Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/KH-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 12 tháng 3 năm 2021 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN KÊ KHAI, CÔNG KHAI BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018, Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị và Văn bản số 252/TTCP-C.IV ngày 19/02/2021 của Thanh tra Chính phủ về việc kiểm soát tài sản, thu nhập; UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu xây dựng Kế hoạch thực hiện kê khai, công khai bản kê khai tài sản, thu nhập năm 2021 với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nhằm nâng cao vai trò trách nhiệm người đứng đầu và người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập của các cơ quan, tổ chức, đơn vị; góp phần phòng ngừa tham nhũng và nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng;
- Việc triển khai thực hiện công tác kê khai, công khai tài sản, thu nhập phải đảm bảo minh bạch, khách quan, công bằng, đúng thẩm quyền, đối tượng và trình tự thủ tục theo quy định của pháp luật;
- Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao chủ động tổ chức quán triệt, hướng dẫn và triển khai nghiêm túc, có hiệu quả công tác kê khai, công khai tài sản, thu nhập theo quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 và Nghị định số 130/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ.
II. NỘI DUNG
1. Việc chỉ đạo và tổ chức thực hiện việc kê khai, công khai tài sản, thu nhập
- Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện và chỉ đạo thực hiện nghiêm việc kê khai, công khai bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 và Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ.
- Tăng cường tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn, đôn đốc người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập; đồng thời kiểm tra, rà soát thực hiện kê khai đầy đủ theo quy định.
2. Thực hiện kê khai, công khai về tài sản, thu nhập lần đầu
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện quy trình kê khai lần đầu theo hướng dẫn tại Công văn số 14782/UBND-VP ngày 28/12/2020 của UBND tỉnh.
- Việc kê khai, công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập lần đầu nêu trên phải hoàn thành trước ngày 31/3/2021.
3. Thực hiện kê khai, công khai về tài sản, thu nhập hàng năm, kê khai bổ sung
Việc kê khai tài sản, thu nhập hàng năm, kê khai bổ sung của năm 2021 sẽ thực hiện vào cuối năm 2021 và phải hoàn thành trước ngày 31/12/2021 theo đúng quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018. Trường hợp phải kê khai tài sản, thu nhập để phục vụ công tác cán bộ mà người đó chưa kê khai tài sản, thu nhập lần đầu theo quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018; Nghị định 130/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ thì thực hiện kê khai tài sản, thu nhập lần đầu và sử dụng Bản kê khai lần đầu để phục vụ công tác cán bộ lần đó.
4. Việc bàn giao bản kê khai cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ kê khai tiếp tục rà soát, kiểm tra Bản kê khai tài sản, thu nhập và bàn giao 01 Bản kê khai cho Thanh tra tỉnh (Cơ quan kiểm soát tài sản thu nhập tại địa phương) theo hướng dẫn tại Công văn số 14782/UBND-VP ngày 28/12/2020 của UBND tỉnh, thời gian hoàn thành chậm nhất trước ngày 15/4/2021.
- Riêng đối với đối tượng kê khai là Giám đốc sở và tương đương trở lên được quy định tại khoản 1 Điều 30 Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 thì các cơ quan, tổ chức, đơn vị phải lập văn bản (đính kèm bản kê khai tài sản, thu nhập) nộp về Cục Phòng, chống tham nhũng (Cục IV) - Thanh tra Chính phủ, địa chỉ: Lô 29D, Khu đô thị mới, đường Phạm Văn Bạch, phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội, thời gian hoàn thành trước ngày 30/4/2021.
5. Thực hiện báo cáo kết quả triển khai thực hiện công tác kiểm soát tài sản, thu nhập
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện báo cáo theo mẫu đính kèm theo Kế hoạch này và phải hoàn thành trước ngày 10/5/2021.
- Báo cáo kết quả triển khai thực hiện công tác kiểm soát tài sản, thu nhập gửi về địa chỉ: Phòng Nghiệp vụ 5 - Thanh tra tỉnh.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương căn cứ vào Kế hoạch này xây dựng kế hoạch triển khai; thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện, đồng thời tổng hợp báo cáo kết quả triển khai thực hiện công tác kiểm soát tài sản, thu nhập theo thời gian quy định.
2. Giao Thanh tra tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện kế hoạch này; tham mưu UBND tỉnh tổng hợp, báo cáo Thanh tra Chính phủ theo thời gian quy định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện việc kê khai, công khai bản kê khai tài sản, thu nhập năm 2021; yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc đề nghị phản hồi về Thanh tra tỉnh để hướng dẫn theo quy định.
(Kèm theo: Mẫu Báo cáo)./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 58/2013/QĐ-UBND kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ phải kê khai tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội
- 2Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2014 thực hiện Chỉ thị 22-CT/TU về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với việc kê khai và kiểm soát việc kê khai tài sản do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 3Công văn 10401/VP-PCNC năm 2014 tăng cường lãnh đạo công tác quản lý, sử dụng bản kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ do Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Kế hoạch 796/KH-UBND năm 2021 thực hiện việc kê khai, công khai tài sản, thu nhập lần đầu do tỉnh Kon Tum ban hành
- 5Kế hoạch 982/KH-UBND năm 2021 thực hiện việc kê khai, công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018, Nghị định 130/2020/NĐ-CP do tỉnh Bình Dương ban hành
- 6Quyết định 337/QĐ-UBND phê duyệt nội dung kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2022 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 7Quyết định 1978/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2022 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 8Quyết định 1957/QĐ-UBND phê duyệt nội dung kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2022 của Thanh tra tỉnh Đồng Nai
- 9Kế hoạch 232/KH-UBND thực hiện kê khai, công khai bản kê khai tài sản, thu nhập năm 2022 của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 10Kế hoạch 4779/KH-SGDĐT thực hiện việc kê khai, công khai tài sản, thu nhập năm 2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Kế hoạch 222/KH-UBND thực hiện kê khai, công khai bản kê khai tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị năm 2022 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 12Kế hoạch 545/KH-UBND về tổ chức việc kê khai, bàn giao, công khai bản kê khai tài sản, thu nhập hằng năm, bổ sung trong cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của chính quyền địa phương tỉnh Bắc Ninh năm 2022
- 13Kế hoạch 211/QĐ-UBND thực hiện kê khai, công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập năm 2024 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 1Quyết định 58/2013/QĐ-UBND kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ phải kê khai tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội
- 2Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2014 thực hiện Chỉ thị 22-CT/TU về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với việc kê khai và kiểm soát việc kê khai tài sản do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 3Công văn 10401/VP-PCNC năm 2014 tăng cường lãnh đạo công tác quản lý, sử dụng bản kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ do Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 5Nghị định 130/2020/NĐ-CP về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
- 6Công văn 252/TTCP-C.IV năm 2021 về kiểm soát tài sản, thu nhập do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 7Kế hoạch 796/KH-UBND năm 2021 thực hiện việc kê khai, công khai tài sản, thu nhập lần đầu do tỉnh Kon Tum ban hành
- 8Kế hoạch 982/KH-UBND năm 2021 thực hiện việc kê khai, công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018, Nghị định 130/2020/NĐ-CP do tỉnh Bình Dương ban hành
- 9Quyết định 337/QĐ-UBND phê duyệt nội dung kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2022 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 10Quyết định 1978/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2022 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 11Quyết định 1957/QĐ-UBND phê duyệt nội dung kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2022 của Thanh tra tỉnh Đồng Nai
- 12Kế hoạch 232/KH-UBND thực hiện kê khai, công khai bản kê khai tài sản, thu nhập năm 2022 của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 13Kế hoạch 4779/KH-SGDĐT thực hiện việc kê khai, công khai tài sản, thu nhập năm 2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Kế hoạch 222/KH-UBND thực hiện kê khai, công khai bản kê khai tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị năm 2022 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 15Kế hoạch 545/KH-UBND về tổ chức việc kê khai, bàn giao, công khai bản kê khai tài sản, thu nhập hằng năm, bổ sung trong cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của chính quyền địa phương tỉnh Bắc Ninh năm 2022
- 16Kế hoạch 211/QĐ-UBND thực hiện kê khai, công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập năm 2024 do tỉnh Kon Tum ban hành
Kế hoạch 41/KH-UBND thực hiện kê khai, công khai bản kê khai tài sản, thu nhập năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Số hiệu: 41/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 12/03/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Lê Ngọc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra