Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 295/KH-UBND | Đồng Tháp, ngày 23 tháng 8 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NĂM 2023 VÀ GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 CỦA TIỂU DỰ ÁN 1 - GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG TIN DỰ ÁN 6 - TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG TIN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; Thông tư số 06/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông Hướng dẫn thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; Công văn số 4035/BTTTT-KHTC ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc rà soát, đề xuất kế hoạch thực hiện Tiểu dự án "Giảm nghèo về thông tin" thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023 và cả giai đoạn 2021 - 2025, căn cứ tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch thực hiện Tiểu dự án "Giảm nghèo về thông tin" thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023 và cả giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp như sau:
I. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Nâng cao năng lực cho cán bộ thông tin và truyền thông
Hằng năm, mở các lớp bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ về công tác quản lý, thông tin, tuyên truyền, sử dụng công nghệ mới đối với cán bộ, công chức cấp huyện và cán bộ làm công tác thông tin cơ sở; ưu tiên công chức văn hóa - xã hội cấp xã, phụ trách đài truyền thanh cấp xã (phụ lục 1 kèm theo).
2. Thiết lập các cụm thông tin điện tử công cộng phục vụ thông tin, tuyên truyền đối ngoại tại cửa khẩu biên giới và cung cấp nội dung thông tin phục vụ tuyên truyền ở các xã biên giới
Năm 2023, thiết lập cụm thông tin điện tử công cộng (màn hình điện tử 02 mặt, diện tích 30-32m2) tại khu vực cửa khẩu quốc tế Thường Phước thuộc xã Thường Phước 1, huyện Hồng Ngự (phụ lục 2 kèm theo).
Hằng năm, Tỉnh bố trí kinh phí từ ngân sách Tỉnh để duy tu, bảo dưỡng và cung cấp nội dung thông tin tuyên truyền trên các màn hình điện tử công cộng của Tỉnh. Trong đó, có các cụm thông tin điện tử công cộng ở các cửa khẩu biên giới và các huyện, thành phố, xã biên giới.
3. Cung cấp dịch vụ thông tin công cộng tại các điểm cung cấp dịch vụ bưu chính công cộng phục vụ tiếp cận thông tin của nhân dân ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đảo, huyện đảo
Đồng Tháp không có xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đảo, huyện đảo.
4. Trang bị hệ thống thiết bị thông tin cho các đồn biên phòng phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền thông tin đối ngoại tại các xã biên giới
Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan báo chí, các cơ quan liên quan tại địa phương phối hợp với Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng trong công tác thông tin, tuyên truyền tại khu vực biên giới.
5. Tăng cường cơ sở vật chất cho hoạt động của đài truyền thanh xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (xã khu vực III) theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025; xã đảo, huyện đảo
Đồng Tháp không có xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, xã đảo, huyện đảo.
6. Đối với các nội dung quy định tại các Điều 8, 9, 10, 11, 12, 13
Để đảm bảo nguyên tắc "Không trùng lặp với nội dung thực hiện ở các chương trình, đề án, dự án sử dụng ngân sách nhà nước khác" (theo quy định tại khoản 1 điều 2 Thông tư số 06/2022/TT-BTTTT), Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ lồng ghép các nội dung này vào các chương trình, dự án chuyển đổi số của ngành, lĩnh vực trong giai đoạn 2021-2025 và nội dung đặt hàng các cơ quan, báo chí, truyền thông, xuất bản phẩm hằng năm.
7. Đối với Tiểu dự án 2 - Truyền thông về giảm nghèo đa chiều
Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện cho phù hợp với tình hình thực tế và quy định của Trung ương về giảm nghèo bền vững.
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện và theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp, báo cáo theo quy định.
- Hằng năm, phối hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan, địa phương có liên quan xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp Kế hoạch thực hiện Tiểu dự án 1 - Giảm nghèo về thông tin vào Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững của tỉnh và theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp, báo cáo theo quy định.
3. Các Sở, ngành Tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông trong tổ chức thực hiện Kế hoạch này; tham mưu, đề xuất việc lồng ghép vào các chương trình, dự án có liên quan theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ quan, địa phương có liên quan đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp thực tế./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1
NỘI DUNG THỰC HIỆN
BỒI DƯỠNG, TẬP HUẤN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ CHO CÁN BỘ THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 295/KH-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Địa bàn thực hiện | Giai đoạn 2022 - 2025 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Ghi chú | |||||||||||||||
Số lượng (người) | Nguồn kinh phí | Số lượng (người) | Nguồn kinh phí | Số lượng (người) | Nguồn kinh phí | Số lượng (người) | Nguồn kinh phí | Số lượng (người) | Nguồn kinh phí | |||||||||||||
NSTW | Địa phương | Khác | NSTW | Địa phương | Khác | NSTW | Địa phương | Khác | NSTW | Địa phương | Khác | NSTW | Địa phương | Khác | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21) | (22) | (23) |
I | Đối tượng bồi dưỡng, tập huấn do Trung ương thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Lãnh đạo, phóng viên, biên tập viên các cơ quan báo chí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Cán bộ làm công tác thông tin và truyền thông cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Cán bộ làm công tác thông tin đối ngoại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Bồi dưỡng, tập huấn cán bộ làm công tác thông tin, tuyên truyền thuộc tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Đối tượng bồi dưỡng, tập huấn do địa phương thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cán bộ cấp huyện, xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Cán bộ quản lý hoạt động thông tin cơ sở | 880 |
| 897 |
| 220 |
| 297 |
| 220 |
| 200 |
| 220 |
| 200 |
| 220 |
| 200 |
| Kinh phí đào tạo năm 2022 đã được cấp. |
PHỤ LỤC 2
NỘI DUNG THỰC HIỆN
PHÁT TRIỂN CÁC CỤM THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG PHỤC VỤ THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN ĐỐI NGOẠI TẠI CỬA KHẨU BIÊN GIỚI GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 295/KH-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Tên, địa điểm thiết lập | Năm thiết lập | Quy mô thiết lập | Dự kiến kinh phí thực hiện | Nguồn kinh phí | Ghi chú | |||||
Trong đó: | |||||||||||
Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | NSTW | NSĐP | Khác | |||||
1 | Tại Cửa khẩu Quốc tế Thường Phước, xã Thường Phước 1, huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp | 2023 | màn hình 02 mặt, mỗi mặt 30-32 m2 |
| 4,000 |
|
| 3,600 | 400 |
|
|
- 1Kế hoạch 140/KH-UBND năm 2022 truyền thông về Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2Kế hoạch 162/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025
- 3Kế hoạch 3572/KH-UBND năm 2022 truyền thông về Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Kế hoạch 130/KH-UBND năm 2022 thực hiện Tiểu dự án Truyền thông về giảm nghèo đa chiều trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2025
- 5Kế hoạch 178/KH-UBND năm 2022 thực hiện Tiểu Dự án Giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023 và giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6Kế hoạch 583/KH-UBND triển khai "Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin - Dự án 6. Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững năm 2022" do tỉnh An Giang ban hành
- 7Quyết định 3428/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 6; Dự án 7 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững và Tiểu dự án 1 - Dự án 10 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2022 và giai đoạn 2021-2025
- 8Nghị quyết 88/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi hỗ trợ thực hiện Dự án 5 (hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn huyện nghèo) và Dự án 6 (Truyền thông và giảm nghèo về thông tin) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9Nghị quyết 18/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi thực hiện dự án truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 10Kế hoạch 178/KH-UBND thực hiện Tiểu dự án 1 Giảm nghèo về thông tin dự án 6 Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 11Kế hoạch 78/KH-UBND thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin của Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2024
- 1Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 02/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 06/2022/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Công văn 4035/BTTTT-KHTC năm 2022 về rà soát, đề xuất Kế hoạch thực hiện Tiểu dự án "Giảm nghèo về thông tin" thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023 và cả giai đoạn 2022-2025 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Kế hoạch 140/KH-UBND năm 2022 truyền thông về Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 7Kế hoạch 162/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025
- 8Kế hoạch 3572/KH-UBND năm 2022 truyền thông về Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 9Kế hoạch 130/KH-UBND năm 2022 thực hiện Tiểu dự án Truyền thông về giảm nghèo đa chiều trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2025
- 10Kế hoạch 178/KH-UBND năm 2022 thực hiện Tiểu Dự án Giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023 và giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 11Kế hoạch 583/KH-UBND triển khai "Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin - Dự án 6. Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững năm 2022" do tỉnh An Giang ban hành
- 12Quyết định 3428/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 6; Dự án 7 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững và Tiểu dự án 1 - Dự án 10 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2022 và giai đoạn 2021-2025
- 13Nghị quyết 88/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi hỗ trợ thực hiện Dự án 5 (hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn huyện nghèo) và Dự án 6 (Truyền thông và giảm nghèo về thông tin) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 14Nghị quyết 18/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi thực hiện dự án truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 15Kế hoạch 178/KH-UBND thực hiện Tiểu dự án 1 Giảm nghèo về thông tin dự án 6 Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 16Kế hoạch 78/KH-UBND thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin của Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2024
Kế hoạch 295/KH-UBND năm 2022 thực hiện năm 2023 và giai đoạn 2022-2025 của Tiểu dự án 1 - Giảm nghèo về thông tin dự án 6 - Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- Số hiệu: 295/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 23/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Đoàn Tấn Bửu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra