Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/KH-UBND

Quảng Ngãi, ngày 21 tháng 02 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2023

Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (DTTS&MN) giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình); Các Quyết định của UBND tỉnh: Số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; số 1505/QĐ-UBND ngày 27/12/2022 về việc phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2023 (Đợt 1) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh; Quyết định số 1056/QĐ-TTg ngày 02/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023; Chỉ thị số 03/CT-UBND ngày 19/01/2023 của UBND tỉnh về tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh. Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 83/TTr-BDT ngày 10/02/2023, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN tỉnh Quảng Ngãi năm 2023 như sau:

I. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU

1. Mục tiêu chung

Thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp để phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN của tỉnh; nâng cao đời sống người dân, góp phần giảm nghèo bền vững ở vùng đồng bào DTTS&MN đảm bảo giải ngân đạt 100% kế hoạch vốn năm 2023 và năm 2022 chuyển sang, nhằm đạt được mục tiêu của Chương trình trong giai đoạn 2021 - 2025.

2. Chỉ tiêu đến cuối năm 2023

- Tỷ lệ hộ nghèo ở vùng đồng bào DTTS&MN giảm 4,5% theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025;

- Thực hiện 02 dự án xây dựng, thực hiện quy hoạch, sắp xếp, bố trí ổn định dân cư tập trung;

- Nhựa hóa, bê tông hóa hoặc cứng hóa khoảng 60 km đường nông thôn phục vụ sản xuất, đời sống của Nhân dân; xây dựng 04 công trình nước sinh hoạt tập trung và hỗ trợ 3.030 hộ sử dụng nước sinh hoạt phân tán. Xây dựng, tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng dạy học cho 03 trường bán trú và 04 trường có học sinh bán trú.

- Hỗ trợ chuyển đổi nghề cho 860 hộ; giải quyết sinh kế cho 2.400 hộ.

- Tối thiểu 80% phụ nữ có thai được phổ biến kiến thức, khám thai định kỳ, hỗ trợ y tế, sinh con ở cơ sở y tế hoặc có sự trợ giúp của cán bộ y tế; hỗ trợ tăng cường dinh dưỡng cho 100% trẻ em suy dinh dưỡng vùng đồng bào DTTS&MN.

- Đào tạo nghề cho khoảng 1.690 người; tạo thêm việc làm, tăng thu nhập cho khoảng 10.500 hộ đồng bào DTTS và hộ dân tộc Kinh nghèo, cận nghèo ở xã, thôn ĐBKK.

- Tổ chức bảo tồn 11 loại hình văn hóa phi vật thể; hỗ trợ đầu tư xây dựng 16 thiết chế văn hóa, thể thao thôn; hỗ trợ đầu tư xây dựng 01 điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

- Hỗ trợ, tạo điều kiện cho 306 người có uy tín trong cộng đồng làm hạt nhân chính trị, nòng cốt ở cơ sở; bồi dưỡng kiến thức về chính sách dân tộc, công tác dân tộc cho hơn 450 cán bộ, công chức, viên chức.

II. NỘI DUNG VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

1. Nội dung: Phạm vi, đối tượng, nội dung thực hiện các Dự án, Tiểu dự án, Nội dung thành phần của Chương trình thực hiện theo Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.

2. Kinh phí: Tổng kinh phí thực hiện Chương trình trong năm 2023 là 829.030 triệu đồng, trong đó:

1. Ngân sách Trung ương: 642.290 triệu đồng; gồm: vốn đầu tư là 282.724 triệu đồng, vốn sự nghiệp là 359.565 triệu đồng.

2. Ngân sách tỉnh: 68.672 triệu đồng; gồm: vốn đầu tư là 28.557 triệu đồng, vốn sự nghiệp là 40.115 triệu đồng.

3. Ngân sách huyện: 28.832 triệu đồng; gồm: vốn đầu tư là 13.854 triệu đồng, vốn sự nghiệp là 14.978 triệu đồng.

4. Vốn tín dụng chính sách: 13.600 triệu đồng.

5. Vốn huy động khác: 75.637 triệu đồng.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền để nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, nhất là cán bộ cấp cơ sở và người dân ở vùng đồng bào DTTS&MN, nhất là đồng bào DTTS nghèo trong việc triển khai, tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN nhằm thực hiện đạt được các mục tiêu của Kế hoạch đề ra.

2. Tổ chức thực hiện có hiệu quả các Dự án, Tiểu dự án, Nội dung thành phần thuộc Chương trình; trong đó chú trọng đến việc các vấn đề cần thiết, bức xúc, nâng cao thu nhập cho người dân như hỗ trợ các dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị do các tổ chức kinh tế và người dân trong vùng cùng tham gia thực hiện...; cần có phương pháp mới, cách làm mới trong việc hỗ trợ thực hiện các dự án phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương.

3. Các sở, ban ngành, hội đoàn thể tỉnh tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ và hướng dẫn của các Bộ ngành chủ quản, chủ động ban hành (hoặc tham mưu UBND tỉnh ban hành) các văn bản hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện các nội dung do cơ quan mình chủ trì, quản lý; triển khai thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 03/CT-UBND ngày 19/01/2023 của UBND tỉnh về tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh.

4. Thực hiện đồng bộ các giải pháp huy động vốn đảm bảo thực hiện Chương trình theo Kế hoạch này và Kế hoạch thực hiện Chương trình giai đoạn 2021-2025 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022. Tăng cường vận động các nguồn lực ngoài ngân sách, các doanh nghiệp tham gia vào các dự án hỗ trợ, đầu tư của chương trình; sử dụng có hiệu quả nguồn vốn tín dụng chính sách. Lồng ghép việc thực hiện các Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững và Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới và các chương trình, dự án, chính sách phát triển kinh tế - xã hội khác.

5. Tập trung đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân tộc, cán bộ làm công tác giảm nghèo ở cấp huyện, xã; trong đó cần chú trọng tập huấn các văn bản mới để đảm bảo cán bộ có đủ năng lực lãnh đạo, tổ chức thực hiện Chương trình. Tập huấn, nâng cao năng lực cho cộng đồng trong việc áp dụng kiến thức mới, kỹ thuật mới trong phát triển sản xuất phù hợp với vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng đặc biệt khó khăn; phát huy vai trò của người có uy tín trong đồng bào DTTS, sử dụng tốt công cụ giám sát của cộng đồng trong việc giám sát, đánh giá.

6. Tổ chức kiểm tra, giám sát và đôn đốc việc tổ chức thực hiện tại cơ sở; kịp thời giải quyết hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền giải quyết các vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình; tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền kết quả thực hiện Chương trình theo quy định.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban Dân tộc tỉnh (Cơ quan thường trực Chương trình): Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, UBND các huyện có vùng đồng bào DTTS&MN tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện các chính sách, dự án của Kế hoạch; tổ chức kiểm tra, giám sát và kịp thời tham mưu, đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo xử lý các vướng mắc (nếu có); tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch định kỳ, đột xuất cho UBND tỉnh và Trung ương.

2. Các sở, ban ngành, hội đoàn thể tỉnh: Theo chức năng, nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh; Quyết định số 01/QĐ-BCĐ ngày 18/02/2022 của Trưởng Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025; chủ động xây dựng Kế hoạch, giải pháp cụ thể để triển khai thực hiện đạt hiệu quả các Dự án, Tiểu dự án, Nội dung thành phần của Chương trình do đơn vị mình chủ trì; đồng thời, tổ chức kiểm tra, giám sát theo đúng chức năng được phân công và báo cáo cấp thẩm quyền theo đúng thời gian quy định. Tăng cường hướng dẫn cho các địa phương, đơn vị trực thuộc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch năm 2023 đạt mục tiêu đề ra.

Định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần do đơn vị mình chủ trì cho cơ quan chủ trì Chương trình và theo yêu cầu của các cấp, các ngành.

3. Các cơ quan thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh: có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền theo chức năng, nhiệm vụ được giao và yêu cầu của Chương trình.

4. UBND các huyện có vùng đồng bào DTTS&MN: Khẩn trương xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình năm 2023 tại địa phương; định kỳ hàng tháng, quý, cuối năm (trước ngày 15/12) tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh (thông qua Ban Dân tộc tỉnh) kết quả thực hiện; thường xuyên kiểm tra, giám sát trong quá trình thực hiện để đạt kết quả tốt nhất.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các các cơ quan, đơn vị, địa phương phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh để giải quyết, trường hợp vượt thẩm quyền thì tổng hợp, kịp thời báo cáo UBND tỉnh (thông qua Ban Dân tộc tỉnh) để chỉ đạo, xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo Bộ, ngành Trung ương theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Dân tộc;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- BTT Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban ngành là thành viên BCĐ các CTMTQG tỉnh;
- UBND các huyện có vùng đồng bào DTTS&MN;
- VPUB: CVP, PCVP, các Phòng Ng/cứu, CBTH;
- Lưu VT, KGVXVHTin63.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Phiên


PHỤ LỤC 1

CHỈ TIÊU CHỦ YẾU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 21/02/2023 của UBND tỉnh)

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Chỉ tiêu giai đoạn 2021 - 2025

Chỉ tiêu năm 2023

Ghi chú

1

Giảm tỷ lệ hộ nghèo ở vùng đồng bào DTTS&MN

%

4-4,5

4,5

 

2

Nhựa hóa, bê tông hóa hoặc cứng hóa đường nông thôn

Km

300

60

 

3

Xây dựng công trình nước sinh hoạt tập trung

Công trình

45

4

 

4

Hỗ trợ hộ sử dụng nước sinh hoạt phân tán

Hộ

10.097

3.030

 

5

Xây dựng, tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng dạy học cho trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh bán trú

Trường

4 trường nội trú, 17 trường bán trú và 11 trường có học sinh bán trú

03 trường bán trú và 04 trường có học sinh bán trú

 

6

Giải quyết đất ở

Hộ

753

226

 

7

Giải quyết nhà ở

Hộ

1.892

568

 

8

Hỗ trợ trực tiếp đất sản xuất

Hộ

891

267

 

9

Hỗ trợ chuyển đổi nghề

Hộ

2.863

860

 

10

Giải quyết sinh kế

Hộ

8.000

2.400

 

11

Sắp xếp, ổn định dân cư

Hộ

1.565

470

 

12

Xây dựng, thực hiện quy hoạch, sắp xếp, bố trí ổn định dân cư tập trung

Dự án

14

2

 

13

Phổ biến kiến thức, khám thai định kỳ, hỗ trợ y tế, sinh con ở cơ sở y tế hoặc có sự trợ giúp của cán bộ y tế cho phụ nữ có thai

%

80

80

 

14

Hỗ trợ tăng cường dinh dưỡng cho trẻ em suy dinh dưỡng vùng đồng bào DTTS và MN

%

100

100

 

15

Đào tạo nghề

Người

5.644

1.690

 

16

Tạo thêm việc làm, tăng thu nhập

Hộ

35.000

10.500

 

17

Tổ chức bảo tồn văn hóa phi vật thể

Loại hình

38

11

 

18

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao thôn

Thiết chế

43

16

 

19

Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào DTTS và MN

Điểm

6

1

 

20

Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ trong hệ thống chính trị ở cơ sở

Cán bộ

600

180

 

21

Hỗ trợ, tạo điều kiện cho người có uy tín làm hạt nhân chính trị, nòng cốt ở cơ sở

Người

306

306

 

22

Bồi dưỡng kiến thức về chính sách dân tộc, công tác dân tộc cho CB, CC, VC

Người

1.381

450

 

 

PHỤ LỤC 2

KẾ HOẠCH VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2023

(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 21/02/2023 của UBND tỉnh)

STT

Dự án/ đơn vị

Tổng tất cả các nguồn vốn

Trong đó

 

Tổng vốn ngân sách Nhà nước

Trong đó

Vốn vay tín dụng chính sách2

Vốn huy động hợp pháp khác3

 

Ngân sách Trung ương

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

 

TỔNG

Trong đó

TỔNG

Trong đó

TỔNG

Trong đó

 

TỔNG

ĐTPT

SN

ĐTPT

SN

ĐTPT

SN

ĐTPT

SN

 

 

TỔNG CỘNG

829.030

739.793

325.135

414.658

642.290

282.724

359.565

73.054

28.557

44.497

24.450

13.854

10.596

13.600

75.637

 

I

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

95.357

74.589

43.285

31.304

64.859

37.639

27.220

6.487

3.764

2.723

3.243

1.882

1.361

13.600

7.168

 

II

Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết

40.424

40.424

40.424

-

35.151

35.151

-

3.516

3.516

-

1.757

1.757

-

-

-

 

III

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

248.609

236.051

8.533

227.518

205.096

7.420

197.676

28.082

742

27.340

2.873

371

2.502

-

12.558

 

1

Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân

169.789

169.789

-

169.789

147.643

-

147.643

22.146

-

22.146

-

-

-

 

 

 

2

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS&MN

78.820

66.262

8.533

57.729

57.453

7.420

50.033

5.936

742

5.194

2.873

371

2.502

-

12.558

 

a

Nội dung trồng dược liệu quý

22.323

14.286

8.533

5.753

12.423

7.420

5.003

1.242

742

500

621

371

250

 

8.037

 

b

Nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị và khởi sự kinh doanh

56.496

51.976

-

51.976

45.030

-

45.030

4.694

-

4.694

2.252

-

2.252

 

4.521

 

IV

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc

247.688

196.268

178.246

18.022

170.669

154.997

15.672

17.066

15.500

1.566

8.533

7.749

784

-

51.420

 

1

Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN

247.688

196.268

178.246

18.022

170.669

154.997

15.672

17.066

15.500

1.566

8.533

7.749

784

-

51.420

 

V

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

102.230

102.230

40.658

61.572

88.506

35.355

53.151

9.475

3.712

5.763

4.249

1.591

2.658

-

-

 

1

Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào DTTS

46.971

46.971

40.658

6.313

40.798

35.355

5.443

4.310

3.712

598

1.863

1.591

272

 

 

 

2

Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào DTTS&MN

8.481

8.481

-

8481

7.217

-

7.217

903

-

903

361

-

361

 

 

 

3

Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng DTTS và miền núi

33.991

33.991

-

33.991

29.468

-

29.468

3.050

-

3.050

1.473

-

1.473

 

 

 

4

Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp

12.786

12.786

-

12.786

11.023

-

11.023

1.212

-

1.212

551

-

551

 

 

 

VI

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch

15.821

11.331

6.417

4.914

9.775

5.579

4.196

1.172

664

508

384

174

210

-

4.490

 

VII

Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

7.560

7.560

-

7.560

6.546

-

6.546

687

-

687

327

-

327

-

-

 

VIII

Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em

17.826

17.826

-

17.826

15.369

-

15.369

1.689

-

1.689

768

-

768

-

-

 

IX

Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm DTTS rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn

33.774

33.774

-

33.774

29.341

-

29.341

2.966

-

2.966

1.467

-

1.467

-

-

 

1

Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù

28.905

28.905

-

28.905

25.134

-

25.134

2.514

-

2.514

1.257

-

1.257

 

 

 

2

Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS&MN

4.869

4.869

-

4.869

4.207

-

4.207

452

-

452

210

-

210

 

 

 

X

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS&MN. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

19.741

19.741

7.572

12.169

16.977

6.583

10.394

1.914

659

1.255

850

330

520

-

-

 

1

Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình

7.274

7.274

-

7.274

6.217

-

6.217

746

-

746

311

-

311

 

 

 

2

Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS&MN

9.479

9.479

7.572

1.907

8.209

6.583

1.626

859

659

200

411

330

81

 

 

 

3

Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình

2.988

2.988

-

2.988

2.551

-

2.551

309

-

309

128

-

128

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

___________________________

1 Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023

2 Thuyết minh kế hoạch tín dụng năm 2023 của Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi tại văn bản số 998/NHCS-KHTD ngày 22/7/2022

3 Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 33/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi năm 2023

  • Số hiệu: 33/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 21/02/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
  • Người ký: Võ Phiên
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản