Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2527/KH-UBND | Ninh Thuận, ngày 24 tháng 5 năm 2021 |
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN NĂM 2021
Thực hiện Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 12/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh kéo dài hiệu lực thi hành Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND ngày 15/8/2017 và Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND ngày 11/02/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn năm 2021, với những nội dung chính như sau:
1. Tiếp tục cụ thể hóa chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND ngày 15/8/2017 và Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND ngày 11/02/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh, qua đó góp phần thực hiện đạt các chỉ tiêu, nhiệm vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với ứng phó biến đổi khí hậu đến năm 2020, tầm nhìn 2030 theo Nghị quyết 09-NQ/TU ngày 11/11/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIII và Nghị quyết số 73/2016/NQ-HĐND ngày 19/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Xác định nội dung và phân công nhiệm vụ cụ thể của các Sở, ngành, địa phương trong việc triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh; làm cơ sở đánh giá thi đua cuối năm và trách nhiệm của người đứng đầu tại các cơ quan, địa phương liên quan.
3. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan bám sát nhiệm vụ được giao, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các phòng ban, đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc để việc triển khai thực hiện đạt hiệu quả, theo đúng quy định tại Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND ngày 15/8/2017, Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND ngày 11/02/2019 và các quy định khác có liên quan.
1. Các nội dung hỗ trợ theo Quyết định số 65/2017/QĐ-UB ngày 15/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Hỗ trợ nhân rộng tưới tiết kiệm nước: 178,52 ha/3.640.400.000 đồng.
b) Hỗ trợ chuyển đổi đất lúa kém hiệu quả sang cây trồng tiết kiệm nước: 242,05 ha (24 ha nho; 39,11 ha táo; 178,94 ha cây trồng cạn)/774.040.000 đồng.
c) Hỗ trợ áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt: Ưu tiên 10 dự án đã được bố trí 800.000.000 đồng. Dự phòng 02 dự án nho tại Đô Vinh và Phước Mỹ sẽ thực hiện khi cân đối được kinh phí 2021.
2. Các nội dung hỗ trợ theo Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND ngày 11/02/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh:
Hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản: 4.243.301.000 đồng, gồm:
a) Hỗ trợ tư vấn xây dựng liên kết: 03 HTX/150.000.000 đồng.
b) Tập huấn: 2.004 người/263.025.000 đồng.
c) Hỗ trợ giống, vật tư: 3.730.276.000 đồng, gồm:
- Hỗ trợ giống: 739,5 ha/3.159.992.000 đồng.
- Hỗ trợ vật tư (thuốc BVTV): 1.144,5 ha/570.284.000 đồng.
d) Hỗ trợ bao bì, nhãn mác: 03 HTX/100.000.000 đồng.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN: 9.356.121.000 đồng, cụ thể như sau:
STT | Đơn vị thực hiện | Tổng kinh phí | Tạm ứng sự nghiệp Nông thôn mới 2021 chưa phân bổ | Sự nghiệp Khoa học công nghệ 2021 | Ngân sách huyện (hỗ trợ phường, thị trấn) |
1 | Ninh Phước | 2.031.757.500 | 1.622.166.000 | 0 | 409.591.500 |
2 | Ninh Hải | 3.316.864.000 | 3.236.864.000 | 0 | 80.000.000 |
3 | Ninh Sơn | 570.500.000 | 570.500.000 | 0 | 0 |
4 | Bác Ái | 1.132.000.000 | 1.132.000.000 | 0 | 0 |
5 | Thuận Bắc | 333.000.000 | 333.000.000 | 0 | 0 |
6 | Thuận Nam | 908.974.500 | 908.974.500 | 0 | 0 |
7 | Phan Rang - Tháp Chàm | 101.620.000 | 0 | 0 | 101.620.000 |
8 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 263.025.000 | 263.025.000 | 0 | 0 |
9 | Sở Khoa học và Công nghệ | 800.000.000 | 0 | 800.000.000 | 0 |
| Tổng cộng | 9.457.410.000 | 8.066.529.500 | 800.000.000 | 591.211.500 |
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Tổ chức tập huấn cho nông dân tham gia liên kết và cán bộ hợp tác xã theo đề nghị của các huyện, thành phố; lựa chọn xây dựng các mô hình khuyến nông tại các dự án liên kết.
- Là cơ quan đầu mối theo dõi, đôn đốc các ngành, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ báo cáo đánh giá 6 tháng (trước ngày 30/6), năm (trước ngày 10/10) kết quả thực hiện Kế hoạch và tham mưu, đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện các công việc liên quan.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí tạm ứng nguồn kinh phí sự nghiệp nông thôn mới 2021 (đã được Thủ tướng Chính phủ giao dự toán tại Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28/11/2020) để thực hiện Kế hoạch này; xem xét, đề xuất bố trí bổ sung nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ 2021 để thực hiện các dự án VietGap dự phòng; hướng dẫn các Sở, ngành, địa phương và đơn vị liên quan về quy trình, thủ tục, hồ sơ thanh toán các hạng mục hỗ trợ theo quy định. Chủ trì giải quyết các vướng mắc, điều chỉnh, bổ sung các quy trình, thủ tục, hồ sơ về thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện chính sách.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, phúc tra kết quả triển khai thực hiện của Ủy ban nhân dân các huyện/thành phố.
3. Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các địa phương xây dựng các dự án VietGAP; thẩm định, phê duyệt các dự án VietGAP và tổ chức triển khai thực hiện; phối hợp với Sở Tài chính đề xuất bố trí bổ sung nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ 2021 để thực hiện các dự án VietGap dự phòng.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Căn cứ các chỉ tiêu tại Kế hoạch này, chủ động xây dựng Kế hoạch cụ thể để thực hiện đảm bảo hiệu quả, đúng quy định hiện hành.
- Rà soát, đăng ký về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tập huấn cho cán bộ hợp tác xã, nông dân và mô hình khuyến nông tại các dự án liên kết sản xuất, tiêu thụ nông sản.
- Định kỳ báo cáo đánh giá 6 tháng (trước ngày 15/6), năm (trước ngày 30/9) kết quả thực hiện Kế hoạch trên địa bàn và đề xuất điều chỉnh nhiệm vụ chi (nếu có) gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương, tổ chức, cá nhân thực hiện các chính sách về đất đai, chuyển đổi diện tích lúa kém hiệu quả sang cây trồng cạn, cây ăn quả và bảo vệ môi trường.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, địa phương xây dựng bản đồ đối với diện tích chuyển đổi từ lúa nước kém hiệu quả sang cây ăn quả, trồng cạn.
6. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Ninh Thuận và các cơ quan truyền thông: Tổ chức tuyên truyền thường xuyên, sâu rộng về chính sách hỗ trợ này để các các ngành, các cấp, doanh nghiệp và nhân dân biết, tham gia triển khai thực hiện Kế hoạch đạt hiệu quả.
7. Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Hội nông dân tỉnh: Phối hợp với các Sở, ngành, địa phương thực hiện các hoạt động thông tin tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức, nông dân về các thủ tục để được hỗ trợ theo chính sách này, các hoạt động liên kết với doanh nghiệp và các đối tác kinh tế khác.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các đơn vị báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo kịp thời./.
(Đính kèm biểu kế hoạch thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn năm 2021)
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 2527/KH-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Nội dung hỗ trợ | Đơn vị tính | Số lượng | Kinh phí (đồng) |
Ha | 178,52 | 3.640.400.000 | ||
1 | Ninh Phước | Ha | 39,07 | 781.400.000 |
2 | Ninh Hải | Ha | 45,85 | 917.000.000 |
3 | Ninh Sơn | Ha | 20 | 400.000.000 |
4 | Bác Ái | Ha | 49,1 | 982.000.000 |
5 | Thuận Bắc | Ha | 4,5 | 90.000.000 |
6 | Thuận Nam | Ha | 20 | 400.000.000 |
7 | Phan Rang-Tháp Chàm | Ha | 3,5 | 70.000.000 |
Ha | 242,05 | 774.040.000 | ||
| Cây nho | Ha | 24 | 168.000.000 |
| Cây táo | Ha | 39,11 | 140.796.000 |
| Cây trồng cạn | Ha | 178,94 | 465.244.000 |
1 | Ninh Phước | Ha | 34,45 | 121.480.000 |
| Nho | Ha | 2 | 14.000.000 |
| Táo | Ha | 23,11 | 83.196.000 |
| Cây trồng cạn | Ha | 9,34 | 24.284.000 |
2 | Ninh Hải | Ha | 42,9 | 163.940.000 |
| Nho | Ha | 11 | 77.000.000 |
| Táo | Ha | 4 | 14.400.000 |
| Cây trồng cạn | Ha | 27,9 | 72.540.000 |
3 | Ninh Sơn | Ha | 10 | 26.000.000 |
| Cây trồng cạn | Ha | 10 | 26.000.000 |
4 | Thuận Bắc | Ha | 43 | 111.800.000 |
| Cây trồng cạn | Ha | 43 | 111.800.000 |
5 | Thuận Nam | Ha | 102 | 319.200.000 |
| Nho | Ha | 10 | 70.000.000 |
| Táo | Ha | 10 | 36.000.000 |
| Cây trồng cạn | Ha | 82 | 213.200.000 |
6 | Phan Rang-Tháp Chàm |
| 9,7 | 31.620.000 |
| Nho | Ha | 1 | 7.000.000 |
| Táo | Ha | 2 | 7.200.000 |
| Cây trồng cạn | Ha | 6,7 | 17.420.000 |
Hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản |
|
| 4.243.301.000 | |
- | Hỗ trợ tư vấn xây dựng liên kết cánh đồng lớn | HTX | 3 | 150.000.000 |
- | Tập huấn | người | 2.004 | 263.025.000 |
- | Hỗ trợ giống | Ha | 739,5 | 3.159.992.000 |
| Hỗ trợ vật tư (thuốc BVTV) | Ha | 1.144,5 | 570.284.000 |
- | Hỗ trợ bao bì, nhãn mác | HTX | 3 | 100.000.000 |
1 | Ninh Phước |
|
| 1.128.877.500 |
| Hỗ trợ giống | Ha | 275 | 837.720.000 |
| Hỗ trợ vật tư | Ha | 575 | 291.157.500 |
2 | Ninh Hải |
|
| 2.235.924.000 |
| Hỗ trợ giống |
| 190 | 2.018.100.000 |
| Hỗ trợ vật tư | Ha | 190 | 217.824.000 |
3 | Ninh Sơn |
|
| 144.500.000 |
| Hỗ trợ giống | Ha | 150 | 144.500.000 |
4 | Thuận Bắc |
|
| 131.200.000 |
| Hỗ trợ tư vấn xây dựng liên kết cánh đồng lớn | HTX | 1 | 50.000.000 |
| Hỗ trợ giống | Ha | 12,5 | 75.000.000 |
| Hỗ trợ vật tư | Ha | 12,5 | 6.200.000 |
5 | Bác Ái |
|
| 150.000.000 |
| Hỗ trợ tư vấn xây dựng liên kết (HTX Phước Chính) | HTX | 1 | 50.000.000 |
| Hỗ trợ bao bì, nhãn mác | L. kết | 3 | 100.000.000 |
6 | Thuận Nam |
|
| 189.774.500 |
| Hỗ trợ tư vấn xây dựng liên kết (HTX Vụ Bổn) | HTX | 1 | 50.000.000 |
| Hỗ trợ giống | Ha | 112 | 84.672.000 |
| Hỗ trợ vật tư | Ha | 367 | 55.102.500 |
7 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 2.004 | 263.025.000 |
| - Ninh Phước |
| 200 |
|
| - Ninh Hải |
| 1.000 |
|
| - Ninh Sơn |
| 220 |
|
| - Thuận Bắc |
| 80 |
|
| - Thuận Nam |
| 504 |
|
Ha | 477 | 800.000.000 | ||
1 | Dự án Táo VietGap thôn Thuận Lợi, xã Phước Thuận | Ha | 10 | Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định, phê duyệt kinh phí và từng dự án cụ thể. Riêng Mục 11 và 12 là dự phòng, sẽ thực hiện khi cân đối được kinh phí |
2 | Dự án Rau VietGap thôn Nam Cương, xã An Hải | Ha | 7 | |
3 | Dự án Nha đam VietGap Quảng Sơn | Ha | 10 | |
4 | Dự án Nho VietGap Nhơn Sơn | Ha | 30 | |
5 | Dự án Mãng cầu VietGap Phước Minh | Ha | 10 | |
6 | Dự án Mãng cầu VietGap Nhị Hà | Ha | 10 | |
7 | Dự án VietGap Bưởi da xanh Phước Bình | Ha | 30 | |
8 | Dự án VietGap Chuối sứ Phước Bình | Ha | 300 | |
9 | Dự án Tỏi VietGap Nhơn Hải | Ha | 30 | |
10 | Dự án Tỏi VietGap Vĩnh Hải | Ha | 30 | |
11 | Dự án Nho VietGap Đô Vinh | Ha | 5 | |
12 | Dự án Nho VietGap Phước Mỹ | Ha | 5 | |
Tổng cộng | 9.457.741.000 |
- 1Quyết định 289/QĐ-UBND.HC năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2017-2020
- 2Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 3Nghị quyết 329/2020/NQ-HĐND quy định về một số chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4Kế hoạch 433/KH-UBND năm 2020 phát triển nông nghiệp bền vững theo chuỗi liên kết giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 5Kế hoạch 16/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 329/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 6Kế hoạch 4529/KH-UBND năm 2021 về hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên Sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7Kế hoạch 165/KH-UBND năm 2021 về hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn tỉnh Kiên Giang
- 1Nghị quyết 73/2016/NQ-HĐND về cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với ứng phó biến đổi khí hậu đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 65/2017/QĐ-UBND Đề án chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 289/QĐ-UBND.HC năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2017-2020
- 4Quyết định 11/2019/QĐ-UBND sửa đổi Đề án chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 65/2017/QĐ-UBND
- 5Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 6Quyết định 1950/QĐ-TTg năm 2020 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 329/2020/NQ-HĐND quy định về một số chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 8Kế hoạch 433/KH-UBND năm 2020 phát triển nông nghiệp bền vững theo chuỗi liên kết giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 9Kế hoạch 16/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 329/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 10Quyết định 15/2021/QĐ-UBND về kéo dài hiệu lực thi hành Quyết định 65/2017/QĐ-UBND và 11/2019/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 11Kế hoạch 4529/KH-UBND năm 2021 về hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên Sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 12Kế hoạch 165/KH-UBND năm 2021 về hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn tỉnh Kiên Giang
Kế hoạch 2527/KH-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn năm 2021 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- Số hiệu: 2527/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 24/05/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Lê Huyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra