Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/KH-UBND | Tiền Giang, ngày 24 tháng 01 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT; HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ; XÂY DỰNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG NĂM 2022
Thực hiện Luật phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012; Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013; Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của Thủ Tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; Quyết định số 36/QĐ-BTP ngày 12/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022.
Để công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL), hòa giải ở cơ sở, xây dựng xã, phường, thị trấn (cấp xã) đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (TCPL) trên địa bàn tỉnh được tổ chức triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả, trọng tâm, trọng điểm, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch công tác PBGDPL; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn TCPL trên địa bàn tỉnh năm 2022 với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tiếp tục triển khai thực hiện có chất lượng, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp được nêu trong Kết luận số 80-KL/TW ngày 20/6/2020 của Ban Bí thư về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác PBGDPL, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, Nhân dân; Luật PBGDPL; Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản gồm: Quyết định số 1521/QĐ-TTg ngày 06/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 80-KL/TW; Quyết định số 21/2021/QĐ-TTg ngày 21/6/2021 quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp PBGDPL; Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; Chỉ thị số 06-CT/TU ngày 01/11/2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Tiền Giang về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác tư pháp; Nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp năm 2022; Kế hoạch số 300/KH-UBND ngày 06/11/2020 của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Tiền Giang về triển khai thực hiện Quyết định số 1521/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Nâng cao hiệu quả tham mưu công tác quản lý nhà nước của ngành Tư pháp địa phương về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn TCPL; đổi mới cách thức tổ chức thực hiện góp phần đưa công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật ngày càng hiệu quả, đáp ứng được yêu cầu của người dân và xã hội, góp phần thiết thực trong thực hiện Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng.
- Đa dạng hóa các hình thức PBGDPL; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin gắn kết chặt chẽ với hoạt động chuyển đổi số, từng bước đổi mới công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
2. Yêu cầu
- Quán triệt và thực hiện đúng, đầy đủ chủ trương, chính sách của Đảng, nội dung các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và địa phương, Chương trình, kế hoạch công tác, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân về công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Việc triển khai thực hiện bám sát các nhiệm vụ trọng tâm của ngành Tư pháp năm 2022 và nhiệm vụ chính trị của từng ngành, đoàn thể, địa phương; đề cao trách nhiệm người đứng đầu; phát huy vai trò đầu mối tham mưu, phối hợp của Hội đồng phối hợp PBGDPL các cấp, của cơ quan thường trực Hội đồng, pháp chế, đơn vị được giao nhiệm vụ PBGDPL của các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương nhằm nâng cao hiệu quả công tác phối hợp, lồng ghép trong hoạt động PBGDPL.
- Nhiệm vụ triển khai thực hiện bảo đảm có trọng tâm, trọng điểm, thiết thực, chất lượng, hiệu quả, hướng mạnh về cơ sở; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin; huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực xã hội tham gia công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
II. NHIỆM VỤ, HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
1. Nhiệm vụ chung
1.1. Tổng kết 10 năm thực hiện Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan tham mưu thực hiện: Sở Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Quý IV/2022.
1.2. Ban hành văn bản tổ chức thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình Phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2022 - 2027
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan tham mưu thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Sau khi có Quyết định của Thủ tướng Chính phủ được ban hành.
1.3. Ban hành văn bản tổ chức triển khai thực hiện các Đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh
* Ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Tuyên truyền, phổ biến trong cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân về nội dung của Công ước chống tra tấn và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn”:
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan tham mưu thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian: tháng 02/2022.
* Ban hành kế hoạch triển khai thực hiện và tổng kết Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2019-2022”:
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan tham mưu thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian: Ban hành kế hoạch triển khai thực hiện trong tháng 02/2022; tổng kết theo hướng dẫn của Trung ương.
* Ban hành kế hoạch triển khai thực hiện các Đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật khác:
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan tham mưu thực hiện: Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì Đề án.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian: Sau khi có Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành các Đề án.
1.4. Hướng dẫn, kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
Ban hành kế hoạch kiểm tra công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn TCPL trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có thành viên tham gia Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh.
- Thời gian thực hiện: tháng 10/2022.
1.5. Tổng kết Chương trình phối hợp số 60/CTPH-BTP-HLHPNVN ngày 05/01/2018 giữa Bộ Tư pháp và Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam về thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý, tư vấn pháp luật cho phụ nữ, hòa giải ở cơ sở và lồng ghép giới trong xây dựng pháp luật giai đoạn 2018-2022
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý IV/2022.
1.6. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình phối hợp
Chương trình phối hợp số: 5196/CTr-BLĐTBXH-BTP ngày 11/12/2017 phối hợp thực hiện công tác pháp luật giữa Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tư pháp giai đoạn 2018-2022; 2727/CTPH-BTP-HLGVN ngày 25/7/2018 giữa Bộ Tư pháp và Hội Luật gia Việt Nam thực hiện công tác giai đoạn 2018-2023; 4144/CTr-BTP-TWĐTN ngày 29/10/2018 giữa Bộ Tư pháp và Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh giai đoạn 2018-2022; 162/CTPH-TANDTC-BTP ngày 08/4/2019 về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở giữa Bộ Tư pháp và Tòa án nhân dân tối cao giai đoạn 2019-2023; 1355/CTr-BGDĐT-BTP ngày 30/12/2019 giữa Bộ Tư pháp và Bộ Giáo dục và Đào tạo về phối hợp thực hiện công tác pháp chế giai đoạn 2020-2025.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Hội Luật gia tỉnh; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; Tòa án nhân dân tỉnh; Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
1.7. Thực hiện chuyển đổi số trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật đáp ứng yêu cầu của tình hình mới
- Tiếp tục triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao tại Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác PBGDPL giai đoạn 2019-2021” theo Quyết định số 471/QĐ-TTg ngày 26/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ:
+ Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan tham mưu thực hiện: Sở Tư pháp.
+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Cả năm; ban hành kế hoạch thực hiện trong tháng 02/2022.
- Từng bước ứng dụng công nghệ thông tin, thực hiện chuyển đổi số trong công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật:
+ Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
+ Cơ quan phối hợp: các cơ quan, tổ chức có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: theo hướng dẫn của Trung ương.
- Triển khai thực hiện ứng dụng dữ liệu phục vụ công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật khi được tích hợp trên Trang thông tin điện tử về PBGDPL của tỉnh:
+ Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Cả năm.
1.8. Thực hiện các chương trình truyền thông về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan báo chí; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
2. Nhiệm vụ cụ thể
2.1. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
a) Ban hành kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL các cấp:
- Cơ quan chủ trì: Thường trực Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh, huyện.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, đơn vị là thành viên Hội đồng phối hợp cấp tỉnh, cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Sau khi có kế hoạch của Hội động phối hợp Trung ương.
b) Ban hành kế hoạch triển khai các văn bản Luật mới và phổ biến chính sách, pháp luật trên địa bàn tỉnh:
- Ban hành kế hoạch triển khai các văn bản Luật mới:
+ Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan tham mưu thực hiện: Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện và quản lý.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện: Các sở, ngành tỉnh có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Phổ biến các văn bản, chính sách cho cán bộ, Nhân dân, tập trung vào các luật, pháp lệnh, văn bản mới thông qua năm 2021, 2022; các dự thảo chính sách, pháp luật có tác động lớn đến xã hội; các văn bản, quy định có liên quan trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh, quyền và lợi ích hợp pháp của người dân, doanh nghiệp; cải cách hành chính; phòng, chống tham nhũng, lãng phí; các quy định về phòng, chống ma túy, dịch bệnh, thiên tai, tệ nạn xã hội, phòng, chống tội phạm; hỗ trợ khởi nghiệp; chuyển đổi số; khiếu nại, tố cáo; bảo vệ môi trường; an toàn vệ sinh thực phẩm; phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; an toàn giao thông đường bộ; vấn đề dư luận xã hội quan tâm hoặc cần định hướng dư luận xã hội; các điều ước quốc tế ký kết giữa Việt Nam với các nước có chung đường biên giới; Công ước, điều ước quốc tế, các Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam đã tham gia ký kết có liên quan trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp.
+ Cơ quan thực hiện: Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và địa phương.
+ Thời gian thực hiện: Cả năm.
c) Hướng dẫn, tổ chức các hoạt động hưởng ứng 10 năm Ngày Pháp luật Việt Nam:
Ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày Pháp luật năm 2022:
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân tỉnh; Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh.
- Cơ quan tham mưu thực hiện: Sở Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: tháng 9, 10, 11/2022 (cao điểm từ ngày 01/11 đến ngày 09/11/2022).
d) Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 1252/QĐ-TTg ngày 26/9/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch tăng cường thực thi hiệu quả Công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị và các khuyến nghị của Ủy ban Nhân quyền Liên hợp quốc
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan tham mưu thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp tham mưu thực hiện: Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
đ) Tiếp tục triển khai tăng cường công tác PBGDPL trong nhà trường và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của sở, ngành, đoàn thể, địa phương:
- Tổng kết 12 năm thực hiện Thông tư liên tịch số 30/2010/TTLT-BGDĐT-BTP ngày 16/11/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc phối hợp thực hiện công tác PBGDPL trong nhà trường:
+ Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp; Công an tỉnh; các sở, ngành, đoàn thể có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Theo hướng dẫn của Trung ương.
- Đẩy mạnh thực hiện đổi mới nội dung, hình thức giảng dạy, học tập môn học pháp luật và giáo dục công dân; tập huấn nâng cao kiến thức pháp luật, kỹ năng cho đội ngũ giáo viên trong ngành giáo dục; tổ chức kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện công tác PBGDPL trong nhà trường, cơ sở giáo dục nghề nghiệp tại một số địa phương theo Quyết định số 1521/QĐ-TTg ngày 06/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 80-KL/TW ngày 20/6/2020 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW; tổ chức các cuộc thi tìm hiểu pháp luật cho học sinh, sinh viên.
+ Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với các nhà trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân); Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp).
+ Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp; Công an tỉnh; Tỉnh đoàn và các sở, ngành, đoàn thể khác có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm và theo hướng dẫn của Trung ương.
e) Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, khai thác, quản lý Tủ sách pháp luật; Công văn 5582/UBND-NCPC ngày 25/12/2019 và Công văn số 1880/UBND-NC ngày 29/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Trong năm.
g) Thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật cho đối tượng đặc thù theo Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật (theo quy định tại Mục 2, Chương II):
Tiếp tục tăng cường thực hiện phổ biến pháp luật cho các đối tượng đặc thù theo Luật PBGDPL, tập trung đối với một số đối tượng: người dân ven biển và ngư dân, người lao động trong doanh nghiệp, nạn nhân bạo lực gia đình, người khuyết tật; người nghèo; người đang chấp hành hình phạt tù, người đang bị áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
- Cơ quan thực hiện: Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh; Sở Tư pháp; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh; Công an tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã thuộc trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, đoàn thể và các Hội có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
h) Thực hiện bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nhằm nâng cao năng lực, nghiệp vụ cho nguồn nhân lực làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật:
Tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng PBGDPL theo Chương trình khung bồi dưỡng nghiệp vụ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật (ban hành kèm theo Quyết định số 3147/QĐ-BTP ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp):
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Trong năm.
Rà soát, củng cố, xây dựng để nâng cao chất lượng đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Trong năm.
2.2. Công tác hòa giải ở cơ sở
a) Tiếp tục triển khai thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở theo Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
b) Phối hợp với cơ quan dân vận các cấp trong việc đẩy mạnh thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở gắn với phong trào thi đua “dân vận khéo”:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan dân vận địa phương.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
c) Thực hiện bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nhằm nâng cao năng lực, nghiệp vụ cho đội ngũ hòa giải ở cơ sở:
Tổ chức bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở theo Chương trình khung cho hòa giải viên (ban hành kèm theo Quyết định số 4077/QĐ-BTP ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Trong năm
Rà soát, củng cố, kiện toàn nâng cao chất lượng đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở, chú trọng thu hút lực lượng công an, bộ đội biên phòng, cán bộ công chức đã công tác trong lĩnh vực pháp luật tham gia công tác hòa giải ở cơ sở.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Trong năm.
2.3. Công tác đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
a) Triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; Thông tư số 09/2021/TT-BTP ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
b) Tập huấn nghiệp vụ thực hiện quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 09/2021/TT-BTP ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp:
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Trong năm 2022.
c) Hướng dẫn, xác nhận, đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn TCPL gắn với xây dựng nông thôn mới; nông thôn mới nâng cao:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã (căn cứ theo nhiệm vụ, phạm vi quản lý).
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ Kế hoạch này, đề nghị các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao xây dựng Kế hoạch chi tiết thực hiện trong năm 2022 phù hợp với điều kiện và tình hình thực tiễn của ngành, đơn vị và địa phương mình (có phân công rõ trách nhiệm, thời gian hoàn thành), gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) trước ngày 10/02/2022; đồng thời tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch, định kỳ 6 tháng (trước ngày 10/6), hàng năm (trước ngày 10/11) báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để Sở Tư pháp tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp định kỳ 6 tháng (trước ngày 25/6), hàng năm (trước ngày 28/11).
- Đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện ở địa phương.
- Đề nghị các sở, ngành, đoàn thể chủ trì, phối hợp Sở Tư pháp tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giới thiệu các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và địa phương do đơn vị có trách nhiệm trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của các văn bản luật.
2. Giao Sở Tư pháp (Thường trực Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh) chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đoàn thể tỉnh tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai, theo dõi và kiểm tra việc tổ chức thực hiện kế hoạch này; định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Tư pháp theo thời hạn quy định tại Thông tư số 03/2019/TT-BTP ngày 20/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số nội dung về hoạt động thống kê của ngành Tư pháp; Đồng thời quan tâm, theo dõi kịp thời phát hiện những vướng mắc, bất cập, vấn đề mới phát sinh để kiến nghị sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu.
3. Kinh phí bảo đảm thực hiện các hoạt động của kế hoạch này được bố trí trong dự toán của cơ quan, tổ chức chủ trì triển khai thực hiện nhiệm vụ và hoạt động, được thực hiện theo Luật ngân sách nhà nước, Luật PBGDPL, Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành có liên quan.
Kinh phí thực hiện các Chương trình, Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì thực hiện từ nguồn kinh phí của các Chương trình, Đề án đó theo quy định.
Trên đây là kế hoạch công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2022. Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị thủ trưởng các sở, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện quan tâm, chỉ đạo thực hiện, bố trí kinh phí cho hoạt động PBGDPL của cơ quan, đơn vị và hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL; kinh phí cho công tác hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật và các kinh phí thực hiện khác theo nội dung kế hoạch để tạo điều kiện cho công tác này đạt hiệu quả cao.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề mới phát sinh đề nghị phản ánh kịp thời về Sở Tư pháp (Thường trực Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh) để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn kịp thời./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 194/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án Nâng cao hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật gắn với vận động quần chúng nhân dân chấp hành pháp luật tại cơ sở của lực lượng Công an nhân dân giai đoạn 2021- 2027 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2Kế hoạch 21/KH-UBND về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3Kế hoạch 754/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Nâng cao hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật gắn với vận động quần chúng nhân dân chấp hành pháp luật tại cơ sở của lực lượng Công an nhân dân giai đoạn 2021-2027” do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4Kế hoạch 03/KH-UBND về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022 do tỉnh Nam Định ban hành
- 5Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Phát huy vai trò của lực lượng Quân đội nhân dân tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, vận động Nhân dân chấp hành pháp luật tại cơ sở giai đoạn 2021-2027” do tỉnh Cà Mau ban hành
- 6Kế hoạch 22/KH-UBND về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 7Kế hoạch 17/KH-UBND về triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2022 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 8Kế hoạch 19/KH-UBND về triển khai thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở năm 2022 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 9Kế hoạch 12/KH-UBND về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 10Kế hoạch 18/KH-UBND về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 11Kế hoạch 584/KH-UBND năm 2022 thực hiện “Quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật” trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 12Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 25/2021/QĐ-TTg và Thông tư 09/2021/TT-BTP về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 1132/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện các Đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022
- 14Kế hoạch 139/KH-UBND năm 2022 tổng kết 05 năm thực hiện Chỉ thị 17-CT/TU về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 1Thông tư liên tịch 30/2010/TTLT/BGDĐT-BTP hướng dẫn việc phối hợp thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tư pháp ban hành
- 2Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 3Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 4Quyết định 4077/QĐ-BTP năm 2014 ban hành chương trình khung bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ hòa giải cơ sở cho hòa giải viên do Bộ Tư pháp ban hành
- 5Công ước chống tra tấn và các hình thức trừng phạt hay đối xử tàn ác, vô nhân đạo hoặc hạ thấp nhân phẩm, 1984
- 6Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7Chương trình 5196/CTr-BLĐTBXH-BTP năm 2017 về phối hợp thực hiện công tác pháp luật giữa Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tư pháp giai đoạn 2018 - 2022
- 8Quyết định 14/2019/QĐ-TTg về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 03/2019/TT-BTP quy định về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 10Quyết định 3147/QĐ-BTP năm 2018 về Chương trình khung bồi dưỡng nghiệp vụ đối với báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 11Quyết định 471/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 1252/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch tăng cường thực thi hiệu quả Công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị và các khuyến nghị của Ủy ban Nhân quyền Liên hợp quốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Chương trình phối hợp 162/CTPH-TANDTC-BTP năm 2019 về phổ biến, giáo dục pháp luật và hòa giải ở cơ sở giữa Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Tư pháp giai đoạn 2019-2023
- 14Chương trình 1355/CTr-BGDĐT-BTP năm 2019 về phối hợp thực hiện công tác pháp chế giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tư pháp giai đoạn 2020-2025
- 15Kết luận 80-KL/TW năm 2020 về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 32-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 16Chương trình phối hợp 2727/CTPH-BTP-HLGVN năm 2018 về thực hiện công tác giữa Bộ Tư pháp và Hội Luật gia Việt Nam giai đoạn 2018-2023
- 17Quyết định 1521/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Kết luận 80-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 32-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Chương trình phối hợp 60/CTPH-BTP-HLHPNVN năm 2018 về thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý, tư vấn pháp luật cho phụ nữ; hòa giải ở cơ sở và lồng ghép giới trong xây dựng pháp luật giai đoạn 2018-2022 do Bộ Tư pháp - Trung ương Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam ban hành
- 19Quyết định 21/2021/QĐ-TTg quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Thông tư 09/2021/TT-BTP hướng dẫn Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 22Kế hoạch 194/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án Nâng cao hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật gắn với vận động quần chúng nhân dân chấp hành pháp luật tại cơ sở của lực lượng Công an nhân dân giai đoạn 2021- 2027 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 23Quyết định 36/QĐ-BTP về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 24Kế hoạch 21/KH-UBND về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 25Kế hoạch 754/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Nâng cao hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật gắn với vận động quần chúng nhân dân chấp hành pháp luật tại cơ sở của lực lượng Công an nhân dân giai đoạn 2021-2027” do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 26Kế hoạch 03/KH-UBND về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022 do tỉnh Nam Định ban hành
- 27Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Phát huy vai trò của lực lượng Quân đội nhân dân tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, vận động Nhân dân chấp hành pháp luật tại cơ sở giai đoạn 2021-2027” do tỉnh Cà Mau ban hành
- 28Kế hoạch 22/KH-UBND về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 29Kế hoạch 17/KH-UBND về triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2022 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 30Kế hoạch 19/KH-UBND về triển khai thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở năm 2022 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 31Kế hoạch 12/KH-UBND về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 32Kế hoạch 18/KH-UBND về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 33Kế hoạch 584/KH-UBND năm 2022 thực hiện “Quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật” trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 34Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 25/2021/QĐ-TTg và Thông tư 09/2021/TT-BTP về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 35Quyết định 1132/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện các Đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022
- 36Kế hoạch 139/KH-UBND năm 2022 tổng kết 05 năm thực hiện Chỉ thị 17-CT/TU về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Kế hoạch 28/KH-UBND về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2022
- Số hiệu: 28/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 24/01/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Mười
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra