ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3215/KH-UBND | Gia Lai, ngày 18 tháng 11 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KẾ HOẠCH SỐ 1334/KH-UBND NGÀY 05 THÁNG 6 NĂM 2023 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ -XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI NĂM 2023
Căn cứ Quyết định số 416/QĐ-UBND ngày 19/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh (UBND tỉnh) về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 (đợt 3), UBND tỉnh ban hành Kế hoạch sửa đổi, bổ sung Kế hoạch số 1334/KH-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2023 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2023, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Kế hoạch số 1334/KH-UBND để triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Gia Lai (Chương trình) năm 2023 đảm bảo đúng quy định, đạt hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế và Quyết định số 416/QĐ-UBND.
II. NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KẾ HOẠCH SỐ 1334/KH - UBND
1. Sửa đổi nội dung số 03 tại điểm b khoản 3 phần V như sau:
“- Nội dung số 03: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS&MN
+ Hỗ trợ các mô hình khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS&MN.
+ Tổ chức truyền thông, tuyên truyền, quảng bá các sản phẩm vùng đồng bào DTTS&MN.
+ Tổ chức cuộc thi ý tưởng sáng tạo khởi nghiệp cho thanh niên vùng đồng bào DTTS&MN.
+ Tổ chức biểu dương thanh niên, sinh viên, người có uy tín tiêu biểu và tấm gương khởi nghiệp thành công vùng đồng bào DTTS&MN.
+ Hỗ trợ xây dựng và thực hiện mô hình tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào DTTS&MN.
+ Tổ chức các phiên chợ, hội chợ, giao lưu kết nối, giới thiệu, thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào DTTS&MN; tổ chức hoạt động xúc tiến, thu hút đầu tư, kết nối tiêu thụ sản phẩm; hội nghị thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào DTTS&MN.
+ Tổ chức các lớp tập huấn”.
2. Bổ sung nội dung tại khoản 7 phần V như sau:
“Đầu tư cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị thiết yếu cho Trung tâm Y tế huyện Kông Chro”.
3. Sửa đổi nội dung phần VI như sau:
“VI. KẾ HOẠCH VỀ NGUỒN VỐN
Kế hoạch về nguồn vốn thực hiện Chương trình năm 2023 là 1.064.712 triệu đồng (bằng chữ: Một nghìn không trăm sáu mươi tư tỷ bảy trăm mười hai triệu đồng), trong đó:
a) Vốn ngân sách trung ương: 829.934 triệu đồng, bao gồm:
- Vốn đầu tư: 380.452 triệu đồng;
- Vốn sự nghiệp: 449.482 triệu đồng .
b) Vốn ngân sách địa phương: 86.163 triệu đồng, bao gồm:
- Vốn đầu tư: 35.718 triệu đồng;
- Vốn sự nghiệp: 50.445 triệu đồng.
c) Vốn vay tín dụng chính sách: 142.827 triệu đồng;
d) Vốn huy động hợp pháp khác: 5.788 triệu đồng.”
4. Bãi bỏ Phụ lục 3 kèm theo Kế hoạch số 1334/KH-UBND.
5. Thay thế Phụ lục 2, Phụ lục 6 kèm theo Kế hoạch số 1334/KH-UBND bằng Phụ lục 2 và Phụ lục 6 kèm theo Kế hoạch này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 2
KẾ HOẠCH VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số: 3215/KH-UBND ngày 18/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Danh mục nhiệm vụ | Tổng cộng kinh phí năm 2023 (triệu đồng) | Phân bổ nguồn vốn | Ghi chú | |||||||
NSTW | NSĐP | Vốn tín dụng | Vốn lồng ghép, huy động khác | ||||||||
Tổng cộng kinh phí TW | Vốn ĐT | Vốn SN | Tổng cộng kinh phí ĐP | Vốn ĐT | Vốn SN | ||||||
(1) | (2) | (5)= 6 + 9 + 12+ 13 | (6)= 7+8 | (7) | (8) | (9)= 10+11 | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) |
I | Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt | 216.089 | 64.638 | 34.993 | 29.645 | 14.848 | 14.848 | 0 | 136.603 | 0 |
|
II | Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, bố trí ổn định dân cư ở những nơi cần thiết | 142.546 | 123.076 | 123.076 | 0 | 19.470 | 19.470 | 0 | 0 | 0 |
|
1 | Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, bố trí ổn định dân cư ở những nơi cần thiết | 126.166 | 110.166 | 110.166 | 0 | 16.000 | 16.000 | 0 | 0 | 0 |
|
2 | Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, bố trí ổn định, phát triển dân cư khu vực biên giới | 16.380 | 12.910 | 12.910 | 0 | 3.470 | 3.470 | 0 | 0 | 0 | |
III | Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị | 133.336 | 115.568 | 0 | 115.568 | 5.756 | 0 | 5.756 | 6.224 | 5.788 |
|
1 | Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân | 55.371 | 55.371 |
| 55.371 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
2 | Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS và MN | 77.965 | 60.197 | 0 | 60.197 | 5.756 | 0 | 5.756 | 6.224 | 5.788 |
|
2.1 | Nội dung 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị | 56.258 | 51.348 | 0 | 51.348 | 4.910 | 0 | 4.910 | 6.224 | 5.788 |
|
2.2 | Nội dung 2: Đầu tư, hỗ trợ vùng trồng dược liệu quý | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
2.3 | Nội dung 3: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS và MN | 9.695 | 8.849 | 0 | 8.849 | 846 | 0 | 846 | 0 | 0 |
|
IV | Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và MN và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc | 235.016 | 227.607 | 205.913 | 21.694 | 7.409 | 0 | 7.409 | 0 | 0 |
|
1 | Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và MN | 235.016 | 227.607 | 205.913 | 21.694 | 7.409 | 0 | 7.409 | 0 | 0 |
|
1.1 | Nội dung 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào DTTS&MN; ưu tiên đối với các xã ĐBKK, thôn, làng ĐBKK | 230.016 | 222.607 | 200.913 | 21.694 | 7.409 | 0 | 7.409 | 0 | 0 |
|
1.2 | Nội dung 2: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào DTTS&MN | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
2 | Tiểu dự án 2: Đầu tư cơ sở vật chất các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực công tác dân tộc | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
V | Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực | 177.929 | 154.112 | 2.247 | 151.865 | 23.817 | 0 | 23.817 | 0 | 0 |
|
1 | Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào DTTS | 38.964 | 15.147 | 2.247 | 12.900 | 23.817 | 0 | 23.817 | 0 | 0 |
|
2 | Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào DTTS | 18.545 | 18.545 | 0 | 18.545 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
2.1 | Nội dung 1: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc | 9.270 | 9.270 | 0 | 9.270 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
2.2 | Nội dung 2: Đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học | 9.275 | 9.275 | 0 | 9.275 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
3 | Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng DTTS và MN | 108.928 | 108.928 | 0 | 108.928 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
4 | Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp | 11.492 | 11.492 | 0 | 11.492 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
VI | Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch | 19.934 | 10.778 | 5.835 | 4.943 | 9.156 | 1.400 | 7.756 | 0 | 0 |
|
VII | Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em | 16.512 | 15.372 | 4.588 | 10.784 | 1.140 | 0 | 1.140 | 0 | 0 |
|
VIII | Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em | 25.269 | 22.855 | 0 | 22.855 | 2.414 | 0 | 2.414 | 0 | 0 |
|
IX | Dự án 9: Đầu tư tạo sinh kế, phát triển kinh tế nhóm dân tộc rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn | 69.778 | 69.214 | 0 | 69.214 | 564 | 0 | 564 | 0 | 0 |
|
1 | Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù | 63.818 | 63.818 | 0 | 63.818 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
2 | Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS&MN | 5.960 | 5.396 | 0 | 5.396 | 564 | 0 | 564 | 0 | 0 |
|
X | Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS&MN. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình | 28.303 | 26.714 | 3.800 | 22.914 | 1.589 | 0 | 1.589 | 0 | 0 |
|
1 | Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030 | 18.359 | 17.063 | 0 | 17.063 | 1.296 | 0 | 1.296 | 0 | 0 |
|
1.1 | Nội dung 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín | 15.523 | 14.398 |
| 14.398 | 1.125 |
| 1.125 |
|
|
|
1.2 | Nội dung 2: Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào DTTS | 1.918 | 1.812 |
| 1.812 | 106 |
| 106 | 0 | 0 |
|
1.3 | Nội dung số 3: Tăng cường, nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý chất lượng cho vùng đồng bào DTTS&MN | 918 | 853 |
| 853 | 65 |
| 65 | 0 | 0 |
|
2 | Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS&MN | 5.800 | 5.800 | 3.800 | 2.000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
3 | Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình | 4.144 | 3.851 | 0 | 3.851 | 293 | 0 | 293 | 0 | 0 |
|
Tổng cộng | 1.064.712 | 829.934 | 380.452 | 449.482 | 86.163 | 35.718 | 50.445 | 142.827 | 5.788 |
|
Ghi chú: Nguồn vốn được giao tại Quyết định số 773/QĐ-UBND ngày 13/12/2022 của UBND tỉnh về việc giao Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023 (đợt 1); Quyết định số 174/QĐ-UBND ngày 21/4/2023 của UBND phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023; Quyết định số 416/QĐ-UBND ngày 19/7/2023 của UBND về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 (đợt 3) và được điều chỉnh khi có các Quyết định giao vốn, điều chỉnh vốn khác của UBND tỉnh.
PHỤ LỤC 6
KẾ HOẠCH HỖ TRỢ THÚC ĐẨY KHỞI SỰ KINH DOANH, KHỞI NGHIỆP VÀ THU HÚT ĐẦU TƯ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI (ND3, TDA 2, DA 3) THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DTTS&MN NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số: 3215/KH-UBND ngày 18/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
ĐVT: Triệu đồng
Stt | Tên Hoạt động/Nội dung thực hiện/Đơn vị | Kế hoạch thực hiện 2023 | Ghi chú | ||
Tổng | Vốn SN TW | Vốn SN ĐP | |||
1 | 2 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| TỔNG CỘNG | 9.695 | 8.849 | 846 |
|
A | Hỗ trợ xây dựng mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh | 3.709 | 3.414 | 295 |
|
1 | Huyện Ia Pa | 180 | 180 | 0 |
|
- | Hỗ trợ 02 mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh |
|
|
|
|
2 | Huyện Kông Chro | 670 | 612 | 58 |
|
- | Hỗ trợ 04 mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh |
|
|
|
|
3 | Huyện Phú Thiện | 249 | 225 | 24 |
|
- | Hỗ trợ 02 mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh |
|
|
|
|
4 | Huyện Đak Pơ | 30 | 27 | 3 |
|
- | Hỗ trợ 01 mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh |
|
|
|
|
5 | Huyện Kbang | 282 | 256 | 26 |
|
- | Hỗ trợ 02 mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh |
|
|
|
|
6 | Huyện Đức Cơ | 165 | 150 | 15 |
|
- | Hỗ trợ 01 mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh |
|
|
|
|
7 | Huyện Chư Păh | 215 | 195 | 20 |
|
- | Hỗ trợ 02 mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh |
|
|
|
|
8 | Huyện Krông Pa | 780 | 714 | 66 |
|
- | Hỗ trợ 03 mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh |
|
|
|
|
9 | Huyện Chư Pưh | 165 | 150 | 15 |
|
- | Hỗ trợ 01 mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh |
|
|
|
|
10 | Huyện Chư Sê | 198 | 180 | 18 |
|
- | Hỗ trợ 05 mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh |
|
|
|
|
11 | Huyện Mang Yang | 565 | 515 | 50 |
|
- | Hỗ trợ 04 mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh |
|
|
|
|
12 | Huyện Đak Đoa | 210 | 210 | 0 |
|
- | Hỗ trợ 01 mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh |
|
|
|
|
B | Tổ chức hoạt động thu hút đầu tư, hội chợ, triển khai thúc đẩy và tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào DTTS&MN | 5.986 | 5.435 | 551 |
|
I | Các sở, ban, ngành | 3.393 | 3.097 | 296 |
|
1 | Ban Dân tộc tỉnh | 776 | 708 | 68 |
|
- | Tuyên truyền sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (xây dựng phóng sự, tin bài, bài viết,…) trên Đài Phát thanh, truyền hình tỉnh. | 112 | 112 | 0 |
|
- | Tổ chức 05 lớp tập huấn tại thành phố Pleiku | 664 | 596 | 68 |
|
2 | Hội Nông dân tỉnh | 290 | 265 | 25 |
|
- | Tổ chức Phiên chợ nông sản vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tại huyện Chư Păh | 98 | 89 | 9 |
|
- | Chi truyền thông nhằm quảng bá các sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (xây dựng phóng sự truyền thông hoặc in ấn tờ rơi, băng rôn, pa nô, áp phích..) | 32 | 29 | 3 |
|
- | Tổ chức 05 lớp tập huấn trên địa bàn tỉnh | 160 | 147 | 13 |
|
3 | Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh | 290 | 265 | 25 |
|
- | Tổ chức cuộc thi ý tưởng sáng tạo khởi nghiệp cho thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 100 | 91 | 9 |
|
- | Tổ chức biểu dương thanh niên, sinh viên, người có uy tín tiêu biểu và tấm gương khởi nghiệp thành công vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 98 | 89 | 9 |
|
- | Tổ chức tập huấn, hướng dẫn thanh niên vùng dân tộc thiểu số khởi nghiệp, lập nghiệp | 92 | 85 | 7 |
|
4 | Liên minh Hợp tác xã tỉnh | 290 | 265 | 25 |
|
- | Tổ chức 02 lớp tập huấn tại thành phố Pleiku | 290 | 265 | 25 |
|
5 | Sở Công Thương | 1.747 | 1.594 | 153 |
|
- | Hỗ trợ xây dựng và thực hiện 01 mô hình tiêu thụ sản phẩm của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 150 | 150 | 0 |
|
- | Tổ chức 02 phiên chợ kết nối tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 300 | 300 | 0 |
|
- | Tổ chức 01 hội thảo giao lưu kết nối tiêu thụ sản phẩm của đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 100 | 100 | 0 |
|
- | Tuyên truyền quảng bá các sản phẩm của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 95 | 95 | 0 |
|
- | Tổ chức 02 hội chợ giới thiệu sản phẩm đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn cấp xã | 962 | 949 | 13 |
|
- | Tổ chức 01 phiên chợ giới thiệu sản phẩm đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn cấp xã | 140 | 0 | 140 |
|
II | Các huyện, thị xã | 2.593 | 2.338 | 255 |
|
1 | Thị xã An Khê | 41 | 37 | 4 |
|
- | Tham gia phiên chợ nông sản thị xã | 41 | 37 | 4 |
|
2 | Huyện Ia Pa | 277 | 237 | 40 |
|
- | Tổ chức 02 Hội chợ nông sản, thực phẩm an toàn | 277 | 237 | 40 |
|
3 | Huyện Kông Chro | 371 | 338 | 33 |
|
- | Tổ chức 02 hội chợ | 210 | 192 | 18 |
|
- | Tổ chức Hội nghị thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm | 161 | 146 | 15 |
|
4 | Huyện Phú Thiện | 30 | 30 | 0 |
|
- | Tổ chức 01 Hội nghị xúc tiến đầu tư | 10 | 10 | 0 |
|
- | Truyền thông, quảng bá sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 20 | 20 | 0 |
|
5 | Huyện Đak Pơ | 190 | 174 | 16 |
|
- | Tổ chức 02 hội chợ giao lưu văn hóa, xúc tiến tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 190 | 174 | 16 |
|
6 | Huyện Chư Prông | 519 | 474 | 45 |
|
- | Tổ chức 03 hội chợ thu hút đầu tư, triển khai thúc đẩy và tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 519 | 474 | 45 |
|
7 | Huyện Ia Grai | 95 | 87 | 8 |
|
- | Tổ chức hội chợ triển khai thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm | 95 | 87 | 8 |
|
8 | Huyện Kbang | 130 | 120 | 10 |
|
- | Tổ chức tuyên truyền, quảng bá sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 40 | 40 | 0 |
|
- | Tổ chức hoạt động thu hút đầu tư, tổ chức hội chợ | 90 | 80 | 10 |
|
9 | Huyện Đức Cơ | 233 | 213 | 20 |
|
- | Tổ chức 01 hoạt động xúc tiến, thu hút đầu tư | 55 | 50 | 5 |
|
- | Tổ chức 04 Hội chợ | 178 | 163 | 15 |
|
10 | Huyện Chư Păh | 301 | 276 | 25 |
|
- | Tổ chức 03 hội nghị xúc tiến đầu tư | 153 | 141 | 12 |
|
- | Lồng ghép tổ chức Hội chợ nông sản, thực phẩm an toàn phiên chợ văn hóa, giới thiệu nét đẹp văn hóa và các sản phẩm đặc trưng của địa phương gắn với thương mại và du lịch | 132 | 120 | 12 |
|
- | Truyền thông quảng bá phát triển mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp | 16 | 15 | 1 |
|
11 | Huyện Krông Pa | 73 | 65 | 8 |
|
- | Tổ chức 01 hội chợ giới thiệu sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 73 | 65 | 8 |
|
12 | Huyện Mang Yang | 52 | 48 | 4 |
|
- | Tổ chức Hội chợ | 32 | 30 | 2 |
|
- | Truyền thông nhằm quảng bá sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 20 | 18 | 2 |
|
13 | Huyện Đak Đoa | 212 | 175 | 37 |
|
- | Tổ chức hoạt động xúc tiến, thu hút đầu tư, kết nối tiêu thụ sản phẩm, các phiên chợ văn hóa,.. | 152 | 115 | 37 |
|
- | Chi truyền thông quảng bá sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 60 | 60 | 0 |
|
14 | Huyện Chư Pưh | 69 | 64 | 5 |
|
- | Tổ chức Hội chợ | 69 | 64 | 5 |
|
* Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh và UBND các huyện, thị xã: Trên cơ sở kinh phí giao, tổ chức triển khai thực hiện đúng theo quy định.
- 1Kế hoạch 167/KH-UBND thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2Kế hoạch 227/KH-UBND năm 2023 sửa đổi Kế hoạch 127/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 và năm 2022
- 3Kế hoạch 209/KH-UBND về thực hiện nội dung 01: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc thuộc tiểu dự án 2, dự án 5, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi năm 2023
- 4Quyết định 46/2023/QĐ-UBND về Quy định định mức đất sản xuất làm cơ sở xác định hộ thiếu đất sản xuất thực hiện chính sách hỗ trợ theo Quyết định 1719/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh kế hoạch thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025
- 6Nghị quyết 34/2023/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Kế hoạch 167/KH-UBND thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2Kế hoạch 227/KH-UBND năm 2023 sửa đổi Kế hoạch 127/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 và năm 2022
- 3Quyết định 416/QĐ-UBND giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 (đợt 3) do tỉnh Gia Lai ban hành
- 4Kế hoạch 209/KH-UBND về thực hiện nội dung 01: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc thuộc tiểu dự án 2, dự án 5, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi năm 2023
- 5Quyết định 46/2023/QĐ-UBND về Quy định định mức đất sản xuất làm cơ sở xác định hộ thiếu đất sản xuất thực hiện chính sách hỗ trợ theo Quyết định 1719/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh kế hoạch thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025
- 7Nghị quyết 34/2023/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Kế hoạch 3215/KH-UBND sửa đổi Kế hoạch 1334/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2023
- Số hiệu: 3215/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 18/11/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Dương Mah Tiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/11/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định