Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2595/KH-UBND

Phú Thọ, ngày 17 tháng 6 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

TỔ CHỨC KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2020 VÀ XÉT CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP NĂM HỌC 2019 - 2020

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

1. Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

2. Quy chế Tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

3. Văn bản số 2115/BGDĐT-QLCL ngày 12/6/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 (sau đây gọi tắt là Hướng dẫn tổ chức thi tốt nghiệp THPT).

4. Văn bản số 1178/BGDĐT-GDĐH ngày 22/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn công tác tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.

5. Quy định đánh giá học sinh tiểu học, ban hành kèm Thông tư số 30/2014/TT-BGD&ĐT ngày 28/8/2014 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT, ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

6. Quy chế xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở, ban hành kèm theo Quyết định số 11/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/04/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

II. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC

1. Xác nhận học hết chương trình tiểu học

1.1. Thực hiện theo Thông tư số 30/2014/TT-BGD&ĐT ngày 28/8/2014 về việc quy định đánh giá học sinh tiểu học đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT, ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

1.2. Số lượng: Toàn tỉnh có 298 trường, dự kiến có 25.505 học sinh lớp 5 được xét và xác nhận học hết chương trình tiểu học.

1.3. Thời gian: Trong tháng 7 năm 2020.

2. Xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở

2.1. Thực hiện theo Quy chế xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở, ban hành kèm theo Quyết định số 11/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/04/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2.2. Số lượng: Toàn tỉnh có 259 trường, dự kiến có 18.338 người học lớp 9 dự xét tốt nghiệp THCS (chưa tính số thí sinh tự do).

2.3. Thời gian: Từ ngày 15/7/2020 đến trước 20/7/2020.

3. Thi tốt nghiệp trung học phổ thông

3.1. Thực hiện theo Quy chế thi và Hướng dẫn tổ chức thi.

3.2. Lịch thi

Ngày

Buổi

Bài thi/Môn thi thành phần của bài thi tổ hợp

Thời gian làm bài

Giờ phát đề thi cho thí sinh

Giờ bắt đầu làm bài

08/8/2020

SÁNG

08 giờ 00: Họp cán bộ làm công tác coi thi tại Điểm thi

CHIỀU

14 giờ 00: Thí sinh đến phòng thi làm thủ tục dự thi, đính chính sai sót (nếu có) và nghe phổ biến Quy chế thi, Lịch thi

09/8/2020

SÁNG

Ngữ văn

120 phút

07 giờ 30

07 giờ 35

CHIỀU

Toán

90 phút

14 giờ 20

14 giờ 30

10/8/2020

SÁNG

Bài thi khoa học tự nhiên

Vật lí

50 phút

07 giờ 30

07 giờ 35

Hóa học

50 phút

08 giờ 30

08 giờ 35

Sinh học

50 phút

09 giờ 30

09 giờ 35

Bài thi khoa học xã hội

Lịch sử

50 phút

07 giờ 30

07 giờ 35

Địa lí

50 phút

08 giờ 30

08 giờ 35

Giáo dục công dân

50 phút

09 giờ 30

09 giờ 35

CHIỀU

Ngoại ngữ

60 phút

14 giờ 20

14 giờ 30

11/8/2020

SÁNG

Dự phòng

 

 

 

3.3. Bài thi và hình thức thi và thời gian làm bài thi/môn thi

a) Bài thi

- Tổ chức thi 5 bài thi, gồm: 3 bài thi độc lập là Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ; bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên (viết tắt là KHTN) gồm các môn thi thành phần Vật lí, Hóa học, Sinh học; bài thi tổ hợp Khoa học Xã hội (viết tắt là KHXH) gồm các môn thi thành phần Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân đối với thí sinh học chương trình Giáo dục THPT hoặc các môn thi thành phần Lịch sử, Địa lí đối với thí sinh học chương trình GDTX cấp THPT.

- Để xét công nhận tốt nghiệp THPT, thí sinh học chương trình Giáo dục phổ thông cấp THPT (gọi tắt là thí sinh Giáo dục THPT) phải dự thi 4 bài thi, gồm 3 bài thi độc lập là Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ và 1 bài thi tổ hợp do thí sinh tự chọn thí sinh học chương trình GDTX cấp THPT (gọi tắt là thí sinh GDTX) phải dự thi 3 bài thi, gồm 2 bài thi độc lập là Toán, Ngữ văn và 1 bài thi bài thi tổ hợp do thí sinh tự chọn. Thí sinh GDTX có thể dự thi bài thi Ngoại ngữ để lấy kết quả xét tuyển sinh

- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và tốt nghiệp Trung cấp tham dự kỳ thi được dự thi các bài thi độc lập, bài thi tổ hợp hoặc các môn thi thành phần của bài thi tổ hợp theo nguyện vọng.

b) Hình thức thi

- Các bài thi Toán, Ngoại ngữ, KHTN và KHXH thi theo hình thức trắc nghiệm khách quan (gọi chung là bài thi trắc nghiệm);

- Bài thi Ngữ văn thi theo hình thức tự luận (gọi chung là bài thi tự luận).

c) Thời gian làm bài thi/môn thi: Ngữ văn 120 phút; Toán 90 phút; Ngoại ngữ 60 phút; 50 phút đối với mỗi môn thi thành phần của bài thi tổ hợp KHTN và KHXH.

3.4. Số lượng đơn vị dự thi, học sinh dự thi của tỉnh Phú Thọ:

a) Đơn vị dự thi: Toàn tỉnh Phú Thọ có 61 đơn vị có học sinh dự thi (trường THPT: 46, TT KTTH-HN, TT GDTX, TT GDNN-GDTX: 15).

b) Học sinh dự thi (dự kiến): toàn tỉnh Phú Thọ có 13.753 học sinh đăng ký dự thi; trong đó:

- GDPT: 12.347; GDTX: 1.406;

- Học sinh lớp 12 năm học 2019-2020: 13.393; TS tự do: 360.

c) Dự kiến lực lượng tham gia làm thi tại các Điểm thi (dự kiến): 2091 người. Trong đó: Trưởng điểm: 37; Phó Trưởng Điểm: 92; Thư ký: 89; Giám thị: 1221; Giám sát: 205; Công an: 161; Y tế: 37; Phụ vụ, bảo vệ: 249.

3.5. Hội đồng thi, điểm thi

Tỉnh Phú Thọ tổ chức một Hội đồng thi do Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Thọ chủ trì, dành cho tất cả các thí sinh đăng ký dự thi tại tỉnh Phú Thọ. Học sinh thi tại các điểm trường hoặc liên trường (có danh sách đính kèm).

3.6. Tổ chức hội đồng thi

a) Trong Hội đồng thi, thành lập các ban, gồm: Ban Thư ký; Ban In sao đề thi; Ban Vận chuyển và bàn giao đề thi; Ban Coi thi; Ban Làm phách; Ban Chấm thi; Ban Phúc khảo.

b) Địa điểm làm việc của Ban In sao đề thi và Ban Chấm thi, Ban Làm phách, Ban Phúc Khảo:

- Ban In sao đề thi đặt tại Trường ĐH Hùng Vương;

- Ban Chấm thi và Ban làm phách đặt tại Trường ĐH Hùng Vương;

- Ban Phúc khảo đặt tại Trường ĐH Hùng Vương.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

1.1. Chỉ đạo, tổ chức triển khai quán triệt các văn bản về thi; tập huấn nghiệp vụ thi, thanh tra thi; chỉ đạo chặt chẽ Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 và xét tốt nghiệp năm học 2019-2020 đảm bảo đúng tiến độ và các hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

1.2. Tham mưu với các cấp quản lý ban hành các loại văn bản theo thẩm quyền để hướng dẫn kịp thời các cơ sở giáo dục tổ chức tốt Kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tốt nghiệp năm học 2019-2020.

1.3. Chỉ đạo các cơ sở giáo dục tiếp tục tổ chức dạy, học và ôn tập theo đúng hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo; thực hiện đánh giá nghiêm túc, trung thực kết quả học tập của học sinh; làm tốt công tác đăng ký dự thi tạo điều kiện tốt cho thí sinh thực hiện quyền được thi theo Quy chế; hoàn chỉnh hồ sơ dự thi của thí sinh.

1.4. Chuẩn bị các thiết bị kỹ thuật, cơ sở vật chất, đội ngũ phục vụ cho các kỳ thi diễn ra bình thường, an toàn, nghiêm túc, đúng quy chế; đặc biệt là việc chuẩn bị lắp đặt thiết bị camera tại các Điểm thi, nơi chấm thi đảm bảo đúng quy định; chỉ đạo và thực hiện nghiêm túc các khâu: In sao đề thi, vận chuyển và bàn giao đề thi, coi thi, làm phách, chấm thi, phúc khảo, xét tốt nghiệp.

1.5. Chỉ đạo chặt chẽ công tác kiểm tra, thanh tra ở tất cả các khâu của kỳ thi; chủ động phát hiện và xử lý kịp thời những sai phạm.

1.6. Phối hợp chặt chẽ với Thanh tra tỉnh, các sở, ban ngành liên quan, ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị bàn rà soát phòng nghỉ, phòng trọ, điều kiện sinh hoạt, đi lại, an ninh trật tự,… đáp ứng phục vụ phụ huynh học sinh, thí sinh tham dự kỳ thi và cán bộ giáo viên tham gia tổ chức thi.

1.7. Phối hợp các cơ quan chức năng của địa phương để làm tốt công tác tuyên truyền về kỳ thi năm 2020; phổ biến rộng rãi quy chế và các quy định về thi tốt nghiệp THPT, xét tốt nghiệp THPT, THCS trên các thông tin đại chúng, trên Website của Sở Giáo dục và Đào tạo; xây dựng phương án bố trí lực lượng bảo vệ, y tế, phục vụ giữ gìn an ninh, trật tự, bảo đảm sức khỏe và vệ sinh an toàn thực phẩm cho các thành viên làm nhiệm vụ thi và học sinh tham gia kỳ thi.

1.8. Chủ trì, phối hợp chặt chẽ với Tỉnh đoàn huy động lực lượng thanh niên và sinh viên của các trường đại học, cao đẳng thành lập các nhóm “tình nguyện viên” tổ chức hoạt động “tiếp sức mùa thi”; phối hợp với Mặt trận tổ quốc tỉnh, Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh và các tổ chức đoàn thể liên quan huy động cơ sở vật chất, các nguồn lực nhằm hỗ trợ tốt nhất việc ăn nghỉ, đi lại, sinh hoạt thuận lợi cho các thí sinh, phụ huynh học sinh tới tham dự kỳ thi.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành

2.1. Chỉ đạo phòng giáo dục và đào tạo tổ chức và hướng dẫn các trường tiểu học trong việc đánh giá học sinh tiểu học theo đúng quy định tại Thông tư số 30/2014/TT-BGD&ĐT ngày 28/8/2014 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT, ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đảm bảo hiệu quả chính xác.

2.2. Ra quyết định thành lập tại mỗi trường THCS có người học tham dự xét tốt nghiệp 01 Hội đồng xét tốt nghiệp THCS theo Quy chế, đồng thời chỉ đạo phòng giáo dục và đào tạo tổ chức và hướng dẫn các hội đồng xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở theo Quy chế xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở ban hành kèm theo Quyết định số 11/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05 tháng 4 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2.3. Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, đồng thời chỉ đạo các cơ quan chức năng trực thuộc, Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tích cực chuẩn bị các điều kiện về nơi ăn, nghỉ cho cán bộ, giáo viên, thí sinh, phụ huynh học sinh đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn giao thông, vệ sinh và an toàn thực phẩm.

2.4. Đối với những huyện miền núi, đi lại khó khăn, có biện pháp hỗ trợ việc đi lại, ăn ở của thí sinh tham gia kỳ thi trong mọi tình huống; có phương án, giải pháp trong trường hợp mưa to, bão lũ xảy ra, tuyệt đối không để tình trạng thí sinh không tham gia thi vì điều kiện đi lại không đảm bảo.

4. Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải, Công ty Điện lực Phú Thọ, Sở Y tế, Sở Công thương, Sở Thông tin và Truyền thông, Kho Bạc nhà nước tỉnh, Báo Phú Thọ, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Tỉnh Đoàn thanh niên, các tổ chức đoàn thể, ban ngành liên quan và các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn

Căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo theo ngành dọc đến cấp huyện và cấp xã để triển khai bằng mọi nguồn lực đảm bảo: An ninh trật tự, an toàn giao thông, đi lại, sức khỏe, ăn nghỉ; cung cấp đầy đủ hàng hóa, thực phẩm giá cả ổn định đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm phục vụ sinh hoạt cho thí sinh và phụ huynh học sinh cũng như các thành viên tham gia tổ chức hội đồng thi; đảm bảo thông tin liên lạc, nguồn điện lưới ổn định và kinh phí để việc tổ chức các kỳ thi, xét công nhận tốt nghiệp năm 2020 trên địa bàn kịp thời, hiệu quả./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- TTTU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh
- Các Sở, ban, ngành;
- Các cơ quan đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành, thị;
- Các trường ĐH, CĐ trên địa bàn tỉnh;
- CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, VX1 (80b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ Đại Dũng

 

DỰ KIẾN PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC CÁC ĐIỂM THI KỲ THI TN THPT NĂM 2020

(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 2595/KH-UBND ngày 17/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)

STT

Điểm thi

Đơn vị có HS đăng ký dự thi

HS lớp 12

Thí sinh TD

Điểm thi

Ghi chú

Tên đơn vị

Số HS ĐK

GDPT

GDTX

GDPT

GDTX

Số TS

Số phòng thi

 

1

THPT Chuyên Hùng Vương

THPT Chuyên Hùng Vương

411

411

 

 

 

411

18

 

2

THPT Việt Trì

THPT Việt Trì

378

378

 

 

 

587

25

Có TS tự do

TT GDTX tỉnh (học tại CĐ nghề)

59

 

59

 

 

160 thi tại KT Việt Trì; 59 thi tại VT)

Thí sinh tự do (dự kiến)

150

 

 

150

 

 

 

 

3

THPT Nguyễn Tất Thành

THPT Nguyễn Tất Thành

183

183

 

 

 

254

11

 

TT KTTH-HN tỉnh Phú Thọ

62

 

62

 

 

 

TT GDNN-GDTX Việt trì

9

 

9

 

 

 

4

THPT Vũ Thê Lang

THPT Vũ Thê Lang

219

219

 

 

 

333

14

 

PT Hermann

114

114

 

 

 

 

5

THPT Công nghiệp Việt Trì

THPT Công nghiệp Việt Trì

263

263

 

 

 

483

21

 

THPT Trần Phú

142

142

 

 

 

 

TT GDTX tỉnh Phú Thọ (học tại ĐV quân đội)

78

 

78

 

 

 

6

THPT Kỹ thuật Việt Trì

THPT Kỹ thuật Việt Trì

242

242

 

 

 

402

17

 

TT GDTX tỉnh (học tại CĐ nghề)

160

 

160

 

 

160 thi tại KT Việt Trì; 59 thi tại VT)

7

THPT Hùng Vương

THPT Hùng Vương

384

384

 

 

 

718

30

 

THPT TX Phú Thọ

240

240

 

 

 

 

THPT Trường Thịnh

94

94

 

 

 

 

8

PT DTNT tỉnh Phú Thọ

PT DTNT tỉnh Phú Thọ

164

164

 

 

 

273

12

 

TT GDNN-GDTX thị xã Phú Thọ

109

 

109

 

 

(109 thi tại DTNT tỉnh; 42 thi tại Phù Ninh)

9

THPT Đoan Hùng

THPT Đoan Hùng

355

355

 

 

 

475

20

 

TT GDNN-GDTX Đoan Hùng

120

 

120

 

 

 

10

THPT Chân Mộng

THPT Chân Mộng

274

274

 

 

 

314

12

Có TS tự do

Thí sinh tự do (dự kiến)

40

 

 

40

 

 

11

THPT Quế Lâm

THPT Quế Lâm

237

237

 

 

 

237

10

 

12

THPT Thanh Ba

THPT Thanh Ba

417

417

 

 

 

502

21

 

TT GDNN-GDTX Thanh Ba

85

 

85

 

 

 

13

THPT Yển Khê

THPT Yển Khê

239

239

 

 

 

239

10

Có TS tự do

14

THPT Hạ Hòa

THPT Hạ Hòa

280

280

 

 

 

538

23

 

THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

258

258

 

 

 

 

15

THPT Vĩnh Chân

THPT Vĩnh Chân

272

272

 

 

 

297

13

 

TT GDNN-GDTX Hạ Hoà

25

 

25

 

 

 

16

THPT Xuân Áng

THPT Xuân Áng

256

256

 

 

 

316

14

Có TS tự do

Thí sinh tự do (dự kiến)

60

 

 

60

 

 

17

THPT Cẩm Khê

THPT Cẩm Khê

406

406

 

 

 

501

21

Có TS tự do

TT GDNN-GDTX Cẩm Khê

Thí sinh tự do (dự kiến)

65

30

 

65

 

 

30

 

 

18

THPT Phương Xá

THPT Phương Xá

378

378

 

 

 

378

16

 

19

THPT Hiền Đa

THPT Hiền Đa

264

264

 

 

 

264

11

 

20

THPT Yên Lập

THPT Yên Lập

280

280

 

 

 

403

17

 

TT GDNN-GDTX Yên Lập

PT DTNT THCS&THPT Yên Lập

89

34

 

34

89

 

 

 

 

21

THPT Minh Hoà

THPT Minh Hoà

139

139

 

 

 

139

6

 

22

THPT Lương Sơn

THPT Lương Sơn

244

244

 

 

 

244

11

 

23

THPT Thanh Sơn

THPT Thanh Sơn

418

418

 

 

 

500

21

 

TT GDNN-GDTX Thanh Sơn

82

 

82

 

 

 

24

THPT Văn Miếu

THPT Văn Miếu

169

169

 

 

 

169

8

 

25

THPT Hương Cần

THPT Hương Cần

260

260

 

 

 

260

11

 

26

THPT Phù Ninh

THPT Phù Ninh

342

342

 

 

 

454

19

 

TT GDNN-GDTX thị xã Phú Thọ

42

 

42

 

 

Thêm 42 TT GDTX TX Phú Thọ

 

 

TT GDNN-GDTX Phù Ninh

70

 

70

 

 

 

 

 

27

THPT Tử Đà

THPT Tử Đà

251

251

 

 

 

271

12

Có TS tự do

Thí sinh tự do (dự kiến)

20

 

 

20

 

 

 

 

28

THPT Trung Giáp

THPT Trung Giáp

242

242

 

 

 

242

11

 

29

THPT Long Châu Sa

THPT Long Châu Sa

422

422

 

 

 

642

27

 

THPT Lâm Thao

165

165

 

 

 

 

TT GDNN-GDTX Lâm Thao

55

 

55

 

 

 

30

THPT Phong Châu

THPT Phong Châu

406

406

 

 

 

481

21

 

TT GDNN- GDTX Phù Ninh (học tại CĐ CN Hóa chất)

75

 

75

 

 

Học tại CĐ CN Hóa chất

31

THPT Tam Nông

THPT Tam Nông

332

332

 

 

 

392

17

 

TT GDNN-GDTX Tam Nông

60

 

60

 

 

 

32

THPT Mỹ Văn

THPT Mỹ Văn

285

285

 

 

 

285

12

 

33

THPT Hưng Hóa

THPT Hưng Hóa

233

233

 

 

 

253

11

Có TS tự do

Thí sinh tự do (dự kiến)

20

 

 

20

 

 

34

THPT Thanh Thủy

THPT Thanh Thủy

356

356

 

 

 

487

21

Có TS tự do

TT GDNN-GDTX Thanh Thuỷ

Thí sinh tự do (dự kiến)

91

40

 

91

 

 

40

 

 

35

THPT Trung Nghĩa

THPT Trung Nghĩa

302

302

 

 

 

432

13

 

THPT Tản Đà

130

130

 

 

 

 

36

THPT Minh Đài

THPT Minh Đài

246

246

 

 

 

246

11

 

37

THPT Thạch Kiệt

THPT Thạch Kiệt

261

261

 

 

 

331

14

 

TT GDNN-GDTX Tân Sơn

70

 

70

 

 

 

 

 

 

 

 

13.753

11.987

1.406

330

0

13.986

584

 

Ghi chú: Số lượng thí sinh chỉ là số dự kiến.

 

DỰ KIẾN PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ LÃNH ĐẠO ĐIỂM THI, CÁN BỘ COI THI, GIÁM SÁT VÀ CÁC LỰC LƯỢNG TẠI CÁC ĐIỂM THI KỲ THI TN THPT NĂM 2020

(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 2595/KH-UBND ngày 17/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)

Stt

Điểm thi

Số HS

Số phòng thi

Phó TĐ

Giám thị

Giám sát

Thư ký

Công an

Y tế

Phục vụ, bảo vệ

ĐV sở tại

ĐV khác

Tổng

ĐV sở tại

ĐV

Tổng

1

THPT Chuyên Hùng Vương

411

18

1

1

2

3

38

6

1

2

3

4

1

6

2

THPT Việt Trì

587

25

1

1

2

3

53

9

1

2

3

5

1

6

3

THPT Nguyễn Tất Thành

254

11

1

1

1

2

23

4

1

1

2

4

1

6

4

THPT Vũ Thê Lang

333

14

1

1

1

2

30

5

1

1

2

4

1

6

5

THPT Công nghiệp Việt Trì

483

21

1

1

2

3

45

7

1

2

3

4

1

8

6

THPT Kỹ thuật Việt Trì

402

17

1

1

2

3

36

6

1

1

2

4

1

6

7

THPT Hùng Vương

718

30

1

1

3

4

63

10

1

2

3

5

1

10

8

PT DTNT tỉnh Phú Thọ

273

12

1

1

1

2

26

4

1

1

2

4

1

10

9

THPT Đoan Hùng

475

20

1

1

2

3

43

7

1

2

3

5

1

8

10

THPT Chân Mộng

314

14

1

1

1

2

30

5

1

1

2

4

1

6

11

THPT Quế Lâm

237

10

1

1

1

2

21

4

1

1

2

4

1

6

12

THPT Thanh Ba

502

21

1

1

2

3

45

7

1

2

3

5

1

7

13

THPT Yển Khê

239

10

1

1

1

2

21

4

1

1

2

4

1

6

14

THPT Hạ Hòa

538

23

1

1

2

3

49

8

1

2

3

5

1

8

15

THPT Vĩnh Chân

297

13

1

1

1

2

28

5

1

1

2

4

1

6

16

THPT Xuân Áng

316

14

1

1

1

2

30

5

1

1

2

4

1

6

17

THPT Cẩm Khê

501

21

1

1

2

3

45

7

1

2

3

5

1

7

18

THPT Phương Xá

378

16

1

1

2

3

34

6

1

2

3

4

1

6

19

THPT Hiền Đa

264

11

1

1

1

2

23

4

1

1

2

4

1

6

20

THPT Yên Lập

403

17

1

1

2

3

36

6

1

2

3

5

1

8

21

THPT Minh Hoà

139

6

1

1

1

2

13

2

1

1

2

4

1

6

22

THPT Lương Sơn

244

11

1

1

1

2

21

4

1

1

2

4

1

6

23

THPT Thanh Sơn

500

21

1

1

2

3

45

7

1

2

3

5

1

8

24

THPT Văn Miếu

169

8

1

1

1

2

17

3

1

1

2

4

1

6

25

THPT Hương Cần

260

11

1

1

1

2

23

4

1

1

2

4

1

6

26

THPT Phù Ninh

454

19

1

1

2

3

40

7

1

2

3

5

1

7

27

THPT Tử Đà

271

12

1

1

1

2

26

4

1

1

2

4

1

6

28

THPT Trung Giáp

242

11

1

1

1

2

23

4

1

1

2

4

1

6

29

THPT Long Châu Sa

642

27

1

1

3

4

59

9

1

2

3

5

1

9

30

THPT Phong Châu

481

21

1

1

2

3

23

7

1

1

3

5

1

9

31

THPT Tam Nông

392

17

1

1

2

3

36

6

1

1

2

5

1

6

32

THPT Mỹ Văn

285

12

1

1

1

2

26

4

1

1

2

4

1

6

33

THPT Hưng Hóa

253

11

1

1

1

2

24

4

1

1

2

4

1

6

34

THPT Thanh Thủy

487

21

1

1

1

2

45

7

1

2

3

5

1

6

35

THPT Trung Nghĩa

432

13

1

1

1

2

28

5

1

1

2

4

1

6

36

THPT Minh Đài

246

11

1

1

1

2

23

4

1

1

2

4

1

6

37

THPT Thạch Kiệt

331

14

1

1

1

2

30

5

1

1

2

4

1

6

 

Tổng

13753

584

37

37

55

92

1221

205

37

51

89

161

37

249