- 1Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả 2010
- 2Nghị định 39/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 3Nghị quyết 124/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TW về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 295/KH-UBND | Đồng Tháp, ngày 21 tháng 12 năm 2020 |
Thực hiện Nghị quyết số 124/NQ-CP ngày 03/9/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 22/3/2018 của Bộ Chính trị về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi là Nghị quyết số 124/NQ-CP), UBND Tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện cụ thể:
1. Mục đích
- Quán triệt và triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp của Nghị quyết số 124/NQ-CP ngày 03/9/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 23 - NQ/TW ngày 22/3/2018 của Bộ Chính trị về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Nâng cao năng lực quản lý nhà nước trong việc triển khai thực hiện các cơ chế chính sách, các nhiệm vụ nhằm đưa công nghiệp của Tỉnh phát triển nhanh, mạnh và bền vững phù hợp với định hướng của tỉnh, xu thế phát triển của Cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
2. Yêu cầu
- Các Sở, ban, ngành Tỉnh và UBND cấp huyện căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chỉ đạo và triển khai thực hiện kịp thời các nội dung, nhiệm vụ chủ yếu của Kế hoạch để phát triển công nghiệp đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 một cách đồng bộ và hiệu quả cao; nghiên cứu tham mưu đề xuất cơ chế, chính sách và giải pháp mới nhằm đáp ứng yêu cầu thực tiễn và điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương; thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
- Bảo đảm tuân thủ chặt chẽ các quy định của pháp luật, hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương và phân cấp quản lý hiện hành.
1. Mục tiêu tổng quát
- Đến năm 2030 ngành công nghiệp của Tỉnh phát triển theo hướng hiện đại, tăng trưởng theo chiều sâu, giá trị tăng thêm tăng nhanh. Hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa; trong đó, một số ngành công nghiệp có sức cạnh tranh quốc tế và tham gia sâu vào chuỗi giá trị toàn cầu.
- Tầm nhìn đến năm 2045, Đồng Tháp trở thành Tỉnh có ngành công nghiệp phát triển hiện đại.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030
- Tỷ trọng công nghiệp trong GRDP đạt trên 25%; tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong GRDP đạt khoảng 22%.
- Tốc độ tăng trưởng giá trị gia tăng công nghiệp đạt bình quân trên 9%/năm; trong đó, công nghiệp chế biến, chế tạo đạt bình quân trên 9%/năm.
- Tỷ lệ lao động trong lĩnh vực công nghiệp qua đào tạo trên 80% và lao động trình cao trên 15%.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Phân bố không gian và chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp
- Điều chỉnh quy hoạch bố trí không gian công nghiệp phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương; ưu tiên phát triển công nghiệp ở khu, cụm công nghiệp; cơ cấu lại các ngành công nghiệp theo hướng chuyển dịch tăng tỷ trọng các ngành có kỹ thuật, công nghệ cao, ít gây ô nhiễm môi trường. Chủ động liên doanh, liên kết với các tổng công ty lớn, tập đoàn, doanh nghiệp đầu tàu... để dẫn dắt, từng bước tham gia vào chuỗi cung ứng và chuỗi giá trị toàn cầu.
- Đẩy mạnh xúc tiến các dự án lớn, công nghệ cao, công nghệ sạch không gây ô nhiễm môi trường, công nghiệp hỗ trợ,...
- Tập trung triển khai việc thành lập, quy hoạch chi tiết các khu, cụm công nghiệp để kêu gọi thu hút các dự án đầu tư. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp có lợi thế của địa phương và định hướng phát triển của ngành; tạo điều kiện để các doanh nghiệp, cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường di chuyển vào cụm công nghiệp.
2. Phát triển các ngành công nghiệp ưu tiên
- Giai đoạn đến năm 2030, ưu tiên phát triển các ngành sử dụng các công nghệ sạch, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, thân thiện môi trường, giá trị gia tăng cao gắn với các quy trình sản xuất thông minh, tự động hóa như ngành: chế biến nông, lâm, thủy sản; công nghiệp hỗ trợ; sản xuất vật liệu xây dựng (thủy tinh cao cấp, pha lê, sứ dân dụng, sứ vệ sinh, gạch ốp lát cao cấp...).
- Giai đoạn 2030-2045, ưu tiên phát triển ngành công nghiệp công nghệ kỹ thuật số, tự động hóa, thiết bị cao cấp, vật liệu mới, công nghệ sinh học.
- Nghiên cứu, đề xuất các cơ chế, chính sách hỗ trợ các ngành công nghiệp ưu tiên theo quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt; đồng thời, triển khai thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu nội ngành công nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, ứng dụng đẩy nhanh quá trình tự động hóa trong ngành công nghiệp.
- Quy hoạch khu công nghiệp công nghệ thông tin tại thành phố Cao Lãnh hoặc thành phố Sa Đéc cho phát triển công nghiệp công nghệ thông tin.
3. Tạo lập môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi cho phát triển công nghiệp
- Tập trung cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của Tỉnh. Thường xuyên rà soát, cắt giảm thủ tục hành chính, nhất là thủ tục hành chính liên quan đến người dân và doanh nghiệp. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính để hỗ trợ, nâng cao chất lượng thủ tục hành chính các cấp.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo, điều hành của chính quyền các cấp.
- Tăng cường và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường. Đẩy mạnh công tác đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả, vi phạm quyền sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực công nghiệp, bảo đảm môi trường sản xuất kinh doanh lành mạnh.
- Nghiên cứu, đề xuất các cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp, nhất là ngành công nghiệp chế biến, chế tạo phù hợp với điều kiện phát triển trong từng thời kỳ, từng lĩnh vực.
4. Phát triển doanh nghiệp công nghiệp
- Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nắm bắt kịp thời các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp phát triển, nhất là các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa. Thường xuyên quan tâm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các doanh nghiệp, nhất là vấn đề về vốn, đất đai, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao...
- Nâng cao chất lượng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) theo hướng ưu tiên các dự án sử dụng công nghệ cao, mới, sạch, tiết kiệm; ưu tiên hình thức liên doanh, liên kết sản xuất với các doanh nghiệp trong và ngoài nước có thương hiệu quốc tế, năng lực cạnh tranh cao.
- Thực hiện chính sách tín dụng linh hoạt, hiệu quả, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp công nghiệp tiếp cận các nguồn vốn, nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa; khuyến khích khởi nghiệp doanh nghiệp, mở rộng sản xuất kinh doanh, phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
5. Phát triển nguồn nhân lực công nghiệp
- Xây dựng Đề án Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2030 đảm bảo về quy mô, chất lượng phù hợp với ngành, nghề thực tế của địa phương để có cơ cấu nguồn nhân lực hợp lý có trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề cao, có khả năng tiếp thu và làm chủ công nghệ tiên tiến, hiện đại.
- Chú trọng đào tạo đội ngũ công nhân kỹ thuật cao, lao động lành nghề trong các khu, cụm công nghiệp và khu kinh tế. Khuyến khích các doanh nghiệp công nghiệp phối hợp cùng cơ sở giáo dục nghề nghiệp để đào tạo, đào tạo lại đội ngũ công nhân kỹ thuật; ưu tiên đào tạo nghề cung ứng cho các ngành: chế biến, cơ khí, tự động hóa,...
- Đẩy mạnh hoạt động truyền thông, tạo sự chuyển biến về nhận thức, sự đồng thuận và huy động sự tham gia của toàn xã hội đối với việc đổi mới, nâng cao kỹ năng nghề cho lao động nông thôn, lao động trong doanh nghiệp nhỏ và vừa; tăng cường gắn kết giáo dục nghề nghiệp với nhu cầu thị trường lao động và việc làm bền vững.
- Đảm bảo các chế độ chính sách phát triển nguồn nhân lực phục vụ công nghiệp trình độ cao, có khả năng nghiên cứu, kỹ năng quản lý, quản trị hiện đại, ứng dụng khoa học và công nghệ trong quá trình phát triển kinh tế xã hội.
6. Phát triển khoa học và công nghệ cho phát triển công nghiệp
- Tập trung khuyến khích các tổ chức, cá nhân, các tổ chức khoa học và công nghệ, các trường đại học, doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ nhằm phát triển sản xuất, nâng cao năng lực sản xuất, kinh doanh, khả năng cạnh tranh,... của các tổ chức, doanh nghiệp
- Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện việc nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ tiên tiến, công nghệ thân thiện môi trường vào sản xuất để phát triển các sản phẩm công nghiệp chủ lực có tính cạnh tranh cao; kiên quyết không sử dụng công nghệ, thiết bị lạc hậu để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Phát triển thị trường khoa học và công nghệ nhằm tạo điều kiện thuận lợi trong việc triển khai ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ vào sản xuất kinh doanh; đẩy mạnh hỗ trợ việc khai thác, thương mại hóa các kết quả nghiên cứu khoa học dựa trên việc bảo hộ và thực thi quyền sở hữu trí tuệ, nhất là sở hữu trí tuệ trong thời đại số.... góp phần tăng giá trị sản phẩm, nâng cao sức cạnh tranh, chiếm lĩnh thị trường.
- Huy động có hiệu quả các nguồn lực khoa học và công nghệ để khai thác tối đa các nguồn lực và lợi thế ở địa phương gắn với nhu cầu thị trường. Trong đó, các doanh nghiệp, các tổ chức khoa học và công nghệ là lực lượng quan trọng, làm tâm điểm trong phát triển và ứng dụng khoa học - công nghệ.
- Thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ kinh phí thông qua triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở nhằm khuyến khích các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp nghiên cứu, đổi mới công nghệ.
7. Khai thác và sử dụng hiệu quả tài nguyên, khoáng sản; chú trọng bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu trong quá trình phát triển công nghiệp
- Tiếp tục tìm kiếm, thăm dò, đánh giá các loại tài nguyên, khoáng sản trên địa bàn Tỉnh. Xây dựng chiến lược, quy hoạch lộ trình khai thác cát, sỏi hợp lý để phục vụ cho phát triển công nghiệp, đồng thời thực hiện lồng ghép các yêu cầu bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu trong quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển công nghiệp; đẩy mạnh xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường.
- Tăng cường công tác kiểm tra và xử lý nghiêm các cơ sở sản xuất công nghiệp vi phạm về đất đai, xử lý môi trường.
8. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về công nghiệp
- Các cấp ủy, tổ chức Đảng, chính quyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm trong việc lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức quán triệt, tuyên truyền thực hiện nghiêm túc chính sách phát triển công nghiệp trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với các mục tiêu phát triển công nghiệp, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của các ngành, địa phương.
- Tích cực cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh; nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai, tài nguyên, cải cách hành chính tạo điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp.
- Tiếp tục chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương, đạo đức công vụ; hoàn thiện thể chế và công khai, minh bạch hoạt động của các cơ quan nhà nước. Tăng cường phân cấp quản lý nhà nước, gắn với công tác kiểm tra, giám sát; thực hiện tốt công tác tiếp công dân, phát huy vai trò của nhân dân trong hoạt động của chính quyền và giám sát của người dân.
- Tăng cường giám sát thường xuyên hoặc vào việc thực hiện chính sách phát triển công nghiệp phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và những vấn đề được nhân dân quan tâm.
IV. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ (đính kèm Phụ lục)
1. Sở Công Thương
- Tham mưu UBND Tỉnh tổ chức thực hiện Kế hoạch, đôn đốc các Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Tổng hợp, báo cáo UBND Tỉnh tình hình thực hiện Kế hoạch theo định kỳ hàng năm.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
- Hàng năm, trên cơ sở dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch do Sở Công Thương tổng hợp, Sở Tài chính chủ trì phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, trình UBND Tỉnh.
- Thực hiện phân bổ, bố trí vốn ngân sách để các Sở, ngành, đơn vị thực hiện các đề án, chương trình phát triển công nghiệp theo mục tiêu, tiến độ của Kế hoạch.
3. UBND huyện, thành phố
Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành Tỉnh liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch này; thực hiện tốt công tác giải phóng mặt bằng để đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án; kịp thời nắm bắt những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp trên địa bàn để tham mưu, đề xuất tháo gỡ.
4. Các Sở, ngành Tỉnh
- Xây dựng kế hoạch và kinh phí thực hiện theo nhiệm vụ các đơn vị, gửi Sở Công Thương trước ngày 30/6 (hàng năm) để tổng hợp, gửi Sở Tài chính thẩm định.
- Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch, gửi Sở Công Thương trước ngày 15/12 (hàng năm) tổng hợp, báo cáo UBND Tỉnh và Bộ Công Thương.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc cần điều chỉnh bổ sung, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh kịp thời về Sở Công Thương để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số 295/KH-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của UBND Tỉnh)
STT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
1.1 | Tham mưu xây dựng định hướng phát triển ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, phương án phát triển các khu, cụm công nghiệp, để tích hợp trong Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đảm bảo phân bố không gian lãnh thổ và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành công nghiệp theo hướng và phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của Tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Công Thương và các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố | 2020- 2021 |
1.2 | Rà soát, đề xuất thực hiện các chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển cụm công nghiệp, nhằm đẩy mạnh thu hút đầu tư, hình thành các cụm công nghiệp để thu hút, bố trí các dự đầu tư sản xuất vào cụm công nghiệp. | Sở Công Thương | Các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố | 2021 - 2025 |
1.3 | Rà soát, đề xuất thực hiện các chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển khu công nghiệp, nhằm đẩy mạnh thu hút đầu tư, hình thành các khu công nghiệp để kêu gọi, thu hút các dự án đầu tư sản xuất vào khu công nghiệp. | Ban QLKKT | Các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố | 2021- 2025 |
1.4 | Đẩy nhanh tiến độ triển khai đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật các Khu công nghiệp (KCN Tân Kiều, KCN Trần Quốc Toản mở rộng, KCN Sông Hậu 2) | Ban QLKKT |
| 2020 |
1.5 | Tham mưu, đề xuất xây dựng tiêu chí xác định cơ sở, doanh nghiệp sản xuất gây ô nhiễm môi trường, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố | 2020 |
2.1 | Tham mưu, đề xuất Phương án phát triển khu, cụm công nghiệp để tích hợp vào Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. | Sở Công Thương | Các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố | 2020 |
2.2 | Tham mưu xây dựng Chương trình Khuyến tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 -2025; Kế hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ; Kế hoạch phát triển ngành cơ khí giai đoạn 2021 -2025. | Sở Công Thương | Các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố | 2020 |
2.3 | Xây dựng và triển khai phương án phát triển Khu công nghiệp công nghệ Châu Thành đến năm 2021- 2025, tầm nhìn đến 2050. | Ban QLKKT | Các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố | 2020- 2025 |
Tạo lập môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi cho phát triển công nghiệp | ||||
3.1 | Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp; tích cực hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi và kịp thời tháo gỡ vướng mắc, khó khăn cho các doanh nghiệp, cơ sở hoạt động nhằm tạo niềm tin cho doanh nghiệp, nhà đầu tư vào môi trường đầu tư, sản xuất, kinh doanh trên địa bàn Tỉnh | Các Sở, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan |
| Hàng năm |
3.2 | Tập trung tín dụng vào các lĩnh vực sản xuất kinh doanh, lĩnh vực ưu tiên theo chủ trương của Chính phủ trong đó có ngành công nghiệp ưu tiên. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp công nghiệp tiếp cận tài chính, tín dụng, nhất là các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, doanh nghiệp đầu vào cụm công nghiệp. | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Đồng Tháp | Các ngân hàng trên địa bàn Tỉnh, các đơn vị có liên quan | Hàng năm |
3.3 | Thông tin kịp thời các chính sách ưu đãi về thuế đối với các ngành công nghiệp ưu tiên theo quy định. | Cục thuế Tỉnh | Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ, cá nhân liên quan | Hàng năm |
3.4 | Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường. Đẩy mạnh công tác đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả, vi phạm sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực công nghiệp, sản xuất kinh doanh. | Cục quản lý thị trường | Các thành viên Ban chỉ đạo 389 tỉnh và UBND huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm |
4.1 | Tham mưu xây dựng Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố | Sau khi Nghị định thay thế Nghị định 39/2018/NĐ-CP được Chính phủ ban hành |
4.2 | Xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả các Chương trình khuyến công, Kế hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ, Kế hoạch phát triển cơ khí.. được Tỉnh phê duyệt. | Sở Công Thương | Các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố | Hàng năm |
4.3 | Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp nắm bắt chính sách về hỗ trợ xúc tiến mở rộng, thị trường, hỗ trợ tiếp cận tín dụng ngân hàng, hỗ trợ thông tin, tư vấn pháp lý, hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực. | Sở Tài chính; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Đồng Tháp | Các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố | Hàng năm |
4.4 | Đẩy mạnh thu hút đầu tư, trong đó chú ý ngành công nghiệp với ưu tiên lựa chọn các dự án sử dụng công nghệ tiên tiến, mới, sạch, tiết kiệm năng lượng, sử dụng nguyên liệu, linh kiện sản xuất trong nước | Trung tâm Xúc tiến thương mại, Du lịch - Đầu tư | Các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố | Hàng năm |
4.5 | Chủ trì, phối hợp với sở, ngành, đơn vị liên quan tuyên truyền, phổ biến nội dung Nghị Quyết số 124/NQ-CP ngày 03/9/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị Quyết Số 23-NQ/TW ngày 22/3/2018 của Bộ Chính trị về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; các cơ chế, chính sách liên quan đến thu hút đầu tư và phát triển công nghiệp. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố | Hàng năm |
5.1 | Xây dựng Đề án Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 – 2030. | Sở Lao động - Thương binh Xã hội | Các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố | 2020 |
5.2 | Tăng cường công tác tuyên truyền, tạo sự chuyển biến về nhận thức, sự đồng thuận và huy động sự tham gia của toàn xã hội đối với việc đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp; tăng cường gắn kết giáo dục nghề nghiệp với thị trường lao động và việc làm bền vững; tăng cường hướng dẫn, kiểm tra công tác đào tạo nghề, việc thực hiện các chế độ, tiền lương, tiền công, bảo hiểm xã hội, an toàn lao động,... cho người lao động trong ngành công nghiệp. | Sở Lao động - Thương binh Xã hội | Các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố | Hàng năm |
5.3 | Xây dựng và triển khai kế hoạch tập huấn cho cán bộ doanh nghiệp và các đơn vị có liên quan về Cách mạng công nghiệp lần thứ 4. | Sở Công Thương | Các Trường Đại học và các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố | Hàng năm |
5.4 | Đẩy mạnh hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức xã hội về vai trò phát triển nguồn nhân lực công nghiệp trình độ cao, có khả năng nghiên cứu, kỹ năng quản lý, ứng dụng khoa học và công nghệ,... | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố | Hàng năm |
5.5 | Tăng cường các hoạt động hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng để phát huy vai trò đội ngũ doanh nhân đi đầu trong các lĩnh vực công nghiệp, có trình độ kiến thức chuyên môn cao, kỹ năng quản lý... đáp ứng được yêu cầu đổi mới và hội nhập kinh tế quốc tế. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố | Hàng năm |
5.6 | Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, chương trình, cơ chế, chính sách phát triển lĩnh vực chế biến gắn với sản xuất và thị trường các ngành hàng thuộc phạm vi quản lý nhà nước. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố | Hàng năm |
6.1 | Rà soát đánh giá thực trạng trình độ công nghệ, máy móc thiết bị của doanh nghiệp; khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện việc nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ; thường xuyên kiểm soát các hoạt động chuyển giao công nghệ trong các doanh nghiệp, quản lý chặt chẽ việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, công nghệ công nghiệp bảo đảm chất lượng và hiệu quả. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố | Hàng năm |
6.2 | Triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp,… đổi mới công nghệ và nâng cao năng suất chất lượng hàng hóa, sản phẩm. | Sở Công Thương | Các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố | Hàng năm |
7.1 | Đề xuất ban hành đề án hỗ trợ di dời các cơ sở sản xuất vào khu công nghiệp, cụm công nghiệp hoặc các địa điểm khác phù hợp với quy hoạch; đề xuất ban hành các chính sách khuyến khích, hỗ trợ đối với các cơ sở di dời. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố | 2020 |
7.2 | Tiếp tục triển khai thực hiện và hiệu quả Kế hoạch thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố | Hàng năm |
7.3 | Nâng cao năng lực thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với đầu tư mới, mở rộng, cải tạo; tăng cường công tác giám sát, đảm bảo dự án hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường trước khi đưa vào vận hành. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố | Hàng năm |
7.4 | Tăng cường công tác thanh tra việc thực hiện kiểm toán năng lượng bắt buộc đối với doanh nghiệp, cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường, tiêu hao nhiều năng lượng theo quy định Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến tới các tổ chức, cá nhân để khuyến khích phát triển điện mặt trời áp mái; trên mặt nước và điện mặt trời kết hợp với nông nghiệp trồng các cây con phù hợp. | Sở Công Thương | Các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố | Hàng năm |
7.5 | Tham mưu xây dựng Kế hoạch bảo vệ môi trường ngành công thương giai đoạn 2020 -2025. | Sở Công Thương | Các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố | 2020 |
- 1Kế hoạch 188/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 25/CT-TTg về nhiệm vụ, giải pháp phát triển công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản và cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Kế hoạch 200/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 115/NQ-CP về giải pháp thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ Việt Nam do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Kế hoạch 103/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 124/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TW về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 4Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2021 về phát triển công nghiệp tỉnh Hậu Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 5Kế hoạch 157/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TW về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 6Kế hoạch 4515/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ, Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TW về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 7Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 124/NQ-CP và Kế hoạch 122-KH/TU về thực hiện Nghị 23-NQ/TW về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 8Kế hoạch 136/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 124/NQ-CP và Chương trình hành động 37-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TW về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chương trình hành động 62-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TW về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 1Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả 2010
- 2Nghị định 39/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 3Nghị quyết 124/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TW về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 4Kế hoạch 188/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 25/CT-TTg về nhiệm vụ, giải pháp phát triển công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản và cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5Kế hoạch 200/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 115/NQ-CP về giải pháp thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ Việt Nam do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Kế hoạch 103/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 124/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TW về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 7Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2021 về phát triển công nghiệp tỉnh Hậu Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 8Kế hoạch 157/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TW về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 9Kế hoạch 4515/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ, Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TW về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 10Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 124/NQ-CP và Kế hoạch 122-KH/TU về thực hiện Nghị 23-NQ/TW về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 11Kế hoạch 136/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 124/NQ-CP và Chương trình hành động 37-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TW về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 12Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chương trình hành động 62-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TW về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Hà Giang ban hành
Kế hoạch 295/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị quyết 124/NQ-CP thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TW về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- Số hiệu: 295/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 21/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Phạm Thiện Nghĩa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định