Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 500/KH-UBND | Kon Tum, ngày 28 tháng 02 năm 2023 |
THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2023
Căn cứ Quyết định số 45/QĐ-VPCP ngày 15 tháng 02 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và chuyển đổi số của Văn phòng Chính phủ năm 2023; Kế hoạch số 4212/KH-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2023.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) năm 2023 trên địa bàn tỉnh, như sau:
1. Mục đích
- Tổ chức triển khai, thực hiện đầy đủ, kịp thời và hiệu quả công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Bảo đảm việc thực hiện kiểm soát TTHC đồng bộ, thống nhất và hiệu quả; bảo đảm sự công khai, minh bạch trong việc tiếp nhận, giải quyết TTHC; đồng thời nâng cao chất lượng thực hiện TTHC trên tất cả các lĩnh vực, nhất là các lĩnh vực liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của người dân và doanh nghiệp, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ cải cách, kiểm soát TTHC của các cấp, các ngành. Huy động sự tham gia giám sát của cá nhân, tổ chức đối với việc giải quyết TTHC của các cơ quan hành chính nhà nước.
2. YÊU CẦU
- Bảo đảm không xây dựng văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC của tỉnh ban hành trái thẩm quyền.
- Công bố đầy đủ, kịp thời TTHC, danh mục TTHC; trình phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh; công khai minh bạch các thông tin về TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và bằng nhiều hình thức phù hợp khác để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức tiếp cận, tra cứu thực hiện và giám sát việc thực hiện TTHC.
- Rà soát quy định, TTHC để phát hiện và đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi những quy định TTHC không còn phù hợp, gây khó khăn, cản trở hoạt động sản xuất, kinh doanh của người dân, doanh nghiệp; đơn giản hóa tối đa đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh.
- Bảo đảm sự phân công, phối hợp rõ ràng, hợp lý trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị; xác định cụ thể, rõ ràng trách nhiệm thực hiện, thời gian thực hiện công tác cải cách, kiểm soát TTHC; Huy động sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, đơn vị, địa phương và tổ chức, cá nhân có liên quan trong triển khai thực hiện để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác cải cách, kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao chất lượng tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh; đồng thời thực hiện chế độ thông tin báo cáo đầy đủ, kịp thời theo đúng quy định hiện hành
1. Công bố, công khai TTHC, danh mục TTHC: Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên kiểm tra, rà soát các quyết định đã được Bộ, ngành Trung ương công bố, công khai TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, để kịp thời tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố TTHC, danh mục TTHC đảm bảo thời gian theo quy định; đồng thời các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thường xuyên, kịp thời cập nhật, công khai TTHC, danh mục TTHC theo đúng quy định đảm bảo để tổ chức, cá nhân tìm hiểu, tra cứu.
2. Rà soát, đánh giá TTHC: Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên rà soát quá trình thực hiện TTHC từ đó phát hiện TTHC, nhóm TTHC, quy định hành chính còn vướng mắc, bất cập, gây cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của Nhân dân kịp thời đề xuất cơ quan có thẩm quyền xem xét phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp trong quá trình thực hiện TTHC.
3. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát TTHC, kịp thời phát hiện, xử lý những sai sót, hạn chế trong quá trình thực hiện TTHC; Tăng cường trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính Nhà nước các cấp trong công tác cải cách, kiểm soát TTHC. Trong đó, tập trung vào việc công khai TTHC, giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp và việc xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân và doanh nghiệp về quy định hành chính.
4. Tiếp tục thực hiện hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh. Nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã để đảm bảo việc giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp nhanh chóng, đúng quy định.
5. Tiếp tục hoàn thiện các quy trình nội bộ, quy trình điện tử đảm bảo áp dụng chung, đồng bộ, thống nhất trên cơ sở Hệ thống quản lý chất lượng của cơ quan, đơn vị theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ.
6. Đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo các nội dung được giao tại Kế hoạch số 4011/KH-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ.
7. Nâng cao hiệu quả trong công tác phối hợp giữa các cơ quan ngành dọc đóng tại địa phương và các cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh để đảm bảo tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC.
8. Tiếp tục thực hiện thống kê, rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 theo quy định tại Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 4193/KH-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
(Nội dung công việc chi tiết tại phụ lục kèm theo)
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC do các cơ quan, đơn vị cân đối trong các nguồn kinh phí được cấp có thẩm quyền giao năm 2023 và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có). Việc sử dụng kinh phí đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy định của pháp luật.
1. Trên cơ sở Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm:
- Căn cứ nội dung Kế hoạch ban hành này để xây dựng và ban hành kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC năm 2023 của cơ quan, đơn vị mình.
- Định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC theo quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 và Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21 tháng 10 năm 2020 của Văn phòng Chính phủ.
- Cải cách mạnh mẽ quy định, thủ tục hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, lành mạnh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành dựa trên dữ liệu, ứng dụng hiệu quả công nghệ số, tạo đột phá trong cải cách hành chính, xây dựng một nền hành chính chuyên nghiệp, kỷ luật, kỷ cương, hiện đại, hiệu quả, liêm chính, phục vụ người dân, doanh nghiệp ngày càng tốt hơn theo đúng yêu cầu của Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức, chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp.
2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm chủ trì, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này tại các cơ quan, đơn vị, địa phương; đồng thời báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Văn phòng Chính phủ theo đúng quy định.
3. Giám đốc các Sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm phối hợp với Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để triển khai Kế hoạch này; đảm bảo sự gắn kết chặt chẽ giữa các nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ xây dựng chính quyền điện tử.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, các tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp của tỉnh hưởng ứng, phối hợp thực hiện và giám sát các hoạt động kiểm soát TTHC tại Kế hoạch này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) để xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC NHIỆM VỤ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 500/KH-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT | Nội dung công việc | Phân công thực hiện | Kết quả công việc | Thời gian thực hiện | |||||
Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp |
|
| ||||||
1 | Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2023 trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Kế hoạch của UBND tỉnh | Tháng 02/2023 | ||||
2 | Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC năm 2023 | - Các sở, ban ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện. | Văn phòng UBND tỉnh | Kế hoạch | Trước ngày 10/3/2023 | ||||
3 | Kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC năm 2023 trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Kế hoạch của UBND tỉnh | Tháng 05/2023 | ||||
1 | Rà soát, cập nhật các Quyết định công bố TTHC, Quyết định công bố nhóm TTHC liên thông do Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ ban hành để tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền quản lý | Các sở, ban ngành cấp tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh | Thường xuyên | ||||
2 | Xây dựng dự thảo Quyết định công bố TTHC đối với các TTHC được quy định trong Văn bản QPPL của tỉnh | Các sở, ban ngành cấp tỉnh liên quan | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh | Ngay sau khi văn bản QPPL được ban hành | ||||
3 | Tham mưu xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết TTHC đối với các TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố và thiết lập, cấu hình lên trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh | Các sở, ban ngành cấp tỉnh | - Văn phòng UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ của Chủ tịch UBND tỉnh | Chậm nhất 10 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định công bố TTHC hoặc Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh | ||||
4 | Rà soát các TTHC đủ điều kiện triển khai thực hiện Dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần; đề xuất danh mục TTHC ưu tiên thực hiện trên môi trường điện tử, tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | Các sở, ban ngành cấp tỉnh liên quan | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Thường xuyên | ||||
5 | Cập nhật, công khai dữ liệu TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | Các sở, ban ngành cấp tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | TTHC được cập nhật, công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia | Thường xuyên | ||||
6 | Niêm yết, công khai các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố | - Văn phòng UBND tỉnh; - Các sở, ban ngành thuộc cấp tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Niêm yết, công khai các TTHC tại Trung tâm PVHCC tỉnh và Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã và trên Cổng TTĐT tỉnh và Trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị, địa phương | Thường xuyên | ||||
7 | Công bố, công khai TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh | - Các sở, ban ngành thuộc cấp tỉnh; - UBND cấp huyện; | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh | Trước ngày 31/3/2023 | ||||
1 | Rà soát các văn bản QPPL, văn bản hành chính quy định về TTHC còn vướng mắc, bất cập, không đúng thẩm quyền | - Các sở, ban ngành thuộc cấp tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Kiến nghị cấp có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ TTHC | Thường xuyên | ||||
2 | Báo cáo kết quả rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC | - Các sở, ban ngành thuộc cấp tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Hoàn thành các phương án đơn giản hóa TTHC, các sáng kiến cải cách TTHC trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt hoặc kiến nghị Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương xem xét | Theo Kế hoạch của UBND tỉnh | ||||
3 | Rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 | - Các sở, ban ngành thuộc cấp tỉnh; - UBND cấp huyện. | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh | Theo Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 4193/KH-UBND ngày 09/12/2022 của UBND tỉnh | ||||
4 | Rà soát, công bố danh mục báo cáo định kỳ được quy định trong văn bản QPPL của tỉnh | Các sở, ban ngành cấp tỉnh liên quan | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định của UBND tỉnh | Thường xuyên khi có sự thay đổi | ||||
Bảo đảm chất lượng dự thảo các quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh | |||||||||
1 | Thực hiện đánh giá tác động TTHC, tính toán chi phí tuân thủ TTHC trong dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC và lấy ý kiến tham gia của Sở Tư pháp | Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản có quy định về TTHC | Sở Tư pháp | Dự thảo văn bản và Báo cáo đánh giá tác động của TTHC kèm theo các biểu mẫu | Thường xuyên | ||||
2 | Lấy ý kiến về TTHC đối với các văn bản QPPL có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh | Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản có quy định về TTHC | Đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Văn bản lấy ý kiến đối với quy định về TTHC trong dự thảo | Thường xuyên | ||||
3 | Thẩm định quy định về TTHC đối với các văn bản QPPL có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản có quy định về TTHC | Báo cáo thẩm định | Thường xuyên | ||||
Kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính. | |||||||||
1 | Kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC theo Kế hoạch kiểm tra của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban ngành thuộc cấp tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | - Thành lập Đoàn kiểm tra; - Thông báo kết luận của Đoàn kiểm tra; - Tổng hợp báo cáo kết quả kiểm tra tại các sở, ban ngành; UBND cấp huyện, cấp xã; - Nhận xét đánh giá các đơn vị, địa phương về mức độ hoàn thành để báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét công tác thi đua của cá nhân và đơn vị. | Theo Kế hoạch của UBND tỉnh và kiểm tra đột xuất theo yêu cầu | ||||
2 | Tự kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC tại cơ quan, đơn vị | - Các sở, ban ngành thuộc cấp tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. |
| Thành lập tổ kiểm tra của cơ quan, đơn vị để kiểm tra | Thường xuyên | ||||
3 | Tham mưu, đề xuất biện pháp xử lý đối với những trường hợp vi phạm quy định về kiểm soát TTHC (nếu có) | Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban ngành thuộc cấp tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn bản đề nghị | Sau khi Đoàn kiểm tra kết thúc kiểm tra tại cơ quan, đơn vị | ||||
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | |||||||||
1 | Công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định | - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; - Các sở, ban ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Thực hiện việc niêm yết, công khai đầy đủ địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị tại bộ phận một cửa, cơ quan, đơn vị tiếp nhận và giải quyết TTHC | Thường xuyên | ||||
2 | Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính (Vận hành, khai thác Hệ thống phản ánh, kiến nghị của Chính phủ và Cổng thông tin điện tử của Chính phủ) | Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban ngành cấp tỉnh; - Các cơ quan, đơn vị ngành dọc trên địa bàn tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | - Xử lý hoặc chuyển phản ánh, kiến nghị đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, theo dõi, xử lý theo quy định - Đôn đốc, kiểm tra và kịp thời báo cáo UBND tỉnh về kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị để công khai theo quy định | Thường xuyên | ||||
1 | Tuyên truyền về kết quả cải cách TTHC, kiểm soát TTHC của các sở, ban ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban ngành cấp tỉnh; - Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | - Tin, bài phản ánh về tình hình kết quả hoạt động kiểm soát TTHC của các sở, ban ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã. - Xây dựng chuyên đề về hoạt động kiểm soát TTHC theo các lĩnh vực trọng tâm. | Thường xuyên | ||||
2 | Xây dựng các chuyên trang, chuyên mục cải cách TTHC; gương người tốt, việc tốt trong cải cách TTHC; phóng sự về hoạt động kiểm soát TTHC của cơ quan, đơn vị | - Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban ngành cấp tỉnh; - Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Các chuyên đề, tin, bài, phóng sự | Thường xuyên | ||||
3 | Tổ chức tập huấn công tác kiểm soát TTHC năm 2023 | Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Kế hoạch | Tháng 8/2023 | ||||
1 | Báo cáo Công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử của cơ quan, đơn vị, địa phương | - Các sở, ban ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | 100% báo cáo của các sở, ban ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã được thực hiện trên Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ | Hàng quý, năm và đột xuất khi có yêu cầu | ||||
1 | Hoàn thành việc tổ chức kiện toàn bộ phận một cửa các cấp, triển khai Bộ nhận diện thương hiệu, bảo đảm thực hiện có hiệu quả Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ | - Các sở, ban ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện, cấp xã; - Các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương. | Văn phòng UBND tỉnh | - 100% Bộ phận Một cửa các cấp được kiện toàn; ban hành quy chế tổ chức và hoạt động; - 100% Bộ phận Một cửa các cấp sử dụng bộ nhận diện thương hiệu theo đúng hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. | Năm 2023 | ||||
2 | Đẩy mạnh thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với danh mục TTHC đã được phê duyệt thực hiện thí điểm trên địa bàn tỉnh. | - Các sở, ban ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện, cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh | Thường xuyên | ||||
3 | Đánh giá việc triển khai thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả không phụ thuộc vào địa giới hành chính khi đã đảm bảo các yêu cầu về số hóa hồ sơ đến cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện, cấp xã. | Báo cáo/Tờ trình | Tháng 7/2023 | ||||
4 | Tiếp tục đánh giá, triển khai thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một hoặc một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính phù hợp với điều kiện thực tế | - Văn phòng UBND tỉnh; - UBND cấp huyện, cấp xã. | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo/Tờ trình | Thường xuyên | ||||
5 | Lựa chọn triển khai việc tiếp nhận và giải quyết TTHC ngay trong ngày đối với một số TTHC đơn giản, đáp ứng yêu cầu và phù hợp với tình hình thực tế | Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện, cấp xã. | Quyết định phê duyệt Danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh | Năm 2023 | ||||
6 | Tiếp tục, hoàn thiện kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh phục vụ việc số hóa kết quả giải quyết TTHC, đảm bảo nguyên tắc người dân, doanh nghiệp chỉ cung cấp thông tin một lần cho cơ quan hành chính nhà nước; hoàn thành kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu kết quả giải quyết TTHC từ Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh với Kho dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để chia sẻ, tái sử dụng dữ liệu được số hóa để đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất, hiệu quả. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan |
| Năm 2023 | ||||
1 | Thực hiện nghiêm việc giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh, đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia để người dân, doanh nghiệp có thể giám sát, đánh giá quá trình thực hiện | - Các sở, ban ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện, cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | 100% các hồ sơ TTHC tiếp nhận, giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận Một cửa các cấp được theo dõi trạng thái xử lý trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC, đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia | Thường xuyên | ||||
2 | Đẩy mạnh công khai kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công tại bộ, ngành, địa phương theo Quyết định số 766/QĐ-TTg. Cụ thể hóa trách nhiệm cá nhân, tổ chức và công khai danh sách cơ quan, tổ chức, cá nhân chậm trễ trong giải quyết TTHC, dịch vụ công trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh. Đối với hồ sơ TTHC để chậm trễ đều phải có báo cáo giải trình lý do với người đứng đầu cơ quan, đơn vị và thực hiện xin lỗi người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định | Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện, cấp xã. | Báo cáo kết quả công khai trong giải quyết TTHC trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh | Hàng tháng | ||||
1 | Tổ chức học tập kinh nghiệm về công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC; đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Đoàn công tác | Năm 2023 | ||||
- 1Kế hoạch 146/KH-UBND về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh
- 2Công văn 212/UBND hướng dẫn triển khai nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 theo Nghị định 92/2017/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Kế hoạch 1511/KH-SKHĐT về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 tại Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
- 4Kế hoạch 92/KH-UBND về truyền thông hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 11/2023/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công - Kiểm soát thủ tục hành chính và Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 6Kế hoạch 36/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2023
- 7Kế hoạch 79/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 8Quyết định 263/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2023 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 9Kế hoạch 119/KH-UBND Thông tin, tuyên truyền về "Kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông" trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2023
- 10Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2023 về tăng cường hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và triển khai, cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Quyết định 57/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 2505/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2023
- 13Kế hoạch 253/KH-UBND năm 2023 công tác kiểm soát thủ tục hành chính; triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử năm 2024 do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 14Quyết định 02/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2024
- 1Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 01/2020/TT-VPCP quy định về chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ
- 3Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 8Kế hoạch 146/KH-UBND về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh
- 9Công văn 212/UBND hướng dẫn triển khai nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 theo Nghị định 92/2017/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Kế hoạch 1511/KH-SKHĐT về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 tại Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
- 11Kế hoạch 4212/KH-UBND năm 2022 thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2023
- 12Quyết định 45/QĐ-VPCP về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và chuyển đổi số của Văn phòng Chính phủ năm 2023
- 13Kế hoạch 92/KH-UBND về truyền thông hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 14Quyết định 11/2023/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công - Kiểm soát thủ tục hành chính và Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 15Kế hoạch 36/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2023
- 16Kế hoạch 79/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 17Quyết định 263/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2023 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 18Kế hoạch 119/KH-UBND Thông tin, tuyên truyền về "Kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông" trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2023
- 19Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2023 về tăng cường hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và triển khai, cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 20Quyết định 57/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 21Quyết định 2505/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2023
- 22Kế hoạch 253/KH-UBND năm 2023 công tác kiểm soát thủ tục hành chính; triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử năm 2024 do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 23Quyết định 02/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2024
Kế hoạch 500/KH-UBND thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2023
- Số hiệu: 500/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 28/02/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Lê Ngọc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra