Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 209/KH-UBND | Quảng Ngãi, ngày 29 tháng 11 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN NỘI DUNG 01: BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC THUỘC TIỂU DỰ ÁN 2, DỰ ÁN 5, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018 - 2025; Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025; Thông tư số 02/2023/TT-UBDT ngày 21/8/2023 Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022; Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Kế hoạch số 687/KH-BDT ngày 16/9/2022 của Ban Dân tộc tỉnh thực hiện Nội dung 01: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc thuộc Tiểu dự án 2 của Dự án 5, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 197/QĐ-UBND ngày 23/3/2023 của UBND tỉnh về việc phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 từ nguồn vốn ngân sách Trung ương và vốn đối ứng ngân sách tỉnh; Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 21/02/2023 của UBND tỉnh thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi năm 2023.
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 1297/TTr-BDT ngày 21/11/2023; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện nội dung 01: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc thuộc Tiểu dự án 2 của dự án 5, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi năm 2023, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Nhằm cập nhật, nâng cao nhận thức về kiến thức dân tộc, văn hóa và chính sách dân tộc thiểu số, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân tộc. Góp phần thực hiện hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế - xã hội theo chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật của Nhà nước, tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.
2. Yêu cầu
Việc bồi dưỡng kiến thức dân tộc phải đảm bảo đúng đối tượng, đúng quy định, cung cấp các nội dung, kiến thức thiết thực, phục vụ hiệu quả cho quá trình công tác của cán bộ, công chức, viên chức ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
II. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG BỒI DƯỠNG
1. Bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho Nhóm đối tượng 3
a) Đối tượng: Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc cơ quan chuyên môn cấp huyện; Trưởng, Phó các cơ quan tham mưu giúp việc, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Huyện ủy; Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy xã, phường, thị trấn; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trường trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiểu học nội trú, bán trú ở địa bàn đông đồng bào dân tộc thiểu số.
b) Dự kiến số lượng và địa điểm tổ chức:
- Số lượng: Tổ chức 15 lớp cho 525 học viên (bình quân 35 học viên/lớp); cụ thể, huyện Ba Tơ: 105 học viên, huyện Minh Long: 80 học viên, huyện Sơn Hà: 105 học viên, huyện Sơn Tây: 70 học viên và huyện Trà Bồng: 165 học viên.
- Địa điểm tổ chức: tại thành phố Quảng Ngãi.
c) Nội dung: Bồi dưỡng 06 chuyên đề gồm: (1) Tổng quan về các dân tộc thiểu số ở Việt Nam; (2) Quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng về dân tộc và công tác dân tộc (3) Pháp luật và Chính sách của Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số; (4) Xây dựng hệ thống chính trị cơ sở ở vùng dân tộc thiểu số vững mạnh; (5) Công tác quản lý nhà nước về văn hóa các dân tộc thiểu số; (6) Công tác quốc phòng, an ninh ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi. Tổ chức đi thực tế và viết bài thu hoạch theo quy định.
d) Tài liệu bồi dưỡng: Trên cơ sở khung tài liệu bồi dưỡng cho nhóm đối tượng 3 do Học viện Dân tộc ban hành tại Quyết định số 52/QĐ-HVDT ngày 11/4/2023 và Quyết định số 778/QĐ-UBDT ngày 23/10/2019 của Ủy ban Dân tộc để xây dựng, cụ thể hóa tài liệu bồi dưỡng phù hợp với đặc điểm của tỉnh theo quy định tại khoản 3 Điều 41 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 được sửa đổi, bổ sung tại khoản Điều 1 Thông tư số 02/2023//TT-UBDT ngày 21/8/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
2. Bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho Nhóm đối tượng 4
a) Đối tượng: Công chức, viên chức trực tiếp tham mưu, theo dõi về công tác dân tộc ở cơ quan cấp huyện; Cán bộ, công chức cấp xã và Bí thư chi bộ thôn, Trưởng thôn ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
b) Dự kiến số lượng và địa điểm tổ chức:
- Số lượng: Tổ chức 13 lớp cho 455 học viên (bình quân 35 học viên/lớp) gồm: huyện Ba Tơ: 105 học viên, 03 lớp; huyện Minh Long: 70 học viên, 02 lớp; huyện Sơn Hà: 70 học viên, 02 lớp; huyện Sơn Tây: 70 học viên, 02 lớp và Trà Bồng: 140 học viên, 04 lớp.
- Địa điểm tổ chức: Tại trung tâm các huyện Ba Tơ, Minh Long, Sơn Hà, Sơn Tây và Trà Bồng.
c) Nội dung: Bồi dưỡng 6 chuyên đề gồm: (1) Tổng quan về các dân tộc thiểu số ở Việt Nam; (2) Quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng về dân tộc và công tác dân tộc (3) Pháp luật và Chính sách của Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số; (4) Xây dựng hệ thống chính trị cơ sở ở vùng dân tộc thiểu số vững mạnh; (5) Công tác quản lý nhà nước về văn hóa các dân tộc thiểu số; (6) Công tác quốc phòng, an ninh ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi. Tổ chức đi thực tế và viết bài thu hoạch theo quy định
d) Tài liệu bồi dưỡng: Trên cơ sở khung tài liệu bồi dưỡng cho nhóm đối tượng 4 do Học viện Dân tộc ban hành tại Quyết định số 52/QĐ-HVDT ngày 11/4/2023 và Quyết định số 778/QĐ-UBDT ngày 23/10/2019 của Ủy ban Dân tộc để xây dựng, cụ thể hóa tài liệu bồi dưỡng phù hợp với đặc điểm của tỉnh theo quy định tại khoản 3 Điều 41 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 được sửa đổi, bổ sung tại khoản Điều 1 Thông tư số 02/2023/TT-UBDT ngày 21/8/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Nguồn kinh phí: Từ nguồn kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 được UBND tỉnh giao cho Ban Dân tộc tỉnh tại Quyết định số 197/QĐ-UBND ngày 23/3/2023.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Dân tộc tỉnh
Triển khai thực hiện kế hoạch này đảm bảo đúng đối tượng, nội dung, hiệu quả, chất lượng; thực hiện thanh quyết toán nguồn kinh phí được giao theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện. Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
2. Sở Nội vụ: Theo chức năng, nhiệm vụ, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch này.
3. Sở Tài chính: Hướng dẫn Ban Dân tộc tỉnh sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định hiện hành.
4. UBND các huyện Ba Tơ, Minh Long, Sơn Hà, Sơn Tây, Trà Bồng:
Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh tổ chức thực hiện đảm bảo mục đích, yêu cầu của Kế hoạch này; rà soát, cử cán bộ, công chức, viên chức tham dự các lớp bồi dưỡng đầy đủ, đúng đối tượng.
Yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và địa phương có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công tổ chức triển khai thực hiện; trường hợp phát sinh vướng mắc, kịp thời báo cáo UBND tỉnh (thông qua Ban Dân tộc tỉnh) để xem xét, chỉ đạo, giải quyết theo quy định./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 3215/KH-UBND sửa đổi Kế hoạch 1334/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2023
- 2Nghị quyết 245/NQ-HĐND năm 2023 phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách Trung ương thực hiện Tiểu dự án 1, Dự án 4 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do tỉnh Sơn La
- 3Kế hoạch 787/KH-UBND năm 2023 về đào tạo đại học, sau đại học Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4Nghị quyết 13/2023/NQ-HĐND sửa đổi Điều 3 của Quy định kèm theo Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 1502/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi Quyết định 1812/QĐ-UBND hướng dẫn nội dung về trợ cấp gạo bảo vệ và phát triển rừng thuộc Tiểu dự án 1, Dự án 3, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6Kế hoạch 109/KH-UBND triển khai Tiểu dự án 2, Dự án 5 “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Sơn La, năm 2024
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 771/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 778/QĐ-UBDT năm 2019 về Chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức nhóm đối tượng 3, nhóm đối tượng 4 giai đoạn 2018-2025 theo Quyết định 771/QĐ-TTg (Chuyên đề giảng dạy) do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Quyết định 866/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 7Thông tư 02/2023/TT-UBDT sửa đổi Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 8Quyết định 197/QĐ-UBND phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 từ nguồn vốn ngân sách Trung ương và vốn đối ứng ngân sách tỉnh do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 9Kế hoạch 3215/KH-UBND sửa đổi Kế hoạch 1334/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2023
- 10Nghị quyết 245/NQ-HĐND năm 2023 phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách Trung ương thực hiện Tiểu dự án 1, Dự án 4 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do tỉnh Sơn La
- 11Kế hoạch 787/KH-UBND năm 2023 về đào tạo đại học, sau đại học Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 12Nghị quyết 13/2023/NQ-HĐND sửa đổi Điều 3 của Quy định kèm theo Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 13Kế hoạch 33/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi năm 2023
- 14Quyết định 1502/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi Quyết định 1812/QĐ-UBND hướng dẫn nội dung về trợ cấp gạo bảo vệ và phát triển rừng thuộc Tiểu dự án 1, Dự án 3, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 15Kế hoạch 109/KH-UBND triển khai Tiểu dự án 2, Dự án 5 “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Sơn La, năm 2024
Kế hoạch 209/KH-UBND về thực hiện nội dung 01: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc thuộc tiểu dự án 2, dự án 5, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi năm 2023
- Số hiệu: 209/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 29/11/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Võ Phiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra