Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 178/KH-UBND

Tuyên Quang, ngày 21 tháng 9 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG TIN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2023 VÀ GIAI ĐOẠN 2022 -2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Thông tư số 06/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện dự án truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 01/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ kế hoạch vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 và năm 2022;

Căn cứ Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 01/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025;

Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch thực hiện Tiểu Dự án Giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023 và giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

Cung cấp các dịch vụ thông tin công cộng phục vụ người dân tai xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, giúp người dân ở khu vực này có điều kiện tiếp cận các thông tin về chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, kiến thức kỹ năng phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội và các thông tin thiết yếu khác.

Trang bị cho đội ngũ cán bộ thông tin và truyền thông kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật vận hành, khai thác và sử dụng hiệu quả đài, trạm truyền thanh và các trang thiết bị tác nghiệp khác để nâng cao năng lực quản lý, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ thông tin tuyên truyền trong lĩnh vực giảm nghèo ở địa phương.

Nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống thông tin cơ sở; đảm bảo 100% xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có hệ thống đài truyền thanh hoạt động, phục vụ tốt cho công tác thông tin, tuyên truyền và quản lý, điều hành tại địa phương.

II. NỘI DUNG ĐỀ XUẤT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG TIN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2023 VÀ GIAI ĐOẠN 2022-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

1. Nâng cao năng lực cho cán bộ thông tin và truyền thông

- Đối tượng: Cán bộ làm công tác thông tin cơ sở, ưu tiên công chức văn hóa xã hội cấp xã, phụ trách đài truyền thanh cấp xã.

- Nội dung: Trên cơ sở nội dung chương trình, tài liệu phục vụ cho công tác bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ thông tin, truyền thông do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, xây dựng chương trình, tài liệu phục vụ cho công tác bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ thông tin, truyền thông theo yêu cầu đặc thù của địa phương.

Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm 2023: Tổ chức 01 lớp, dự kiến kinh phí 200.000.000 đồng.

Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm 2024: Tổ chức 01 lớp, dự kiến kinh phí 200.000.000 đồng.

Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm 2025: Tổ chức 01 lớp, dự kiến kinh phí 200.000.000 đồng.

- Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.

2. Cung cấp dịch vụ thông tin công cộng tại các điểm cung cấp dịch vụ bưu chính công cộng phục vụ tiếp cận thông tin của người dân ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

- Địa điểm: Tại các điểm cung cấp dịch vụ bưu chính công cộng trên địa bàn các xã có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn.

(Có Biểu Kế hoạch hỗ trợ các điểm cung cấp dịch vụ bưu chính công cộng phục vụ tiếp cận thông tin của nhân dân ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn kèm theo)

- Nội dung: Tiếp nhận các xuất bản phẩm, báo chí in từ Dự án và các chương trình, đề án khác để phục vụ nhân dân trên địa bàn; Phục vụ (miễn phí) người dân đọc, sách, báo, tạp chí (bao gồm xuất bản phẩm điện tử và báo điện tử); Cung cấp dịch vụ phục vụ truy nhập internet băng rộng để người dân khai thác các thông tin thiết yếu, đọc các xuất bản phẩm điện tử, báo điện tử, sử dụng dịch vụ công trực tuyến.

Kế hoạch thực hiện năm 2023: Dự kiến thực hiện tại 17 Điểm Bưu điện Văn hóa xã, tổng kinh phí 1.224.000.000 đồng.

Kế hoạch thực hiện năm 2024: Dự kiến thực hiện tại 25 Điểm Bưu điện Văn hóa xã, tổng kinh phí 1.200.000.000 đồng.

Kế hoạch thực hiện năm 2025: Dự kiến thực hiện tại 8 Điểm Bưu điện Văn hóa xã, tổng kinh phí 192.000.000 đồng.

- Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bưu điện tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan.

3. Tăng cường cơ sở vật chất cho hoạt động của đài truyền thanh xã

- Đối tượng: Các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

(Có Biểu kế hoạch tăng cường cơ sở vật chất cho hoạt động của đài truyền thanh xã giai đoạn 2022-2025 kèm theo)

- Nội dung thực hiện: Mở rộng hệ thống cụm loa ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông đối với các thôn, bản đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin thiết yếu đến người dân; thay thế cụm loa có dây, không dây FM bị hỏng, không còn sử dụng được sang cụm loa ứng dụng công nghệ thông tin- viễn thông.

Kế hoạch thực hiện năm 2024: Thực hiện tại 25 xã, tổng kinh phí 5.550.000.000 đồng.

Kế hoạch thực hiện năm 2025: Thực hiện tại 25 xã, tổng kinh phí 5.650.000.000 đồng.

- Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan.

4. Hợp tác, sản xuất các tác phẩm với các cơ quan báo chí (bao gồm cả báo trung ương và địa phương, cổng thông tin điện tử...)

4.1. Đăng các tác phẩm báo chí điện tử trên Cổng Thông tin điện tử

- Nội dung: Đăng, cập nhật tin, bài tuyên truyền các văn bản, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, của tỉnh đối với công tác giảm nghèo; các điển hình thực hiện mô hình giảm nghèo trên địa bàn tỉnh; các mô hình phát triển kinh tế đem lại thu nhập xóa đói giảm nghèo; định hướng phát triển của tỉnh, huyện, thành phố đối với các vùng quy hoạch nông, lâm nghiệp gắn với xóa đói, giảm nghèo trên địa bàn tỉnh.

- Thực hiện trong 01 năm: Sưu tầm, cập nhật tin, bài: 100 tin, bài; tin phản ánh, giới thiệu, thông tin: 50 tin; bài phản ánh, giới thiệu, thông tin: 50 bài; ảnh: 100 ảnh.

- Dự kiến kinh phí thực hiện: 60.000.000 đồng/năm.

- Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Cổng thông tin điện tử tỉnh.

4.2. Sản xuất và phát sóng các chương trình phát thanh và truyền hìn h v ề giảm nghèo trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

- Nội dung: Phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh sản xuất chương trình với nội dung tuyên truyền về hoạt động giảm nghèo; giải pháp giảm nghèo bền vững; hướng dẫn công tác giảm nghèo; kinh nghiệm, gương điển hình tiên tiến về giảm nghèo trên địa bàn tỉnh phát trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.

- Số lượng: 20 chương trình/năm.

- Kinh phí thực hiện: 100.000.000 đồng/năm.

- Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.

4.3. Hợp tác sản xuất các tác phẩm báo chí với báo chí trung ươn g , đ ă n g các tác phẩm báo chí điện tử trên báo điện tử

- Nội dung: Đăng, cập nhật tin, bài tuyên truyền các văn bản, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, của tỉnh đối với công tác giảm nghèo; các điển hình thực hiện mô hình giảm nghèo trên địa bàn tỉnh; các mô hình phát triển kinh tế đem lại thu nhập xóa đói giảm nghèo; định hướng phát triển của tỉnh, huyện, thành phố đối với các vùng quy hoạch nông, lâm nghiệp gắn với xóa đói, giảm nghèo trên địa bàn tỉnh.

- Số lượng thực hiện trong 01 năm: Hợp tác với 3 cơ quan báo chí/năm.

- Dự kiến kinh phí thực hiện: 150.000.000 đồng/năm.

- Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan báo chí trung ương và địa phương có liên quan.

(Có Biểu tổng hợp kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của tiểu dự án truyền thông và giảm nghèo về thông tin giai đoạn 2022 -2025 kèm theo)

III. GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN

Đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, đảng viên, lãnh đạo các cấp, các ngành và nhân dân về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước đối với công tác giảm nghèo.

Đổi mới hơn nữa nội dung thông tin, tuyên truyền, bảo đảm thiết thực, hiệu quả, để người dân nắm rõ mục đích, ý nghĩa và tin tưởng thực hiện chính sách giảm nghèo; nhân rộng mô hình điển hình tiên tiến, đồng thời khơi dậy truyền thống đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau, ý chí tự lực, tự cường, nỗ lực vươn lên thoát nghèo bền vững, làm giàu chính đáng.

Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện các nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Ngân sách trung ương và ngân sách địa phương; trong đó ngân sách trung ương hỗ trợ, ngân sách địa phương bố trí đối ứng theo quy định.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Thông tin và Truyền thông

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương: Xây dựng kế hoạch giai đoạn và hằng năm tổ chức triển khai nội dung cụ thể của Kế hoạch.

- Căn cứ văn bản của các Bộ, ngành Trung ương hướng dẫn địa phương triển khai thực hiện Tiểu dự án thuộc trách nhiệm được phân công.

- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai, thực hiện Kế hoạch, định kỳ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.

2. Sở Tài chính

Căn cứ văn bản của các Bộ, ngành trung ương và chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Tiểu Dự án giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021- 2025.

3. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố

- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện rà soát, đề xuất địa bàn thực hiện các nội dung của Tiểu Dự án. Tuyên truyền, vận động người dân tích cực, chủ động tham gia các dịch vụ thông tin công cộng tại các điểm cung cấp dịch vụ bưu chính công cộng.

- Tổ chức giám sát, theo dõi, đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện các nội dung Tiểu dự án trên địa bàn định kỳ, đột xuất về Sở Thông tin và Truyền thông theo quy định.

4. Bưu điện tỉnh

- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, xây dựng Kế hoạch và tổ chức thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ thông tin công cộng tại các điểm cung cấp dịch vụ bưu chính công cộng đảm bảo hiệu quả.

- Đảm bảo cơ sở vật chất, bố trí nhân lực và duy trì, vận hành đ iểm cung c ấp dịch vụ theo quy định.

- Tiếp nhận, bảo quản, khai thác xuất bản phẩm in, báo in của các Chương trình, dự án phục vụ tại điểm cung cấp dịch vụ.

5. Các cơ quan báo chí, xuất bản trên địa bàn tỉnh

Tham gia thực hiện Dự án căn cứ mục đích, đối tượng phục vụ của sản phẩm, có trách nhiệm cung cấp sản phẩm báo in, xuất bản phẩm in thuộc Dự án đến các điểm cung cấp thông tin công cộng phù hợp.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện Tiểu Dự án Giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023 và giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh; Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông (báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Các sở thuộc tỉnh (được giao nhiệm vụ trong kế hoạch);
- Báo Tuyên Quang, Đài PTTH tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- Bưu điện tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TG CNTT 02.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Việt Phương

 

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN

HỖ TRỢ CÁC ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG CỘNG PHỤC VỤ TIẾP CẬN THÔNG TIN CỦA NHÂN DÂN Ở CÁC XÃ CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
(Kèm theo Kế hoạch số: 178/KH-UBND ngày 21 tháng 09 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Đơn vị hành chính
(Huyện/xã)

Xã có điều kiện kinh tế - xã hội ĐBKK

Dự kiến kinh phí

Nguồn kinh phí, trong đó

Ghi chú

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

NSTW

Nguồn khác

I

Huyện Lâm Bình

 

 

 

 

 

 

 

1

Xã Xuân Lập

X

 

48

 

48

 

 

2

Xã Phúc Yên

X

72

 

 

72

 

 

3

Xã Bình An

X

 

48

 

48

 

 

4

Xã Hồng Quang

X

 

 

24

24

 

MTCI

5

Xã Thổ Bình

X

 

48

 

48

 

 

II

Huyện Na Hang

 

 

 

 

 

 

 

1

Xã Sơn Phú

X

 

48

 

48

 

 

2

Xã Đà Vị

X

 

48

 

48

 

 

3

Xã Yên Hoa

X

72

 

 

72

 

 

4

Xã Khâu Tinh

X

 

 

24

24

 

MTCI

5

Xã Sinh Long

X

 

48

 

48

 

MTCI

6

Xã Thượng Nông

X

 

48

 

48

 

 

7

Xã Thượng Giáp

X

72

 

 

72

 

MTCI

8

Xã Thanh Tương

X

 

 

24

24

 

 

III

Huyện Chiêm Hoá

 

 

 

 

 

 

 

1

Xã Phú Bình

X

 

48

 

48

 

 

2

Xã Hoà An

X

 

48

 

48

 

 

3

Xã Minh Quang

X

72

 

 

72

 

 

4

Xã Bình Phú

X

72

 

 

72

 

MTCI

5

Xã Yên Lập

X

 

48

 

48

 

MTCI

6

Xã Kiên Đài

X

 

48

 

48

 

MTCI

7

Xã Hùng Mỹ

X

72

 

 

72

 

 

8

Xã Hà Lang

X

 

48

 

48

 

 

9

Xã Phúc Sơn

X

 

 

24

24

 

MTCI

10

Xã Tân Mỹ

X

72

 

 

72

 

MTCI

11

Xã Trung Hà

X

 

48

 

48

 

 

12

Xã Linh Phú

X

 

 

24

24

 

MTCI

13

Xã Tri Phú

X

 

48

 

48

 

MTCI

14

Xã Bình Nhân

X

72

 

 

72

 

MTCI

IV

Huyện Hàm Yên

 

 

 

 

 

 

 

1

Xã Yên Thuận

X

72

 

 

72

 

MTCI

2

Xã Bạch Xa

X

72

 

 

72

 

 

3

Xã Minh Khương

X

 

48

 

48

 

MTCI

4

Xã Tân Thành

X

 

48

 

48

 

MTCI

5

Xã Thành Long

X

72

 

 

72

 

MTCI

6

Xã Minh Hương

X

 

 

24

24

 

MTCI

7

Xã Yên Lâm

X

72

 

 

72

 

MTCI

8

Xã Bằng Cốc

X

 

48

 

48

 

 

9

Xã Hùng Đức

X

72

 

 

72

 

MTCI

V

Huyện Yên Sơn

 

 

 

 

 

 

 

1

Xã Kiến Thiết

X

 

48

 

48

 

 

2

Xã Lực Hành

X

 

48

 

48

 

 

3

Xã Công Đa

X

72

 

 

72

 

MTCI

4

Xã Đạo Viện

X

 

48

 

72

 

 

5

Xã Trung Sơn

X

72

 

 

72

 

 

6

Xã Hùng Lợi

X

72

 

 

72

 

MTCI

7

Xã Trung Minh

X

 

 

24

24

 

MTCI

VI

Huyện Sơn Dương

 

 

 

 

 

 

 

1

Xã Đồng Quý

X

 

48

 

48

 

MTCI

2

Xã Lương Thiện

X

72

 

 

72

 

MTCI

3

Xã Hợp Hoà

X

 

48

 

48

 

 

4

Xã Trung Yên

X

 

48

 

48

 

 

5

Xã Đông Lợi

X

 

48

 

48

 

 

6

Xã Quyết Thắng

X

 

48

 

48

 

 

7

Xã Bình Yên

X

 

 

24

24

 

MTCI

 

Tổng cộng

 

1.224

1.200

192

2.616

 

 

Ghi chú: MTCI: Điểm đã được trang bị máy tính công ích theo dự án của Bộ Thông tin và Truyền thông

 

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN

TĂNG CƯỜNG CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO HOẠT ĐỘNG CỦA ĐÀI TRUYỀN THANH XÃ GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 178/KH-UBND ngày 21 tháng 09 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Đơn vị hành chính

(Huyện/xã)

Đối tượng

Số lượng thôn thuộc xã

Đơn vị tính

Hiện trạng đài truyền thanh xã đến nay

Kế hoạch mở rộng quy mô cụm loa đài truyền thanh xã

Ghi chú (năm thực hiện)

Chưa có

Đã được đầu tư

Số lượng cụm loa

Kinh phí thực hiện

Công nghệ (Có dây/FM/ CNTT- VT)

Năm đầu tư

 

Tổng số

NSTW

NSĐP

Khác

 

-1

-2

-3

-4

-5

-6

-7

-8

-14

-15

-16

-17

-18

-19

I

Huyện Lâm Bình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xã Xuân Lập

3

5

 

 

FM

 

 

250

250

 

 

2024

2

Xã Phúc Yên

3

6

 

 

FM

 

 

250

250

 

 

2024

3

Xã Bình An

3

7

 

 

FM

 

 

250

250

 

 

2024

4

Xã Hồng Quang

3

8

 

 

FM

 

 

250

250

 

 

2024

5

Xã Thổ Bình

3

10

 

 

FM

 

 

250

250

 

 

2025

II

Huyện Chiêm Hoá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xã Phú Bình

3

11

 

 

FM

 

 

250

250

 

 

2024

2

Xã Hoà An

3

11

 

 

FM

 

 

250

250

 

 

2025

3

Xã Bình Phú

3

7

 

 

FM

 

 

250

250

 

 

2024

4

Xã Minh Quang

3

11

 

 

FM

 

 

250

250

 

 

2025

5

Xã Yên Lập

3

18

 

 

FM

 

 

250

250

 

 

2024

6

Xã Kiên Đài

3

11

 

 

CNTT

 

 

150

150

 

 

2025

7

Xã Hùng Mỹ

3

12

 

 

FM

 

 

250

250

 

 

2024

8

Xã Hà Lang

3

9

 

 

FM

 

 

250

250

 

 

2025

9

Xã Phúc Sơn

3

16

 

 

FM

 

 

250

250

 

 

2024

10

Xã Tân Mỹ

3

18

 

 

FM

 

 

250

250

 

 

2025

11

Xã Trung Hà

3

18

 

 

FM

 

 

250

250

 

 

2024

12

Xã Linh Phú

3

8

 

 

FM

 

 

250

250

 

 

2025

13

Xã Tri Phú

3

14

 

 

FM

 

 

250

250

 

 

2024

14

Xã Bình Nhân

3

5

 

 

FM

 

 

250

250

 

 

2025

III

Huyện Hàm Yên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xã Yên Thuận

3

14

 

 

FM

 

 

250

250

 

 

2024

2

Xã Bạch Xa

3

10

 

 

FM

 

 

250

250

 

 

2025

3

Xã Minh Khương

3

10

 

 

FM

 

 

250

250

 

 

2025

4

Xã Tân Thành

3

20

 

 

FM

 

 

250

250

 

 

2024

5

Xã Thành Long

3

16

 

 

FM

 

 

250

250

 

 

2025

6

Xã Minh Hương

3

20

 

 

FM

 

 

250

250

 

 

2024

7

Xã Yên Lâm

3

9

 

 

FM

 

 

250

250

 

 

2025

8

Xã Bằng Cốc

3

6

 

 

FM

 

 

250

250

 

 

2024

9

Xã Hùng Đức

3

22

 

 

FM

 

 

250

250

 

 

2025

IV

Huyện Yên Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xã Lực Hành

3

9

 

 

CNTT

 

 

150

150

 

 

2025

2

Xã Công Đa

3

9

 

 

CNTT

 

 

150

150

 

 

2024

3

Xã Đạo Viện

3

7

 

 

FM

 

 

250

250

 

 

2024

4

Xã Trung Sơn

3

7

 

 

FM

 

 

250

250

 

 

2025

5

Xã Kiến Thiết

3

17

 

 

CNTT

 

 

150

150

 

 

2024

6

Xã Hùng Lợi

3

16

 

 

FM

 

 

250

250

 

 

2025

7

Xã Trung Minh

3

8

 

 

CNTT

 

 

150

150

 

 

2024

V

Huyện Sơn Dương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xã Đồng Quý

3

7

 

 

FM

 

 

250

250

 

 

2025

2

Xã Bình Yên

3

5

 

 

FM

 

 

250

250

 

 

2024

3

Xã Trung Yên

3

7

 

 

FM

 

 

250

250

 

 

2025

4

Xã Quyết Thắng

3

5

 

 

FM

 

 

250

250

 

 

2025

5

Xã Lương Thiện

3

8

 

 

FM

 

 

250

250

 

 

2024

6

Xã Hợp Hoà

3

11

 

 

FM

 

 

250

250

 

 

2025

7

Xã Đông Lợi

3

14

 

 

FM

 

 

250

250

 

 

2025

VI

Huyện Na Hang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xã Sơn Phú

3

8

 

 

CNTT

 

 

150

150

 

 

2024

2

Xã Đà Vị

3

11

 

 

CNTT

 

 

150

150

 

 

2025

3

Xã Yên Hoa

3

14

 

 

CNTT

 

 

150

150

 

 

2024

4

Xã Khâu Tinh

3

4

 

 

CNTT

 

 

150

150

 

 

2025

5

Xã Sinh Long

3

8

 

 

CNTT

 

 

150

150

 

 

2024

6

Xã Thượng Nông

3

9

 

 

CNTT

 

 

150

150

 

 

2025

7

Xã Thượng Giáp

3

6

 

 

CNTT

 

 

150

150

 

 

2024

8

Xã Thanh Tương

3

12

 

 

CNTT

 

 

150

150

 

 

2025

 

TỔNG SỐ

 

462,0

 

 

 

 

 

11.200,0

11.200,0

 

 

 

 

PHỤ LỤC 1

TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CỦA TIỂU DỰ ÁN TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG TIN GIAI ĐOẠN 2022-2025

TT

Tỉnh/thành phố

TỔNG CỘNG

Hỗ trợ điểm bưu điện văn hóa xã

Tăng cường cơ sở vật chất cho hoạt động của đài truyền thanh xã giai đoạn 2022-2025

Hợp tác, sản xuất các tác phẩm với các cơ quan báo chí (bao gồm cả báo trung ương và địa phương, cổng thông tin điện tử...)

Nâng cao năng lực cho cán bộ thông tin và truyền thông

TỔNG CỘNG

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

TỔNG CỘNG

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

TỔNG CỘNG

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Thiết lập mới

Nâng cấp

Thiết lập mới

Nâng cấp

Thiết lập mới

Nâng cấp

Thiết lập mới

Nâng cấp

Thiết lập mới

Nâng cấp

Tổng cộng

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Tổng cộng

 

 

 

1

Tuyên Quang

15.346

-

1.734

7.260

6.352

2.616

1.224

1.200

192

-

11.200

-

-

-

-

-

5.550

-

5.650

930

310

310

310

600

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2

KINH PHÍ HỖ TRỢ CUNG CẤP DỊCH VỤ THÔNG TIN CÔNG CỘNG TẠI CÁC ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH BƯU CHÍNH CÔNG CỘNG PHỤC VỤ TIẾP CẬN THÔNG TIN CỦA NHÂN DÂN Ở CÁC XÃ CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ ĐẢO, HUYỆN ĐẢO GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 178/KH-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Tỉnh/thành phố

Đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh

Xã thuộc vùng đồng bào DTTS và miên núi theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày04/6/2021

Hỗ trợ điểm bưu điện văn hóa xã

PHÂN BỔ CHO CÁC NĂM

Ghi chú

Chi thù lao các khoản chi phí phục vụ khác (nước uống, công cụ lao động):

1.490.000 510.000 (đồng/điểm/tháng)

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

Mục tiêu

Đơn giá

Thành tiền
(nghìn đồng)

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

1

Tuyên Quang

138

56

15

50

50

(24 triệu đồng/năm)

2.616

1.224

1.200

192

 

 

PHỤ LỤC 3

TĂNG CƯỜNG CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO HOẠT ĐỘNG CỦA ĐÀI TRUYỀN THANH XÃ GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 178/KH-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Tỉnh/thành phố

Xã khu vực III

Chuyển đổi đài truyền thanh xã sang công nghệ mới

Ghi chú

Tổng gian đoạn 2022-2025

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Mục tiêu

Thành tiền

Mục tiêu

Thành tiền

Mục tiêu

Thành tiền

Mục tiêu

Thành tiền

2

Tuyên Quang

50

50

11.200

-

-

25

5.550

25

5.650

 

 

PHỤ LỤC 4

HỢP TÁC, SẢN XUẤT CÁC TÁC PHẨM VỚI CÁC CƠ QUAN BÁO CHÍ (BAO GỒM CẢ BÁO TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG, CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ...)
(Kèm theo Kế hoạch số: 178/KH-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Tỉnh/thành phố

Dự kiến kinh phí giai đoạn 2023-2025

Tổng cộng

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Mục tiêu

Thành tiền

Mục tiêu

Thành tiền

Mục tiêu

Thành tiền

Mục tiêu

Thành tiền

1

Tuyên Quang

-

930

 

310

 

310

 

310

 

PHỤ LỤC 5

NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO CÁN BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Kèm theo Kế hoạch số: 178/KH-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Tỉnh/thành phố

Dự kiến kinh phí giai đoạn 2023-2025

Tổng cộng

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Mục tiêu

Thành tiền

Mục tiêu

Thành tiền

Mục tiêu

Thành tiền

Mục tiêu

Thành tiền

1

Tuyên Quang

-

600

 

200

 

200

 

200

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 178/KH-UBND năm 2022 thực hiện Tiểu Dự án Giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023 và giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

  • Số hiệu: 178/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 21/09/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
  • Người ký: Hoàng Việt Phương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/09/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản