ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 982/KH-UBND | Bình Dương, ngày 12 tháng 3 năm 2021 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN VIỆC KÊ KHAI, CÔNG KHAI BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP THEO QUY ĐỊNH LUẬT PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG NĂM 2018 VÀ NGHỊ ĐỊNH 130/2020/NĐ-CP NGÀY 30/10/2020 CỦA CHÍNH PHỦ.
Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018, Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ và Văn bản số 252/TTCP-C.IV ngày 19/02/2021 của Thanh tra Chính phủ về việc kiểm soát tài sản, thu nhập; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện việc kê khai, công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018, Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ, như sau:
I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
- Nâng cao vai trò trách nhiệm người đứng đầu và người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập của các cơ quan, tổ chức, đơn vị; góp phần phòng ngừa, đấu tranh phòng chống tham nhũng tham nhũng để xây dựng chế độ công vụ liêm chính, công khai, minh bạch và hiệu quả.
- Việc triển khai thực hiện công tác kê khai, công khai tài sản, thu nhập phải đảm bảo minh bạch, khách quan, công bằng, đúng đối tượng, thẩm quyền và trình tự thủ tục theo quy định của pháp luật.
- Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao chủ động tổ chức quán triệt, hướng dẫn và triển khai nghiêm túc, có hiệu quả công tác kê khai, công khai tài sản, thu nhập theo quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018, Nghị định số 130/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ.
II. NỘI DUNG
1. Việc chỉ đạo và tổ chức thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương chỉ đạo thực hiện nghiêm việc kê khai, công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 và Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn, đôn đốc người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập; đồng thời kiểm tra, rà soát thực hiện kê khai đầy đủ theo quy định.
2. Thực hiện kê khai, công khai về tài sản, thu nhập lần đầu
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện quy trình kê khai lần đầu theo hướng dẫn tại Công văn số 279/UBND-NC ngày 21/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Việc kê khai, công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập lần đầu hoàn thành trước ngày 31/3/2021.
3. Thực hiện kê khai, công khai về tài sản, thu nhập hằng năm, kê khai bổ sung
Việc kê khai tài sản, thu nhập hàng năm, kê khai bổ sung của năm 2021 thực hiện vào cuối năm 2021 và hoàn thành trước ngày 31/12/2021 theo đúng quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018. Trường hợp phải kê khai tài sản, thu nhập để phục vụ công tác cán bộ mà người đó chưa kê khai tài sản, thu nhập lần đầu theo quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018, Nghị định số 130/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ thì thực hiện kê khai tài sản, thu nhập lần đầu và sử dụng Bản kê khai lần đầu đề phục vụ công tác cán bộ lần đó.
4. Việc bàn giao bản kê khai cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ kê khai tiếp tục rà soát, kiểm tra Bản kê khai tài sản, thu nhập và bàn giao 01 Bản kê khai cho Thanh tra tỉnh - Cơ quan kiểm soát tài sản thu nhập tại địa phương theo hướng dẫn tại Công văn số 279/UBND-NC ngày 21/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh, hoàn thành chậm nhất trước ngày 15/4/2021.
- Riêng đối tượng kê khai là Giám đốc các Sở, ngành và tương đương trở lên được quy định tại Khoản 1 Điều 30 Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018, các cơ quan, tổ chức, đơn vị nộp về Cục Phòng, chống tham nhũng (Cục IV) - Thanh tra Chính phủ (gồm: Công văn, Bản kê khai tài sản, thu nhập), địa chỉ: Lô 29D, Khu đô thị mới, đường Phạm Văn Bạch, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội, hoàn thành trước ngày 30/4/2021.
5. Thực hiện báo cáo kết quả triển khai thực hiện công tác kiểm soát tài sản, thu nhập
Các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện báo cáo công tác kiểm soát tài sản, thu nhập theo mẫu đính kèm và gửi về Phòng Pháp chế - Phòng, chống tham nhũng - Thanh tra tỉnh (địa chỉ: Tầng 5, Tháp B, Trung tâm Hành chính tập trung tỉnh) trước ngày 10/5/2021.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ Kế hoạch này xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện công tác kiểm soát tài sản, thu nhập; thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện, đồng thời tổng hợp báo cáo kết quả theo thời gian quy định.
2. Giao Thanh tra tỉnh theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp báo cáo về Thanh tra Chính phủ theo thời gian quy định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện việc kê khai, công khai bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018, Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ; trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vấn đề khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan đơn vị, địa phương có ý kiến phản ánh về Thanh tra tỉnh để cùng phối hợp giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 58/2013/QĐ-UBND kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ phải kê khai tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội
- 2Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2014 thực hiện Chỉ thị 22-CT/TU về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với việc kê khai và kiểm soát việc kê khai tài sản do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 3Kế hoạch 230/KH-UBND năm 2019 về triển khai thi hành Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 4Kế hoạch 41/KH-UBND thực hiện kê khai, công khai bản kê khai tài sản, thu nhập năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5Quyết định 337/QĐ-UBND phê duyệt nội dung kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2022 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 6Kế hoạch 232/KH-UBND thực hiện kê khai, công khai bản kê khai tài sản, thu nhập năm 2022 của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 7Kế hoạch 4779/KH-SGDĐT thực hiện việc kê khai, công khai tài sản, thu nhập năm 2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Kế hoạch 222/KH-UBND thực hiện kê khai, công khai bản kê khai tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị năm 2022 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 9Kế hoạch 211/QĐ-UBND thực hiện kê khai, công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập năm 2024 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 1Quyết định 58/2013/QĐ-UBND kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ phải kê khai tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội
- 2Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2014 thực hiện Chỉ thị 22-CT/TU về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với việc kê khai và kiểm soát việc kê khai tài sản do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 3Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 4Nghị định 130/2020/NĐ-CP về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
- 5Công văn 252/TTCP-C.IV năm 2021 về kiểm soát tài sản, thu nhập do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 6Kế hoạch 230/KH-UBND năm 2019 về triển khai thi hành Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 7Kế hoạch 41/KH-UBND thực hiện kê khai, công khai bản kê khai tài sản, thu nhập năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Quyết định 337/QĐ-UBND phê duyệt nội dung kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2022 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 9Kế hoạch 232/KH-UBND thực hiện kê khai, công khai bản kê khai tài sản, thu nhập năm 2022 của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 10Kế hoạch 4779/KH-SGDĐT thực hiện việc kê khai, công khai tài sản, thu nhập năm 2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Kế hoạch 222/KH-UBND thực hiện kê khai, công khai bản kê khai tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị năm 2022 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 12Kế hoạch 211/QĐ-UBND thực hiện kê khai, công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập năm 2024 do tỉnh Kon Tum ban hành
Kế hoạch 982/KH-UBND năm 2021 thực hiện việc kê khai, công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018, Nghị định 130/2020/NĐ-CP do tỉnh Bình Dương ban hành
- Số hiệu: 982/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 12/03/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Nguyễn Hoàng Thao
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định