- 1Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 5Quyết định 45/2018/QĐ-TTg quy định về chế độ họp trong hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 4910/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thực hiện trong năm 2018-2019 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 6119/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ X về chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Chỉ thị 30/2014/CT-UBND về giải pháp chấn chỉnh, tăng cường hiệu quả của công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 146/KH-UBND | Bình Tân, ngày 01 tháng 3 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BÌNH TÂN
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Chỉ thị số 30/2014/CT-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về giải pháp chấn chỉnh, tăng cường hiệu quả hoạt động của công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Kế hoạch số 525/KH-UBND ngày 20/11/2018 của Ủy ban nhân dân quận về thực hiện Nghị định Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn quận Bình Tân; Ủy ban nhân dân quận Bình Tân xây dựng Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn quận Bình Tân như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính theo Chương trình hành động số 18-CTr/TU ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thành ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội X Đảng bộ Thành phố về Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 6119/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội X Đảng bộ Thành phố về Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020; Kế hoạch số 43-KH/QU ngày 30 tháng 8 năm 2016 của Quận ủy Bình Tân về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Thành phố lần thứ X về Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2015-2020 và Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2017 về thực hiện Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn quận Bình Tân.
b) Tổ chức thực hiện đạt hiệu quả cao nhất các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn quận Bình Tân: công khai thủ tục hành chính; tổ chức thực hiện; kiểm tra việc thực hiện; tiếp nhận xử lý, phản ánh kiến nghị của người dân, doanh nghiệp; rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính.
c) Các mục tiêu trong năm 2019:
- Công khai kịp thời, đầy đủ, đúng quy định các danh mục thủ tục hành chính, các thủ tục hành chính được công bố; các danh mục thủ tục hành chính áp dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; các danh mục không áp dụng tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả và Trang thông tin điện tử quận.
- Tỷ lệ từng hồ sơ giải quyết đúng hạn trên từng lĩnh vực đạt trên 98%.
- 30% - 40% số lượng thủ tục hành chính đủ yêu cầu, điều kiện được cung cấp dịch vụ công mức độ 3, 4.
- 100% các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc quận, Ủy ban nhân dân phường phải thực hiện khảo sát hài lòng thông qua hệ thống đánh giá hài lòng của Thành phố. Phấn đấu tỷ lệ trên 80% cá nhân, doanh nghiệp hài lòng đối với sự phục vụ của cơ quan, đơn vị đối với từng lĩnh vực. Mức độ hài lòng của cá nhân, doanh nghiệp là cơ sở quan trọng đánh giá hiệu quả để thực hiện giải quyết thu nhập tăng thêm. Kết quả đánh giá khảo sát hài lòng của cá nhân, doanh nghiệp phải được công khai hàng tháng tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả quận, phường, tại Trang thông tin điện tử quận, Bản tin Bình Tân và Bản tin 10 phường để cá nhân, tổ chức giám sát.
100% hồ sơ hành chính giải quyết bị trễ hạn phải thực hiện Thư xin lỗi đối với cá nhân, doanh nghiệp theo quy định.
- 100% phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính, thủ tục hành chính của cá nhân, doanh nghiệp phải được Ủy ban nhân dân quận, phường xử lý kịp thời và đúng quy định.
- Tổ chức kiểm tra, khảo sát tối thiểu 30% cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận và Ủy ban nhân dân phường về công tác kiểm soát thủ tục hành chính, đặc biệt kiểm tra trách nhiệm người đứng đầu trong chỉ đạo, điều hành công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
- Mỗi cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân phường có ít nhất một sáng kiến, giải pháp hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng và tiến độ giải quyết yêu cầu của cá nhân, doanh nghiệp.
- Góp phần nâng cao chỉ số PAR Index, PAPI, PCI của Thành phố.
2. Yêu cầu
a) Nội dung Kế hoạch bảo đảm đầy đủ các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định; đồng thời, có chú trọng các nhiệm vụ trọng tâm; đảm bảo tính thiết thực và tiết kiệm.
b) Phân công công việc rõ ràng, hợp lý, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị; xác định cụ thể, rõ ràng trách nhiệm thực hiện, thời hạn thực hiện và dự kiến sản phẩm.
c) Huy động sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong quá trình triển khai, thực hiện để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
1. Nội dung Kế hoạch bao gồm 9 nhóm với 33 nhiệm vụ cụ thể được xác định rõ ràng về nội dung công việc; cơ quan, đơn vị chủ trì; cơ quan, đơn vị phối hợp; thời gian thực hiện và dự kiến sản phẩm.
Chi tiết theo Phụ lục đính kèm.
2. Trọng tâm trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019:
- Triển khai thực hiện Kế hoạch số 525/KH-UBND ngày 20/11/2018 của Ủy ban nhân dân quận về thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn quận Bình Tân- Kiện toàn hệ thống cán bộ làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân quận và Ủy ban nhân dân 10 phường.
- Triển khai thực hiện Quyết định số 45/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chế độ họp trong hoạt động quản lý điều hành của cơ quan nhà nước.
- Triển khai thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
- Phối hợp hoàn thiện thể chế quản lý nhà nước về kiểm soát thủ tục hành chính: kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành; các văn bản chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố để phù hợp với Nghị định số 92/2017/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 02/2017/TT-VPCP của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ;
- Tổ chức triển khai, quán triệt các quy định mới về kiểm soát thủ tục hành chính; tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính cho cán bộ đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại quận; cử cán bộ, công chức tham dự bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Thành phố tổ chức.
- Phối hợp đưa vào khai thác Hệ thống Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động công khai thủ tục hành chính (niêm yết điện tử) và tra cứu tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính; mục tiêu đề ra là trên 80% cơ quan chuyên môn thuộc quận và Ủy ban nhân dân phường áp dụng hình thức niêm yết điện tử tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính.
- Tăng cường kiểm tra đột xuất về thực hiện tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan, đơn vị có thực hiện thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; kiểm tra việc khắc phục các hạn chế sau kiểm tra kỳ trước tại một số cơ quan, đơn vị; công tác niêm yết công khai thủ tục hành chính và thực hiện Thư xin lỗi.
- Tăng cường liên thông điện tử trong phối hợp giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan (nhóm thủ tục hành chính có sự phối hợp giữa quận và sở, ban, ngành Thành phố).
- Tăng cường quản lý dịch vụ công trực tuyến trên cơ sở các quy định do Bộ Tư pháp và Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ; tiếp tục triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo danh mục thủ tục hành chính đã được phê duyệt, theo Quyết định số 4910/QĐ-UBND ngày 02/11/2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thực hiện trong năm 2018 - 2019 trên địa bàn Thanh phố.
- Thống kê, tổng hợp các giải pháp cải cách thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị thực hiện thủ tục hành chính; báo cáo Ủy ban nhân dân quận khen thưởng và kiến nhân rộng áp dụng đối với các giải pháp có hiệu quả, có tính thiết thực.
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn quận Bình Tân do ngân sách nhà nước đảm bảo và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân quận theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn việc triển khai và cho ý kiến về xét thi đua, khen thưởng việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân 10 phường; báo cáo kết quả thực hiện cho Ủy ban nhân dân quận.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc quận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân 10 phường và các cơ quan, đơn vị có liên quan chủ động thực hiện Kế hoạch này và xây dựng Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị trước ngày 15 tháng 3 năm 2019. Thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này, các báo cáo định kỳ hoặc báo cáo đột xuất hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính đúng thời gian quy định và đầy đủ nội dung theo yêu cầu.
3. Phòng Tài chính - Kế hoạch quận chủ trì, phối hợp với Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận và các cơ quan, đơn vị có liên quan bảo đảm kinh phí thực hiện Kế hoạch này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 146/KH-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân)
STT | Nội dung công việc | Cơ quan, đơn vị chủ trì | Cơ quan, đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Dự kiến sản phẩm |
1. XÂY DỰNG CÁC KẾ HOẠCH CÔNG TÁC | |||||
1.1 | Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn quận Bình Tân | Văn phòng HĐND và UBND quận | Cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 03/2019 | Kế hoạch của Ủy ban nhân dân quận |
1.2 | Kế hoạch kiểm tra, khảo sát việc thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ quan chuyên môn thuộc quận, Ủy ban nhân dân phường, đơn vị thực hiện thủ tục hành chính | Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận | Cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I/2019 | Kế hoạch của Ủy ban nhân dân quận |
1.3 | Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trọng tâm năm 2019 trên địa bàn quận | Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận | Cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I/2019 | Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận |
1.4 | Kế hoạch tổ chức tập huấn/bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính | Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận | Cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I/2019 | Kế hoạch của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận |
2. HOÀN THIÊN THỂ CHẾ VỀ TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||||
2.1 | Kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành, văn bản chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố liên quan đến cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính và theo dõi thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận | Cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2019 | Văn bản kiến nghị của Ủy ban nhân dân quận |
2.2 | Rà soát các văn bản chỉ đạo, điều hành của quận, phường liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính để phù hợp với Nghị định số 92/2017/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 02/2017/TT-VPCP của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ | - Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận; - Ủy ban nhân dân 10 phường. | Cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2019 | Văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế văn bản chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân quận, Ủy ban nhân dân phường |
2.3 | Rà soát và kiến nghị sửa đổi, bổ sung Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính tại Thành phố Hồ Chí Minh | Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận | Cơ quan, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân 10 phường | Theo tiến độ yêu cầu của Thành phố | Quyết định của ủy Văn bản kiến nghị của Ủy ban nhân dân quận |
2.4 | Rà soát và kiến nghị sửa đổi, bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố | Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận | Cơ quan, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân 10 phường | Theo tiến độ yêu cầu của Thành phố | Văn bản kiến nghị của Ủy ban nhân dân quận |
2.5 | Rà soát và kiến nghị sửa đổi, bổ sung Quy chế phối hợp trong công tác quy định thủ tục hành chính, công bố và công khai thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố | Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận | Cơ quan, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân 10 phường | Theo tiến độ yêu cầu của Thành phố | Văn bản kiến nghị của Ủy ban nhân dân quận |
2.6 | Góp ý xây dựng Quy chế quản lý sử dụng Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính tập trung tại Thành phố Hồ Chí Minh | Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận | Cơ quan, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân 10 phường | Theo tiến độ yêu cầu của Thành phố | Văn bản góp ý của Ủy ban nhân dân quận |
2.7 | Kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính quận và 10 phường | - Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận - Ủy ban nhân dân 10 phường | Cơ quan, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân 10 phường | Thường xuyên | Quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận; Chủ tịch Ủy ban nhân dân 10 phường |
3. HƯỚNG DẪN, THEO DÕI, ĐÔN ĐỐC, BÁO CÁO VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||||
3.1 | Tổ chức tập huấn/bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính cho cán bộ đầu mối, cán bộ trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ quan chuyên môn thuộc quận và Ủy ban nhân dân 10 phường | Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận | Các cơ quan, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân 10 phường | Quý I/2019 | Tài liệu tập huấn/bồi dưỡng, các lớp tập huấn/bồi dưỡng |
3.2 | Hướng dẫn nghiệp vụ, theo dõi, đôn đốc việc xây dựng chương trình, kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông của cơ quan chuyên môn thuộc quận, Ủy ban nhân dân 10 phường | Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận | Các cơ quan, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân 10 phường | Năm 2019 | - Văn bản hướng dẫn, đôn đốc - Hội thảo, họp... - Thông tin theo dõi, quản lý |
3.3 | Tổ chức giao ban định kỳ, đột xuất về công tác cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. | Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận | - Cán bộ đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính - Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Định kỳ 6 tháng, năm | - Cuộc họp giao ban được tổ chức - Thông báo kết luận cuộc họp |
3.4 | Báo cáo Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố về tình hình, kết quả kiểm soát thủ tục hành chính quý, năm và báo cáo đột xuất | Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận | Các cơ quan, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân 10 phường | Theo tiến độ yêu cầu của Thành phố | Báo cáo đề cương, thống kê |
3.5 | Báo cáo Ủy ban nhân dân quận theo chuyên đề, theo yêu cầu | Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận | Các cơ quan, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân 10 phường | Theo yêu cầu của quận | Báo cáo |
4. KIỂM TRA, KHẢO SÁT VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||||
4.1 | Tổ chức kiểm tra, khảo sát định kỳ công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các đơn vị thực hiện thủ tục hành chính trên địa bàn quận | Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận (Đoàn liên ngành) | Phòng Nội vụ quận và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2019 (Theo Kế hoạch cụ thể) | - Các cuộc kiểm tra/khảo sát được tổ chức - Báo cáo kết quả kiểm tra, khảo sát của Trưởng Đoàn - Văn bản chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận |
4.2 | Kiểm tra, khảo sát chuyên đề, đột xuất (về tình hình, kết quả khắc phục các hạn chế sau kiểm tra kỳ trước tại một số đơn vị; về việc thực hiện Thư xin lỗi; về công tác công khai thủ tục hành chính; về giải quyết thủ tục hành chính tại một số lĩnh vực; các nội dung khác theo chỉ đạo của Chủ tịch UBND quận) | Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận (Đoàn liên ngành) | Phòng Nội vụ quận và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2019 (Theo Kế hoạch cụ thể) | Các cuộc kiểm tra/khảo sát được tổ chức - Báo cáo kết quả kiểm tra, khảo sát của Trưởng Đoàn - Văn bản chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận |
5. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, THAM GIA Ý KIẾN VỀ QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI DỰ THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THUỘC THẨM QUYỀN BAN HÀNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ | |||||
5.1 | Phối hợp thực hiện đánh giá tác động của thủ tục hành chính | Các cơ quan chuyên môn thuộc quận được giao chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân quận phối hợp thực hiện | Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận | Theo tiến độ yêu cầu của Thành phố | Báo cáo kết quả phối hợp đánh giá tác động của thủ tục hành chính |
5.2 | Tham gia góp ý về quy định về thủ tục hành chính | Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận | Các cơ quan chuyên môn thuộc quận được giao chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân quận phối hợp thực hiện | Theo tiến độ yêu cầu của Thành phố | Văn bản góp ý |
6. CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||||
6.1 | Công khai thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan, đơn vị nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị thực hiện thủ tục hành chính (nếu đơn vị có trang thông tin điện tử). Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công khai thông tin về thủ tục hành chính và tra cứu tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính | Các cơ quan chuyên môn thuộc quận, Ủy ban nhân dân 10 phường, đơn vị có thực hiện thủ tục hành chính | Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Thành phố | Năm 2019 | Thủ tục hành chính được niêm yết, công khai |
6.2 | Công khai thủ tục hành chính tại trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân quận | Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận (Tổ Tin học) | Cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2019 | Thủ tục hành chính được công khai |
6.3 | Phối hợp cung cấp dữ liệu thủ tục hành chính được công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính | Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận | Cơ quan, đơn vị có liên quan | Theo tiến độ yêu cầu của Thành phố (nếu có) | Dữ liệu thủ tục hành chính được nhập |
7. TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||||
7.1 | Xử lý phản ánh, kiến nghị cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính do Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố chuyển đến | Các cơ quan chuyên môn thuộc quận, Ủy ban nhân dân 10 phường, đơn vị có thực hiện thủ tục hành chính | Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận | Năm 2019 | Văn bản thông báo kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị |
8. TỔ CHỨC RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH; NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||||
8.1 | Thực hiện rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính theo Kế hoạch; theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận | - Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ rà soát theo Kế hoạch/theo chỉ đạo - Các đơn vị có liên quan | Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận | Năm 2019 (theo Kế hoạch cụ thể) | Báo cáo kết quả rà soát kèm hồ sơ liên quan |
8.2 | Cho ý kiến về kết quả rà soát và phương án đơn giản hóa | Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận | Các cơ quan đơn vị có liên quan | Năm 2019 (theo Kế hoạch cụ thể) | Văn bản cho ý kiến |
8.3 | Nghiên cứu, đề xuất và thực hiện các sáng kiến, giải pháp cải cách thủ tục hành chính | Các cơ quan chuyên môn thuộc quận, Ủy ban nhân dân 10 phường, đơn vị có thực hiện thủ tục hành chính | Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận | Năm 2019 | Các sáng kiến, giải pháp cải cách thủ tục hành chính được đề xuất, phê duyệt và thực hiện |
9. CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ KHÁC | |||||
9.1 | Triển khai và phối hợp hoàn thiện Hệ thống Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính tập trung Thành phố Hồ Chí Minh (Dự án được phê duyệt tại Quyết định số 273/QĐ-STTTT ngày 30 tháng 10 năm 2017 của Sở Thông tin và Truyền thông) | Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Theo tiến độ yêu cầu của Thành phố (nếu có) | Cung cấp dữ liệu |
9.2 | Tổ chức thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông; cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 (Quyết định 4910/QĐ-UBND ngày 02/11/2018 của UBND Thành phố); thực hiện Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh | Các cơ quan chuyên môn thuộc quận, Ủy ban nhân dân 10 phường, đơn vị có thực hiện thủ tục hành chính | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2019 | - Kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức - Các quy trình/quy chế/báo cáo |
9.3 | Triển khai thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước | Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận | Các cơ quan chuyên môn thuộc quận, Ủy ban nhân dân 10 phường, đơn vị có liên quan | Năm 2019 (theo kế hoạch cụ thể) | Báo cáo đề xuất phương án đơn giản hóa |
9.4 | Triển khai thực hiện Quyết định số 45/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chế độ họp trong hoạt động quản lý điều hành của cơ quan nhà nước | Phòng Nội vụ quận, Văn phòng HĐND và UBND quận | Các cơ quan chuyên môn thuộc quận, Ủy ban nhân dân 10 phường, đơn vị có liên quan | Năm 2019 | Văn bản chỉ đạo, báo cáo |
9.5 | Triển khai thực hiện Kế hoạch sổ 525/KH-UBND ngày 20/11/2018 của Ủy ban nhân dân quận về thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn quận Bình Tân | Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận | Các cơ quan chuyên môn thuộc quận, Ủy ban nhân dân 10 phường, đơn vị có liên quan | Năm 2019 (theo kế hoạch cụ thể) | Theo từng nhiệm vụ cụ thể được đề ra theo Kế hoạch số 525/KH-UBND |
9.6 | Thực hiện quy định về đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Thông tư 01/2019/TT-VPCP; công khai kết quả đánh giá theo quy định | Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận; Phòng Nội vụ quận | Các cơ quan chuyên môn thuộc quận, Ủy ban nhân dân 10 phường, đơn vị có liên quan | Năm 2019 |
|
- 1Quyết định 11/2023/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công - Kiểm soát thủ tục hành chính và Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2Kế hoạch 36/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2023
- 3Kế hoạch 500/KH-UBND thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2023
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Chỉ thị 30/2014/CT-UBND về giải pháp chấn chỉnh, tăng cường hiệu quả của công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 10Quyết định 45/2018/QĐ-TTg quy định về chế độ họp trong hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 4910/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thực hiện trong năm 2018-2019 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 12Quyết định 6119/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ X về chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Quyết định 11/2023/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công - Kiểm soát thủ tục hành chính và Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 14Kế hoạch 36/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2023
- 15Kế hoạch 500/KH-UBND thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2023
Kế hoạch 146/KH-UBND về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 146/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 01/03/2019
- Nơi ban hành: Quận Bình Tân
- Người ký: Phạm Thị Ngọc Diệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/03/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định