Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1478/KH-UBND | Bình Thuận, ngày 03 tháng 5 năm 2019 |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 17/NQ-CP NGÀY 07/3/2019 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ GIAI ĐOẠN 2019 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2025
Thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành kế hoạch thực hiện như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
- Nâng cao nhận thức của các ngành, các cấp, tạo bước đột phá về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế của tỉnh trong tình hình mới.
- Xây dựng một nền hành chính điện tử, hiện đại, đồng bộ và liên thông từ cấp tỉnh đến cấp xã; hoàn thiện các hệ thống thông tin (HTTT), các cơ sở dữ liệu (CSDL) dùng chung của tỉnh; phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số, nền kinh tế số và xã hội số; bảo đảm an toàn thông tin và an ninh mạng. Tạo môi trường làm việc minh bạch, nâng cao chất lượng phục vụ người dân và doanh nghiệp; góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2019-2020
- Hoàn thiện Cổng dịch vụ công trực tuyến và Hệ thống phần mềm một cửa điện tử nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ công của các cơ quan nhà nước, đảm bảo phục vụ người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn, đảm bảo điều kiện sẵn sàng kết nối với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Duy trì, phát triển hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, đường truyền ổn định, an toàn phục vụ các cuộc họp từ cấp tỉnh tới cấp huyện; Tiếp tục bổ sung, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật CNTT; xây dựng và hoàn thiện các HTTT, CSDL chuyên ngành tạo nền tảng xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh; bảo đảm an toàn, an ninh thông tin và bí mật nhà nước.
- Xây dựng Tổng đài tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức trong giải quyết thủ tục hành chính, đồng thời đăng tải công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- 20% số lượng người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống thông tin Chính quyền điện tử được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền từ tỉnh đến xã.
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đạt từ 20% trở lên; tích hợp 30% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia; 100% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp của tỉnh.
- Tối thiểu 30% dịch vụ công trực tuyến thực hiện ở mức độ 4; 100% dịch vụ công được hỗ trợ sử dụng, giải đáp thắc mắc cho người dân, doanh nghiệp; 50% các Sở, ban, ngành công khai mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến; 100% Cổng Thông tin điện tử các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố công khai thông tin đầy đủ theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ; 20% dịch vụ công trực tuyến sử dụng chữ ký số để thực hiện thủ tục hành chính; 50% dịch vụ công trực tuyến xử lý bằng hồ sơ điện tử; 20% thông tin của người dân được tự động nhập vào biểu mẫu trực tuyến; 50% dịch vụ công trực tuyến sử dụng dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp.
- 100% phần mềm quản lý văn bản và điều hành của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố được kết nối, liên thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia phục vụ gửi, nhận văn bản điện tử (không bao gồm văn bản mật); 90% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện tử; tối thiểu 80% hồ sơ công việc tại các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, 60% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 30% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).
- Tối thiểu 30% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh.
- Rút ngắn từ 30% - 50% thời gian họp, giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy thông qua Hệ thống hội nghị truyền hình và xử lý công việc, văn phòng điện tử.
b) Giai đoạn 2021 - 2025
- Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh được kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia; 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 phổ biến, liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia; 100% giao dịch trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh được xác thực điện tử.
- 40% số lượng người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống Chính quyền điện tử được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền.
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 50% trở lên; 80% thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; tích hợp 50% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia; tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.
- 60% các hệ thống thông tin của tỉnh có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu; thông tin của người dân, doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ tại các cơ sở dữ liệu quốc gia không phải cung cấp lại.
- 90% hồ sơ công việc cấp tỉnh, 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).
- 80% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) của các cơ quan hành chính nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành.
- Triển khai nhân rộng Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của tỉnh đến các cấp chính quyền; đến cuối năm 2025, phấn đấu 100% cấp tỉnh, 80% cấp huyện thực hiện họp thông qua hệ thống tại các cuộc họp của Ủy ban nhân dân.
1. Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách về phát triển chính phủ điện tử
a) Xây dựng các chính sách ưu tiên đầu tư, hỗ trợ cho ứng dụng và phát triển CNTT tại các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp; Tạo môi trường pháp lý thuận lợi, thu hút các thành phần kinh tế đầu tư cho phát triển CNTT.
b) Xây dựng các văn bản hướng dẫn thi hành để cụ thể hóa các nội dung về an toàn thông tin theo hướng quy định về trách nhiệm bảo đảm an toàn thông tin đối với tổ chức, cá nhân; các biện pháp bảo đảm an toàn thông tin.
c) Tổ chức đánh giá xếp hạng chỉ số phát triển Chính quyền điện tử hàng năm đối với các cơ quan nhà nước, các đơn vị trên địa bàn tỉnh.
d) Xây dựng các quy định, hướng dẫn về thu thập, cập nhật, chia sẻ, khai thác thông tin, dữ liệu, cơ sở dữ liệu nhằm bảo đảm khả năng tiếp cận và sử dụng cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người dân.
e) Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung nội dung ứng dụng, phát triển CNTT vào các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là giai đoạn 2019 - 2020, cũng như các đề án, dự án đầu tư.
2. Xây dựng nền tảng công nghệ phát triển Chính quyền điện tử của tỉnh
a) Xây dựng, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh (phiên bản 2.0) phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam sau khi chính phủ ban hành và thường xuyên cập nhật, ban hành các phiên bản tiếp theo phù hợp với các phiên bản cập nhật Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam; triển khai áp dụng Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh (1.0) đã được ban hành trong quá trình xây dựng Chính quyền điện tử.
b) Triển khai Trục kết nối liên thông, chia sẻ, trao đổi dữ liệu (Enterprise Service Bus -ESB) là nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu theo hình thức thuê dịch vụ hoàn thành trong năm 2019.
c) Tái cấu trúc hạ tầng CNTT của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo hướng kết hợp giữa mô hình tập trung và mô hình phân tán dựa trên công nghệ điện toán đám mây, tối ưu hóa hạ tầng CNTT theo khu vực, thực hiện thuê dịch vụ của các nhà cung cấp hàng đầu tại Việt Nam nhằm khai thác sử dụng hiệu quả hạ tầng hiện có, đồng thời tăng cường khả năng bảo mật, sao lưu, phòng chống thảm họa, bảo đảm vận hành ổn định, an toàn thông tin, an ninh mạng của các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu.
d) Triển khai kết nối Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước đến các hệ thống mạng của các cơ quan trong tỉnh. Rà soát và triển khai mở rộng, kết nối mạng đến cấp phường, xã và các đối tượng theo yêu cầu, phù hợp với phạm vi và tính chất ứng dụng của các bài toán Chính phủ điện tử, bảo đảm các yêu cầu về kỹ thuật, kết nối, an toàn thông tin, triển khai trong giai đoạn 2019 - 2020, tiếp tục phát triển, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ trong giai đoạn 2021 - 2025.
3. Xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử của tỉnh bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng CNTT với cải cách hành chính
a) Tiếp tục triển khai hiệu quả Hệ thống hội nghị truyền hình của tỉnh phục vụ họp và xử lý công việc của tỉnh, phục vụ chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh để rút ngắn thời gian họp, giảm giấy tờ hành chính và nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo, điều hành của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước.
b) Tổ chức triển khai Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Xây dựng, hoàn thiện Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh, tổ chức thực hiện kết nối, tích hợp chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia thông qua cơ chế đăng nhập một lần từ Cổng Dịch vụ công quốc gia, hoàn thành trong giai đoạn 2019 - 2020 và tiếp tục phát triển, hoàn thiện trong giai đoạn 2021 - 2025.
c) Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo để tích hợp, chia sẻ dữ liệu báo cáo trong các cơ quan hành chính nhà nước nhằm tổng hợp thông tin vào kho dữ liệu chung, phân tích dữ liệu, hỗ trợ ra quyết định phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan hành chính nhà nước các cấp và hỗ trợ đánh giá hiệu quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
d) Tổ chức chuẩn hóa cấu trúc, hệ thống hóa mã định danh, thực hiện số hóa dữ liệu và cung cấp danh mục dữ liệu đã được số hóa theo quy định để tích hợp, chia sẻ giữa các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước bảo đảm dữ liệu được thu thập một lần.
đ) Triển khai kết nối mạng các cơ sở cung ứng thuốc nhằm tăng cường quản lý, kiểm soát thuốc đối với cơ quan quản lý, cơ sở cung ứng thuốc và cơ sở y tế, triển khai trong giai đoạn 2019-2020, tiếp tục phát triển, hoàn thiện trong giai đoạn 2021-2025.
e) Chỉ đạo triển khai hỗ trợ các doanh nghiệp viễn thông xây dựng và nâng cao năng lực mạng lưới viễn thông của tỉnh (mạng 4G, 5G)
4. Xây dựng Chính quyền điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ với bảo đảm an ninh, an toàn thông tin, an ninh quốc gia, bảo vệ thông tin cá nhân
a) Xây dựng các hệ thống kỹ thuật bảo đảm an toàn thông tin phục vụ phát triển Chính phủ điện tử, gồm: hệ thống xử lý tấn công mạng Internet; hệ thống chia sẻ thông tin các cuộc tấn công mạng, mối đe dọa, nguy cơ về an toàn thông tin mạng; hệ thống giám sát, cảnh báo sớm về nguy cơ an ninh mạng; hệ thống hỗ trợ điều phối, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng, hoàn thành trong giai đoạn 2019 - 2020.
b) Triển khai dịch vụ chứng thực chữ ký số cho các hệ thống thông tin và thiết bị di động để thuận tiện cho việc sử dụng của người dân, doanh nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức, các cơ quan nhà nước trong giai đoạn 2019 - 2020, hoàn thiện trong giai đoạn 2021 - 2025.
c) Hướng dẫn công tác bảo đảm an toàn thông tin cho các hệ thống nền tảng, hệ thống phục vụ phát triển Chính quyền điện tử của tỉnh; đẩy mạnh triển khai các hoạt động bảo đảm an toàn thông tin theo quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ.
5. Bảo đảm các nguồn lực triển khai xây dựng Chính quyền điện tử
a) Chú trọng xây dựng chương trình, tổ chức đào tạo, tập huấn cho các cán bộ, công chức, viên chức về Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử, khai thác sử dụng các hệ thống thông tin, làm việc trên môi trường mạng, sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 (đối với người dân, doanh nghiệp).
b) Huy động các nguồn lực ưu tiên xây dựng Chính quyền điện tử của tỉnh theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin trọn gói do các doanh nghiệp công nghệ thông tin cung cấp, sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành, không sử dụng nguồn vốn vay ODA có điều kiện ràng buộc để triển khai xây dựng hệ thống Chính quyền điện tử.
c) Nghiên cứu, xây dựng cơ chế khuyến khích, chính sách ưu đãi để thu hút nhân lực tham gia xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử trong bộ máy nhà nước.
d) Nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ triển khai, phát triển Chính phủ điện tử.
đ) Tăng cường sự tham gia của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích trong việc triển khai Chính phủ điện tử; trong việc hỗ trợ các cá nhân, tổ chức, đặc biệt là các cá nhân, tổ chức trên địa bàn xã thực hiện các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
e) Tích cực triển khai chương trình truyền thông để nâng cao nhận thức, thay đổi thói quen hành vi, tạo sự đồng thuận của người dân, doanh nghiệp về phát triển Chính phủ điện tử.
III. CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
(Danh mục các nhiệm vụ dự án kèm theo)
1. Ban chỉ đạo Chính quyền điện tử tỉnh
- Nghiên cứu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương, chiến lược, cơ chế, chính sách tạo môi trường pháp lý ứng dụng CNTT để thúc đẩy xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số, nền kinh tế số và xã hội số; tạo thuận lợi cho việc triển khai Đề án phát triển đô thị thông minh và cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 tại tỉnh.
- Trực tiếp chỉ đạo công tác xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh. Thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số, nền kinh tế số và xã hội số.
- Điều chỉnh, bổ sung sửa đổi Bộ tiêu chí đánh giá mức độ sẵn sàng Chính quyền điện tử tỉnh để đánh giá hiệu quả, chất lượng thực thi nhiệm vụ triển khai xây dựng Chính quyền điện tử của tỉnh phù hợp với nhiệm vụ mới. Sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình, kết quả triển khai các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP của Chính phủ theo sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ cải cách hành chính với ứng dụng CNTT, thống nhất, hiệu quả, chất lượng trong triển khai.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đề xuất các cuộc họp định kỳ, đột xuất, đôn đốc chuẩn bị các nội dung của cuộc họp liên quan đến những vướng mắc của từng nhiệm vụ trong quá trình thực hiện Kế hoạch và theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP tại các cơ quan đơn, đơn vị.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức xây dựng Chính quyền điện tử cấp tỉnh và triển khai các nội dung được nêu tại Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tổ chức tuyên truyền, phổ biến mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch này; Trực tiếp theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch, định kỳ báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Chỉ đạo các doanh nghiệp Viễn thông - CNTT có đủ năng lực hỗ trợ các giải pháp, dịch vụ CNTT cho thuê dành cho các sở, ngành, địa phương.
- Tổ chức, hướng dẫn, triển khai các nhiệm vụ ứng dụng CNTT theo kết luận của Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban Chỉ đạo Chính quyền điện tử tỉnh tại các hội nghị thường xuyên và đột xuất của Ban Chỉ đạo.
- Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các chương trình, chính sách thúc đẩy ứng dụng và phát triển CNTT và truyền thông; phát triển giao dịch điện tử, chương trình phát triển hạ tầng viễn thông và Internet nhằm xây dựng thành công Chính quyền điện tử và triển khai Đề án phát triển đô thị thông minh tỉnh Bình Thuận; sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hành động hằng năm.
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch hành động này, định kỳ báo cáo UBND tỉnh.
4. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức; Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực CNTT và chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ưu tiên bố trí kinh phí cho việc tập huấn, bồi dưỡng kiến thức CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc bố trí lồng ghép các nguồn vốn đầu tư phát triển từ ngân sách tỉnh cho các dự án, nhiệm vụ trong dự toán ngân sách hàng năm cho ứng dụng CNTT của các cơ quan nhà nước.
6. Sở Tài chính
- Đảm bảo cân đối kinh phí sự nghiệp cho các dự án, hạng mục đầu tư ứng dụng và phát triển CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước theo kế hoạch được duyệt. Ưu tiên bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp xây dựng Chính quyền điện tử của tỉnh.
- Hướng dẫn, tạo điều kiện bố trí kinh phí theo hình thức thuê dịch vụ.
7. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ vào Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025 và Kế hoạch này để xây dựng, cụ thể hóa các nhiệm vụ, tổ chức thực hiện nghiêm túc có hiệu quả; định kỳ hàng năm, đánh giá tình hình thực hiện gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Người đứng đầu, Thủ trưởng các đơn vị quan tâm, quyết liệt chỉ đạo việc ứng dụng CNTT trong thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, đặc biệt gắn việc ứng dụng CNTT với thực hiện cải cách hành chính góp phần xây dựng thành công Chính quyền điện tử tỉnh; phối hợp triển khai và sử dụng có hiệu quả các phần mềm dùng chung của tỉnh.
- Chỉ đạo đưa mục tiêu, nhiệm vụ ứng dụng, phát triển CNTT vào kế hoạch công tác dài hạn và hằng năm; gắn nội dung ứng dụng, phát triển CNTT với các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016 - 2020; bảo đảm ứng dụng, phát triển CNTT là nội dung bắt buộc, quan trọng trong từng kế hoạch phát triển, cũng như từng đề án, dự án đầu tư của đơn vị.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn vướng mắc chủ động phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ, về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1478 /KH-UBND ngày 02 /5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
TT | Tên nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì triển khai | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện, hoàn thành | Ghi chú | |||||||
2019-2020 | 2021-2025 | |||||||||||
I | Xây dựng, hoàn thiện thể chế tạo cơ sở pháp lý đầy đủ, toàn diện cho việc triển khai, xây dựng phát triển Chính quyền điện tử | |||||||||||
1 | Xây dựng Đề án phát triển đô thị thông minh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2019 | 2025 |
| ||||||
2 | Dự án nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu | Sở Thông tin và Truyền thông |
| 2020 |
|
| ||||||
3 | Xây dựng hệ thống thông tin địa lý (GIS) phục vụ công tác quy hoạch và cung cấp thông tin hỗ trợ đầu tư | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2019 -2021 |
| Thuê dịch vụ hàng năm | ||||||
4 | Triển khai ứng dụng chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã thành phố | 2017 - 2020 |
| Đang triển khai | ||||||
5 | Xây dựng, ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT trong phát triển đô thị thông minh | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Xây dựng | 2020 |
| Thực hiện hàng năm | ||||||
6 | Tổ chức các hoạt động của ứng cứu sự cố mạng, máy tính tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã thành phố | 2018 |
| Thực hiện hàng năm | ||||||
7 | Đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin mạng trong hoạt động các cơ quan nhà nước | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2019 |
|
| ||||||
8 | Xây dựng Hệ thống du lịch thông minh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| 2020-2025 |
| ||||||
9 | Xây dựng CSDL về thủ tục hành chính tỉnh Bình Thuận | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2019 |
|
| ||||||
10 | Nâng cấp Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, xã theo hướng hiện đại trên địa bàn tỉnh Bình Thuận | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2019-2020 | 2021-2023 |
| ||||||
11 | Mở rộng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến đến cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2020 | 2021 |
| ||||||
12 | Hoàn thiện Hệ thống QLVB&ĐH, tổ chức kết nối liên thông với trục liên thông văn bản quốc gia phục vụ gửi, nhận văn bản điện tử theo Quyết định 28/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2019 |
|
| ||||||
13 | Xây dựng hệ thống quan trắc, giám sát, quản lý tập trung cấp tỉnh phục vụ giám sát an toàn thông tin mạng cho hệ thống thông tin phục vụ chính quyền điện tử tỉnh Bình Thuận | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2019-2020 |
|
| ||||||
14 | Đầu tư hạ tầng mạng, thiết bị công nghệ thông tin hiện đại phục vụ xây dựng Chính quyền điện tử thị xã La Gi | UBND thị xã La Gi | Sở TT&TT, VP UBND tỉnh | 2018-2020 |
|
| ||||||
II | Xây dựng nền tảng công nghệ phát triển Chính quyền điện tử tỉnh | |||||||||||
1 | Xây dựng, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh (phiên bản 2.0) | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 | Thường xuyên cập nhật, bổ sung | ||||||
2 | Trục kết nối liên thông, chia sẻ, trao đổi dữ liệu (Enterprise Service Bus - ESB) | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2019 -2021 |
| Thuê dịch vụ hàng năm | ||||||
3 | Triển khai Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp bộ, Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh đã được ban hành | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
| ||||||
4 | Xây dựng, hoàn thiện nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung (LGSP) của tỉnh để thực hiện kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các cơ quan, đơn vị | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2020-2022 |
| Kết nối, chia sẻ dữ liệu với các HTTT của các bộ, ngành, TW | ||||||
5 | Kết nối, liên thông các HTTT, CSDL trong việc gửi, nhận văn bản điện tử, dịch vụ công trực tuyến, thủ tục hành chính, công báo điện tử;... với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
| ||||||
6 | Kết nối, sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước trên toàn tỉnh để triển khai các phần mềm dùng chung của tỉnh đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
| ||||||
7 | Xây dựng, hoàn thiện các CSDL chuyên ngành, kết nối liên thông, chia sẻ với hệ thống một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công của tỉnh, Cổng Dịch vụ công quốc gia phục vụ người dân và doanh nghiệp | Các Sở, Ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố |
| 2019 - 2020 | 2021 - 2025 | Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ, ngành TW | ||||||
8 | Xây dựng Tổng đài tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức trong giải quyết thủ tục hành chính, đồng thời đăng tải công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | 2020 |
|
| ||||||
III | Xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử tỉnh bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng CNTT với cải cách hành chính | |||||||||||
1 | Xây dựng, hoàn thiện Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh, tổ chức thực hiện kết nối, tích hợp chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
| ||||||
2 | Duy trì Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh phục công tác chỉ đạo, điều hành của các cấp | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
| ||||||
3 | Tổ chức chuẩn hóa cấu trúc, hệ thống hóa mã định danh, thực hiện số hóa dữ liệu và cung cấp danh mục dữ liệu đã được số hóa theo quy định để tổ chức tích hợp, chia sẻ giữa các HTTT của các cơ quan nhà nước bảo đảm dữ liệu được thu thập một lần | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
| ||||||
4 | Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2020 | 2021 - 2025 |
| ||||||
IV | Xây dựng Chính quyền điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ với bảo đảm an ninh, an toàn thông tin, an ninh quốc gia, bảo vệ thông tin cá nhân | |||||||||||
1 | Triển khai cung cấp chữ ký số, xác thực điện tử cho các hệ thống thông tin và các thiết bị để thuận tiện cho việc sử dụng của cán bộ, công chức, viên chức, các cơ quan nhà nước | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 | Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ, ngành TW | ||||||
2 | Triển khai dịch vụ chứng thực chữ ký số, xác thực điện tử cho các hệ thống thông tin và các thiết bị di động để thuận tiện cho việc sử dụng của người dân, doanh nghiệp | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2020 | 2021 - 2025 | Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ, ngành TW | ||||||
3 | Hướng dẫn công tác bảo đảm an toàn thông tin cho các hệ thống nền tảng, hệ thống phục vụ phát triển Chính phủ điện tử; đẩy mạnh triển khai các hoạt động bảo đảm an toàn thông tin theo quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2018 - 2020 | 2021 - 2025 | Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ, ngành TW | ||||||
V | Bảo đảm các nguồn lực triển khai xây dựng Chính phủ điện tử | |||||||||||
1 | Huy động các nguồn lực ưu tiên xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh theo hình thức thuê dịch vụ CNTT trọn gói do các doanh nghiệp CNTT cung cấp, sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
| ||||||
2 | Xây dựng Chương trình, tổ chức đào tạo, tập huấn cho các cán bộ, công chức, viên chức về Chính phủ điện tử, khai thác sử dụng các hệ thống thông tin, dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 và làm việc trên môi trường mạng | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
| ||||||
3 | Tích cực triển khai chương trình truyền thông để nâng cao nhận thức thay đổi thói quen hành vi, tạo sự đồng thuận của người dân, doanh nghiệp về phát triển Chính phủ điện tử | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2019 - 2020 | 2021 - 2025 |
| ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Kế hoạch 61/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 của tỉnh Quảng Ngãi
- 3Kế hoạch 214/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025 do tỉnh An Giang ban hành
- 4Kế hoạch 794/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 5Kế hoạch 1136/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Kế hoạch 111/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 7Quyết định 521/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 692/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 9Kế hoạch 958/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 10Kế hoạch 1049/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 11Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 12Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 13Kế hoạch 54/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17-NQ/CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 14Kế hoạch 3217/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 15Kế hoạch 1102/KH-UBND năm 2019 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025
- 1Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 3Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 4Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 6Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 7Kế hoạch 61/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 của tỉnh Quảng Ngãi
- 8Kế hoạch 214/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025 do tỉnh An Giang ban hành
- 9Kế hoạch 794/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 10Kế hoạch 1136/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 11Kế hoạch 111/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 12Quyết định 521/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 13Quyết định 692/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 14Kế hoạch 958/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 15Kế hoạch 1049/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 16Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 17Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 18Kế hoạch 54/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17-NQ/CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 19Kế hoạch 3217/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 20Kế hoạch 1102/KH-UBND năm 2019 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025
Kế hoạch 1478/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- Số hiệu: 1478/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 03/05/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra