- 1Nghị định 110/2004/NĐ-CP về công tác văn thư
- 2Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 3Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 4Nghị định 138/2016/NĐ-CP Quy chế làm việc của Chính phủ
- 5Luật An ninh mạng 2018
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 143/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 29 tháng 3 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 15/4/2015 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Kế hoạch thực hiện với các nội dung như sau:
1. Mục đích
Triển khai thực hiện nghiêm túc Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025
2. Yêu cầu
- Kế thừa, phát triển các chương trình, ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng Chính quyền điện tử của tỉnh Bắc Ninh theo chỉ đạo của Chính phủ phù hợp với tình hình hiện nay;
- Phát huy vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị là đầu mối chỉ đạo thống nhất, chịu trách nhiệm tổ chức triển khai xây dựng Chính quyền điện tử tại cơ quan, đơn vị bảo đảm hiệu quả, tiến độ, chất lượng theo yêu cầu;
- Đổi mới phương thức phục vụ, lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm, lấy sự hài lòng của cá nhân, tổ chức là thước đo quan trọng trong phát triển Chính phủ điện tử; bảo đảm gắn kết chặt chẽ, đồng bộ ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính, đổi mới lề lối, phương thức làm việc, xác định ứng dụng công nghệ thông tin là công cụ hữu hiệu hỗ trợ, thúc đẩy cải cách hành chính;
- Dựa trên thiết kế tổng thể, thực hiện tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, tạo ra các dịch vụ nền tảng dùng chung tuân thủ Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Ninh;
- Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, bảo vệ thông tin cá nhân, tổ chức; không để lộ lọt thông tin thuộc phạm vi bí mật nhà nước;
- Huy động, sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực đặc biệt là nguồn lực quốc tế về xây dựng Chính quyền điện tử, thành phố thông minh và chú trọng công tác truyền thông, nâng cao nhận thức của toàn xã hội trong xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử.
1. Mục tiêu
Hoàn thiện nền tảng Chính quyền điện tử nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước và chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp; phát triển Chính quyền điện tử dựa trên dữ liệu và dữ liệu mở hướng tới Chính quyền số, nền kinh tế số và xã hội số; bảo đảm an toàn thông tin và an ninh mạng; đến năm 2020, nâng xếp hạng chỉ số ICT index trong nhóm 10 tỉnh/thành phố đứng đầu cả nước.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu
a) Giai đoạn 2019-2020
- Thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử theo lộ trình quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;
- Nâng cao năng lực, chất lượng dịch vụ của mạng WAN nội tỉnh, Trung tâm dữ liệu thành phố thông minh và xác định đây là hạ tầng kỹ thuật căn bản trong kết nối, triển khai các hệ thống thông tin Chính quyền điện tử;
- 20% số lượng người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống thông tin Chính quyền điện tử được xác thực điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của chính quyền từ tỉnh đến xã;
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của từng sở, ban, ngành, địa phương đạt từ 20% trở lên; tích hợp 30% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia; 100% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử;
- Tối thiểu 30% dịch vụ công trực tuyến thực hiện ở mức độ 4; Cổng dịch vụ công tỉnh cung cấp giao diện cho các thiết bị di động; 100% dịch vụ công được hỗ trợ giải đáp thắc mắc cho người dân, doanh nghiệp; Công khai 100% mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến; 100% Cổng thông tin điện tử các bộ, ngành, địa phương công khai thông tin đầy đủ theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ; 20% dịch vụ công trực tuyến sử dụng chữ ký số trên nền tảng di động để thực hiện thủ tục hành chính; 50% dịch vụ công trực tuyến xử lý bằng hồ sơ điện tử; 20% thông tin của người dân được tự động nhập vào biểu mẫu trực tuyến; 50% dịch vụ công trực tuyến sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp;
- 100% các cơ quan, đơn vị sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành; 90% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện tử; tối thiểu 80% hồ sơ công việc cấp tỉnh, 60% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 30% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật);
- Tối thiểu 30% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia;
- Rút ngắn từ 30%-50% thời gian họp, giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy thông qua Hệ thống quản lý văn bản điều hành của tỉnh;
- 100% cơ quan nhà nước từ cấp huyện kết nối vào Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước;
- Tiếp tục nâng cao chỉ số sẵn sàng về mức độ ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của tỉnh Bắc Ninh, phấn đấu đến hết năm 2020, chỉ số ICT Index của tỉnh Bắc Ninh nằm trong nhóm 10 tỉnh dẫn đầu của cả nước.
b) Giai đoạn 2021-2025
- 100% Cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh được kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia; 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 phổ biến, liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia; 100% giao dịch trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh được xác thực điện tử;
- 40% số lượng người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống Chính quyền điện tử được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương;
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 50% trở lên; 80% thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; tích hợp 50% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia; tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính;
- 60% các hệ thống thông tin của địa phương có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu; thông tin của người dân, doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ tại các cơ sở dữ liệu quốc gia không phải cung cấp lại;
- 90% hồ sơ công việc cấp tỉnh, 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật);
- 80% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) của các cơ quan hành chính nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia, phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành;
- Triển khai nhân rộng hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc; đến cuối năm 2025, phấn đấu 100% cấp tỉnh và 80% cấp huyện thực hiện họp thông qua hệ thống tại các cuộc họp của UBND tỉnh;
- Tiếp tục nâng cao chỉ số sẵn sàng và phát triển công nghệ thông tin và truyền thông tỉnh Bắc Ninh.
1. Hoàn thiện thể chế tạo cơ sở pháp lý đầy đủ, toàn diện cho việc triển khai xây dựng Chính quyền điện tử
a) Sửa đổi quy định Phân cấp quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước sau khi Chính phủ ban hành quy định mới về quản lý đầu tư công nghệ thông tin;
b) Ban hành đơn giá, định mức thuê dịch vụ công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông;
2. Xây dựng nền tảng công nghệ phát triển Chính quyền điện tử phù hợp với tình hình hiện nay
a) Cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam (phiên bản 2.0); triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử đã được ban hành;
b) Tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của tỉnh thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia;
c) Kết nối liên thông, chia sẻ với Hệ thống thông tin một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công quốc gia phục vụ người dân và doanh nghiệp, triển khai trong giai đoạn 2019-2020, tiếp tục phát triển hoàn thiện trong giai đoạn 2021-2025;
d) Xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin của tỉnh theo hướng tập trung, phát huy hiệu quả của trung tâm dữ liệu thành phố thông minh (dựa trên công nghệ điện toán đám mây), mở rộng hệ thống mạng WAN nội tỉnh bảo đảm vận hành ổn định, an toàn thông tin, an ninh mạng của các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu.
đ) Phối hợp với các cơ quan trung ương xây các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành đáp ứng việc triển khai xây dựng Chính phủ điện tử của Việt Nam.
3. Xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính, đổi mới lề lối, phương thức làm việc phục vụ người dân và doanh nghiệp, thực hiện chuyển đổi số hướng tới Chính quyền số, nền kinh tế số và xã hội số
a) Tổ chức triển khai, nhân rộng Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ tại Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
b) Tổ chức triển khai Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
c) Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ đưa vào vận hành trong giai đoạn 2019-2020;
d) Tổ chức chuẩn hóa cấu trúc, hệ thống hóa mã định danh, thực hiện số hóa dữ liệu và cung cấp danh mục dữ liệu đã được số hóa theo quy định để tích hợp, chia sẻ giữa các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước bảo đảm dữ liệu được thu thập một lần;
4. Xây dựng Chính quyền điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ với bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng, an ninh quốc gia, bảo vệ thông tin cá nhân
a) Phối hợp với các cơ quan trung ương triển khai giải pháp chữ ký số cho các hệ thống thông tin và thiết bị di động để thuận tiện cho việc sử dụng của người dân, doanh nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức, các cơ quan nhà nước trong giai đoạn 2019-2020, hoàn thiện trong giai đoạn 2021-2025;
b) Thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá an ninh mạng cho các thiết bị công nghệ thông tin, các hệ thống công nghệ thông tin tại Trung tâm dữ liệu thành phố thông minh.
5. Bảo đảm các nguồn lực triển khai xây dựng Chính quyền điện tử
a) Huy động các nguồn lực ưu tiên xây dựng Chính quyền điện tử theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin trọn gói do các doanh nghiệp công nghệ thông tin cung cấp, sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành, không sử dụng nguồn vốn vay ODA có điều kiện ràng buộc để triển khai xây dựng hệ thống Chính quyền điện tử;
b) Lựa chọn thí điểm giải pháp huy động nguồn lực (doanh nghiệp đầu tư, nhà nước thuê dịch vụ; hợp tác công tư (PPP),…) để triển khai các dự án xây dựng Chính quyền điện tử, thành phố thông minh;
c) Chú trọng xây dựng chương trình, tổ chức đào tạo, tập huấn cho các cán bộ, công chức, viên chức về Chính quyền điện tử, khai thác sử dụng các hệ thống thông tin, làm việc trên môi trường mạng, sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 (đối với người dân, doanh nghiệp)
d) Tích cực triển khai chương trình truyền thông để nâng cao nhận thức, thay đổi thói quen hành vi, tạo sự đồng thuận của người dân, doanh nghiệp về phát triển Chính quyền điện tử.
e) Nghiên cứu, triển khai hợp tác quốc tế, học tập kinh nghiệm về xây dựng Chính quyền điện tử với các thành phố lớn trên thế giới bảo đảm đúng pháp luật, có trọng tâm, trọng điểm phù hợp với thế mạnh của các đối tác, không phụ thuộc vào một đối tác duy nhất, đặc biệt trong vấn đề an toàn thông tin, an ninh mạng, bảo đảm không lộ lọt thông tin, bí mật quốc gia, làm chủ công nghệ và mã nguồn hệ thống.
6. Cơ chế bảo đảm thực thi
Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh trực tiếp chỉ đạo công tác xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử. Chủ tịch UBND tỉnh là Trưởng ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh. Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan tham mưu, giúp việc chính bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng công nghệ thông tin và cải cách thủ tục hành chính tại tỉnh.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Là đầu mối tham mưu triển khai thực hiện kế hoạch hành động này;
b) Chủ trì về mặt kỹ thuật đối với nội dung kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu của tỉnh Bắc Ninh với các cơ quan trung ương;
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính xây dựng dự toán đảm bảo việc thực hiện kế hoạch hành động này.
d) Chủ trì, hàng quý tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch hành động của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh báo cáo Văn phòng Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì tham mưu, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan lựa chọn thí điểm giải pháp huy động nguồn lực (doanh nghiệp đầu tư, nhà nước thuê dịch vụ; hợp tác công tư (PPP),…) để triển khai các dự án xây dựng Chính quyền điện tử, thành phố thông minh của tỉnh.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu, bố trí nguồn vốn đầu tư của tỉnh để triển khai các dự án xây dựng chính quyền điện tử.
3. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu, bố trí kinh phí triển khai dự án xây dựng chính quyền điện tử theo quy định
4. Các sở, ban, ngành
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan đối với các nội dung được giao tại Phụ lục đính kèm;
- Là đầu mối phối hợp với các bộ, ban, ngành có liên quan theo phân công tại Phụ lục đính kèm và hoàn thành các nhiệm vụ được giao theo đúng tiến độ của Chính phủ. Báo cáo UBND tỉnh qua đầu mối Sở Thông tin và Truyền thông;
- Hàng quý (thời gian chốt số liệu báo cáo quý I từ ngày 15/12 năm trước tới 14/3, quý II từ ngày 15/3 đến ngày 14/6, quý III từ ngày 15/6 đến ngày 14/9, quý IV từ ngày 15/9 đến ngày 14/12), gửi báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch hành động của cơ quan, đơn vị về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Chính phủ.
- Giám đốc các sở, ngành, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về báo cáo đúng theo thời gian nêu trên.
5. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Phối hợp với các sở, ban, ngành triển khai các nội dung của chương trình hành động tại địa phương;
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trên địa bàn sử dụng mạng Truyền số liệu chuyên dùng;
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trên địa bàn đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và điều hành công việc đặc biệt là sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành, phần mềm dịch vụ công trực tuyến tích hợp hệ thống một cửa./.
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN TRIỂN KHAI XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 143/QĐ-UBND ngày 29/3/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
TT | Tên nhiệm vụ, đề án | Cơ quan chủ trì | Cơ quan đầu mối phối hợp | Thời gian thực hiện, hoàn thành | Ghi chú | |
2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
| ||||
I | Xây dựng, hoàn thiện thể chế tạo cơ sở pháp lý đầy đủ, toàn diện cho việc triển khai, xây dựng phát triển Chính phủ điện tử | |||||
1 | Xây dựng các văn bản hướng dẫn về phương pháp xác định chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin, mẫu hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin và văn bản hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư công nghệ thông tin, phù hợp với thực tế và đặc thù ngành công nghệ thông tin | Bộ Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 7/2019 |
|
|
2 | Xây dựng Nghị định về quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu và các văn bản hướng dẫn | Bộ Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 9/2019 |
|
|
3 | Xây dựng Nghị định về định danh và xác thực điện tử cho cá nhân, tổ chức và các văn bản hướng dẫn | Bộ Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 9/2019 |
|
|
4 | Xây dựng Nghị định về bảo vệ dữ liệu cá nhân, tổ chức và các văn bản hướng dẫn | Bộ Công an | Công an tỉnh | Tháng 9/2019 |
|
|
5 | Xây dựng Nghị định thay thế Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ về công tác văn thư; các văn bản quy phạm pháp luật về lưu trữ, quản lý và khai thác dữ liệu điện tử | Bộ Nội vụ | Sở Nội vụ | Tháng 9/2019 |
|
|
6 | Xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 138/2016/NĐ-CP ngày 01/10/2016 về ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ phù hợp với phương thức làm việc, chỉ đạo điều hành thông qua môi trường mạng | Văn phòng Chính phủ | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 10/2019 |
|
|
7 | Xây dựng Nghị định quy định Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm; các văn bản quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, cấu trúc dữ liệu phục vụ kết nối, chia sẻ thông tin | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Tháng 10/2019 |
|
|
8 | Xây dựng Nghị định về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử | Văn phòng Chính phủ | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 12/2019 |
|
|
9 | Xây dựng Đề án Cổng Dịch vụ công quốc gia | Văn phòng Chính phủ | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 3/2019 |
|
|
10 | Xây dựng Đề án về Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ không giấy tờ (eCabinet) | Văn phòng Chính phủ | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 3/2019 |
|
|
11 | Đề án giải pháp kết nối, chia sẻ dữ liệu và tái cấu trúc hạ tầng công nghệ thông tin tại các bộ, ngành, địa phương | Văn phòng Chính phủ | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 3/2019 |
|
|
12 | Xây dựng Đề án về Hệ thống tham vấn chính sách (eConsultation) | Văn phòng Chính phủ | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 3/2019 |
|
|
13 | Xây dựng Đề án Cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức | Bộ Nội vụ | Sở Nội vụ | Tháng 4/2019 |
|
|
14 | Xây dựng Đề án thực hiện nhiệm vụ lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước | Bộ Nội vụ | Sở Nội vụ | Tháng 5/2019 |
|
|
15 | Xây dựng Đề án triển khai các hệ thống bảo vệ thông tin thuộc phạm vi bí mật nhà nước dùng mật mã đáp ứng yêu cầu triển khai Chính phủ điện tử | Ban Cơ yếu Chính phủ | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 7/2019 |
|
|
16 | Xây dựng Đề án bảo đảm an ninh mạng trong xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử | Bộ Công an | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 8/2019 |
|
|
17 | Xây dựng các văn bản hướng dẫn Luật An ninh mạng | Bộ Công an | Công an tỉnh | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 | Theo Kế hoạch được Thủ tướng Chính phủ quy định |
18 | Nghiên cứu, đề xuất Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về sử dụng phần mềm có bản quyền (hệ điều hành, các phần mềm soạn thảo văn bản...) khi mua sắm máy tính và tỷ lệ phần trăm kinh phí dành cho duy trì cập nhật phần mềm, bảo đảm an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin được đầu tư | Bộ Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 8/2019 |
|
|
19 | Nghiên cứu, đề xuất xây dựng Luật Chính phủ điện tử, các nghị định, văn bản hướng dẫn bảo đảm hành lang pháp lý phát triển Chính phủ điện tử dựa trên dữ liệu mở, ứng dụng các công nghệ hiện đại như trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối (Blockchain), Internet kết nối vạn vật, dữ liệu lớn (Big Data), giao diện lập trình ứng dụng mở (Open API).... | Bộ Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông |
| 2021 - 2025 |
|
II | Xây dựng nền tảng công nghệ phát triển Chính phủ điện tử phù hợp với xu thế phát triển Chính phủ điện tử trên thế giới | |||||
1 | Hoàn thành cập nhật Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam (phiên bản 2.0) | Bộ Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 5/2019 | 2021 - 2025 | Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
2 | Kiến trúc tổng thể Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2025 | Bộ Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 | Công bố và định kỳ cập nhật hàng năm trên Cổng TTĐT của Bộ |
3 | Hoàn thành xây dựng, cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp bộ, Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam (phiên bản 2.0) | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan liên quan | Tháng 9/2019 | 2021 - 2025 | Thường xuyên cập nhật, bổ sung |
4 | Triển khai Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp bộ, Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh đã được ban hành | Sở Thông tin và Truyền thông | Bộ Thông tin và Truyền thông, các cơ quan liên quan | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
|
5 | Xây dựng, phát triển Trục liên thông văn bản quốc gia theo công nghệ tiên tiến của thế giới làm nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu... và là nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia | Văn phòng Chính phủ | Sở Thông tin và Truyền thông | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
|
6 | Kết nối, liên thông các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của bộ, ngành, địa phương trong việc gửi, nhận văn bản điện tử, dịch vụ công trực tuyến, thông tin báo cáo, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành, thủ tục hành chính, công báo điện tử... với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
|
7 | Xây dựng triển khai Cơ sở dữ liệu quốc gia về Dân cư, chia sẻ, khai thác dữ liệu với hệ thống Cổng Dịch vụ công quốc gia và các hệ thống thông tin khác | Bộ Công an | Sở Thông tin và Truyền thông | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
|
8 | Hoàn thiện Cơ sở dữ liệu quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 12/2019 | 2021 - 2025 | Kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin của các bộ, ngành, địa phương |
9 | Xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về Tài chính | Bộ Tài chính | Sở Tài chính |
| Tháng 12/2022 |
|
10 | Xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin lĩnh vực y tế, doanh nghiệp, thuế, lao động thương binh xã hội | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Tháng 10/2019 | 2021 - 2025 |
|
11 | Xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về an sinh xã hội | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
|
12 | Tiếp tục triển khai Cơ sở dữ liệu về đất đai quốc gia kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin của các bộ, ngành, địa phương | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
|
13 | Xây dựng cơ sở dữ liệu không gian địa lý quốc gia cung cấp hạ tầng dữ liệu thiết yếu cho vận hành, phát triển Chính phủ điện tử, các dịch vụ công trực tuyến, phát triển đô thị thông minh | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Sở Thông tin và Truyền thông | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
|
14 | Xây dựng Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc | Bộ Tư pháp | Sở Tư pháp | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
|
15 | Hoàn thiện xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành quan trọng của ngành Tài chính về thuế, hải quan, kho bạc | Bộ Tài chính | Sở Tài chính | Tháng 12/2019 |
|
|
16 | Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
|
17 | Nâng cấp Cơ sở dữ liệu về phương tiện giao thông phục vụ hoạch định chính sách, quy hoạch đô thị | Bộ Công an | Công an tỉnh | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
|
18 | Xây dựng, triển khai Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
|
19 | Xây dựng, triển khai Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về các dự án đầu tư; tiếp tục triển khai, hoàn thiện các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu về đầu tư công, giám sát đánh giá đầu tư | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
|
20 | Nâng cấp Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia để thực hiện đấu thầu, mua sắm tài sản công qua mạng, quản lý thống nhất thông tin, cơ sở dữ liệu về đấu thầu trên phạm vi cả nước | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2019 | 2020 - 2022 |
|
21 | Xây dựng Cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức | Bộ Nội vụ | Sở Nội vụ | Tháng 6/2020 | 2021 - 2025 |
|
22 | Xây dựng, hoàn thiện các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, kết nối liên thông, chia sẻ với hệ thống một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh, Cổng Dịch vụ công quốc gia phục vụ người dân và doanh nghiệp | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan liên quan | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
|
23 | Thực hiện tái cấu trúc hạ tầng công nghệ thông tin của các bộ, ngành, địa phương theo hướng kết hợp giữa mô hình tập trung và mô hình phân tán dựa trên công nghệ điện toán đám mây, tối ưu hóa hạ tầng công nghệ thông tin theo khu vực (thực hiện thuê dịch vụ của các nhà cung cấp hàng đầu tại Việt Nam hoặc đầu tư xây dựng từ nguồn vốn vay ưu đãi) nhằm khai thác sử dụng hiệu quả hạ tầng hiện có, đồng thời tăng cường khả năng bảo mật, sao lưu, phòng chống thảm họa, bảo đảm vận hành ổn định, an toàn, an ninh của các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông, các cơ quan liên quan | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
|
24 | Xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ | Văn phòng Chính phủ | Sở Thông tin và Truyền thông | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
|
25 | Nâng cao năng lực, chất lượng dịch vụ và mở rộng kết nối Mạng TSLCD của cơ quan Đảng, Nhà nước đến các hệ thống mạng của các cơ quan Quốc hội, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước; rà soát và triển khai mở rộng, kết nối mạng đến cấp phường, xã và các đối tượng theo yêu cầu | Bộ Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
|
26 | Triển khai các giải pháp cải thiện xếp hạng chỉ số thành phần hạ tầng viễn thông theo phương pháp đánh giá về Chính phủ điện tử của Liên hợp quốc | Bộ Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | 2019 - 2020 | 2021 -2025 |
|
27 | Xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực xây dựng Chính phủ điện tử | Bộ Thông tin và Truyền thông | Sở Khoa học và Công nghệ | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
|
28 | Nghiên cứu, đề xuất giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp viễn thông xây dựng và nâng cao năng lực mạng lưới viễn thông của Việt Nam, làm nền tảng phát triển hệ sinh thái số và đáp ứng cho các dịch vụ mới; nâng cao chất lượng dịch vụ, đặc biệt là tốc độ internet, sử dụng hiệu quả băng tần mạng di động 4G, 5G, mở rộng vùng phủ sóng di động 4G, 5G; nâng cao tốc độ mạng cố định băng rộng; điều chỉnh chính sách khuyến khích nội địa hóa để hỗ trợ sản xuất các sản phẩm nội địa như thiết bị mạng, thiết bị đầu cuối thông minh có giá thành phù hợp với điều kiện Việt Nam để tăng tỷ lệ người sử dụng và khả năng truy cập các thiết bị thông minh. | Bộ Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 8/2019 |
|
|
III | Xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính, đổi mới lề lối, phương thức làm việc phục vụ người dân và doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi số quốc gia hướng tới Chính phủ số, nền kinh tế số và xã hội số | |||||
1. | Thiết lập Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ | Văn phòng Chính phủ | Sở Thông tin và Truyền thông | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
|
2. | Tổ chức triển khai nhân rộng Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ tại Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Văn phòng Chính phủ | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 | Thực hiện theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ |
3. | Xây dựng Cổng Dịch vụ công quốc gia | Văn phòng Chính phủ | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 11/2019 | 2021 - 2025 |
|
4. | Hoàn thiện Hệ thống thông tin tiếp nhận, trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp | Văn phòng Chính phủ | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 11/2019 | 2021 - 2025 |
|
5. | Xây dựng Hệ thống tham vấn chính sách, văn bản quy phạm pháp luật | Văn phòng Chính phủ | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 12/2019 | 2021 - 2025 |
|
6. | Xây dựng Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh và hệ thống thông tin một cửa điện tử tập trung | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan có liên quan | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
|
7. | Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ và thiết lập Trung tâm chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ | Văn phòng Chính phủ | Văn phòng UBND tỉnh | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
|
8. | Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo bộ, ngành, địa phương, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng Chính phủ | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 | Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ |
9. | Thực hiện kết nối mạng các cơ sở cung ứng thuốc nhằm tăng cường quản lý, kiểm soát thuốc đối với cơ quan quản lý, các cơ sở cung ứng thuốc và cơ sở y tế | Bộ Y tế | Sở Y tế | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
|
10. | Xây dựng và triển khai quản lý hồ sơ sức khỏe điện tử đến từng người dân, thực hiện kết nối, chia sẻ thông tin cơ bản với dữ liệu quốc gia về dân cư | Bộ Y tế | Sở Y tế | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
|
11. | Nghiên cứu, đề xuất, xây dựng và triển khai Hệ thống thông tin Ngân sách và Kế toán nhà nước số | Bộ Tài chính | Sở Tài chính | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 | Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định |
12. | Tổ chức chuẩn hóa cấu trúc, hệ thống hóa mã định danh, thực hiện số hóa dữ liệu và cung cấp danh mục dữ liệu đã được số hóa theo quy định để tổ chức tích hợp, chia sẻ giữa các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước bảo đảm dữ liệu được thu thập một lần | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan có liên quan | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
|
13. | Tổ chức thực hiện mở dữ liệu, cung cấp dữ liệu mở của Chính phủ, tích hợp với Hệ tri thức Việt số hóa | Văn phòng Chính phủ | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 | Trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định |
IV | Xây dựng Chính phủ điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ với bảo đảm an ninh, an toàn thông tin, an ninh quốc gia, bảo vệ thông tin cá nhân | |||||
1 | Xây dựng các hệ thống kỹ thuật bảo đảm an toàn thông tin phục vụ phát triển Chính phủ điện tử | Bộ Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | 2019 - 2020 |
|
|
2 | Triển khai dịch vụ chứng thực chữ ký số, xác thực điện tử cho các hệ thống thông tin và các thiết bị di động để thuận tiện cho việc sử dụng của người dân, doanh nghiệp | Bộ Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
|
3 | Triển khai dịch vụ chứng thực chữ ký số, xác thực điện tử cho các hệ thống thông tin và các thiết bị di động để thuận tiện cho việc sử dụng của cán bộ, công chức, viên chức, các cơ quan nhà nước | Ban Cơ yếu Chính phủ | Sở Thông tin và Truyền thông | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
|
4 | Tiếp tục phát triển, mở rộng hạ tầng kỹ thuật chứng thực điện tử chuyên dùng Chính phủ đáp ứng yêu cầu cung cấp, quản lý và sử dụng chữ ký số phục vụ xây dựng Chính phủ điện tử | Ban Cơ yếu Chính phủ | Sở Thông tin và Truyền thông | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
|
5 | Hướng dẫn công tác bảo đảm an toàn thông tin cho các hệ thống nền tảng, hệ thống phục vụ phát triển Chính phủ điện tử; đẩy mạnh triển khai các hoạt động bảo đảm an toàn thông tin theo quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ. | Bộ Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
|
V | Bảo đảm các nguồn lực triển khai xây dựng Chính phủ điện tử | |||||
1 | Huy động các nguồn lực ưu tiên xây dựng Chính phủ điện tử/Chính quyền điện tử theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin trọn gói do các doanh nghiệp công nghệ thông tin cung cấp, sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành, không sử dụng nguồn vốn vay ODA có điều kiện ràng buộc để triển khai xây dựng hệ thống Chính phủ điện tử. | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính | Các cơ quan có liên quan | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
|
2 | Đề xuất giải pháp thí điểm huy động nguồn lực (doanh nghiệp đầu tư, nhà nước thuê dịch vụ; hợp tác công tư (PPP); kinh phí sự nghiệp;...) để triển khai các dự án xây dựng Chính phủ điện tử | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông, các bộ, ngành, địa phương | Tháng 6/2019 | 2021 - 2025 |
|
3 | Tiếp tục thực hiện các giải pháp để nâng cao chỉ số thành phần nguồn nhân lực của Việt Nam theo phương pháp đánh giá Chính phủ điện tử của Liên hợp quốc, phối hợp chặt chẽ với các tổ chức quốc tế liên quan để cung cấp các số liệu cho các tổ chức quốc tế | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 | Thực hiện hàng năm |
4 | Tiếp tục triển khai Chương trình nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, các giải pháp tích hợp, ứng dụng, sản phẩm công nghệ thông tin phục vụ xây dựng Chính phủ điện tử hướng tới nền kinh tế số, xã hội số dựa trên dữ liệu mở, ứng dụng các công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối (Blockchain), Internet kết nối vạn vật (IoT), dữ liệu lớn (Big Data), giao diện lập trình ứng dụng mở (Open API)... | Bộ Khoa học và Công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
|
5 | Xây dựng Chương trình, tổ chức đào tạo, tập huấn cho các cán bộ, công chức, viên chức về Chính phủ điện tử, khai thác sử dụng các hệ thống thông tin, dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 và làm việc trên môi trường mạng | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan có liên quan | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 | Thực hiện liên tục hàng năm |
6 | Nghiên cứu, xây dựng cơ chế khuyến khích để thu hút nhân lực tham gia xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử trong bộ máy nhà nước | Bộ Nội vụ | Sở Nội vụ | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
|
7 | Nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ triển khai, phát triển Chính phủ điện tử | Bộ Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
|
8 | Tăng cường sự tham gia của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích trong việc triển khai Chính phủ điện tử; trong việc hỗ trợ các cá nhân, tổ chức thực hiện các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 | Tổng công ty Bưu điện Việt Nam | Sở Thông tin và Truyền thông | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
|
9 | Tích cực triển khai chương trình truyền thông để nâng cao nhận thức thay đổi thói quen hành vi, tạo sự đồng thuận của người dân, doanh nghiệp về phát triển Chính phủ điện tử | Bộ Thông tin và Truyền thông, Thông tấn xã Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam; các bộ, ngành, địa phương | Sở Thông tin và Truyền thông | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
|
- 1Quyết định 2361/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án Phát triển hạ tầng khung Chính phủ điện tử tỉnh Nam Định giai đoạn 2016-2020
- 2Kế hoạch 49/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 3Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 5Kế hoạch 61/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 của tỉnh Quảng Ngãi
- 1Nghị định 110/2004/NĐ-CP về công tác văn thư
- 2Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 3Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do Chính phủ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 6Nghị định 138/2016/NĐ-CP Quy chế làm việc của Chính phủ
- 7Quyết định 2361/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án Phát triển hạ tầng khung Chính phủ điện tử tỉnh Nam Định giai đoạn 2016-2020
- 8Luật An ninh mạng 2018
- 9Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 10Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 12Kế hoạch 49/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 13Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 14Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 15Kế hoạch 61/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 của tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 143/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- Số hiệu: 143/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/03/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Tiến Nhường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/03/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực