Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2247/KH-UBND | Ninh Thuận, ngày 26 tháng 5 năm 2022 |
Căn cứ Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 12/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh kéo dài hiệu lực thi hành Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND ngày 15/8/2017 và Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND ngày 11/02/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 06/2022/QĐ-UBND ngày 27/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án đẩy mạnh phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và chính sách hỗ trợ thu hút đầu tư nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2030;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn và hỗ trợ thu hút đầu tư nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao năm 2022, với những nội dung chính như sau:
1. Tiếp tục hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn và hỗ trợ thu hút đầu tư nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao để triển khai thực hiện hiệu quả các chỉ tiêu, nhiệm vụ đề ra tại Nghị quyết 09-NQ/TU ngày 11/11/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIII và Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 12/10/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
2. Xác định nội dung và phân công nhiệm vụ cụ thể của các Sở, ngành, địa phương trong việc triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn và hỗ trợ thu hút đầu tư nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh; làm cơ sở đánh giá thi đua cuối năm và trách nhiệm của người đứng đầu tại các cơ quan, địa phương liên quan.
3. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan bám sát nhiệm vụ được giao, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các phòng, ban, đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc để việc triển khai thực hiện đạt hiệu quả, theo đúng quy định tại Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND ngày 15/8/2017, Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND ngày 11/02/2019, Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 12/4/2021, Quyết định số 06/2022/QĐ-UBND ngày 27/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh và các quy định khác có liên quan.
1. Các nội dung hỗ trợ theo Quyết định số 65/2017/QĐ-UB ngày 15/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Hỗ trợ nhân rộng tưới tiết kiệm nước: 244,85ha/5.125.000.000 đồng.
b) Hỗ trợ chuyển đổi đất lúa kém hiệu quả sang cây trồng tiết kiệm nước: 99,3 ha (7ha nho; 7,2ha táo; 85,6 ha cây trồng cạn)/293.980.000 đồng.
2. Các nội dung hỗ trợ theo Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND ngày 11/02/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh:
Hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản: 885.080.000 đồng, gồm:
a) Hỗ trợ tư vấn xây dựng liên kết: 03 HTX/150.000.000 đồng.
b) Tập huấn: 740 người/97.125.000 đồng.
c) Hỗ trợ giống: 85 ha/465.670.000 đồng.
d) Hỗ trợ vật tư (thuốc BVTV): 86,65 ha/122.285.000 đồng.
đ) Hỗ trợ bao bì, nhãn mác: 01 HTX/50.000.000 đồng.
3. Hỗ trợ dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo Quyết định số 06/2022/QĐ-UBND ngày 27/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh:
Hỗ trợ 05 dự án trồng trọt ứng dụng công nghệ cao/3.100.000.000 đồng.
III. Kinh phí thực hiện: 9.404.060.000 đồng.
Cơ cấu nguồn vốn theo quy định tại Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND ngày 15/8/2017, Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND ngày 11/02/2019, Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 12/4/2021 và Quyết định số 06/2022/QĐ-UBND ngày 27/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Cụ thể như sau:
1. Nguồn sự nghiệp ngân sách tỉnh: 8.225.000.000 đồng, gồm:
a) Hỗ trợ dự án đầu tư nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao: 3.100.000.000 đồng.
b) Hỗ trợ đầu tư hệ thống tưới tiết kiệm nước: 5.125.000.000 đồng.
2. Nguồn sự nghiệp nông thôn mới: 1.179.060.000 đồng, gồm:
a) Hỗ trợ chuyển đổi cây trồng: 293.980.000 đồng.
b) Hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản: 885.080.000 đồng.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Tổ chức tập huấn cho nông dân tham gia liên kết và cán bộ hợp tác xã theo đề nghị của các huyện, thành phố; lựa chọn xây dựng các mô hình khuyến nông tại các dự án liên kết.
- Là cơ quan đầu mối theo dõi, đôn đốc các ngành, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch đạt kết quả; báo cáo 6 tháng (trước ngày 30/6), năm (trước ngày 10/10) tổng hợp báo cáo đánh giá kết quả thực hiện và tham mưu, đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo trong thời gian tiếp theo.
2. Sở Tài chính:
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí các nguồn kinh phí theo mục III Kế hoạch này cho các ngành, địa phương thực hiện; hướng dẫn các Sở, ngành, địa phương và đơn vị liên quan về quy trình, thủ tục, hồ sơ thanh toán các hạng mục hỗ trợ theo quy định.
- Chủ trì giải quyết các vướng mắc, điều chỉnh, bổ sung các quy trình, thủ tục, hồ sơ về thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện chính sách.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, phúc tra kết quả triển khai thực hiện của Ủy ban nhân dân các huyện/thành phố.
3. Sở Khoa học và Công nghệ: Tiếp tục sử dụng kinh phí còn lại trong giai đoạn 2017-2021 để hỗ trợ các địa phương xây dựng các dự án VietGAP đã được phê duyệt danh mục tại Kế hoạch số 2527/KH-UBND ngày 24/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh đảm bảo chặt chẽ, hiệu quả, theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương, tổ chức, cá nhân thực hiện các chính sách về đất đai, chuyển đổi diện tích lúa kém hiệu quả sang cây trồng cạn, cây ăn quả và bảo vệ môi trường; chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, địa phương xây dựng bản đồ đối với diện tích chuyển đổi từ lúa nước kém hiệu quả sang cây ăn quả, trồng cạn.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Căn cứ các chỉ tiêu tại Kế hoạch này, chủ động triển khai thực hiện có hiệu quả theo đúng quy định hiện hành; đồng thời, rà soát, đăng ký kế hoạch tập huấn cho cán bộ hợp tác xã, nông dân gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Báo cáo 6 tháng (trước ngày 15/6), năm (trước ngày 30/9) tổng hợp báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch trên địa bàn và đề xuất điều chỉnh nhiệm vụ chi (nếu có) gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp.
6. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Ninh Thuận: Tổ chức tuyên truyền sâu rộng về chính sách hỗ trợ này để các các cấp, các ngành, doanh nghiệp và nhân dân biết, tham gia triển khai thực hiện Đề án đạt hiệu quả.
7. Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Hội Nông dân tỉnh: Phối hợp với các Sở, ngành, địa phương thực hiện các hoạt động thông tin tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, nông dân về các thủ tục để được hỗ trợ theo chính sách này, các hoạt động liên kết với doanh nghiệp và các đối tác kinh tế khác.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn và hỗ trợ thu hút đầu tư nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao năm 2022. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết kịp thời./.
(Đính kèm phụ lục nội dung thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn và hỗ trợ thu hút đầu tư nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao năm 2022)
| KT. CHỦ TỊCH |
NỘI DUNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN VÀ HỖ TRỢ THU HÚT ĐẦU TƯ NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 2247/KH-UBND ngày 26/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Nội dung hỗ trợ/huyện, thành phố | Đơn vị tính | Số lượng | Kinh phí (đồng) |
I | Hỗ trợ hệ thống tưới tiết kiệm nước | ha | 244,9 | 5.125.000.000,0 |
1 | Ninh Phước | ha | 23,5 | 470.000.000,0 |
2 | Ninh Hải | ha | 48,0 | 960.000.000,0 |
3 | Ninh Sơn | ha | 66,95 | 1.339.000.000,0 |
4 | Bác Ái | ha | 64,9 | 1.298.000.000,0 |
5 | Thuận Bắc | ha | 4,5 | 90.000.000,0 |
6 | Thuận Nam | ha | 37,0 | 740.000.000,0 |
7 | Phan Rang-Tháp Chàm | ha | 11,4 | 228.000.000,0 |
II | Hỗ trợ chuyển đổi cây trồng | ha | 99,3 | 293.980.000,0 |
| Cây nho | ha | 6,5 | 45.500.000,0 |
| Cây táo | ha | 7,2 | 25.920.000,0 |
| Cây trồng cạn | ha | 85,6 | 222.560.000,0 |
1 | Ninh Phước | ha | 8,7 | 29.520.000,0 |
| Nho | ha | 0,5 | 3.500.000,0 |
| Táo | ha | 4,7 | 16.920.000,0 |
| Cây trồng cạn | ha | 3,5 | 9.100.000,0 |
2 | Ninh Hải | ha | 29,8 | 97.080.000,0 |
| Nho | ha | 4,0 | 28.000.000,0 |
| Táo | ha | 2,0 | 7.200.000,0 |
| Cây trồng cạn | ha | 23,8 | 61.880.000,0 |
3 | Thuận Bắc | ha | 17,5 | 45.500.000,0 |
| Cây trồng cạn | ha | 17,5 | 45.500.000,0 |
4 | Thuận Nam | ha | 31,0 | 80.600.000,0 |
| Nho | ha | - | - |
| Táo | ha | - | - |
| Cây trồng cạn | ha | 31,0 | 80.600.000,0 |
5 | Phan Rang-Tháp Chàm |
| 12,3 | 31.620.000,0 |
| Nho | ha | 2,0 | 7.000.000,0 |
| Táo | ha | 0,5 | 7.200.000,0 |
| Cây trồng cạn | ha | 9,8 | 17.420.000,0 |
III | Hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản |
|
| 885.080.000,0 |
- | Hỗ trợ tư vấn xây dựng liên kết cánh đồng lớn | HTX | 3,0 | 150.000.000,0 |
- | Tập huấn | người | 740,0 | 97.125.000,0 |
- | Hỗ trợ giống | ha | 85,0 | 465.670.000,0 |
- | Hỗ trợ vật tư (thuốc BVTV) | ha | 86,7 | 122.285.000,0 |
- | Hỗ trợ bao bì, nhãn mác | HTX | 1,0 | 50.000.000,0 |
1 | Ninh Phước |
|
| 1.975.000,0 |
| Hỗ trợ giống | ha | - |
|
| Hỗ trợ vật tư (vụ 2-HTX Tuấn Tú-Măng tây) | ha | 1,65 | 1.975.000,0 |
2 | Ninh Hải |
|
| 438.480.000,0 |
| Hỗ trợ giống hành (diện tích mở rộng ở Thanh Hải) | ha | 20,0 | 378.000.000,0 |
| Hỗ trợ vật tư hành (diện tích mở rộng ở Thanh Hải) | ha | 20,0 | 60.480.000,0 |
| Hỗ trợ giống lúa (diện tích mở rộng ở Tân Hải) | ha | 50,0 | 46.470.000,0 |
| Hỗ trợ vật tư lúa (diện tích mở rộng ở Tân Hải) | ha | 50,0 | 33.630.000,0 |
3 | Thuận Bắc |
|
| 133.700.000,0 |
| Hỗ trợ tư vấn xây dựng liên kết cánh đồng lớn | HTX | 2,0 | 100.000.000,0 |
| Hỗ trợ giống (sản xuất bắp giống) | ha | 10,0 | 7.500.000,0 |
| Hỗ trợ vật tư (sản xuất bắp giống) | ha | 10,0 | 26.200.000,0 |
| Hỗ trợ giống (sản xuất nha đam) | ha | 5,0 | 33.700.000,0 |
| Hỗ trợ vật tư (sản xuất nha đam) | ha | 5,0 | 9.100.000,0 |
4 | Bác Ái |
|
| 100.000.000,0 |
| Hỗ trợ tư vấn xây dựng liên kết (HTX Phước Chính) | HTX | 1,0 | 50.000.000,0 |
| Hỗ trợ bao bì, nhãn mác (HTX Phước Chính) | HTX | 1,0 | 50.000.000,0 |
5 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (tập huấn) | người | 740,0 | 97.125.000,0 |
| Ninh Phước (Phước Hữu 60; Phước Thuận 120) |
| 180,0 |
|
| Ninh Hải (Thanh Hải 200; Thanh Hải 200) |
| 400,0 |
|
| Thuận Bắc |
| 80,0 |
|
| Bác Ái (kỹ thuật nuôi heo bản địa) |
| 80,0 |
|
IV | Hỗ trợ nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | dự án | 4,0 | 3.100.000.000,0 |
1 | Dự án trồng trọt của HTX NNCNC Nam Miền Trung | dự án | 1,0 | 700.000.000,0 |
2 | Dự án trồng bưởi da xanh UDCNC tại xã Phước Ninh | dự án | 1,0 | 700.000.000,0 |
3 | Dự án trồng dưa lưới UDCNC tại xã Nhị Hà | dự án | 1,0 | 700.000.000,0 |
4 | Dự án trồng dưa lưới UDCNC tại xã Phước Dinh | dự án | 1,0 | 700.000.000,0 |
5 | Dự án cây trồng mới UDCNC tại xã An Hải | dự án | 1,0 | 300.000.000,0 |
Tổng cộng | 9.404.060.000 |
- 1Kế hoạch 211/KH-UBND năm 2021 về hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2021-2023 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2Nghị quyết 22/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 3Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2025
- 4Kế hoạch 148/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình 28-CTr/TU về hỗ trợ nông nghiệp, nông dân, nông thôn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2022-2030
- 5Nghị quyết 21/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 29/2015/NQ-HĐND về phát triển khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Hà Nam đến năm 2030, định hướng đến năm 2050
- 6Quyết định 19/2024/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 61/2023/QĐ-UBND sửa đổi Đề án đẩy mạnh phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và chính sách hỗ trợ thu hút đầu tư nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2030 kèm theo Quyết định 06/2022/QĐ-UBND
- 1Quyết định 65/2017/QĐ-UBND Đề án chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 11/2019/QĐ-UBND sửa đổi Đề án chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 65/2017/QĐ-UBND
- 3Kế hoạch 2527/KH-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn năm 2021 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 4Quyết định 15/2021/QĐ-UBND về kéo dài hiệu lực thi hành Quyết định 65/2017/QĐ-UBND và 11/2019/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 5Kế hoạch 211/KH-UBND năm 2021 về hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2021-2023 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 6Nghị quyết 22/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 7Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2025
- 8Quyết định 06/2022/QĐ-UBND về Đề án đẩy mạnh phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và chính sách hỗ trợ thu hút đầu tư nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2030
- 9Kế hoạch 148/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình 28-CTr/TU về hỗ trợ nông nghiệp, nông dân, nông thôn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2022-2030
- 10Nghị quyết 21/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 29/2015/NQ-HĐND về phát triển khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Hà Nam đến năm 2030, định hướng đến năm 2050
- 11Quyết định 19/2024/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 61/2023/QĐ-UBND sửa đổi Đề án đẩy mạnh phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và chính sách hỗ trợ thu hút đầu tư nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2030 kèm theo Quyết định 06/2022/QĐ-UBND
Kế hoạch 2247/KH-UBND triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn và hỗ trợ thu hút đầu tư nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao năm 2022 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- Số hiệu: 2247/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 26/05/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Lê Huyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra