Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 08 tháng 4 năm 2019 |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 17/NQ-CP NGÀY 07/3/2019 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ GIAI ĐOẠN 2019 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2025
Thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 17/NQ-CP). Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP của Chính phủ như sau:
1. Mục đích
Triển khai, tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 17/NQ-CP của Chính phủ; làm căn cứ cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh lập kế hoạch triển khai nhiệm vụ hàng năm đảm bảo mục tiêu xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Tuyên Quang theo yêu cầu của Nghị quyết.
Nâng cao nhận thức của các ngành, các cấp, tạo bước đột phá về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin (CNTT) đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế của tỉnh trong tình hình mới.
Đảm bảo xây dựng một nền hành chính điện tử, hiện đại, đồng bộ và liên thông từ cấp tỉnh đến cấp xã; hoàn thiện các hệ thống thông tin (HTTT), các cơ sở dữ liệu (CSDL) dùng chung của tỉnh, tạo môi trường làm việc minh bạch, hiệu lực, hiệu quả cao; giảm thời gian, chi phí, nâng cao chất lượng phục vụ người dân và doanh nghiệp; góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững.
2. Yêu cầu
Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị, chính quyền các cấp phải xác định việc xây dựng Chính quyền điện tử là nhiệm vụ quan trọng và thường xuyên; là yếu tố bảo đảm thực hiện thành công, đột phá trong cải cách hành chính và chiến lược phát triển kinh tế xã hội của tỉnh; cần được chú trọng, ưu tiên nhiệm vụ về CNTT trong các quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển của ngành, địa phương, từ đó tăng cường chỉ đạo, tổ chức thực hiện hiệu quả tại cơ quan, đơn vị mình.
Triển khai ứng dụng CNTT trong tất cả các lĩnh vực và có trọng tâm, trọng điểm. Ưu tiên ứng dụng CNTT trong quản lý hành chính, số hóa, cung cấp dịch vụ công mức độ cao trong các lĩnh vực, ưu tiên các thủ tục hành chính liên quan tới doanh nghiệp, người dân như giáo dục, y tế, đầu tư, giao thông, nông nghiệp, công nghiệp, tài nguyên và môi trường ...
1. Giai đoạn 2019 - 2020
- Hoàn thiện môi trường chính sách về tổ chức ứng dụng CNTT tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình xây dựng Chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh; kịp thời ban hành các văn bản chỉ đạo, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về quản lý, đầu tư ứng dụng CNTT.
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ ứng dụng CNTT thực hiện Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh; tiếp tục triển khai thực hiện Dự án Ứng dụng công nghệ thông tin đẩy mạnh phát triển Chính quyền điện tử tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016 - 2020.
- Tiếp tục triển khai Trục liên thông văn bản theo hướng dẫn của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông bảo đảm kết nối liên thông, thông suốt hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và điều hành (QLVBĐH) của tỉnh với các cấp để thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử; đẩy mạnh ứng dụng chữ ký số chuyên dùng và các nội dung khác theo quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước; phấn đấu 90% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện tử; tối thiểu 80% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 60% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 30% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).
- Phấn đấu 100% báo cáo định kỳ của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh được gửi nhận bằng văn bản điện tử.
- Tiếp tục triển khai sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước, xác định đây là hạ tầng truyền dẫn căn bản trong kết nối các hệ thống thông tin Chính quyền điện tử và liên thông, chia sẻ dữ liệu.
- Phấn đấu 100% dịch vụ công được hỗ trợ giải đáp thắc mắc cho người dân, doanh nghiệp; 50% cơ quan nhà nước công khai mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến; tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đạt từ 20% trở lên; tích hợp 30% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia; 100% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Tuyên Quang.
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh và 100% trang Thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh bảo đảm công khai thông tin đầy đủ theo đúng quy định tại Nghị định 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ. Bám sát định hướng của tỉnh tạo môi trường giao tiếp giữa người dân, doanh nghiệp với chính quyền các cấp.
- Duy trì, phát triển hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Tuyên Quang, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, đáp ứng yêu cầu thực tế, đường truyền ổn định, an toàn phục vụ các cuộc họp từ cấp tỉnh tới cấp huyện.
- Tiếp tục bổ sung, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật CNTT; xây dựng và hoàn thiện các HTTT, CSDL chuyên ngành tạo nền tảng xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Tuyên Quang; bảo đảm an toàn, an ninh thông tin và bí mật nhà nước.
- Duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh phù hợp Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0 khi được ban hành.
2. Giai đoạn 2021 - 2025
- Tiếp tục xây dựng, phát triển các hệ thống nền tảng Chính quyền điện tử tỉnh Tuyên Quang gắn với xây dựng Đô thị thông minh tuân thủ Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh đã được phê duyệt, cập nhật. Hoàn thành việc tích hợp, chia sẻ dữ liệu với các HTTT, CSDL quốc gia thông qua Trục tích hợp, chia sẻ dữ liệu.
- Duy trì kết nối, chia sẻ thông tin giữa Cổng dịch vụ công tỉnh Tuyên Quang với Cổng Dịch vụ công quốc gia; 100% các giao dịch trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh, huyện, xã được xác thực điện tử.
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 50% trở lên; tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.
- Phấn đấu 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Xây dựng, hoàn thiện cơ chế tạo cơ sở pháp lý đầy đủ, toàn diện cho việc triển khai xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử tỉnh Tuyên Quang
Nâng cao hiệu quả, phương thức chỉ đạo của Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Tuyên Quang.
Kịp thời chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được Trung ương giao, các chính sách, pháp luật về quản lý, ứng dụng và phát triển CNTT trong xây dựng Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử và phát triển kinh tế xã hội.
Ban hành các văn bản đảm bảo điều kiện thuận lợi và nâng cao tính hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về triển khai ứng dụng và phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là phát triển cơ sở hạ tầng thông tin, nguồn nhân lực, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ cao; ... bảo đảm tính đồng bộ và gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng CNTT với cải cách hành chính.
Thường xuyên tổ chức các hoạt động tuyên truyền sâu, rộng, đa dạng về hình thức, phương tiện để phổ biến, phổ cập lộ trình, kết quả quá trình xây dựng Chính quyền điện tử, kết quả hiện đại hóa nền hành chính đến với mọi người dân và doanh nghiệp; tăng cường tổ chức các chương trình hướng dẫn giúp người dân, doanh nghiệp tiếp cận, khai thác thông tin và giao dịch với Chính quyền các cấp trên môi trường mạng.
2. Xây dựng nền tảng công nghệ phát triển Chính quyền điện tử của tỉnh phù hợp với xu thế phát triển Chính phủ điện tử
Hoàn thành xây dựng, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Tuyên Quang phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam (phiên bản 2.0) sau khi Chính phủ ban hành và thường xuyên cập nhật, ban hành các phiên bản tiếp theo phù hợp với các phiên bản cập nhật Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam.
Nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung cấp tỉnh LGSP là đầu mối kết nối với hệ thống kết nối (NGSP) của quốc gia; liên thông các HTTT ở Trung ương và địa phương để khai thác các HTTT, CSDL quốc gia, như: Dân cư, Tài nguyên môi trường, Tài chính, Thuế, Hải quan, Bảo hiểm, An sinh xã hội, ...
Xây dựng, hoàn thiện các CSDL chuyên ngành, kết nối liên thông, chia sẻ với Hệ thống thông tin một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công tỉnh Tuyên Quang, Cổng Dịch vụ công quốc gia phục vụ người dân và doanh nghiệp, triển khai trong giai đoạn 2019 - 2020, tiếp tục phát triển, hoàn thiện trong giai đoạn 2021 - 2025.
Tái cấu trúc hạ tầng CNTT của các sở, ban, ngành, địa phương theo hướng kết hợp giữa mô hình tập trung và mô hình phân tán dựa trên công nghệ điện toán đám mây, tối ưu hóa hạ tầng CNTT theo khu vực (thực hiện thuê dịch vụ) nhằm khai thác sử dụng hiệu quả hạ tầng hiện có, đồng thời tăng cường khả năng bảo mật, sao lưu, phòng chống thảm họa, bảo đảm vận hành ổn định, an toàn thông tin, an ninh mạng của các HTTT, CSDL.
Sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước để kết nối liên thông 3 cấp trên địa bàn tỉnh. Bảo đảm các yêu cầu về kỹ thuật, kết nối, an toàn thông tin, triển khai trong giai đoạn 2019 - 2020, tiếp tục phát triển, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ trong giai đoạn 2021 - 2025.
3. Xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử của tỉnh bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng CNTT với cải cách hành chính, đổi mới lề lối, phương thức làm việc phục vụ người dân và doanh nghiệp
Tích cực sử dụng có hiệu quả Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến của tỉnh phục vụ các cuộc họp, phục vụ chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh để rút ngắn thời gian họp, giảm giấy tờ hành chính và nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo, điều hành của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước.
Tổ chức triển khai Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Quyết định số 264/QĐ-UBND ngày 27/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Xây dựng, hoàn thiện Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Tuyên Quang, tổ chức thực hiện kết nối, tích hợp chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia thông qua cơ chế đăng nhập một lần từ Cổng Dịch vụ công quốc gia, hoàn thành trong giai đoạn 2019 - 2020 và tiếp tục phát triển, hoàn thiện trong giai đoạn 2021 - 2025.
4. Xây dựng Chính quyền điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ với bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng, an ninh quốc gia, bảo vệ thông tin cá nhân
Triển khai các hệ thống bảo đảm an toàn thông tin; tăng cường hoạt động đảm bảo an toàn thông tin cho hệ thống CNTT của tỉnh; thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá an toàn, an ninh thông tin cho các HTTT của tỉnh;
Tăng cường hoạt động của Đội ứng cứu sự cố mạng, máy tính tỉnh Tuyên Quang; chú trọng nâng cao năng lực đội ngũ chuyên trách, phụ trách CNTT nhằm bảo đảm an toàn thông tin, an ninh thông tin tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Ban hành các văn bản hướng dẫn thi hành để cụ thể hóa các nội dung về an toàn thông tin theo hướng quy định về trách nhiệm bảo đảm an toàn thông tin đối với tổ chức, cá nhân; các biện pháp bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng.
Tăng cường phối hợp giữa các lực lượng công an, quân đội, cơ yếu, thông tin và truyền thông, các doanh nghiệp về CNTT để sẵn sàng, chủ động phòng ngừa và xử lý các tình huống phát sinh trong lĩnh vực an toàn, an ninh thông tin. Bảo đảm an toàn, an ninh các hệ thống thông tin trọng yếu của tỉnh.
Từng bước triển khai dịch vụ chứng thực chữ ký số cho các HTTT dùng chung của tỉnh và thiết bị di động để thuận tiện cho việc sử dụng của người dân, doanh nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức, các cơ quan nhà nước trong giai đoạn 2019 - 2020, hoàn thiện trong giai đoạn 2021 - 2025.
Hướng dẫn công tác bảo đảm an toàn thông tin cho các hệ thống nền tảng, hệ thống phục vụ phát triển Chính quyền điện tử; đẩy mạnh triển khai các hoạt động bảo đảm an toàn thông tin theo quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ.
5. Bảo đảm các nguồn lực triển khai xây dựng Chính quyền điện tử
Huy động các nguồn lực ưu tiên xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh theo hình thức thuê dịch vụ CNTT; sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành để triển khai xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh.
Tăng cường nghiên cứu, đề xuất triển khai Chương trình nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, các giải pháp tích hợp, ứng dụng, sản phẩm CNTT phục vụ xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh.
Chú trọng xây dựng chương trình, tổ chức đào tạo, tập huấn cho các cán bộ, công chức, viên chức về Chính quyền điện tử, khai thác sử dụng các HTTT, làm việc trên môi trường mạng, sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 (đối với người dân, doanh nghiệp).
Nghiên cứu, xây dựng cơ chế khuyến khích, chính sách ưu đãi để thu hút nhân lực tham gia xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử trong bộ máy nhà nước.
Nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư cơ sở hạ tầng CNTT phục vụ triển khai, phát triển Chính quyền điện tử.
Tích cực triển khai công tác tuyên truyền để nâng cao nhận thức, thay đổi thói quen hành vi, tạo sự đồng thuận của người dân, doanh nghiệp về phát triển Chính phủ điện tử.
Nghiên cứu, học tập kinh nghiệm về xây dựng Chính quyền điện tử với các tỉnh xếp hạng cao về Chính quyền điện tử.
6. Thiết lập cơ chế bảo đảm thực thi
Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh là Trưởng ban, trực tiếp chỉ đạo công tác xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử tỉnh Tuyên Quang.
Tổ công tác giúp việc Trưởng ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh đóng vai trò là cơ quan bảo đảm thực thi triển khai việc xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử tỉnh Tuyên Quang. Trong đó, Sở Thông tin và Truyền thông và Văn phòng UBND tỉnh là hai hạt nhân xây dựng Chính quyền điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng CNTT và cải cách thủ tục hành chính tại tỉnh Tuyên Quang.
IV. DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 17/NQ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
(Có Phụ lục các nhiệm vụ, dự án kèm theo)
1. Ban chỉ đạo Chính quyền điện tử tỉnh Tuyên Quang
Nghiên cứu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương, chiến lược, cơ chế, chính sách tạo môi trường pháp lý ứng dụng CNTT thúc đẩy xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số, nền kinh tế số và xã hội số; tạo thuận lợi cho việc triển khai Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 tại tỉnh Tuyên Quang.
Trực tiếp chỉ đạo công tác xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số, nền kinh tế số và xã hội số.
Sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình, kết quả triển khai các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử.
2. Văn phòng Ủy Ban nhân dân tỉnh
Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Văn phòng Chính phủ, Tổ công tác giúp việc của Chủ tịch ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện tử triển khai các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP của Chính phủ theo sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ cải cách hành chính với ứng dụng CNTT, thống nhất, hiệu quả, chất lượng trong triển khai.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP tại các cơ quan đơn, đơn vị.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức xây dựng Chính quyền điện tử cấp tỉnh và triển khai các nội dung được nêu tại Kế hoạch hành động này; phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố để tổ chức thực hiện.
- Hàng năm xây dựng Kế hoạch tuyên truyền về xây dựng Chính quyền điện tử các cấp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành và tổ chức thực hiện.
- Thực hiện việc rà soát, đề xuất các văn bản nhằm đảm bảo môi trường, chính sách trong xây dựng Chính quyền điện tử cấp tỉnh, đồng thời đưa nội dung xây dựng Chính phủ điện tử vào các kỳ họp của Ban chỉ đạo CNTT tỉnh.
- Duy trì và bảo đảm hoạt động thường xuyên, hiệu quả Cổng thông tin điện tử của tỉnh, đáp ứng yêu cầu mới và đảm bảo tính công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan nhà nước theo quy định.
- Chỉ đạo các doanh nghiệp Viễn thông - CNTT là doanh nghiệp Trung ương và các doanh nghiệp CNTT của tỉnh có đủ năng lực hỗ trợ các giải pháp, dịch vụ CNTT cho thuê dành cho các sở, ngành, địa phương.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính lập kế hoạch phân bổ kinh phí cho xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Tuyên Quang.
- Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các chương trình, chính sách thúc đẩy ứng dụng và phát triển CNTT và truyền thông; phát triển giao dịch điện tử, chương trình phát triển hạ tầng viễn thông và Internet nhằm xây dựng thành công Chính quyền điện tử tỉnh Tuyên Quang; sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hành động hằng năm.
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch hành động này, định kỳ báo cáo UBND tỉnh.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và Sở Tài chính bố trí vốn cho các chương trình, dự án CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp xây dựng Chính quyền điện tử cấp tỉnh.
- Hướng dẫn, tạo điều kiện bố trí kinh phí theo hình thức đối tác công tư.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển khai kế hoạch, dự án đảm bảo đúng tiến độ.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả hoạt động đấu thầu mua sắm công qua mạng.
5. Sở Tài chính
- Đảm bảo cân đối kinh phí sự nghiệp cho các dự án, hạng mục đầu tư ứng dụng và phát triển CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước theo kế hoạch được duyệt, đảm bảo đủ kinh phí, phù hợp tiến độ. Ưu tiên bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp xây dựng Chính quyền điện tử của tỉnh.
- Hướng dẫn, tạo điều kiện bố trí kinh phí theo hình thức thuê dịch vụ.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng và trình ban hành các văn bản, quy định về tài chính phù hợp với đặc thù ứng dụng CNTT, bảo đảm kinh phí thường xuyên cho ứng dụng CNTT.
6. Sở Nội vụ
- Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức xây dựng và thực hiện các giải pháp nhằm kết hợp chặt chẽ việc triển khai Kế hoạch hành động này với Chương trình cải cách hành chính. Đẩy mạnh việc triển khai thực hiện ứng dụng CNTT trong cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trong tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng và trình ban hành các văn bản: Quy định về đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức về lĩnh vực CNTT nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng; bố trí, sắp xếp, ưu tiên biên chế cán bộ CNTT cho các cơ quan nhà nước.
7. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các ban, ngành liên quan xây dựng cơ chế, chính sách, giải pháp tạo điều kiện thuận lợi cho việc ứng dụng, phát triển CNTT trong nghiên cứu các đề tài khoa học trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng chương trình, tổ chức thực hiện việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm CNTT phục vụ xây dựng Chính quyền điện tử của tỉnh.
8. Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
- Căn cứ vào Nghị quyết số 17/NQ-CP của Chính phủ và Kế hoạch hành động này để cụ thể hóa các nhiệm vụ, tổ chức thực hiện nghiêm túc có hiệu quả; định kỳ hàng năm, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy Ban nhân dân tỉnh.
- Người đứng đầu cơ quan, Thủ trưởng các đơn vị quan tâm, quyết liệt chỉ đạo hơn nữa việc ứng dụng CNTT trong thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, đặc biệt gắn việc ứng dụng CNTT với thực hiện cải cách hành chính góp phần xây dựng thành công Chính quyền điện tử tỉnh Tuyên Quang.
- Chủ động tổ chức các cuộc họp giao ban trực tuyến với các cơ quan nhà nước trên Hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Tuyên Quang; phối hợp triển khai và sử dụng có hiệu quả các phần mềm dùng chung của tỉnh.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng hạ tầng kỹ thuật và ứng dụng CNTT của đơn vị; triển khai đầu tư các hạng mục phù hợp, khoa học, đồng bộ, đảm bảo tuân thủ các quy định của nhà nước và Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Tuyên Quang.
Trong quá trình triển khai thực hiện, có vướng mắc hoặc có phát sinh, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ, về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 17/NQ-CP NGÀY 07/3/2019 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch hành động số 44/KH-UBND ngày 08 / 4 /2019 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
TT | Tên nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì triển khai | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện, hoàn thành | Ghi chú | |
2019-2020 | 2021-2025 | |||||
I | Xây dựng, hoàn thiện thể chế tạo cơ sở pháp lý đầy đủ, toàn diện cho việc triển khai, xây dựng phát triển Chính quyền điện tử tỉnh Tuyên Quang | |||||
1 | Dự án Ứng dụng Công nghệ thông tin đẩy mạnh phát triển Chính quyền điện tử tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016 - 2020 | Sở TTTT | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2019 - 2020 |
|
|
2 | Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành công việc | Sở TTTT | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2019 |
| Thuê dịch vụ hàng năm |
3 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và phần mềm một cửa điện tử tại các cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang | Sở TTTT | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2019 |
| Thuê dịch vụ hàng năm |
4 | Triển khai ứng dụng chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017-2020 | Sở TTTT | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2017 - 2020 |
|
|
5 | Thuê trục liên thông văn bản nội bộ tỉnh | Sở TTTT | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2019 |
| Thuê dịch vụ |
6 | Tổ chức các hoạt động của Đội ứng cứu sự cố mạng, máy tính tỉnh Tuyên Quang | Sở TTTT | Đội ứng cứu sự cố mạng, máy tính tỉnh Tuyên Quang | 2019 |
|
|
7 | Số hóa hạ tầng viễn thông thụ động trên bản đồ số | Sở TTTT | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2019 |
| Xây dựng mới |
8 | Đề án ứng dụng tin học trong quản lý tài chính, ngân sách địa phương giai đoạn 3 (2016-2020) | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2016 - 2020 |
|
|
9 | Xây dựng Hệ thống phần mềm CSDL tài chính phục vụ triển khai công tác Điều hành và Quyết toán ngân sách | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2019 |
|
|
10 | Xây dựng phần mềm Quản lý nhân sự của Văn phòng UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh |
| 2019 |
|
|
11 | Trang bị Hệ điều hành bản quyền; Bổ sung máy vi tính cho cán bộ của Văn phòng UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh |
| 2019 |
|
|
12 | Thuê dịch vụ rà quét lỗ hổng bảo mật | Văn phòng UBND tỉnh |
| 2019 |
|
|
13 | Xây dựng Hệ thống du lịch thông minh tỉnh Tuyên Quang | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2018 - 2025 | 2021-2025 |
|
14 | Đề án Số hóa tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 1945 - 2011 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2018 - 2020 |
|
|
15 | Dự án Xây dựng CSDL thông tin địa chất - khoáng sản phục vụ công tác quản lý khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở TNMT | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2018 - 2019 |
|
|
16 | Dự án “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” | Sở TNMT | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2017 - 2022 | 2021-2025 | Xây dựng CSDL đất đai và triển khai HTTT đất đai đa mục tiêu |
17 | Đầu tư hạ tầng kỹ thuật tiếp nhận, truyền thông tin và quản lý dữ liệu quan trắc môi trường tự động, liên tục tỉnh Tuyên Quang | Sở TNMT |
| 2018 - 2019 |
|
|
18 | Số hóa tài liệu, hồ sơ quản lý đất đai | Sở TN&MT |
| 2019 |
|
|
19 | Rà soát, đánh giá và tư vấn giải pháp an toàn, an ninh thông tin cho Cổng thông tin điện tử và Hệ thống thư điện tử tỉnh Tuyên Quang | Sở TTTT |
| 2019 |
|
|
20 | Bảo trì, bảo dưỡng hệ thống; Mua sắm bổ sung thiết bị lưu điện cho máy chủ và các điểm cầu thuộc giai đoạn I của Hệ thống HNTT trực tuyến tỉnh Tuyên Quang | Sở TTTT |
| 2019 |
|
|
II | Xây dựng nền tảng công nghệ phát triển Chính quyền điện tử tỉnh Tuyên Quang | |||||
1 | Xây dựng, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh (phiên bản 2.0) | Sở TTTT | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 | Thường xuyên cập nhật, bổ sung |
2 | Triển khai Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp bộ, Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Tuyên Quang đã được ban hành | Sở TTTT | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
|
3 | Xây dựng, hoàn thiện nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung (LGSP) của tỉnh để thực hiện kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các cơ quan, đơn vị | Sở TTTT | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2019 - 2020 |
| Kết nối, chia sẻ dữ liệu với các HTTT của các bộ, ngành, TW |
4 | Kết nối, liên thông các HTTT, CSDL trong việc gửi, nhận văn bản điện tử, dịch vụ công trực tuyến, thủ tục hành chính, công báo điện tử;... với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia | Sở TTTT | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
|
5 | Kết nối, sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước trên toàn tỉnh để triển khai các phần mềm dùng chung của tỉnh đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin. | Sở TTTT | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
|
6 | Xây dựng, hoàn thiện các CSDL chuyên ngành, kết nối liên thông, chia sẻ với hệ thống một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công của tỉnh, Cổng Dịch vụ công quốc gia phục vụ người dân và doanh nghiệp | Các Sở, Ban, ngành; UBND huyện/thành phố |
| 2019 - 2020 | 2021 - 2025 | Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ, ngành TW |
III | Xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử tỉnh Tuyên Quang bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng CNTT với cải cách hành chính | |||||
1 | Xây dựng, hoàn thiện Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Tuyên Quang, tổ chức thực hiện kết nối, tích hợp chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia | Sở TTTT | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
|
2 | Duy trì Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Tuyên Quang phục công tác chỉ đạo, điều hành của các cấp | Sở TTTT | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
|
3 | Tổ chức chuẩn hóa cấu trúc, hệ thống hóa mã định danh, thực hiện số hóa dữ liệu và cung cấp danh mục dữ liệu đã được số hóa theo quy định để tổ chức tích hợp, chia sẻ giữa các HTTT của các cơ quan nhà nước bảo đảm dữ liệu được thu thập một lần | Sở TTTT | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
|
IV | Xây dựng Chính quyền điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ với bảo đảm an ninh, an toàn thông tin, an ninh quốc gia, bảo vệ thông tin cá nhân | |||||
1 | Triển khai cung cấp chữ ký số, xác thực điện tử cho các hệ thống thông tin và các thiết bị để thuận tiện cho việc sử dụng của cán bộ, công chức, viên chức, các cơ quan nhà nước | Sở TTTT | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 | Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ, ngành TW |
2 | Triển khai dịch vụ chứng thực chữ ký số, xác thực điện tử cho các hệ thống thông tin và các thiết bị di động để thuận tiện cho việc sử dụng của người dân, doanh nghiệp | Sở TTTT | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 | Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ, ngành TW |
3 | Hướng dẫn công tác bảo đảm an toàn thông tin cho các hệ thống nền tảng, hệ thống phục vụ phát triển Chính phủ điện tử; đẩy mạnh triển khai các hoạt động bảo đảm an toàn thông tin theo quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ | Sở TTTT | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 | Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ, ngành TW |
V | Bảo đảm các nguồn lực triển khai xây dựng Chính phủ điện tử | |||||
1 | Huy động các nguồn lực ưu tiên xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Tuyên Quang theo hình thức thuê dịch vụ CNTT trọn gói do các doanh nghiệp CNTT cung cấp, sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành | Sở TTTT | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
|
2 | Triển khai Chương trình nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, các giải pháp tích hợp, ứng dụng, sản phẩm CNTT phục vụ xây dựng Chính phủ điện tử hướng tới nền kinh tế số, xã hội số | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
|
3 | Xây dựng Chương trình, tổ chức đào tạo, tập huấn cho các cán bộ, công chức, viên chức về Chính phủ điện tử, khai thác sử dụng các hệ thống thông tin, dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 và làm việc trên môi trường mạng | Sở TTTT | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
|
4 | Tích cực triển khai chương trình truyền thông để nâng cao nhận thức thay đổi thói quen hành vi, tạo sự đồng thuận của người dân, doanh nghiệp về phát triển Chính phủ điện tử | Sở TTTT | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
|
- 1Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2016 triển khai thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 2Kế hoạch 01/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Kế hoạch 49/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 4Quyết định 143/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 5Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Nam Định ban hành
- 6Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 7Kế hoạch 84/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 8Kế hoạch 61/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 của tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 1118/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 10Quyết định 838/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 của tỉnh Thái Bình
- 11Kế hoạch 648/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 12Kế hoạch 2429/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 13Kế hoạch 214/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025 do tỉnh An Giang ban hành
- 14Kế hoạch 1478/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 1Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 2Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2016 triển khai thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 3Kế hoạch 01/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 264/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 8Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 9Kế hoạch 49/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 10Quyết định 143/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 11Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Nam Định ban hành
- 12Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 13Kế hoạch 84/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 14Kế hoạch 61/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 của tỉnh Quảng Ngãi
- 15Quyết định 1118/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 16Quyết định 838/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 của tỉnh Thái Bình
- 17Kế hoạch 648/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 18Kế hoạch 2429/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 19Kế hoạch 214/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025 do tỉnh An Giang ban hành
- 20Kế hoạch 1478/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Bình Thuận ban hành
Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- Số hiệu: 44/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 08/04/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Phạm Minh Huấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra