 10/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ về môi trường, gây phức tạp cho quá trình giám sát, kiểm tra, lưu trữ thông tin cơ sở. Vì vậy, kiến nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường có quy định, hướng dẫn để hạn chế tình trạng này.
- Xem xét, điều chỉnh quy định thời gian Báo cáo công tác bảo vệ môi trường cấp tỉnh gửi vào khoảng cuối tháng 3 hàng năm, để tạo điều kiện thuận lợi trong công tác tổng hợp báo cáo của các địa phương. Do thời hạn phải báo cáo theo quy định tại Thông tư số 19/2016/TT-BTNMT ngày 24/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường là ngày 15/01 hàng năm, trong khi số liệu báo cáo tính đến ngày 31/12, vì vậy địa phương gặp khó khăn trong việc tổng hợp báo cáo theo quy định nêu trên.
- Hướng dẫn chức năng thanh tra môi trường cho Chi cục Bảo vệ môi trường theo Quyết định số 1169/QĐ-TTg ngày 10/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án kiện toàn tổ chức bộ máy và tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ quản lý môi trường từ trung ương đến địa phương giai đoạn 2017 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Trên đây là Kế hoạch bảo vệ môi trường năm 2019, UBND tỉnh Cà Mau báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường (đính kèm phụ lục 1, 2 và 3)./.
| KT. CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ VÀ DỰ KIẾN THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Kế hoạch số 74/KH-UBND ngày 09/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Thực hiện năm 2017 | Ước thực hiện năm 2018 | Kế hoạch năm 2019 |
1 | Tỷ lệ che phủ rừng | % | 25 | 25,33 | 25,66 |
2 | Tỷ lệ dân cư được sử dụng nước hợp vệ sinh ở nông thôn | % | 90,56 | 91,5 | 93 |
3 | Tỷ lệ dân cư được sử dụng nước sạch ở đô thị | % | 95 | 100 | 100 |
4 | Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường | % | 0 | 25 | 50 |
5 | Tỷ lệ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý | % | 52 | 67 | 71 |
6 | Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom | % | 80 | 85 | 87 |
7 | Tỷ lệ chất thải rắn y tế nguy hại được xử lý | % | 90,1 | 95,2 | 99 |
8 | Tỷ lệ khu đô thị có hệ thống xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn quy định | % | 0 | 0 | 0 |
9 | Kinh phí chi sự nghiệp môi trường | Triệu đồng | 79.994 | 70.008 | 322.605 |
THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2017 VÀ NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số 74/KH-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
ĐVT: triệu đồng
STT | Tên nhiệm vụ/dự án | Thời gian thực hiện | Tổng kinh phí | Kinh phí thực hiện năm 2017 | Kinh phí ước thực hiện năm 2018 | Đơn vị thực hiện; lưu giữ sản phẩm | Tiến độ giải ngân (%) | Các kết quả chính đã đạt được | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
| Tổng cộng |
| 139.983 | 60.159 | 70.008 |
|
|
|
|
A | Nhiệm vụ chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Quy hoạch bảo tồn Đa dạng sinh học tỉnh Cà Mau | 2017, 2018 | 6.230 | 2.492 | 2.804 | Sở TNMT, Chi cục BVMT | 85 | Đang dừng theo chủ trương UBND tỉnh | |
2 | Đề án nâng cao năng lực BVMT tỉnh Cà Mau đến năm 2025 | 2017, 2018 | 247 | 111 | 136 | Sở TNMT, Chi cục BVMT | 100 |
|
|
3 | Xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo tỉnh Cà Mau | 2017-2019 | 5.600 | 952 | 2.968 | Sở TN&MT Chi cục B&HĐ | 70 |
|
|
4 | Thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển | 2017-2019 | 9.443 | 2.833 | 3.016 | Sở TN&MT Chi cục B&HĐ | 62 |
|
|
5 | Lắp đặt 02 trạm quan trắc nước mặt tự động tại KCN Sông Đốc và vùng nuôi tôm công nghiệp huyện Phú Tân | 2017 -2018 | 6.959 | 2.161 | 4.798 | STNMT, TTKTCNQT | 100 |
|
|
6 | Mua sắm trang thiết bị quan trắc và phân tích môi trường năm 2017 | 2017 | 1.336 | 1.336 | 0 | STNMT, TTKTCNQT | 100 |
|
|
7 | Di dời (bao gồm: sửa chữa, hiệu chuẩn) trạm Cảng cá Cà Mau về xã Tân Đức - Đầm Dơi | 2018 | 908 | 292 | 616 | STNMT, TTKTCNQT | 100 |
|
|
8 | Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng trên địa bàn tỉnh Cà Mau | 2017-2018 | 3.000,00 | 900,00 | 2.100,00 | Phòng KTTV- BĐKH | 100 |
|
|
9 | Xây dựng cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn tỉnh Cà Mau | 2018-2020 | 5.000,00 | 0,00 | 1.500,00 | Phòng KTTV- BĐKH | 30 |
|
|
II | Nhiệm vụ mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tham dự hội thảo, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về BVMT do Bộ TNMT, các cơ quan, đơn vị ngoài tỉnh tổ chức | 2017, 2018 | 150 | 80 | 70 | Chi cục BVMT | 100 |
|
|
2 | Tổ chức phổ biến và đánh giá tình hình thực hiện pháp luật bảo vệ môi trường, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ bảo vệ môi trường cho cán bộ chính quyền cơ sở, doanh nghiệp, cơ sở y tế | 2017, 2018 | 173 | 73 | 100 | Sở TN&MT, Chi cục BVMT | 100 |
|
|
3 | Kiểm tra việc thực hiện công tác BVMT sau khi có QĐPD báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM), Đề án BVMT tại các cơ sở, doanh nghiệp, đơn vị | 2017, 2018 | 337 | 137 | 200 | Chi cục BVMT | 100 |
|
|
4 | Sửa chữa, hiệu chuẩn thiết bị quan trắc môi trường của Chi cục Bảo vệ môi trường | 2017 | 48 | 48 | 0 | Chi cục BVMT | 100 |
|
|
5 | Tổ chức hoạt động hưởng ứng Ngày Môi trường Thế giới | 2017, 2018 | 369 | 169 | 200 | Chi cục BVMT | 100 |
|
|
6 | Tổ chức hưởng ứng Chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn | 2017, 2018 | 547 | 447 | 100 | Chi cục BVMT | 100 |
|
|
7 | Hoạt động kiểm tra công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án và hoạt động kiểm tra đề án bảo vệ môi trường chi tiết | 2017, 2018 | 66 | 16 | 50 | Chi cục BVMT | 100 |
|
|
8 | Trang bị, sửa chữa phần cứng, nâng cấp hệ thống phần mềm về môi trường | 2017, 2018 | 100 | 0 | 100 | Chi cục BVMT | 100 |
|
|
9 | Chi phí vận hành, sửa chữa phần cứng về môi trường (ENVIMCM), tập huấn môi trường | 2017, 2018 | 115 | 15 | 100 | Chi cục BVMT | 100 |
|
|
10 | Biên soạn, in ấn, phát hành Sổ tay hướng dẫn biện pháp bảo vệ môi trường khi xảy ra sự cố tràn dầu và hướng dẫn thực hiện thủ tục môi trường đối với doanh nghiệp | 2018 | 100 | 0 | 100 | Chi cục BVMT | 100 |
|
|
11 | Kiểm tra xác nhận hoàn thành xử lý triệt để ô nhiễm môi trường nghiêm trọng | 2018 | 30 | 0 | 30 | Chi cục BVMT | 100 |
|
|
12 | Kiểm tra xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường đơn giản | 2017, 2018 | 50 | 0 | 50 | Chi cục BVMT | 100 |
|
|
B | Nhiệm vụ thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tham dự hội thảo, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về BVMT do Bộ TNMT, các cơ quan, đơn vị ngoài tỉnh tổ chức | 2017, 2018 | 150 | 80 | 70 | Chi cục BVMT | 100 |
|
|
2 | Tổ chức phổ biến và đánh giá tình hình thực hiện pháp luật bảo vệ môi trường, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ bảo vệ môi trường cho cán bộ chính quyền cơ sở, doanh nghiệp, cơ sở y tế | 2017, 2018 | 273 | 73 | 100 | Sở TN&MT, Chi cục BVMT | 63 |
|
|
3 | Kiểm tra việc thực hiện công tác BVMT sau khi có QĐPD báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM), Đề án BVMT tại các cơ sở, doanh nghiệp, đơn vị | 2017, 2018 | 337 | 137 | 200 | Chi cục BVMT | 100 |
|
|
4 | Sửa chữa, hiệu chuẩn thiết bị quan trắc môi trường của Chi cục Bảo vệ môi trường | 2017 | 48 | 48 | 0 | Chi cục BVMT | 100 |
|
|
5 | Tổ chức hoạt động hưởng ứng Ngày Môi trường Thế giới | 2017, 2018 | 369 | 169 | 200 | Chi cục BVMT | 100 |
|
|
6 | Tổ chức hưởng ứng Chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn | 2017, 2018 | 547 | 447 | 100 | Chi cục BVMT | 100 |
|
|
7 | Hoạt động kiểm tra công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án và hoạt động kiểm tra đề án bảo vệ môi trường chi tiết | 2017, 2018 | 66 | 16 | 50 | Chi cục BVMT | 100 |
|
|
8 | Trang bị, sửa chữa phần cứng, nâng cấp hệ thống phần mềm về môi trường | 2017, 2018 | 100 | 0 | 100 | Chi cục BVMT | 100 |
|
|
9 | Chi phí vận hành, sửa chữa phần cứng về môi trường (ENVIMCM), tập huấn môi trường | 2017, 2018 | 115 | 15 | 100 | Chi cục BVMT | 100 |
|
|
10 | Biên soạn, in ấn, phát hành sổ tay hướng dẫn biện pháp bảo vệ môi trường khi xảy ra sự cố tràn dầu và hướng dẫn thực hiện thủ tục môi trường đối với doanh nghiệp | 2018 | 100 | 0 | 100 | Chi cục BVMT | 100 |
|
|
11 | Kiểm tra xác nhận hoàn thành xử lý triệt để ô nhiễm môi trường nghiêm trọng | 2018 | 30 | 0 | 30 | Chi cục BVMT | 100 |
|
|
12 | Kiểm tra xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường đơn giản | 2017, 2018 | 50 | 0 | 50 | Chi cục BVMT | 100 |
|
|
13 | Tham dự hội thảo, tập huấn CM nghiệp vụ về BVMT, Phân tích mẫu, năng lực quan trắc do Bộ TNMT, các cơ quan, đơn vị ngoài tỉnh. | 2017-2018 | 110 | 59 | 50 | CCB&HĐ | 99 |
|
|
14 | Tổ chức Tuần lễ Biển và Hải đảo Việt Nam | 2017-2018 | 454 | 260 | 200 | CCB&HĐ | 101 |
|
|
15 | Tổ chức các hoạt động truyền thông và tập huấn về môi trường biển đảo trong tỉnh | 2017-2018 | 670 | 369 | 287 | CCB&HĐ | 98 |
|
|
16 | Hoạt động thường xuyên cho viên chức thực hiện liên quan đến Quan trắc tài nguyên và môi trường | 2018 | 1.921 | 1.256 | 665 | STNMT, TTKTCNQT | 100 |
|
|
17 | Tập huấn văn bản pháp luật về bảo vệ Tài nguyên nước năm 2018 | 2018 | 62,2 | 0 | 62,2 | STNMT | 100 |
|
|
C | Kết quả thực hiện kinh phí sự nghiệp môi trường các huyện, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thành phố Cà Mau | 2017-2018 | 46.782 | 22.088 | 24.694 | UBND huyện, TP |
|
|
|
2 | Huyện Thới Bình | 2017-2018 | 5.507 | 2.725 | 2.782 | UBND huyện, TP |
|
|
|
3 | Huyện U Minh | 2017-2018 | 5.059 | 2.506 | 2.553 | UBND huyện, TP |
|
|
|
4 | Huyện Trần Văn Thời | 2017-2018 | 7.535 | 3.646 | 3.889 | UBND huyện, TP |
|
|
|
5 | Huyện Cái Nước | 2017-2018 | 6.713 | 3.364 | 3.349 | UBND huyện, TP |
|
|
|
6 | Huyện Phú Tân | 2017-2018 | 5.433 | 2.538 | 2.895 | UBND huyện, TP |
|
|
|
7 | Huyện Đầm Dơi | 2017-2018 | 6.381 | 3.146 | 3.235 | UBND huyện, TP |
|
|
|
8 | Huyện Năm Căn | 2017-2018 | 6.441 | 3.194 | 3.247 | UBND huyện, TP |
|
|
|
9 | Huyện Ngọc Hiển | 2017-2018 | 3.924 | 1.962 | 1.962 | UBND huyện, TP |
|
|
|
TỔNG HỢP CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2019
(Kèm theo Kế hoạch số 74/KH-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Tên nhiệm vụ/dự án | Cơ sở pháp lý | Mục tiêu | Nội dung thực hiện | Dự kiến sản phẩm | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Tổng kinh phí | Lũy kế đến hết năm 2018 |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
| TỔNG DỰ TOÁN |
|
|
|
| 343.850 | 21.245 | ||
A | Nhiệm vụ chuyên môn (1+2) |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Nhiệm vụ chuyển tiếp (đang thực hiện năm 2018 chuyển sang năm 2019) |
|
|
|
|
| |||
1.1 | Dự án Tăng cường đầu tư hiện đại hóa trang thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2018 - 2020 | Quyết định số 1801/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 của UBND tỉnh | Tăng cường trang thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau | Đầu tư trang thiết bị đo đạc, thu mẫu môi trường. | Các trang thiết bị đo đạc, quan trắc, tác nghiệp chuyên môn về môi trường | Sở TNMT, Chi cục BVMT | 2018-2019 | 7.200 | 200 |
1.2 | Dự án Xây dựng Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau | Công văn số 2218/UBND-NNTN ngày 28/3/2018 của UBND tỉnh Cà Mau về việc thống nhất xây dựng kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường | Phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh | Điều tra, đánh giá các nguồn tiềm ẩn gây ra sự cố môi trường ở các khu vực sản xuất công nghiệp, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh; phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố, nguồn lực ứng phó, kế hoạch đào tạo diễn tập. | Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau | Sở TNMT, Chi cục BVMT | 2018-2019 | 3.000 | 200 |
1.3 | Dự án Xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo tỉnh Cà Mau | Luật tài nguyên và môi trường biển và hải đảo; Quyết định số 2295/QĐ-TTg ngày 17/12/2014; Quyết định 1570/QĐ-TTg | Xây dựng hệ thống thông tin tài nguyên, môi trường biển và hải đảo tổng thể, thống nhất với hệ thống thông tin quốc gia, phục vụ quản lý tổng hợp và thống nhất về biển và hải đảo. | - Thu thập dữ liệu tổng hợp về biển và hải đảo; - Điều tra bổ sung các dữ liệu còn thiếu; - Số hóa, chuẩn hóa theo chuẩn quốc gia; - Đào tạo cán bộ quản lý, lưu trữ, cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu. | Hệ thống cơ sở dữ liệu thống nhất và đầy đủ. | Sở TNMT, Chi cục B&HĐ | 2017-2019 | 5.600 | 3.920 |
1.4 | Dự án Thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển | Luật tài nguyên và môi trường biển và hải đảo; Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016; Thông tư số 29/2016/TT-BTNMT ngày 12/10/2016; Quyết định số 1777/QĐ-UBND ngày 14/10/2016 | Duy trì giá trị sinh thái và cảnh quan vùng bờ; giảm thiểu sạt lở bờ biển, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng; đảm bảo quyền tiếp cận của người dân với biển. | - Thu thập, tổng hợp, đánh giá về hiện trạng tài nguyên, môi trường vùng bờ; - Phân tích, xác định các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển; - Tham vấn, lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển; - Lập, hoàn chỉnh Danh mục các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển; - Cắm mốc ranh giới. | Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển | Sở TNMT, Chi cục B&HĐ | 2017-2019 | 9.443 | 5.666 |
1.5 | Lập và quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo tỉnh Cà Mau | Luật tài nguyên và môi trường biển và hải đảo; Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016; Thông tư số 18/2016/TT-BTNMT ngày 25/7/2016 | Xây dựng hồ sơ hải đảo phản ánh khách quan và khoa học các thông tin về hiện trạng và sự biến động nguồn tài nguyên, môi trường của hải đảo... | Thống kê, thu thập, tổng hợp các thông tin cơ bản về hải đảo; Điều tra, khảo sát thực địa, đo đạc bổ sung, đánh giá tổng hợp tài nguyên, môi trường của hải đảo; Xây dựng bản đồ hải đảo; Thẩm định, phê duyệt hồ sơ tài nguyên hải đảo. | Hồ sơ tài nguyên hải đảo theo quy định tại Thông tư 18/2016/TT- BTNMT | Sở TNMT, Chi cục B&HĐ | 2018-2019 | 1.600 | 480 |
1.6 | Báo cáo, đánh giá hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển đảo năm 2019 tỉnh Cà Mau | Thông tư 27/2016/TT-BTNMT ngày 29/9/2016 của Bộ TN&MT | Bộ chỉ số và việc đánh giá kết quả hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo | Báo cáo, đánh giá hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển đảo năm 2019 tỉnh Cà Mau | Báo cáo | Sở TN&MT, Chi cục Biển &HĐ | 2019 | 1.000 | 0 |
1.7 | Mua sắm trang thiết bị quan trắc và phân tích môi trường | Kế hoạch số 59/KH-UBND | Tăng cường năng lực quan trắc và phân tích mẫu môi trường | Mua sắm trang thiết bị phục vụ cho hoạt động quan trắc và phân tích mẫu môi trường | Trang thiết bị phục vụ Quan trắc và phân tích môi trường | Sở TN&MT, Trung tâm KT-CN-QT TN&MT | 2018-2019 | 1.000 | 0 |
1.8 | Xây dựng cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn tỉnh Cà Mau | Khoản 2, Điều 12, Thông tư số 07/2016/TT-BTNMT ngày 16/5/2016 và điểm i, khoản 1 Điều 53, Luật Khí tượng thủy văn 2015 | Xây dựng cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn tỉnh Cà Mau phục vụ cảnh báo các hiện tượng khí tượng thủy văn cực đoan trên địa bàn | Xây dựng cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn tỉnh Cà Mau | Báo cáo tổng hợp, Báo cáo các chuyên đề | Sở TNMT, Phòng KTTV&B ĐKH | 2018-2020 | 5.000 | 1.500 |
1.9 | Bảo tồn động vật hoang dã Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau | Thông tư liên tịch số 160/TTLT-BTC-BTNMT ngày 29/10/2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường | Nắm đúng quy luật hoạt động và các mối quan hệ giữa thành phần động vật rừng và các điều kiện sống... | Điều tra xác định bản đồ phân bố các loài động vật hoang dã. Điều tra xác định thành phần loài và tiến hành theo dõi, giám sát các loài động vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm. | Xác định thành phần loài; độ phong phú; độ cá thể loài nguy cấp, quý hiếm. Xác định vị trí theo dõi giám sát động vật hoang dã,... | Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau | 2019 | 1.417 | - |
1.10 | Phát triển du lịch sinh thái bền vững gắn với công tác bảo vệ môi trường | Thông tư liên tịch số 160/TTLT-BTC-BTNMT ngày 29/10/2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường | Nâng cao nhận thức, kiến thức pháp luật về bảo vệ môi trường, cải thiện môi trường, trao đổi, học hỏi kinh nghiệm | Tuyên truyền, tập huấn về luật bảo vệ môi trường, an toàn vệ sinh thực phẩm; phân loại rác,...cho các hộ trong khu du lịch cộng đồng và công viên văn hóa Mũi Cà Mau; trao đổi học hỏi kinh nghiệm, đánh giá chất lượng nước tại Vườn Quốc | Nhận thức của người dân được nâng cao, giảm thiểu đến tác động môi trường và tài nguyên thiên nhiên ở Vườn Quốc | Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau | 2019 | 483 | - |
2 | Nhiệm vụ mở mới năm 2019 |
|
|
|
|
|
|
| |
2.1 | Xây dựng bộ chỉ thị môi trường tỉnh Cà Mau | Thông tư 43/2015/TT-BTNMT ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ TNMT | Đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu môi trường trong Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội quốc gia và địa phương | Điều chỉnh Bộ chỉ thị môi trường theo quy định của Thông tư 43/2015/TT-BTNMT và cập nhật thông tin, số liệu cho bộ chỉ thị môi trường trên địa bàn tỉnh | Bộ chỉ thị môi trường do UBND tỉnh ban hành và số liệu chỉ thị môi trường | Sở TNMT, Chi cục BVMT | 2019 | 1.000 | 0 |
2.2 | Cập nhật kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu tỉnh Cà Mau và bản đồ nhạy cảm môi trường đường bờ tỉnh Cà Mau | Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg ngày 14/01/2013 của Thủ tướng | Cập nhật kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu tỉnh Cà Mau và bản đồ nhạy cảm môi trường đường bờ tỉnh Cà Mau | Điều tra, cập nhật kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu tỉnh Cà Mau và bản đồ nhạy cảm môi trường đường bờ tỉnh Cà Mau | Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu tỉnh Cà Mau và bản đồ nhạy cảm môi trường đường bờ tỉnh Cà Mau | Sở TNMT, Chi cục BVMT | 2019 | 2.000 | 0 |
2.3 | Xây dựng cơ sở dữ liệu về Đa dạng sinh học | Quyết định số 2015/QĐ-UBND ngày 19/11/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành động về bảo vệ đa dạng sinh học | Phục vụ công tác bảo tồn đa dạng sinh học | Điều tra, thống kê phân tích và đánh giá dữ liệu sẵn có; khảo sát thực địa bổ sung thông tin ĐDSH; nhập cơ sở dữ liệu ĐDSH vào phần mềm; tập huấn chuyển giao phần mềm quản lý ĐDSH. | Đa dạng sinh học trong VQG về Động, thực vật, côn trùng được cập nhật trên phần mềm theo dõi chặt chẽ | Sở TNTMT, Chi cục BVMT | 2019 | 1.500 | 0 |
2.4 | Điều tra, đánh giá sức chịu tải của một số tuyến sông, kênh tập trung nhiều nguồn thải trên địa bàn tỉnh Cà Mau | Điều 54, Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 và Thông tư 02/2009/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước | Làm cơ sở cho cơ quan quản lý nhà nước xem xét, quyết định quy hoạch môi trường, thẩm định ĐTM, quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu dân cư | Điều tra, thu thập thông tin đánh giá hiện trạng điều kiện tự nhiên và môi trường; Đo đạc số liệu về địa hình, thủy văn, môi trường, nguồn phát thải ô nhiễm; Đánh giá sức chịu tải môi trường và sức chịu tải sinh học của các sông; Đề xuất giải pháp quản lý môi trường | Báo cáo tổng kết, bản đồ phân bố sức chịu tải môi trường, đề xuất giải pháp quản lý | Sở TNMT, Chi cục BVMT | 2019 | 3.000 | 0 |
2.5 | Thí điểm mô hình hướng dẫn phân loại và xử lý rác thải sinh hoạt nông thôn | Quyết định số 1481/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau về việc triển khai đề án bảo vệ môi trường nông thôn tỉnh Cà Mau | Đề ra mô hình hướng dẫn phân loại và xử lý rác thải sinh hoạt phù hợp với đặc điểm vùng nông thôn Cà Mau, hỗ trợ các xã đạt tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới | Thành lập 01 mô hình ở xã Đông Thới, huyện Cái Nước | 01 Mô hình hướng dẫn phân loại và xử lý rác thải sinh hoạt nông thôn | Sở TNMT, Chi cục BVMT | 2019 | 500 | 0 |
2.6 | Dự án xây dựng mô hình xử lý nước thải tại lò đốt rác thải sinh hoạt ở xã Trí Lực huyện Thới Bình | Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường của lò đốt rác thải sinh hoạt ở xã Trí Lực huyện Thới Bình và trạm trung chuyển rác | Xử lý nước thải phát sinh từ rác thải sinh hoạt, bảo vệ môi trường, góp phần cho các xã đạt tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới | Hỗ trợ 01 hệ thống xử lý nước thải quy mô nhỏ cho lò đốt rác thải sinh hoạt tại xã Trí Lực, huyện Thới Bình | 01 hệ thống xử lý nước thải quy mô nhỏ | Sở TNMT, Chi cục BVMT | 2019 | 800 | 0 |
2.7 | Điều tra, thu thập thông tin lấy mẫu quan trắc nước, trầm tích, đất tại các vùng có khả năng tồn lưu dioxin theo khoanh vùng của Ban Chỉ đạo 33 (trừ các vùng đã thực hiện) | Kế hoạch số 48/KH-UBND ngày 19/7/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau kế hoạch hành động khắc phục hậu quả chất độc hóa học/dioxin giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau | Đánh giá chất lượng môi trường tại các vùng có khả năng tồn lưu Dioxin trên địa bàn tỉnh | Lấy mẫu quan trắc nước, trầm tích, đất tại các vùng có khả năng tồn lưu dioxin theo khoanh vùng của Ban Chỉ đạo 33 (trừ các vùng Dự án đã thực hiện) | Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra Dioxin trên địa bàn tỉnh | Sở TNTMT, Chi cục BVMT | 2019 | 1.500 | 0 |
2.8 | Điều tra lưu lượng dòng chảy ở các sông rạch và dung tích của các hồ, ao, đầm phục vụ xác định hệ số Kq cho các quy chuẩn môi trường Việt Nam | Các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (QCVN 11-MT:2015/BTNMT về nước thải chế biến thủy sản; QCVN 40:2011/BTNMT về nước thải công nghiệp...) | Xác định hệ số Kq của các sông rạch và dung tích của các hồ, ao, đầm | Đo đạc lưu lượng dòng chảy ở các sông rạch và dung tích của các hồ, ao, đầm | Danh mục hệ số Kq của các sông rạch, hồ, ao, đầm | Sở TNTMT, Chi cục BVMT | 2019 | 3.000 | 0 |
2.9 | Biên soạn, in ấn sổ tay hướng dẫn về bảo vệ môi trường | Luật bảo vệ môi trường năm 2014 | Hướng dẫn, tuyên truyền công tác bảo vệ môi trường | Biên soạn sổ tay hướng dẫn về môi trường | Sổ tay hướng dẫn | Sở TNTMT, Chi cục BVMT | 2019 | 500 | 0 |
2.10 | Điều tra ô nhiễm môi trường trong hoạt động sơ chế thủy sản | Kế hoạch số 39/KH-UBND ngày 10/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau về việc khắc phục ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2018 | Đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường trong hoạt động sơ chế thủy sản | Lấy mẫu phân tích để đánh giá mức độ ô nhiễm | Báo cáo kết quả điều toa | Sở TNTMT, Chi cục BVMT | 2019 | 200 | 0 |
2.11 | Điều tra ô nhiễm môi trường trong hoạt động nuôi tôm siêu thâm canh trên địa bàn tỉnh | Kế hoạch số 39/KH-UBND ngày 10/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau | Đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường trong hoạt động nuôi tôm siêu thâm canh | Lấy mẫu phân tích để đánh giá mức độ ô nhiễm | Báo cáo kết quả điều tra | Sở TNTMT, Chi cục BVMT | 2019 | 200 | 0 |
2.12 | Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật về nước thải nuôi tôm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau | Công văn số 4114/BTNMT- TCMT ngày 11/8/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc xây dựng quy chuẩn kỹ thuật môi trường địa phương | Ban hành quy chuẩn kỹ thuật về nước thải nuôi tôm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau | Lấy mẫu đánh giá hàm lượng các chất ô nhiễm trong nước thải nuôi tôm công nghiệp; đánh giá khả năng tiếp nhận của môi trường đối với nước thải nuôi tôm công nghiệp và xây dựng ban hành quy chuẩn kỹ thuật về nước thải nuôi tôm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau | Quy chuẩn kỹ thuật về nước thải nuôi tôm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau | Sở TNTMT, Chi cục BVMT | 2019 | 700 | 0 |
2.13 | Xây dựng chuyên đề, phát sóng định kỳ hàng quý | Luật bảo vệ môi trường năm 2014 | Tuyên truyền công tác bảo vệ môi trường đến cộng đồng | Xây dựng chuyên đề, phát sóng định kỳ | Chuyên đề về bảo vệ môi trường | Sở TNTMT, Chi cục BVMT |
| 200 | 0 |
2.14 | Xây dựng danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Cà Mau | Điểm a, khoản 1, Điều 11 và điểm a, b, khoản 1, Điều 17 Nghị định số 43/2015/NĐ-CP . | Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước | Lập Danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Cà Mau | Quyết định phê duyệt Danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ | Sở TN&MT Cà Mau, Phòng TNN,KS | 2018-2019 | 2.000 | 0 |
2.15 | Điều tra hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải, khí thải, chất thải khác vào nguồn nước và đánh giá tác động các nguồn nước bị ô nhiễm cạn kiệt | Thực hiện theo quy hoạch Tài nguyên nước tỉnh Cà Mau | Điều tra, khảo sát thống kê cơ bản các nguồn tài nguyên nước của tỉnh | Đánh giá số lượng, chất lượng và thực trạng khai thác các nguồn tài nguyên nước này đề xuất xuất giải pháp bảo vệ. | Số lượng, chất lượng và thực trạng khai thác các nguồn tài nguyên nước | Sở TN&MT Cà Mau, Phòng TNN,KS | 2018-2019 | 5.200 | 0 |
2.16 | Phân vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo tỉnh Cà Mau | Luật tài nguyên và môi trường biển và hải đảo; Thông tư số 26/2016/TT-BTNMT ngày 29/9/2016 | Nhận diện, đánh giá, xác định và phân vùng ảnh hưởng của các tác nhân có nguồn gốc từ hoạt động của con người gây ra các rủi ro ô nhiễm môi trường vùng ven biển và hải đảo tỉnh Cà Mau phục vụ quản lý tổng hợp biển, hải đảo của tỉnh. | - Đánh giá hồi cố rủi ro: Thu thập số liệu, xác định sơ bộ các tác nhân tiềm tàng và khả năng gây ô nhiễm môi trường, xác định sự thiếu và độ tin cậy của thông tin hồi cố,... - Đánh giá dự báo rủi ro: Điều tra, khảo sát bổ sung cập nhật các hoạt động gây ô nhiễm môi trường biển; thu mẫu và phân tích mẫu, quan trắc, đo đạc các thông số thủy động lực,... - Cập nhật bản đồ nhạy cảm môi trường. | - Báo cáo thuyết minh tổng kết dự án; - Bản đồ phân vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển. | Sở TNMT, Chi cục B&HĐ | 2018-2019 | 2.300 | 0 |
2.17 | Đào tạo tăng cường nguồn nhân lực phục vụ quản lý tổng hợp vùng bờ | Luật tài nguyên và môi trường biển và hải đảo; Quyết định số 1777/QĐ-UBND ngay 14/10/2016 | Xác định nhu cầu, đối tượng cần đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ tại các cơ quan nhà nước hoạt động trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường nói chung, biển đảo nói riêng. Trên cơ sở đó xây dựng và triển khai các chương trình đào tạo, tăng cường nguồn nhân lực phục vụ quản lý tổng hợp vùng bờ tỉnh Cà Mau | - Đánh giá thực trạng công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực phục vụ quản lý tổng hợp vùng bờ tỉnh Cà Mau; - Phân tích xác định nhu cầu đào tạo và đối tượng bồi dưỡng; - Nghiên cứu tham khảo chương trình đào tạo, xây dựng nội dung và triển khai chương trình đào tạo cho từng nhóm đối tượng. | Chương trình đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực phục vụ quản lý tổng hợp vùng bờ; Các khóa đào tạo, tập huấn cho các nhóm đối tượng. | Sở TNMT, Chi cục B&HĐ | 2019-2020 | 2.500 | 0 |
2.18 | Xây dựng Chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ | Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo; Nghị định số 40/2016/NĐ-CP , Thông tư số 49/2017/TT-BTNMT ngày 30/11/2017 | Phục vụ công tác quản lý, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng bờ tỉnh Cà Mau một cách hiệu quả, bền vững; góp phần bảo đảm an ninh quốc phòng, đồng thời phát triển kinh tế và nâng cao mức sống của cộng đồng dân cư địa phương | Xây dựng và ban hành các hướng dẫn về quản lý tổng hợp vùng bờ; khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học vùng bờ; phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm, giảm thiểu tổn thất do thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng; đào tạo, tăng cường năng lực và nâng cao nhận thức về quản lý tổng hợp vùng bờ tỉnh Cà Mau | Chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ | Sở TNMT, Chi cục B&HĐ | 2019 | 300 | 0 |
2.19 | Quan trắc chất lượng môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2019 | Quyết định 1268/QĐ-UBND | Theo nhiệm vụ được giao | Quan trắc theo chương trình kế hoạch đã phê duyệt | Dữ liệu về hiện trạng môi trường trên địa bàn tỉnh | Sở TN&MT, Trung tâm KT-CN-QT TN&MT | 2019 | 2.500 | 0 |
2.21 | Quản lý và vận hành, hiệu chuẩn 6 trạm quan trắc nước mặt tự động | Nhu cầu cần thiết để Quản lý dự án | Phục vụ quản lý môi trường | Bảo dưỡng thiết bị, chi phí nhiên liệu, hóa chất, thuê vị trí, điện,... | Cơ sở dữ liệu về chất lượng nước mặt khu vực lắp đặt trạm | Trung tâm KT-CN-QT TN&MT | 2019 | 1.500 | 0 |
2.22 | Đầu tư xây dựng 1 trạm quan trắc không khí tự động cố định tại khu vực TP.Cà Mau |
| Phục vụ quản lý môi trường | Xây dựng trạm phục vụ cho hoạt động quan trắc | Cơ sở dữ liệu về chất lượng không khí khu vực lắp đặt trạm | Sở TN&MT, Trung tâm KT-CN-QT TN&MT | 2019 | 7.000 | 0 |
2.23 | Di dời các cơ sở sản xuất CN -TTCN gây ô nhiễm môi trường nằm xen kẽ trong khu dân cư, đô thị chuyển vào khu, cụm công nghiệp | Kế hoạch số 124/KH-UBND ngày 05/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau | Chỉnh trang và phát triển đô thị, phát triển sản xuất gắn với bảo vệ môi trường và an toàn cháy nổ... | Tổ chức điều tra, khảo sát, xác định số lượng cơ sở sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường nằm trong khu dân cư, không phù hợp với quy hoạch | 4.928 cơ sở sản xuất trong khu dân cư, đô thị | Sở Công Thương Chủ trì, phối hợp các sở, ngành và các đơn vị có liên quan tổ chức khảo sát điều tra | 2019 | 192.836 | 0 |
2.24 | Đề án bảo tồn và phát triển Vườn chim trong khuôn viên Khu tưởng niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh giai đoạn 2018-2020 | Công văn số 2926/UBND-VX ngày 17/4/2017 | Bảo vệ và phục hồi hệ sinh thái Vườn chim; giữ gìn và bảo vệ môi trường tại Vườn chim không bị ô nhiễm nhằm duy trì và phát triển bền vững Vườn chim... | Nghiên cứu mở rộng diện tích vườn chim hiện hữu; cải tạo, duy trì, bảo vệ môi trường sinh thái tại Vườn chim; Bổ sung nước sạch, khơi thông dòng chảy... | Khi được bảo tồn và phát triển Vườn chim, thì ở trong lòng TP.Cà Mau sẽ duy trì được Vườn chim, một sinh cảnh độc đáo, hấp dẫn, gần gũi với tự nhiên... | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau | 2018-2020 | 1.964 | 0 |
2.25 | Kiểm tra, giám sát loài ngoại lai, loài xâm hại để xử lý. Loài quý hiếm, đặc hữu ưu tiên quản lý bảo tồn | Thông tư liên tịch số 160/2014/TTLT-BTC-BTNMT , ngày 29/10/2014 của Bộ Tài Chính, Bộ Tài nguyên & Môi trường hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách Nhà nước thực hiện các nhiệm vụ, dự án theo chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. | Phục vụ công tác bảo tồn đa dạng sinh học | Xử lý các loài sinh vật ngoại lai gây hại và việc phân bổ của các loài quý hiếm | Các loài sinh vật ngoại lai gây nguy hại sẽ bị xử lý hết, các loài quý hiếm, đặc hữu được bảo tồn và phát triển. | VQG U Minh Hạ | 2019 | 480 | 0 |
2.26 | Bảo tồn ĐDSH (các loài động, thực vật hoang dã) ở Vườn Quốc gia U Minh Hạ | Thông tư liên tịch số 160/2014/TTLT-BTC-BTNMT , ngày 29/10/2014 của Bộ Tài Chính, Bộ Tài nguyên & Môi trường hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách Nhà nước thực hiện các nhiệm vụ, dự án theo chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. | Nắm được tập tính sinh thái các loài, mối quan hệ của một số loài động vật hoang dã | - Sưu tầm, thống kê phân tích và đánh giá dữ liệu sẵn có; - Khảo sát thực địa bổ sung thông tin ĐDSH; - Nhập cơ sở dữ liệu ĐDSH vào phần mềm; - Tập huấn chuyển giao phần mềm quản lý ĐDSH. | Đa dạng sinh học trong VQG về động, thực vật, côn trùng được cập nhật trên phần mềm theo dõi chặt chẽ. | VQG U Minh Hạ | 2019 - 2020 | 1.500 | 0 |
B | Nhiệm vụ thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Chi hoạt động của Ban chỉ đạo xử lý ô nhiễm môi trường và Tổ kiểm tra liên ngành về bảo vệ môi trường | Quyết định số 885/QĐ-UBND ngày 23/05/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh | Tăng cường thực thi pháp luật về BVMT | Các hoạt động kiểm tra, xử lý các đối tượng gây ô nhiễm môi trường | Kết luận kiểm tra, kết quả xử lý các cơ sở vi phạm | Sở TNMT | 2019 | 200 | 0 |
2 | Kiểm tra việc thực hiện công tác bảo vệ môi trường sau khi có quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, nuôi thủy sản, cơ sở y tế.., | Chức năng nhiệm vụ Chi cục Bảo vệ môi trường, Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính Phủ | Đánh giá việc tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường tại các cơ sở, đề xuất giải pháp xử lý các cơ sở vi phạm | Kiểm tra, khảo sát việc thực hiện công tác bảo vệ môi trường tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản... | Biên bản, kết quả phân tích mẫu, kết luận kiểm tra | Chi cục BVMT | 2019 | 200 | 0 |
3 | Tổ chức phổ biến và đánh giá tình hình thực hiện pháp luật về BVTMT, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về BVMT cho cán bộ chính quyền, cơ sở, doanh nghiệp | Thông tư 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường | Nâng cao nhận thức, kiến thức về chính sách, pháp luật về BVMT | Tuyên truyền phổ biến bằng: tập huấn, họp mặt, hội thảo, in ấn tài liệu và các hình thức phổ biến pháp luật khác | Các lớp tập huấn, họp mặt, hội thảo, tài liệu,... | Chi cục BVMT | 2019 | 200 | 0 |
4 | Tham dự hội thảo, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về BVMT do Bộ TNMT, các cơ quan, đơn vị ngoài tỉnh tổ chức | Thông tư 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường | Nâng cao năng lực cho cán bộ, chuyên viên về BVMT | Tham dự hội thảo, tập huấn | Kiến thức chuyên môn, thông tin chuyên môn từ các lớp đào tạo, tập huấn, hội thảo | Chi cục BVMT | 2019 | 100 | 0 |
5 | Tổ chức hoạt động hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới năm 2019 | Hướng dẫn hàng năm của Bộ TNMT | Nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường, cải thiện tình hình môi trường | Truyền thông MT, hỗ trợ xử lý ô nhiễm | Chiến dịch truyền thông, hoạt động BVMT hưởng ứng | Chi cục BVMT | 2019 | 500 | 0 |
6 | Tổ chức hưởng ứng Chiến dịch Làm cho thế giới sạch hơn năm 2019 | Hướng dẫn hàng năm của Bộ TNMT | Nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường, cải thiện tình hình môi trường | Truyền thông MT, hỗ trợ xử lý ô nhiễm | Chiến dịch truyền thông, hoạt động BVMT hưởng ứng | Chi cục BVMT | 2019 | 200 | 0 |
7 | Hoạt động kiểm tra công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án và hoạt động kiểm tra việc hoàn thành đề án bảo vệ môi trường chi tiết | Điều 20, Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính Phủ quy định về quy hoạch BVMT, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường | Kiểm tra, cấp phép thủ tục về môi trường cho các cơ sở | Kiểm tra các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án và kiểm tra việc thực hiện đề án BVMT chi tiết | Giấy xác nhận hoàn thành công trình BVMT | Chi cục BVMT | 2019 | 50 | 0 |
8 | Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường, thủ tục môi trường thuộc thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường | Điều 20, Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính Phủ quy định về quy hoạch BVMT, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường | Kiểm tra, cấp phép thủ tục về môi trường cho các cơ sở | Chi văn phòng phẩm, làm thêm giờ, kiểm tra thực tế | Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường đơn giản | Chi cục BVMT | 2019 | 20 | 0 |
9 | Khảo sát, điều tra cập nhật số liệu phục vụ xây dựng báo cáo công tác bảo vệ môi trường cấp tỉnh | Thông tư 19/2016 ngày 24/8/2016 của Bộ trưởng Bộ TNMT quy định báo cáo công tác bảo vệ môi trường | Xây dựng báo cáo công tác bảo vệ môi trường tỉnh Cà Mau năm 2019 | Điều tra cập nhật số liệu chỉ tiêu môi trường | Báo cáo công tác BVMT | Chi cục BVMT | 2019 | 100 | 0 |
10 | Kiểm tra xác nhận hoàn thành xử lý triệt để ô nhiễm môi trường nghiêm trọng | Thông tư 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường | Xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc khu vực công ích | Kiểm tra, lấy mẫu phân tích đánh giá | Báo cáo kết quả thực hiện | Chi cục BVMT | 2019 | 50 | 0 |
11 | Trang bị, sửa chữa phần cứng nâng cấp hệ thống phần mềm về môi trường | Thông tư 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường | Duy trì hoạt động hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường | Sửa chữa phần cứng nâng cấp hệ thống phần mềm về môi trường | Kết quả sửa chữa | Chi cục BVMT | 2019 | 100 | 0 |
12 | Tổ chức Tuần lễ Biển và Hải đảo Việt Nam hàng năm | Luật tài nguyên và môi trường biển và hải đảo | Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và nhân dân về vị trí, vai trò và tầm quan trọng của biển, hải đảo, để họ có ý thức trong việc góp phần quản lý tài nguyên, bảo vệ chủ quyền biển đảo | Tổ chức sự kiện, hoạt động hưởng ứng Tuần lễ Biển và hải đảo Việt Nam năm 2018 | Hoạt động tuyên truyền | Chi cục Biển và Hải đảo | 2019 | 200 | 0 |
13 | Tổ chức các hoạt động mang tính cộng đồng để tuyên truyền; cắm mới và sửa chữa các pano đã cắm (bị hư). | Tổ chức Tuần lễ biển và Hải đảo năm 2019; Triển khai Luật tài nguyên và môi trường biển và hải đảo; Luật biển Việt Nam; Chiến lược biển Việt Nam; các nghị định, nghị quyết từ trung ương đến địa phương; cắm mới và sửa chữa các pano đã cắm (bị hư). | Nâng cao nhận thức của đội ngũ, cán bộ, công chức, viên chức và các tầng lấp nhân dân trong tỉnh về vị trí vai trò tầm quan trọng của biển, đảo và sự cần thiết phải tổ chức quản lý việc khai thác, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường một cách bền vững | Tổ chức các sự kiện, hoạt động như triển lãm, tọa đàm, hội thi ... Xây dựng, cập nhật thông tin và cấp phát các ấn phẩm tuyên truyền | Các hoạt động tuyên truyền | Chi cục B&HĐ, Tổng cục B&HĐ; viện, trường; các huyện, thành phố Cà Mau | 2019 | 320 | 0 |
14 | Tham dự hội thảo, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về quản lý và bảo vệ môi trường biển, hải đảo ngoài tỉnh | Luật tài nguyên và môi trường Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21/5/2014 của Chính phủ; Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ; Quyết định số 2295/QĐ-TTg ngày 17/12/2014... | Cử cán bộ, công chức của Chi cục Biển và Hải đảo, Phòng tài nguyên, môi trường 6 huyện ven biển, lãnh đạo các xã ven biển Bồi dưỡng kiến thức, nâng cao trình độ về quản lý tài nguyên môi trường biển, hải đảo | Tham gia các lớp tập huấn, hội thảo do trung ương tổ chức liên quan đến sự cố tràn dầu, quản lý tổng hợp biển đảo, quy hoạch không gian biển... | Các hoạt động hội thảo | Các viện, trường, Học viện Bộ Ngoại giao, Ban Tuyên giáo trung ương; Tổng cục Biển và Hải đảo | 2019 | 50 | 0 |
15 | Tổ chức triển khai, tuyên truyền các văn bản pháp Luật về tài nguyên nước, khoáng sản |
| Tuyên truyền, tập huấn, phổ biến pháp luật | Mở 9 lớp cho các huyện, thành phố Cà Mau (mỗi huyện dự kiến 100 cán bộ, công chức và doanh nghiệp). Kinh phí dự kiến 12.000.000 đồng/lớp/huyện x 9 huyện, thành phố. | Các lớp tuyên truyền | Sở Tài nguyên và Môi trường Cà Mau, các đơn vị có liên quan | 2019 | 100 | 0 |
16 | Công tác tổ chức tuyên truyền, hưởng ứng Ngày nước (22 tháng 3 hằng năm) năm 2019 |
| Tuyên truyền, nâng cao nhận thức | Tổ chức mít tinh, in các khẩu hiệu, chủ đề trên băng rôn treo các trục đường chính trong nội ô thành phố, các huyện, trụ sở cơ quan làm việc và lắp đặt một số thùng trữ nước mưa cho bà con nghèo khu vực nguồn nước bị nhiễm mặn | Các hoạt động tuyên truyền | Sở Tài nguyên và Môi trường Cà Mau, các đơn vị có liên quan | 2019 | 100 | 0 |
17 | Hoạt động thường xuyên cho viên chức thực hiện liên quan đến Quan trắc tài nguyên và môi trường | Quyết định số 524/QĐ-UBND | Hoạt động Quan trắc tài nguyên và môi trường | Hoạt động Quan trắc tài nguyên và môi trường | Hoạt động Quan trắc tài nguyên và môi trường | Trung tâm KT-CN-QT TN&MT | 2019 | 1.400 | 0 |
18 | Nhiệm vụ thường xuyên | Chức năng, nhiệm vụ Ban quản lý khu sinh quyển Mũi Cà Mau | Phục vụ công tác quản lý khu sinh quyển Mũi Cà Mau | Hoạt động thường xuyên | Phần mềm dữ liệu quản lý, lập báo cáo môi trường | BQLKSQ | 2019 | 650 | 0 |
19 | Hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của lực lượng Cảnh sát môi trường - Công an tỉnh | Các quy định về chức năng nhiệm vụ của lực lượng Cảnh sát môi trường, Công an tỉnh | Phục vụ công tác PCTP và VPPL về môi trường, tài nguyên, ATTP | Các hoạt động phòng ngừa; điều tra, xử lý tội phạm và VPPL về môi trường, tài nguyên, ATTP | Báo cáo kết luận thanh tra kiểm tra; kết quả xử lý và công tác tuyên truyền | Công an tỉnh Cà Mau | 2018 - 2019 | 1.550 | 500 |
20 | Công tác điều tra, khảo sát, thử mẫu nước đánh giá chất lượng môi trường | Căn cứ các quy định về chức năng nhiệm vụ của lực lượng Cảnh sát môi trường, Công an tỉnh | Phục vụ công tác PCTP và VPPL về môi trường | Điều tra, khảo sát, thu mẫu nước và nắm tình hình hoạt động của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh | Kết luận và đánh giá về tình hình ô nhiễm môi trường tại các cơ sở SXKD | Công an tỉnh Cà Mau | 2019 | 290 | 0 |
21 | Công tác tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn pháp luật về môi trường | Căn cứ các quy định về chức năng nhiệm vụ của lực lượng Cảnh sát môi trường, Công an tỉnh | Phục vụ công tác phòng ngừa tội phạm và các hành vi VPPL về môi trường | Hưởng ứng các ngày Lễ lớn, Môi trường thế giới và thông qua công tác chuyên môn, nghiệp vụ | Nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường trong quần chúng nhân dân | Công an tỉnh Cà Mau | 2019 | 150 | 0 |
22 | Tổ chức đào tạo, tập huấn pháp luật về môi trường | Căn cứ chức năng nhiệm vụ của Công an tỉnh | Nâng cao năng lực cán bộ, phục vụ công tác đấu tranh, PCTP và công tác điều tra, xử lý | Tập huấn nâng cao kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ về BVMT | Sách pháp luật, tài liệu tuyên truyền, tập huấn | Công an tỉnh Cà Mau | 2019 | 60 | 0 |
23 | Bảo dưỡng, hiệu chuẩn các trang thiết bị định kỳ; trang bị phương tiện phục vụ công tác giám định mẫu môi trường | Căn cứ chức năng nhiệm vụ Phòng Cảnh sát môi trường - Công an tỉnh | Phục vụ công tác chuyên ngành của CSMT | Phân tích, giám định mẫu môi trường | Kết quả đánh giá mẫu môi trường để xử lý tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật về môi trường | Công an tỉnh Cà Mau | 2019 | 190 | 0 |
24 | Bồi dưỡng cán bộ trực tiếp tham gia xử lý vụ việc vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường | Căn cứ chức năng nhiệm vụ của Công an tỉnh | Phục vụ công tác chuyên ngành của CSMT | Biểu dương, khen thưởng tinh thần cho những đ/c có thành tích | Nâng cao nhận thức kinh nghiệm trong đấu tranh phòng, chống tội phạm về môi trường | Công an tỉnh Cà Mau | 2019 | 60 | 0 |
25 | Mua hóa chất, mua sắm thiết bị, các phương tiện nghiệp vụ | Căn cứ chức năng nhiệm vụ của Công an tỉnh | Phục vụ công tác chuyên ngành của CSMT | Nhằm phát hiện, điều tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về môi trường, tài nguyên, ATTP | Nâng cao hiệu quả, đảm bảo chứng cứ pháp lý để xử lý vi phạm | Công an tỉnh Cà Mau | 2019 | 300 | 0 |
26 | Nhiệm vụ chuyên môn | Chương trình phối hợp giữa 2 ngành | Tuyên truyền BVMT | Nâng cao kiến thức BVMT và ứng dụng mô hình xử lý rác làm phân compost | Tuyên truyền tập huấn và mua thùng ủ làm phân | Hội Nông dân tỉnh và Sở TN&MT | 2018 - 2019 | 896 | 332 |
27 | Kinh phí hoạt động của Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau | Công văn số 1619/BTNMT-KHTC ngày 03/4/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường | Phục vụ công tác quản lý Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau | Hoạt động thường xuyên của Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau | Hoạt động thường xuyên của Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau | Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau | 2019 | 17.357 | 8.447 |
28 | Tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cộng đồng dân cư vùng đệm VQG U Minh Hạ trong công tác bảo tồn ĐDSH và ứng phó biến đổi khí hậu trong vùng U Minh Hạ | Nghị quyết số 08-NQ/TU của BCH Đảng bộ tỉnh Cà Mau | Nâng cao nhận cho cộng đồng dân cư | Tổ chức các lớp tập huấn, duy trì hoạt động câu lạc bộ xanh | Nhận thức của người dân và học sinh được nâng cao | VQG U Minh Hạ | 2019 | 450 | 0 |
29 | Tập huấn kỹ năng truyền thông thay đổi hành vi về bảo vệ môi trường liên quan đến biến đổi khí hậu và hướng dẫn người dân phân loại rác hữu cơ ủ làm phân compots gắn với xây dựng mô hình 5 không 3 sạch | Kế hoạch phối hợp tuyên truyền bảo vệ môi trường năm 2019 | Nâng cao nhận thức và hành động của người dân về bảo vệ và cải thiện môi trường sống xanh, sạch, đẹp, xây dựng nếp sống văn minh góp phần xây dựng nông thôn mới và đô thị văn minh | Tập huấn kỹ năng truyền thông thay đổi hành vi về bảo vệ môi trường liên quan đến biến đổi khí hậu và hướng dẫn phân loại rác hữu cơ ủ làm phân compots gắn với xây dựng mô hình trồng rau sạch |
| Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh và Sở TN&MT | 2019 | 118 | 0 |
30 | Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường cho chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong KCN, KKT | Khoản 5 Điều 14 và khoản 3 Điều 18 của Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ TNMT; Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh. | Nâng cao nhận thức về chính sách, pháp luật về bảo vệ bảo vệ môi trường cho chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong KCN, KKT | Tuyên truyền, tập huấn và các hình thức truyền thông môi trường khác | Các lớp tập huấn văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường | Ban Quản lý Khu kinh tế | 2019 | 40 | 0 |
C | Hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường nghiêm trọng |
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Xử lý điểm gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng tại bãi rác thị trấn Cái Nước | Phục vụ công tác quản lý môi trường | Khắc phục ô nhiễm môi trường | Di dời, chôn lấp | xử lý bãi rác | UBND huyện Cái Nước | 2019 | 3.000 | 0 |
2 | Hỗ trợ xử lý xử lý ao hồ, nước đọng tại các điểm gây ô nhiễm môi trường bức xúc huyện Trần Văn Thời | Phục vụ công tác quản lý môi trường | Khắc phục ô nhiễm môi trường | Xử lý ao hồ, nước đọng tại các điểm gây ô nhiễm môi trường bức xúc | Xử lý ao hồ, nước đọng | UBND huyện Trần Văn Thời | 2019 | 1.000 | 0 |
D | Nhu cầu kinh phí sự nghiệp môi trường các huyện, thành phố | 2019 |
|
| |||||
1 | Nhu cầu kinh phí sự nghiệp môi trường thành phố Cà Mau | 2019 | 4.100 | 0 | |||||
2 | Nhu cầu kinh phí sự nghiệp môi trường huyện Cái Nước | 2019 | 3.265 | 0 | |||||
3 | Nhu cầu kinh phí sự nghiệp môi trường huyện Năm Căn | 2019 | 6.400 | 0 | |||||
4 | Nhu cầu kinh phí sự nghiệp môi trường huyện Ngọc Hiển | 2019 | 2.800 | 0 | |||||
5 | Nhu cầu kinh phí sự nghiệp môi trường huyện Phú Tân | 2019 | 3.265 | 0 | |||||
6 | Nhu cầu kinh phí sự nghiệp môi trường huyện Thới Bình | 2019 | 4.566 | 0 | |||||
7 | Nhu cầu kinh phí sự nghiệp môi trường huyện Trần Văn Thời | 2019 | 4.000 | 0 | |||||
8 | Nhu cầu kinh phí sự nghiệp môi trường huyện U Minh | 2019 | 4.470 | 0 |
- 1Báo cáo 73/BC-UBND năm 2015 về tổng kết, đánh giá công tác ứng phó biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường giai đoạn 2010-2015 và xây dựng nhiệm vụ, giải pháp giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2018 về bảo vệ môi trường tỉnh Phú Yên năm 2019
- 3Kế hoạch 3252/KH-UBND năm 2018 về bảo vệ môi trường và dự toán kinh phí sự nghiệp môi trường năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 1Quyết định 10/2006/QĐ-BTNMT Ban hành Quy định chứng nhận cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã hoàn thành xử lý triệt để theo Quyết định 64/2003/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành
- 2Nghị quyết 41-NQ/TW về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước do Bộ Chính trị ban hành
- 3Quyết định 58/2008/QĐ-TTg về hỗ trợ có mục tiêu kinh phí từ ngân sách nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy thoái môi trường cho một số đối tượng thuộc khu vực công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 02/2009/TT-BTNMT quy định đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Quyết định 2149/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 38/2011/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 58/2008/QĐ-TTg về hỗ trợ có mục tiêu kinh phí từ ngân sách Nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy thoái môi trường cho đối tượng thuộc khu vực công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật biển Việt Nam 2012
- 8Quyết định 02/2013/QĐ-TTg về Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2013 vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường do Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 24-NQ/TW năm 2013 chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường do Ban chấp hành Trung ương ban hành
- 11Quyết định 1287/QĐ-TTg năm 2013 phân công nhiệm vụ thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 1570/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 1597/QĐ-UBND năm 2013 phân công nhiệm vụ thực hiện “Nghị quyết 35/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 14Quyết định 45/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 806/QĐ-UBND năm 2013 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP do tỉnh Cà Mau ban hành
- 16Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường do Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 1667/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường do tỉnh Cà Mau ban hành
- 18Nghị định 51/2014/NĐ-CP quy định việc giao khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển
- 19Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2014 về Cơ chế thí điểm chi trả dịch vụ môi trường rừng ngập mặn tại Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau
- 20Luật bảo vệ môi trường 2014
- 21Thông tư liên tịch 160/2014/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ, dự án theo Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 22Quyết định 2295/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chiến lược quản lý tổng hợp đới bờ Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
- 24Nghị định 43/2015/NĐ-CP Quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước
- 25Thông tư 35/2015/TT-BTNMT về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao do Bộ trường Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 26Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo 2015
- 27Quyết định 29/2015/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp về quản lý thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 28Thông tư 43/2015/TT-BTNMT về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 29Luật khí tượng thủy văn 2015
- 30Nghị định 40/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
- 31Báo cáo 73/BC-UBND năm 2015 về tổng kết, đánh giá công tác ứng phó biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường giai đoạn 2010-2015 và xây dựng nhiệm vụ, giải pháp giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 32Thông tư 07/2016/TT-BTNMT quy định các bộ dữ liệu, chuẩn dữ liệu và xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành hành
- 33Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp làm việc giữa Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan có liên quan khác để thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn được giao theo cơ chế một cửa trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 34Thông tư 18/2016/TT-BTNMT Quy định chi tiết về hồ sơ tài nguyên hải đảo, hướng dẫn việc lập và quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 35Thông tư 19/2016/TT-BTNMT về báo cáo công tác bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 36Chỉ thị 25/CT-TTg năm 2016 về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 37Luật Quy hoạch 2017
- 38Thông tư 26/2016/TT-BTNMT quy định chi tiết tiêu chí phân cấp vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo và hướng dẫn phân vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 39Thông tư 29/2016/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 40Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 41Nghị định 155/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
- 42Thông tư 27/2016/TT-BTNMT quy định chi tiết bộ chỉ số và việc đánh giá kết quả hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 43Thông tư 02/2017/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường do Bộ Tài chính ban hành
- 44Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 45Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND về phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết; phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 46Nghị quyết 06/2017/NQ-HĐND về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 47Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 48Quyết định 1169/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Đề án kiện toàn tổ chức bộ máy và tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ quản lý môi trường từ trung ương đến địa phương giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 49Quyết định 1530/QĐ-UBND năm 2017 về kế hoạch tăng cường đầu tư hiện đại hóa trang thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2018-2020
- 50Công văn 4114/BTNMT-TCMT năm 2017 xây dựng quy chuẩn kỹ thuật môi trường địa phương do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 51Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 52Thông tư 49/2017/TT-BTNMT về quy định kỹ thuật lập, điều chỉnh chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 53Quyết định 27/2017/QĐ-UBND về quy định mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 54Kế hoạch 124/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chỉ thị 24/CT-TTg về tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 55Quyết định 1777/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược quản lý tổng hợp vùng bờ tỉnh Cà Mau đến năm 2020
- 56Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2018 về bảo vệ môi trường tỉnh Phú Yên năm 2019
- 57Kế hoạch 3252/KH-UBND năm 2018 về bảo vệ môi trường và dự toán kinh phí sự nghiệp môi trường năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2018 về bảo vệ môi trường năm 2019 tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 74/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 09/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Lâm Văn Bi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định