Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 263/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 20 tháng 02 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp và UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn: (1) tiếp tục phát huy cao nhất những kết quả đã đạt được và có biện pháp phòng ngừa những hạn chế, tồn tại của năm 2022; (2) xây dựng Kế hoạch năm 2023 để thực hiện nhiệm vụ được giao bảo đảm đầy đủ, kịp thời, hiệu quả thực chất, không chạy theo thành tích; (3) chịu trách nhiệm người đứng đầu về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao thuộc phạm vi, chức năng quản lý.
2. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan: (1) nghiên cứu tiêu chí đánh giá, xếp hạng việc thực thi nội dung công việc của Kế hoạch này vào Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS) để đánh giá trách nhiệm người đứng đầu năm 2023; tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức kiểm tra nhận thức của người đứng đầu, cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính; (3) theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; (4) tổng hợp báo cáo định kỳ hoặc đột xuất kết quả thực hiện theo quy định.
3. Các cơ quan thông tin truyền thông của tỉnh thường xuyên, kịp thời tuyên truyền phổ biến quan điểm lãnh đạo, chỉ đạo về công tác cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính và giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông để người dân, doanh nghiệp biết, tìm hiểu, thực hiện, giám sát và đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính.
4. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh cấp kinh phí đảm bảo thực hiện Kế hoạch này theo quy định của pháp luật về ngân sách và phù hợp với tình hình thực tế.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 263/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Hải Dương)
STT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời hạn hoàn thành | Sản phẩm dự kiến hoàn thành |
|
I | Xây dựng hoàn thiện thể chế, văn bản chỉ đạo |
| ||||
1. | Xây dựng văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh. | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Ban Quản lý các khu công nghiệp (sau đây gọi tắt là Sở), UBND các huyện, thị xã, thành phố (UBND cấp huyện), UBND các xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã) có liên quan. | Thường xuyên trong năm 2023 | Quyết định, văn bản chỉ đạo... |
|
2. | Chuyển giao việc quản lý, vận hành và hướng dẫn khai thác Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh từ Sở Thông tin và Truyền thông sang Văn phòng UBND tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được UBND giao. | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan có liên quan | Trong tháng 3 năm 2023 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh; Biên bản bàn giao… |
|
3. | Xây dựng, ban hành Đề án kiện toàn, đổi mới Trung tâm Phục vụ hành chính công | Văn phòng UBND tỉnh | - Sở Nội vụ; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Quý II năm 2023 | Đề án được UBND tỉnh phê duyệt |
|
4. | Xây dựng, hoàn thiện quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở có liên quan | Quý II năm 2023 | Quy chế được ban hành |
|
5. | Xây dựng, ban hành tiêu chí để kiểm tra năng lực của người đứng đầu, cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính | Văn phòng UBND tỉnh. | Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Trong Quý II năm 2023 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
|
II | Triển khai các nhiệm vụ cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
| ||||
1. | Hướng dẫn việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về: - Cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính và đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; - Xây dựng, công bố thủ tục hành chính, quy trình nội bộ đối với từng thủ tục hành chính; - Thực hiện giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử thông qua dịch vụ công trực tuyến; - Niêm yết, công khai thủ tục hành chính; - Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính; - Số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính; - Xử lý phản ánh kiến nghị về quy định hành chính và hành vi hành chính; - Nhiệm vụ đột xuất khác được giao. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Thường xuyên trong năm 2023 | Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn được ban hành |
|
2. | Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, gồm: - Theo dõi, đôn đốc việc công bố, công khai thủ tục hành chính; - Cập nhật công khai dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của tỉnh, Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh và các trang thông tin của cơ quan, đơn vị, địa phương; - Tổ chức rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính; rà soát độc lập các quy định thủ tục hành chính đang còn hiện lực báo cáo UBND tỉnh xem xét kiến nghị hoặc sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ/hủy bỏ (Chi tiết, có Phụ lục I đính kèm). - Nghiên cứu, góp ý đối với kết quả rà soát và phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của các Sở, UBND cấp huyện, cấp xã; - Công bố thủ tục hành chính thực hiện phi địa giới hành chính. - Tổ chức giao ban định kỳ để triển khai công tác theo quy định; - Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ; - Thực hiện các nhiệm vụ đột xuất khác. | - Văn phòng UBND tỉnh; - Các cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì thực hiện rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính. - Các cơ quan được giao nhiệm vụ. | Các Sở, UBND cấp huyện, cấp xã. | Thường xuyên trong năm 2023 | Văn bản chỉ đạo, đôn đốc; Kế hoạch, Quyết định, tổ chức các hội nghị tập huấn; công khai; báo cáo... |
|
3. | Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính: - Triển khai đề án kiện toàn, đổi mới Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã. - Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, phối hợp với các Sở, UBND cấp huyện, cấp xã kiện toàn, nâng cao chất lượng phục vụ của Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã; - Triển khai thực hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính; - Tiếp tục đưa thủ tục hành chính ngành dọc ra thực hiện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã; - Thống kê, rà soát thủ tục hành chính có quy định phí, lệ phí và nghĩa vụ tài chính khác để thực hiện trực tuyến; - Triển khai, theo dõi, đôn đốc thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. | - Văn phòng UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | - Các Sở; - Các cơ quan tổ chức theo ngành dọc quản lý ở địa phương có liên quan - UBND cấp huyện, cấp xã. | Theo yêu cầu hoặc thường xuyên trong năm 2023 | Đề án được phê duyệt; Văn bản chỉ đạo, quyết định... |
|
4. | Triển khai Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Văn phòng UBND tỉnh và các Sở | Các Sở; UBND cấp huyện, cấp xã | Theo tiến độ đã giao | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
|
5. | Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc tổ chức thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, thực hiện giải quyết trên môi trường điện tử... (Chi tiết, có Phụ lục II đính kèm). | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị, địa phương dự kiến được kiểm tra. | Từ tháng 4 đến tháng 12/2023. | Quyết định thành lập đoàn kiểm tra; kết luận kiểm tra... |
|
6. | Tham mưu tổ chức kiểm tra năng lực của người đứng đầu, cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính. | Văn phòng UBND tỉnh. | Sở Nội vụ; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Bắt đầu từ Quý II năm 2023 | Báo cáo kết quả đánh giá được ban hành |
|
7. | Tiếp nhận, xử lý, công khai phản ánh, kiến nghị về quy định thủ tục hành chính, hành vi của công chức, viên chức trong tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên năm 2023 | Phân loại, xử lý phản ánh, kiến nghị và báo cáo, công khai kết quả giải quyết |
|
III | Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính |
| ||||
1. | Hướng dẫn rà soát, đánh giá thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu xây dựng dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc toàn trình | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; | Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | Văn bản được ban hành |
|
2. | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần | Các Sở | - Văn phòng UBND tỉnh; - UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên trong năm 2023 | Quyết định; văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, thực hiện. |
|
3. | Thực hiện đánh mã số thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định trên Cổng dịch vụ công | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh | Quý I năm 2023 | - Báo cáo kết quả thực hiện; - Mã kết quả số hóa được cung cấp trên Hệ thống |
|
4. | Triển khai việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. | - Các Sở; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh. | Thường xuyên trong năm 2023 | Quyết định, văn bản hướng dẫn thực hiện… |
|
5. | Xây dựng Kho quản lý dữ liệu điện tử cá nhân, tổ chức phục vụ việc số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và chứng thực, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo quy định của Nghị định số 45/2020/NĐ-CP. | Sở Thông tin và Truyền thông. | Văn phòng UBND tỉnh. | Quý I năm 2023 | Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh được vận hành |
|
6. | Thực hiện Số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính bảo đảm chỉ tiêu được giao. | Các sở; UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên trong năm 2023 | Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa |
|
7. | Xây dựng quy trình điện tử giải quyết từng thủ tục hành chính, đảm bảo liên thông thực hiện thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh. | Cơ quan quản lý, vận hành Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh. | Các Sở. | Thường xuyên trong năm 2023 | Phần mềm quy trình điện tử |
|
8. | Nâng cấp, hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính bảo đảm thân thiện, dễ khai thác, sử dụng và đáp ứng các tính năng theo quy định; thay đổi giao diện, bổ sung biểu mẫu điện tử (e-form), triển khai hệ thống nhắn tin qua thiết bị di động về tình hình giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp đối với tất cả các thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Văn phòng UBND tỉnh; - Các Sở có liên quan. | Trong năm 2023 | Phần mềm được nâng cấp; tin nhắn SMS |
|
9. | Thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính (gồm cả phí, lệ phí) Cổng Dịch vụ công Quốc gia1: | Văn phòng UBND tỉnh. | - Sở Thông tin và Truyền thông; - Các Sở; - UBND cấp huyện, cấp xã. | Thường xuyên trong năm 2023 | Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện. |
|
10. | Đồng bộ, xử lý 100% hồ sơ thủ tục hành chính của các Sở, UBND các cấp đã tiếp nhận, giải quyết trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh, Cổng Dịch vụ công Quốc gia | Cơ quan quản lý, vận hành Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh. | - Văn phòng UBND tỉnh; - Các Sở có liên quan; - UBND cấp huyện, cấp xã. | Thường xuyên trong năm 2023 | Hồ sơ thủ tục hành chính được đồng bộ với Cổng Dịch vụ công Quốc gia. |
|
| ||||||
IV | Nhiệm vụ khác có liên quan |
| ||||
1. | Tuyên truyền về cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị để tạo sự lan tỏa và đồng thuận trong xã hội. | - Các Sở; - Cổng thông tin điện tử tỉnh; - Cơ quan truyền thông; - UBND cấp huyện, cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh; Trung tâm Phục vụ hành chính công; UBND cấp huyện, cấp xã. | Thường xuyên trong năm 2023 | - Tin, bài, phóng sự... - Tin bài phát trên loa truyền thanh của UBND cấp xã. |
|
2. | Theo dõi, tổng hợp và đề xuất phương án xử lý thông tin báo chí nêu có liên quan đến tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính; phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | - Cơ quan có phản ánh, thông tin trên báo chí; - Cơ quan báo, đài có liên quan. | Thường xuyên trong năm 2022. | Báo cáo, văn bản chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh. |
|
3. | Tổ chức đoàn đi trao đổi, học tập kinh nghiệm về công tác cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. | Văn phòng UBND tỉnh | - Một số Sở; - UBND cấp huyện. | Quý II năm 2023 | Báo cáo kết quả học tập kinh nghiệm. |
|
4. | Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính, quy định có liên quan; đề xuất nhân rộng cách làm mới, mô hình hay trong cải cách thủ tục hành chính. | Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở; UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trong năm năm 2023 | Các cuộc họp, khảo sát, báo cáo trình UBND tỉnh. |
|
5. | Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình, kết quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính. | - Các Sở; - Các cơ có liên quan - UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Định kỳ hoặc đột xuất trong năm 2023 | Báo cáo được ký ban hành |
|
PHỤ LỤC I:
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2023
Stt | Ngành/Lĩnh vực | Thời gian hoàn thành |
1. | Sở Nội vụ Thủ tục hành chính các lĩnh vực: Công tác thanh niên; tổ chức phi chính phủ; chính quyền địa phương. | Trước ngày 31/5/2023 |
2. | Sở Tư pháp Thủ tục hành chính các lĩnh vực: Bồi thường nhà nước; hộ tịch; luật sư; trợ giúp pháp lý. | Trước ngày 31/5/2023 |
3. | Sở Tài nguyên và Môi trường Thủ tục hành chính các lĩnh vực: Môi trường; Tài nguyên nước; địa chất và khoáng sản | Trước ngày 31/5/2023 |
4. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Thủ tục hành chính của các lĩnh vực: Giáo dục nghề nghiệp; lao động; an toàn vệ sinh lao động, lao động nước ngoài tại Việt Nam. | Trước ngày 31/5/2023 |
5. | Sở Thông tin và Truyền thông Thủ tục hành chính của các lĩnh vực: Báo chí; phát thanh truyền hình và điện tử. | Trước ngày 31/5/2023 |
6. | Sở Y tế: Thủ tục hành chính của các lĩnh vực: Dược phẩm; Y tế dự phòng | Trước ngày 30/6/2023 |
7. | Sở Công thương Thủ tục hành chính của các lĩnh vực: An toàn thực phẩm; hoạt động xây dựng; lưu thông hàng hóa trong nước; công nghiệp địa phương; điện. | Trước ngày 30/6/2023 |
8. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thủ tục hành chính của các lĩnh vực: Du lịch; quảng cáo; văn hóa; gia đình. | Trước ngày 30/6/2023 |
9. | Ban Quản lý các khu công nghiệp Thủ tục hành chính của các lĩnh vực: Đầu tư tại Việt Nam; quản lý chất lượng xây dựng. | Trước ngày 30/6/2023 |
10. | Sở Khoa học và Công nghệ Thủ tục hành chính của các lĩnh vực: Hoạt động khoa học công nghệ; sở hữu trí tuệ. | Trước ngày 30/6/2023 |
11. | Sở Tài chính Thủ tục hành chính của các lĩnh vực: Chính sách thuế; Tài chính doanh nghiệp; tin học thống kê. | Trước ngày 30/6/2023 |
12. | Sở Giáo dục và Đào tạo Thủ tục hành chính của các lĩnh vực: Thi, tuyển sinh; Đào tạo với nước ngoài; Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. | Trước ngày 30/6/2023 |
13. | Sở Xây dựng Thủ tục hành chính của các lĩnh vực: Hoạt động xây dựng; vật liệu xây dựng; kinh doanh bất động sản. | Trước ngày 30/6/2023 |
14. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thủ tục hành chính của các lĩnh vực: Quản lý chất lượng nông lâm và thủy sản; lâm nghiệp; kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn. | Trước ngày 31/7/2023 |
15. | Sở Kế hoạch và Đầu tư Thủ tục hành chính các lĩnh vực: Thành lập và hoạt động của hợp tác xã (liên hợp tác xã); hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ; đấu thầu; đầu tư tại Việt Nam (thủ tục đầu tư trong nước). | Trước ngày 31/7/2023 |
16. | Sở Giao thông vận tải Các thủ tục hành chính lĩnh vực: Du lịch; đường Sắt; quản lý chất lượng công trình; đường bộ. | Trước ngày 31/7/2023 |
Ghi chú:
1. Các cơ quan, đơn vị tổ chức rà soát, đánh giá từng thủ tục hành chính hoặc rà soát, đánh giá theo nhóm thủ tục hành chính.
2. Ngoài những lĩnh vực được giao nêu trên, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã chủ động lựa chọn thủ tục hành chính ở các lĩnh vực khác (thuộc phạm vi, chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết) để rà soát, đánh giá và kiến nghị phương án đơn giản hóa./.
PHỤ LỤC II:
KIỂM TRA CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG VIỆC THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Stt | Cơ quan/đơn vị | Ghi chú |
I | KHỐI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH | |
1 | Sở Tài nguyên và Môi trường và Văn phòng/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
|
2 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội |
|
3 | Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh |
|
4 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
5 | Sở Giao thông vận tải |
|
II | KHỐI CẤP HUYỆN | |
1. | UBND thành phố Chí Linh | Kiểm tra các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và từ 4 - 6 đơn vị cấp xã/cấp huyện |
2. | UBND huyện Kim Thành | |
3. | UBND huyện Tứ Kỳ | |
4. | UBND huyện Cẩm Giàng | |
5. | UBND huyện Nam Sách | |
6. | UBND TP Hải Dương | Kiểm tra đột xuất từ 4 - 6 đơn vị cấp xã/cấp huyện |
7. | UBND huyện Thanh Miện | |
8. | UBND huyện Thanh Hà | |
9. | UBND huyện Ninh Giang | |
10. | UBND huyện Bình Giang | |
11. | UBND thị xã Kinh Môn | Kiểm tra việc khắc phục tồn tại, hạn chế trong Kết luận kiểm tra năm 2022 |
12. | UBND huyện Gia Lộc |
- 1Kế hoạch 409/KH-UBND thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính và giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2023
- 2Kế hoạch 500/KH-UBND thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2023
- 3Kế hoạch 79/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 10Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 11Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 do Chính phủ ban hành
- 12Kế hoạch 409/KH-UBND thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính và giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2023
- 13Kế hoạch 500/KH-UBND thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2023
- 14Kế hoạch 79/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Quyết định 263/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2023 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- Số hiệu: 263/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/02/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Triệu Thế Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra