Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 173/KH-UBND | Đồng Tháp, ngày 20 tháng 10 năm 2015 |
Thực hiện Công văn số 6645/BNN-TCTL ngày 17 tháng 8 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc lập kế hoạch, kinh phí thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng”, giai đoạn 2016-2020, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Kế hoạch thực hiện với những nội dung như sau:
1. Mục tiêu chung
- Nâng cao nhận thức cộng đồng và tổ chức có hiệu quả mô hình quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng cho các cấp, các ngành, đặc biệt là chính quyền và người dân ở các xã, phường, thị trấn, khóm, ấp nhằm giảm đến mức thấp nhất thiệt hại về người và tài sản, hạn chế sự phá hoại tài nguyên thiên nhiên, môi trường và di sản văn hóa do thiên tai gây ra, góp phần bảo đảm sự phát triển bền vững, đảm bảo quốc phòng, an ninh.
- Triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng”, tập trung vào các vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai, hệ thống cơ sở hạ tầng chưa chống chịu được với thiên tai, cộng đồng chưa có kinh nghiệm trong công tác phòng, chống thiên tai.
2. Mục tiêu cụ thể
- Nâng cao năng lực cho cán bộ chính quyền các cấp trực tiếp làm công tác phòng, chống thiên tai: đến năm 2020 có 100% cán bộ được tập huấn, nâng cao năng lực, trình độ về công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai.
- Tất cả các xã, phường, thị trấn, khóm, ấp ở những vùng có nguy cơ xảy ra thiên tai xây dựng kế hoạch phòng chống thiên tai, có hệ thống thông tin liên lạc và xây dựng lực lượng nòng cốt có chuyên môn, nghiệp vụ, lực lượng tình nguyện viên, nòng cốt là thành viên Tổ Nhân dân tự quản đóng vai trò trực tiếp hướng dẫn, hỗ trợ nhân dân trong công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai; 70% hộ dân các xã, phường, thị trấn, khóm, ấp thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng của thiên tai được phổ biến kiến thức về phòng, chống thiên tai.
- Đưa kiến thức phòng chống thiên tai, kỹ năng thoát hiểm khi gặp các sự cố về thiên tai vào chương trình đào tạo tại các trường học phổ thông.
II. Các hoạt động chính cần thực hiện 2016 - 2020, gồm 2 hợp phần:
1. Hợp phần 1: Nâng cao năng lực về quản lý, triển khai thực hiện các hoạt động quản lý thiên tai dựa vào cộng đồng cho cán bộ các cấp, gồm các hoạt động chủ yếu sau:
- Hoàn thiện bộ máy phòng, chống và quản lý thiên tai của cơ quan chuyên trách. Thành lập nhóm triển khai thực hiện các hoạt động quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, chủ yếu là lực lượng trong các Tổ Nhân dân tự quản tại cộng đồng.
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức đào tạo về cơ chế, chính sách, các bước thực hiện quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng cho đội ngũ giảng viên cấp huyện, xã và cán bộ trực tiếp triển khai thực hiện quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng các cấp.
- Trang bị dụng cụ, phương tiện hỗ trợ công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn (TKCN) cho các cơ quan, chính quyền các cấp; hỗ trợ dụng cụ giảng dạy về quản lý thiên tai dựa vào cộng đồng cho đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp.
2. Hợp phần 2: Tăng cường truyền thông giáo dục, nâng cao năng lực cho cộng đồng về quản lý rủi ro thiên tai, gồm các hoạt động chủ yếu sau:
- Thiết lập, cập nhật bản đồ thiên tai và tình trạng dễ bị tổn thương ở cộng đồng (do cộng đồng tự xây dựng theo hướng dẫn của nhóm thực hiện quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng; xây dựng pano, bản đồ và bảng hướng dẫn các bước cơ bản về chuẩn bị, ứng phó và khắc phục hậu quả tại các khu vực trung tâm của cộng đồng.
- Xây dựng sổ tay hướng dẫn triển khai các hoạt động cơ bản của cộng đồng về chuẩn bị, ứng phó và khắc phục hậu quả ứng với từng giai đoạn: trước, trong và sau thiên tai phù hợp với từng cộng đồng (theo điều kiện kinh tế - xã hội của từng nhóm cộng đồng).
- Hàng năm, cộng đồng xây dựng kế hoạch về phòng, chống và quản lý rủi ro thiên tai có lồng ghép với các tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
- Hàng năm, tổ chức diễn tập về phòng, chống thiên tai và TKCN tại cộng đồng (bao gồm cả trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ).
- Thiết lập hệ thống cảnh báo, thông tin về thiên tai trong cộng đồng như: tiêu báo lũ, Trạm cảnh báo sớm giông, sấm sét, hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống tổng đài nhắn tin di động, mạng xã hội (bao gồm cả trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ).
- Các hoạt động về quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng thường xuyên được truyền thông qua các phương tiện thông tin như: tivi, báo, đài, pano, áp phích, tờ rơi,...
- Hàng năm tổ chức các lớp đào tạo cho cộng đồng về từng hoạt động riêng biệt trong công tác quản lý rủi ro thiên tai tại cộng đồng (các hoạt động đào tạo, tập huấn được tổ chức riêng biệt cho từng đối tượng cụ thể trong cộng đồng như học sinh, thanh niên, người lớn tuổi,...).
- Tổ chức lồng ghép các nội dung về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng vào các buổi biểu diễn văn nghệ nhân các ngày lễ hội.
1. Hoàn thiện bộ máy thực hiện Đề án
- Thành lập cơ cấu tổ chức thực hiện Đề án các cấp, trong đó việc thành lập nhóm kỹ thuật và nhóm cộng đồng trực tiếp thực hiện Đề án.
2. Đào tạo tập huấn, hội thảo chia sẻ kinh nghiệm
- Trang bị dụng cụ, thiết bị phục vụ công tác đào tạo tập huấn (máy tính, máy chiếu, máy ảnh,...)
- Tập huấn về quản lý rủi ro thiên tai, biến đổi khí hậu cho cán bộ cơ sở.
- Hàng năm tổ chức đào tạo nâng cao trình độ đội ngũ giảng viên các cấp.
3. Tăng cường truyền thông giáo dục, nâng cao nhận thức cộng đồng về quản lý rủi ro thiên tai
- Xây dựng, phát hành tài liệu hướng dẫn, truyền thông về các nội dung:
+ Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng.
+ Ứng phó khẩn cấp và phục hồi sớm.
+ Thích ứng với biến đổi khí hậu.
+ Xây dựng kế hoạch phòng, chống thiên tai tại cộng đồng.
+ Lồng ghép giới trong lĩnh vực phòng, ngừa và quản lý thiên tai.
+ Theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện Đề án.
+ Xây dựng tờ rơi, áp phích, tranh tuyên truyền cho từng đối tượng cụ thể: trẻ em, phụ nữ,...
- Tổ chức các buổi văn nghệ tuyên truyền về phòng, chống thiên tai và TKCN tại cộng đồng; lồng ghép nội dung về phòng ngừa giảm nhẹ thiên tai vào các hoạt động ngoại khóa tại các trường phổ thông.
- Tuyên truyền các biện pháp phòng ngừa, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai trên Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Trạm Truyền thanh các địa phương và trong các buổi sinh hoạt tại cộng đồng.
4. Tổ chức diễn tập phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
- Tổ chức diễn tập phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tại cộng đồng (cấp xã, cấp ấp) trong đó có sự tham gia trực tiếp của lực lượng tại chỗ, đặc biệt là người dân, học sinh.
- Nội dung kịch bản diễn tập theo các tình huống phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương.
5. Thiết lập hệ thống về cảnh báo, truyền tin sớm về thiên tai trong cộng đồng
- Thông tin kịp thời các dự báo, cảnh báo về thiên tai.
- Xây dựng trạm cảnh báo sớm giông, sấm sét tại các khu vực trọng điểm để chủ động phòng tránh.
- Xây dựng, nâng cấp hệ thống thông tin liên lạc tại cộng đồng (bao gồm cả trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ).
6. Cải tạo, nâng cấp trụ sở cơ quan chuyên trách về phòng, chống thiên tai cấp tỉnh, huyện
7. Xây dựng công trình nhỏ phục vụ phòng, tránh thiên tai tại cộng đồng
1. Tổng kinh phí thực hiện
Tổng kinh phí thực hiện Đề án giai đoạn 2016-2020 là 48.110 triệu đồng, trong đó:
- Năm 2016: 10.313,76 triệu đồng.
- Năm 2017: 9.946,31 triệu đồng.
- Năm 2018: 9.341,76 triệu đồng.
- Năm 2019: 9.166,31 triệu đồng.
- Năm 2020: 9.341,76 triệu đồng.
2. Cơ cấu nguồn vốn
- Ngân sách Trung ương: 33.677 triệu đồng, chiếm 70%.
- Ngân sách địa phương (từ nguồn Quỹ Phòng, chống thiên tai: 9.622 triệu đồng, chiếm 20%).
- Vốn khác (huy động đóng góp từ tổ chức kinh tế, tổ chức quốc tế, lồng ghép từ các chương trình dự án khác và đóng góp của người dân): 4.811 triệu đồng, chiếm 10%.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Thường trực Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và TKCN tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) là cơ quan chủ trì tổ chức thực hiện kế hoạch, hướng dẫn các Sở, ngành, Đoàn thể tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc triển khai thực hiện Đề án.
- Xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện hàng năm; hướng dẫn, tổ chức kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch của các ngành, địa phương. Định kỳ hàng năm, 5 năm sơ kết, đánh giá rút kinh nghiệm và đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp, hiệu quả.
2. Sở Tài chính
Tổ chức tiếp nhận, quản lý và cấp phát nguồn vốn do Trung ương phân bổ đến các ngành, các cấp thực hiện theo kế hoạch đề ra.
3. Các Sở, ban ngành tỉnh
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các Đoàn thể tỉnh
- Hỗ trợ tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên tích cực hưởng ứng thực hiện Đề án.
- Hỗ trợ vận động nguồn lực xã hội đóng góp thực hiện Đề án.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Chỉ đạo các ngành, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao; lồng ghép các nội dung phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội của địa phương; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp.
- Tổ chức thực hiện các hoạt động có liên quan theo sự phân công trong kế hoạch.
- Đảm bảo thực hiện đúng mục tiêu và có hiệu quả các nguồn vốn của Đề án, thực hiện chống tham nhũng và thất thoát vốn.
- Chủ động huy động nguồn lực của nhân dân trên địa bàn và lồng ghép các hoạt động liên quan từ các chương trình khác trên địa bàn để thực hiện kế hoạch.
(Chi tiết xem phụ lục 1, 2, 3, 4, 5 kèm theo).
Đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Đề xuất Chính phủ hỗ trợ kinh phí nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ triển khai thực hiện (33.677 triệu đồng).
- Giới thiệu các tổ chức quốc tế thực hiện các dự án phòng ngừa, giảm nhẹ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh để lồng ghép vào các hoạt động của Đề án./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH CÁC XÃ ƯU TIÊN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 1002
(Kèm theo Kế hoạch số 173 /KH-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Đơn vị | Số hộ địa phương | Hộ nghèo | Tỉ lệ nghèo | Số người nghèo | Hộ cận nghèo | Tỉ lệ cận nghèo | Số người cận nghèo |
Thành phố Cao Lãnh | 18.335 | 659 | 3,59 | 2.048 | 811 | 4,42 | 3.178 | |
1 | Xã Mỹ Trà | 1.551 | 69 | 4,45 | 215 | 62 | 4 | 268 |
2 | Xã Mỹ Tân | 3.615 | 106 | 2,93 | 398 | 99 | 2,74 | 412 |
3 | Xã Mỹ Ngãi | 1.036 | 27 | 2,61 | 74 | 51 | 4,92 | 193 |
4 | Xã Hòa An | 3.627 | 90 | 2,48 | 276 | 119 | 3,28 | 474 |
5 | Xã Tân Thuận Đông | 2.562 | 105 | 4,1 | 311 | 158 | 6,17 | 590 |
6 | Xã Tân Thuận Tây | 2.704 | 132 | 4,88 | 367 | 176 | 6,51 | 700 |
7 | Xã Tịnh Thới | 3.240 | 130 | 4,01 | 407 | 146 | 4,51 | 541 |
Thành phố Sa Đéc | 8.419 | 387 | 4,6 | 1.441 | 314 | 3,73 | 1.188 | |
8 | Xã Tân Khánh Đông | 4.227 | 209 | 4,94 | 764 | 224 | 5,3 | 854 |
9 | Xã Tân Phú Đông | 4.192 | 178 | 4,25 | 677 | 90 | 2,15 | 334 |
Thị xã Hồng Ngự | 6.086 | 353 | 5,8 | 1.178 | 329 | 5,41 | 1.245 | |
10 | Xã An Bình B | 1.350 | 81 | 6 | 256 | 91 | 6,74 | 356 |
11 | Xã Bình Thạnh | 2.953 | 151 | 5,11 | 533 | 116 | 3,93 | 435 |
12 | Xã Tân Hội | 1.783 | 121 | 6,79 | 389 | 122 | 6,84 | 454 |
Huyện Tân Hồng | 22.133 | 2.268 | 10,25 | 7.991 | 1.092 | 4,93 | 4.202 | |
13 | Xã Bình Phú | 2.957 | 373 | 12,61 | 1.450 | 177 | 5,99 | 697 |
14 | Xã Tân Hộ Cơ | 3.188 | 600 | 18,82 | 2.138 | 144 | 4,52 | 527 |
15 | Xã Thông Bình | 3.507 | 337 | 9,61 | 1.167 | 223 | 6,36 | 818 |
16 | Xã Tân Thành A | 2.758 | 191 | 6,93 | 534 | 63 | 2,28 | 259 |
17 | Xã Tân Thành B | 1.906 | 101 | 5,3 | 311 | 75 | 3,93 | 274 |
18 | Xã Tân Phước | 2.898 | 334 | 11,53 | 1.276 | 92 | 3,17 | 333 |
19 | Xã An Phước | 1.713 | 128 | 7,47 | 423 | 164 | 9,57 | 658 |
20 | Xã Tân Công Chí | 3.206 | 204 | 6,36 | 692 | 154 | 4,8 | 636 |
Huyện Hồng Ngự | 34.453 | 2.915 | 8,46 | 10.314 | 2.289 | 6,64 | 8.654 | |
21 | Xã Long Khánh A | 4.612 | 280 | 6,07 | 892 | 408 | 8,85 | 1.493 |
22 | Xã Long Khánh B | 3.090 | 214 | 6,93 | 647 | 201 | 6,5 | 709 |
23 | Xã Phú Thuận A | 4.082 | 349 | 8,55 | 1.411 | 164 | 4,02 | 675 |
24 | Xã Phú Thuận B | 4.387 | 402 | 9,16 | 1.364 | 433 | 9,87 | 1.648 |
25 | Xã Long Thuận | 5.065 | 345 | 6,81 | 1.202 | 428 | 8,45 | 1.624 |
26 | Xã Thường Phước 1 | 5.216 | 556 | 10,66 | 1.994 | 195 | 3,74 | 699 |
27 | Xã Thường Phước 2 | 2.597 | 150 | 5,78 | 548 | 191 | 7,35 | 736 |
28 | Xã Thường Lạc | 876 | 34 | 3,88 | 146 | 45 | 5,14 | 184 |
29 | Xã Thường Thới Hậu A | 2.187 | 260 | 11,89 | 988 | 58 | 2,65 | 229 |
30 | Xã Thường Thới Hậu B | 2.341 | 325 | 13,88 | 1.122 | 166 | 7,09 | 657 |
Huyện Tam Nông | 14.532 | 1.420 | 9,77 | 5.557 | 1.379 | 9,49 | 5.503 | |
31 | Xã Phú Ninh | 2.232 | 220 | 9,86 | 819 | 98 | 4,39 | 382 |
32 | Xã Phú Thành A | 3.302 | 338 | 10,24 | 1.337 | 269 | 8,15 | 1.062 |
33 | Xã Phú Thành B | 1.164 | 82 | 7,04 | 287 | 153 | 13,14 | 656 |
34 | Xã Phú Thọ | 2.800 | 194 | 6,93 | 768 | 265 | 9,46 | 1.029 |
35 | Xã Tân Công Sính | 1.689 | 302 | 17,88 | 1.215 | 207 | 12,26 | 790 |
36 | Xã Phú Đức | 2.065 | 198 | 9,59 | 778 | 247 | 11,96 | 990 |
37 | Xã Hòa Bình | 1.280 | 86 | 6,72 | 353 | 140 | 10,94 | 594 |
Huyện Thanh Bình | 28.810 | 1.816 | 6,3 | 6.826 | 2.875 | 9,98 | 11.562 | |
38 | Xã Bình Tấn | 1.589 | 99 | 6,23 | 418 | 208 | 13,09 | 913 |
39 | Xã Tân Bình | 2.317 | 129 | 5,57 | 431 | 197 | 8,5 | 779 |
40 | Xã Bình Thành | 4.559 | 308 | 6,76 | 1.105 | 398 | 8,73 | 1.636 |
41 | Xã Tân Phú | 2.332 | 154 | 6,6 | 594 | 199 | 8,53 | 788 |
42 | Xã An Phong | 4.589 | 305 | 6,65 | 1.251 | 493 | 10,74 | 2.006 |
43 | Xã Phú Lợi | 1.752 | 113 | 6,45 | 379 | 197 | 11,24 | 749 |
44 | Xã Tân Mỹ | 2.379 | 165 | 6,94 | 683 | 225 | 9,46 | 935 |
45 | Xã Tân Quới | 3.721 | 194 | 5,21 | 699 | 319 | 8,57 | 1.181 |
46 | Xã Tân Hòa | 2.803 | 191 | 6,81 | 679 | 344 | 12,27 | 1.383 |
47 | Xã Tân Long | 2.769 | 158 | 5,71 | 587 | 295 | 10,65 | 1.192 |
Huyện Tháp Mười | 15.398 | 706 | 4,59 | 2.432 | 580 | 3,77 | 2.249 | |
48 | Xã Hưng Thạnh | 2.136 | 122 | 5,71 | 464 | 162 | 7,58 | 613 |
49 | Xã Mỹ Hòa | 2.499 | 130 | 5,2 | 444 | 174 | 6,96 | 688 |
50 | Xã Tân Kiều | 2.412 | 84 | 3,48 | 273 | 56 | 2,32 | 215 |
51 | Xã Đốc Binh Kiều | 3.153 | 106 | 3,36 | 351 | 85 | 2,7 | 341 |
52 | Xã Phú Điền | 2.915 | 163 | 5,59 | 527 | 62 | 2,13 | 239 |
53 | Xã Láng Biển | 1.132 | 33 | 2,92 | 102 | 15 | 1,33 | 56 |
54 | Xã Thạnh Lợi | 1.151 | 68 | 5,91 | 271 | 26 | 2,26 | 97 |
Huyện Cao Lãnh | 27.092 | 1.605 | 5,92 | 6.135 | 2.261 | 8,35 | 9.775 | |
55 | Xã Phong Mỹ | 4.707 | 234 | 4,97 | 917 | 556 | 11,81 | 2.511 |
56 | Xã Tân Nghĩa | 2.629 | 146 | 5,55 | 503 | 178 | 6,77 | 775 |
57 | Xã Phương Trà | 1.940 | 117 | 6,03 | 418 | 215 | 11,08 | 897 |
58 | Xã Nhị Mỹ | 2.753 | 174 | 6,32 | 704 | 205 | 7,45 | 851 |
59 | Xã Mỹ Hội | 2.419 | 93 | 3,84 | 337 | 139 | 5,75 | 594 |
60 | Xã Mỹ Long | 2.607 | 169 | 6,48 | 600 | 185 | 7,1 | 812 |
61 | Xã Ba Sao | 3.713 | 237 | 6,38 | 915 | 248 | 6,68 | 1.070 |
62 | Xã Phương Thịnh | 2.062 | 185 | 8,97 | 711 | 201 | 9,75 | 829 |
63 | Xã Tân Hội Trung | 2.406 | 158 | 6,57 | 658 | 114 | 4,74 | 495 |
64 | Xã Gáo Giồng | 1.856 | 92 | 4,96 | 372 | 220 | 11,85 | 941 |
Huyện Lấp Vò | 20.875 | 743 | 3,56 | 2.226 | 898 | 4,3 | 3.587 | |
65 | Xã Định An | 4.776 | 149 | 3,12 | 422 | 101 | 2,11 | 401 |
66 | Xã Long Hưng A | 2.490 | 115 | 4,62 | 387 | 178 | 7,15 | 699 |
67 | Xã Tân Mỹ | 2.813 | 111 | 3,95 | 326 | 175 | 6,22 | 702 |
68 | Xã Mỹ An Hưng B | 4.118 | 136 | 3,3 | 365 | 197 | 4,78 | 792 |
69 | Xã Hội An Đông | 2.355 | 146 | 6,2 | 451 | 70 | 2,97 | 256 |
70 | Xã Bình Thạnh Trung | 4.323 | 86 | 1,99 | 275 | 177 | 4,09 | 737 |
Huyện Lai Vung | 23.592 | 1.509 | 6,4 | 5.601 | 1.832 | 7,77 | 7.378 | |
71 | Xã Tân Dương | 2.747 | 164 | 5,97 | 664 | 183 | 6,66 | 777 |
72 | Xã Long Thắng | 3.248 | 159 | 4,9 | 608 | 238 | 7,33 | 950 |
73 | Xã Tân Phước | 3.216 | 188 | 5,85 | 661 | 224 | 6,97 | 833 |
74 | Xã Vĩnh Thới | 3.834 | 215 | 5,61 | 875 | 304 | 7,93 | 1.322 |
75 | Xã Tân Hòa | 3.413 | 229 | 6,71 | 822 | 311 | 9,11 | 1.232 |
76 | Xã Định Hòa | 2.441 | 235 | 9,63 | 778 | 166 | 6,8 | 635 |
77 | Xã Phong Hòa | 4.693 | 319 | 6,8 | 1.193 | 406 | 8,65 | 1.629 |
Huyện Châu Thành | 19.033 | 778 | 4,09 | 2.425 | 854 | 4,49 | 3.336 | |
78 | Xã Tân Phú | 1.614 | 60 | 3,72 | 172 | 51 | 3,16 | 183 |
79 | Xã Tân Phú Trung | 4.539 | 199 | 4,38 | 661 | 247 | 5,44 | 1.018 |
80 | Xã An Hiệp | 2.923 | 106 | 3,63 | 261 | 87 | 2,98 | 314 |
81 | Xã Hòa Tân | 3.209 | 146 | 4,55 | 463 | 181 | 5,64 | 691 |
82 | Xã An Khánh | 3.838 | 142 | 3,7 | 422 | 75 | 1,95 | 298 |
83 | Xã Phú Long | 2.910 | 125 | 4,3 | 446 | 213 | 7,32 | 832 |
84 | Xã An Nhơn | 3.501 | 104 | 2,97 | 273 | 141 | 4,03 | 508 |
Toàn tỉnh | 238.758 | 15.159 | 6,35 | 54.174 | 15.514 | 6,50 | 61.857 |
DANH MỤC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 173/KH-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Hạng mục chính | Hoạt động | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | 2020 | Tổng kinh phí | |||||
Số lượng | Kinh phí | Số lượng | Kinh phí | Số lượng | Kinh phí | Số lượng | Kinh phí | Số lượng | Kinh phí |
| ||
Hợp phần 1: Nâng cao năng lực về quản lý, triển khai thực hiện các hoạt động quản lý thiên tai dựa vào cộng đồng cho cán bộ chính quyền các cấp (theo Kế hoạch số 65/KH-UBND ngày 09/10/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng” tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020) | ||||||||||||
Hoạt động 1.7: Xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo về chính sách, cơ chế, các bước thực hiện quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng cho đội ngũ giảng viên cấp huyện, xã và cán bộ trực tiếp triển khai thực hiện quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng ở các cấp | - Tổ chức tập huấn cho đội ngũ giảng viên cấp, tỉnh huyện, xã - Hội thảo chia sẻ kinh nghiệm về đào tạo đội ngũ giảng viên | Cử 10 tập huấn viên cấp tỉnh tập huấn nâng cao nhiệm vụ | 19,04 | Cử 10 tập huấn viên cấp tỉnh tập huấn nâng cao nhiệm vụ | 19,04 | Cử 10 tập huấn viên cấp tỉnh tập huấn nâng cao nhiệm vụ | 19,04 | Cử 10 tập huấn viên cấp tỉnh tập huấn nâng cao nhiệm vụ | 19,04 | Cử 10 tập huấn viên cấp tỉnh tập huấn nâng cao nhiệm vụ | 19,04 | 95,2 |
Đào tạo 2 lớp giảng viên cấp huyện, mỗi lớp 30 học viên | 95,18 | Đào tạo 2 lớp giảng viên cấp huyện, mỗi lớp 30 học viên | 95,18 | Đào tạo 2 lớp giảng viên cấp huyện, mỗi lớp 30 học viên | 95,18 | Đào tạo 2 lớp giảng viên cấp huyện, mỗi lớp 30 học viên | 95,18 | Đào tạo 2 lớp giảng viên cấp huyện, mỗi lớp 30 học viên | 95,18 | 475,9 | ||
Đào tạo 12 lớp giảng viên cấp xã, mỗi lớp 30 người tham dự | 361,44 | Đào tạo 12 lớp giảng viên cấp xã, mỗi lớp 30 người tham dự | 361,44 | Đào tạo 12 lớp giảng viên cấp xã, mỗi lớp 30 người tham dự | 361,44 | Đào tạo 12 lớp giảng viên cấp xã, mỗi lớp 30 người tham dự | 361,44 | Đào tạo 12 lớp giảng viên cấp xã, mỗi lớp 30 người tham dự | 361,44 | 1.807,2 | ||
Hội thảo chia sẻ kinh nghiệm về công tác đào tạo: 01 cuộc, với 60 người tham dự | 18,12 | Hội thảo chia sẻ kinh nghiệm về công tác đào tạo: 01 cuộc, với 60 người tham dự | 18,12 | Hội thảo chia sẻ kinh nghiệm về công tác đào tạo: 01 cuộc, với 60 người tham dự | 18,12 | Hội thảo chia sẻ kinh nghiệm về công tác đào tạo: 01 cuộc, với 60 người tham dự | 18,12 | Hội thảo chia sẻ kinh nghiệm về công tác đào tạo: 01 cuộc, với 60 người tham dự | 18,12 | 90,6 | ||
Hoạt động 1.9: Trang bị công cụ hỗ trợ công tác phòng chống bão cho các cơ quan, chính quyền các cấp và bộ dụng cụ giảng dạy về quản lý thiên tai dựa vào cộng đồng cho đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp | Trang bị các thiết bị phục vụ cho công tác đào tạo, tập huấn và thông tin tuyên truyền | Láp tốp, máy chiếu, màn chiếu, máy ảnh cho cấp huyện/xã: mỗi loại 12 chiếc | 534,6 | Láp tốp, máy chiếu, màn chiếu, máy ảnh cho cấp huyện/xã: mỗi loại 12 chiếc | 534,6 | Láp tốp, máy chiếu, màn chiếu, máy ảnh cho cấp huyện/xã: mỗi loại 12 chiếc | 534,6 | Láp tốp, máy chiếu, màn chiếu, máy ảnh cho cấp huyện/xã: mỗi loại 12 chiếc | 534,6 | Láp tốp, máy chiếu, màn chiếu, máy ảnh cho cấp huyện/xã: mỗi loại 12 chiếc | 534,6 | 2673 |
Hoạt động 1.10: Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới trụ sở cơ quan chuyên trách về phòng, chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai cấp tỉnh, thành phố. | Cải tạo, nâng cấp trụ sở cơ quan chuyên trách về phòng, chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai cấp tỉnh, huyện |
|
| Cải tạo, nâng cấp trụ sở cơ quan chuyên trách về phòng, chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai cấp tỉnh, huyện | 1000 |
|
| Cải tạo, nâng cấp trụ sở cơ quan chuyên trách về phòng, chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai cấp tỉnh, huyện | 1000 |
|
| 2000 |
2. Hợp phần 2: Tăng cường truyền thông giáo dục, nâng cao năng lực cho cộng đồng về quản lý rủi ro thiên tai | ||||||||||||
Hoạt động 2.2: Thiết lập bản đồ thiên tai và tình trạng dễ bị tổn thương ở từng cộng đồng (do cộng đồng tự xây dựng trên hướng dẫn của nhóm thực hiện quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng; xây dựng pano, bản đồ và bảng hướng dẫn các bước cơ bản về chuẩn bị, ứng phó và khắc phục hậu quả tại địa điểm trung tâm của mỗi cộng đồng | - Điều tra khảo sát các vùng bị ảnh hưởng của thiên tai. - Xác định vùng có nguy cơ bị thiên tai. - Lập bản đồ các loại hình thiên tai Panô, áp phích, tờ rơi hướng dẫn về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai | Xây dựng bản đồ các loại hình thiên tai tại 84 xã | 1.260 | Xây dựng bản đồ các loại hình thiên tai tại 60 xã, phường, thị trấn; cập nhật bản đồ các loại hình thiên tai của 84 xã. | 1.068 | Cập nhật bản đồ các loại hình thiên tai tại 144 xã phường thị trấn | 288 | Cập nhật bản đồ các loại hình thiên tai tại 144 xã phường thị trấn | 288 | Cập nhật bản đồ các loại hình thiên tai tại 144 xã phường thị trấn | 288 | 3192 |
In ấn 500 tờ rơi, áp phích phổ biến kiến thức về PNGNTT | 25 | In ấn 500 tờ rơi, áp phích phổ biến kiến thức về PNGNTT | 25 | In ấn 500 tờ rơi, áp phích phổ biến kiến thức về PNGNTT | 25 | In ấn 500 tờ rơi, áp phích phổ biến kiến thức về PNGNTT | 25 | In ấn 500 tờ rơi, áp phích phổ biến kiến thức về PNGNTT | 25 | 125 | ||
Hoạt động 2.3: Xây dựng sổ tay hướng dẫn triển khai các hoạt động cơ bản của cộng đồng về chuẩn bị, ứng phó và khắc phục hậu quả ứng với từng giai đoạn: trước, trong và sau thiên tai phù hợp cho từng cộng đồng (theo truyền thống văn hóa và điều kiện kinh tế - xã hội của từng nhóm cộng đồng) | Xây dựng sổ tay hướng dẫn cộng đồng chuẩn bị, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai | Xây dựng 1 loại sổ tay hướng dẫn về PNGNTT | 45 | Xây dựng 1 loại sổ tay hướng dẫn về PNGNTT | 45 | Xây dựng 1 loại sổ tay hướng dẫn về PNGNTT | 45 | Xây dựng 1 loại sổ tay hướng dẫn về PNGNTT | 45 | Xây dựng 1 loại sổ tay hướng dẫn về PNGNTT | 45 | 225 |
In ấn, phát hành sổ tay hướng dẫn PNGNTT | 90 | In ấn, phát hành sổ tay hướng dẫn PNGNTT | 90 | In ấn, phát hành sổ tay hướng dẫn PNGNTT | 90 | In ấn, phát hành sổ tay hướng dẫn PNGNTT | 90 | In ấn, phát hành sổ tay hướng dẫn PNGNTT | 90 | 450 | ||
Hoạt động 2.5: Hàng năm, cộng đồng xây dựng kế hoạch về phòng chống và quản lý rủi ro thiên tai có lồng ghép với các tác động của BĐKH | Xây dựng và cập nhật kế hoạch phòng, ngừa, ứng phó với thiên tai, đề ra những giải pháp cho phòng tránh và GNTT của cộng đồng | Xây dựng, cập nhật kế hoạch PCTT gắn với phát triển kinh tế - xã hội, thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng | 1260 | Xây dựng, cập nhật kế hoạch PCTT gắn với phát triển kinh tế - xã hội, thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng | 900 | Xây dựng, cập nhật kế hoạch PCTT gắn với phát triển kinh tế - xã hội, thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng | 1260 | Xây dựng, cập nhật kế hoạch PCTT gắn với phát triển kinh tế - xã hội, thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng | 900 | Xây dựng, cập nhật kế hoạch PCTT gắn với phát triển kinh tế - xã hội, thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng | 1260 | 5580 |
Hoạt động 2.7: Hàng năm, tổ chức diễn tập về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng (bao gồm cả trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ) | - Tổ chức diễn tập phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn. - Trang bị công cụ và trang thiết bị phục vụ công tác phòng chống lụt bão và TKCN | Tổ chức 01 cuộc diễn tập phòng, chống thiên tai và TKCN cấp huyện | 889,1 |
|
| Tổ chức 01 cuộc diễn tập phòng, chống thiên tai và TKCN cấp huyện | 889,1 |
|
| Tổ chức 01 cuộc diễn tập phòng, chống thiên tai và TKCN cấp huyện | 889,1 | 2667,32 |
Tổ chức 11 cuộc diễn tập phòng, chống thiên tai và TKCN tại cộng đồng (cấp xã/ấp) | 810,22 | Tổ chức 12 cuộc diễn tập phòng, chống thiên tai và TKCN tại cộng đồng (cấp xã/ấp) | 883,87 | Tổ chức 11 cuộc diễn tập phòng, chống thiên tai và TKCN tại cộng đồng (cấp xã/ấp) | 810,22 | Tổ chức 12 cuộc diễn tập phòng, chống thiên tai và TKCN tại cộng đồng (cấp xã/ấp) | 883,87 | Tổ chức 11 cuộc diễn tập phòng, chống thiên tai và TKCN tại cộng đồng (cấp xã/ấp) | 810,22 | 4198,39 | ||
Hoạt động 2.8: Thiết lập hệ thống về cảnh báo, truyền tin sớm về thiên tai trong cộng đồng (bao gồm cả trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ) | Thiết lập hệ thống về cảnh báo, truyền tin sớm về thiên tai trong cộng đồng | Xây dựng 4 trạm cảnh báo sớm dông, sét | 2000 | Xây dựng 4 trạm cảnh báo sớm dông, sét | 2000 | Xây dựng 4 trạm cảnh báo sớm dông, sét | 2000 | Xây dựng 4 trạm cảnh báo sớm dông, sét | 2000 | Xây dựng 4 trạm cảnh báo sớm dông, sét | 2000 | 10000 |
Xây dựng, nâng cấp hệ thống thông tin liên lạc tại cộng đồng (bao gồm cả trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ) | 1000 | Xây dựng, nâng cấp hệ thống thông tin liên lạc tại cộng đồng (bao gồm cả trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ) | 1000 | Xây dựng, nâng cấp hệ thống thông tin liên lạc tại cộng đồng (bao gồm cả trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ) | 1000 | Xây dựng, nâng cấp hệ thống thông tin liên lạc tại cộng đồng (bao gồm cả trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ) | 1000 | Xây dựng, nâng cấp hệ thống thông tin liên lạc tại cộng đồng (bao gồm cả trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ) | 1000 | 5000 | ||
Hoạt động 2.10: Các hoạt động về quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng thường xuyên được truyền thông qua tivi, đài, báo và các pano áp phích, tờ rơi... | Phố biến kiến thức phòng ngừa và ứng phó với thiên thiên tai trên các phương tiện thông tin đại chúng | Hàng tháng đưa chuyên mục về phòng chống thiên tai trên Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Tháp | 240 | Hàng tháng đưa chuyên mục về phòng chống thiên tai trên Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Tháp | 240 | Hàng tháng đưa chuyên mục về phòng chống thiên tai trên Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Tháp | 240 | Hàng tháng đưa chuyên mục về phòng chống thiên tai trên Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Tháp | 240 | Hàng tháng đưa chuyên mục về phòng chống thiên tai trên Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Tháp | 240 | 1.200 |
Hoạt động 2.11: Tổ chức các lớp đào tạo cho cộng đồng về từng hoạt động riêng biệt trong công tác quản lý rủi ro thiên tai tại cộng đồng Tổ chức đào tạo cán bộ cơ sở | - Tổ chức đào tạo tập huấn, tuyên truyền về thiên tai tại cộng đồng - Tập huấn cho cán bộ cơ sở về QLRRTT. | Tổ chức 30 buổi tập huấn, tuyên truyền cho các đối tượng DBTT | 300 | Tổ chức 30 buổi tập huấn, tuyên truyền cho các đối tượng DBTT | 300 | Tổ chức 30 buổi tập huấn, tuyên truyền cho các đối tượng DBTT | 300 | Tổ chức 30 buổi tập huấn, tuyên truyền cho các đối tượng DBTT | 300 | Tổ chức 30 buổi tập huấn, tuyên truyền cho các đối tượng DBTT | 300 | 1.500 |
Tổ chức 6 lớp tập huấn cho 300 cán bộ cơ sở về QLRRTT | 126,1 | Tổ chức 6 lớp tập huấn cho 300 cán bộ cơ sở về QLRRTT | 126,1 | Tổ chức 6 lớp tập huấn cho 300 cán bộ cơ sở về QLRRTT | 126,1 | Tổ chức 6 lớp tập huấn cho 300 cán bộ cơ sở về QLRRTT | 126,1 | Tổ chức 6 lớp tập huấn cho 300 cán bộ cơ sở về QLRRTT | 126,1 | 630,3 | ||
Hoạt động 2.12: Tổ chức các buổi biểu diễn văn nghệ có nội dung về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng nhân các ngày lễ hội | Tổ chức hoạt động văn nghệ có về phòng ngừa giảm nhẹ thiên tai | Hàng năm tổ chức tổ chức 12 buổi văn nghệ nội dung về PNGNTT tại cộng đồng | 240 | Hàng năm tổ chức tổ chức 12 buổi văn nghệ nội dung về PNGNTT tại cộng đồng | 240 | Hàng năm tổ chức tổ chức 12 buổi văn nghệ nội dung về PNGNTT tại cộng đồng | 240 | Hàng năm tổ chức tổ chức 12 buổi văn nghệ nội dung về PNGNTT tại cộng đồng | 240 | Hàng năm tổ chức tổ chức 12 buổi văn nghệ nội dung về PNGNTT tại cộng đồng | 240 | 1.200 |
Hoạt động 2.13: Xây dựng công trình quy mô nhỏ phục vụ công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai | Xây dựng công trình nhỏ phục vụ phòng, tránh thiên tai tại cộng đồng | Xây dựng công trình quy mô nhỏ tại cộng đồng : - Công trình trú tránh bão - Giằng, chống nhà cửa - Đường giao thông nông thôn phục vụ công tác phòng chống thiên tai v.v | 1000 | Xây dựng công trình quy mô nhỏ tại cộng đồng: - Công trình trú tránh bão - Giằng, chống nhà cửa - Đường giao thông nông thôn phục vụ công tác phòng chống thiên tai v.v | 1000 | Xây dựng công trình quy mô nhỏ tại cộng đồng: - Công trình trú tránh bão - Giằng, chống nhà cửa - Đường giao thông nông thôn phục vụ công tác phòng chống thiên tai v.v | 1000 | Xây dựng công trình quy mô nhỏ tại cộng đồng: - Công trình trú tránh bão - Giằng, chống nhà cửa - Đường giao thông nông thôn phục vụ công tác phòng chống thiên tai v.v | 1000 | Xây dựng công trình quy mô nhỏ tại cộng đồng : - Công trình trú tránh bão - Giằng, chống nhà cửa - Đường giao thông nông thôn phục vụ công tác phòng chống thiên tai v.v | 1000 | 5000 |
Tổng | 10.313,76 |
| 9.946,31 |
| 9.341,76 |
| 9.166,31 |
| 9.341,76 | 48.110 |
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN 2016 -2020
(Kèm theo Kế hoạch số 173/KH-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Hoạt động | Đơn vị | Đơn giá (Tr.đ) | Số lượng | Thành tiền (Tr. đ) | |||||
2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | T.cộng | |||||
1 | Đào tạo, tập huấn đội ngũ giảng viên cấp tỉnh | Người | 1,904 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 50 | 95,20 |
2 | Đào tạo, tập huấn đội ngũ giảng viên cấp huyện | Lớp | 47,590 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 10 | 475,90 |
3 | Đào tạo, tập huấn đội ngũ giảng viên cấp xã | Lớp | 30,120 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 60 | 1.807,20 |
4 | Hội thảo về đào tạo đội ngũ giảng viên các cấp | Cuộc | 18,120 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 | 90,60 |
5 | Mua sắm các trang bị các thiết bị | Bộ | 44,550 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 60 | 2.673,00 |
6 | Cải tạo, nâng cấp trụ sở cơ quan chuyên trách về phòng, chống thiên tai cấp tỉnh, huyện | Tr.đ |
|
| 1.000 |
| 1.000 |
| 2.000 | 2.000,00 |
7 | Xây dựng bản đồ các loại hình thiên tai | X, P, TT | 15,000 | 84 | 60 |
|
|
| 144 | 2.160,00 |
8 | Cập nhật bản đồ các loại hình thiên tai | X, P, TT | 2,000 |
| 84 | 144 | 144 | 144 | 516 | 1.032,00 |
9 | In ấn tờ rơi, áp phích phổ biến kiến thức về PNGNTT | Tờ | 0,050 | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 2.500 | 125,00 |
10 | Xây dựng các loại sổ tay hướng dẫn về PNGNTT | ST | 45,000 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 | 225,00 |
11 | In ấn, phát hành sổ tay hướng dẫn PNGNTT | ST | 0,100 | 900 | 900 | 900 | 900 | 900 | 4.500 | 450,00 |
12 | Xây dựng, cập nhật kế hoạch PCTT gắn với phát triển kinh tế - xã hội, thích ứng với BĐKH và nước biển dâng | Xã | 15,000 | 84 | 60 | 84 | 60 | 84 | 372 | 5.580,00 |
13 | Diễn tập PCTT & TKCN cấp huyện | Cuộc | 889,106 | 1 |
| 1 |
| 1 | 3 | 2.667,32 |
14 | Diễn tập PCTT & TKCN tại cộng đồng (cấp xã/ấp) | Cuộc | 73,656 | 11 | 12 | 11 | 12 | 11 | 57 | 4.198,39 |
15 | Xây dựng trạm cảnh báo sớm dông sét | Trạm | 500,000 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 20 | 10.000,00 |
16 | Xây dựng, nâng cấp hệ thống thông tin liên lạc tại cộng đồng (bao gồm cả trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ) | Tr.đ |
| 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 5.000 | 5.000,00 |
17 | Tuyên truyền về PCTT trên Đài PT-TH Đồng Tháp | Tháng | 20,000 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 60 | 1.200,00 |
18 | Tập huấn, tuyên truyền cho đối tượng DBTT | Buổi | 10,000 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 150 | 1.500,00 |
19 | Tập huấn về QLRRTT cho cán bộ cơ sở | Lớp | 21,010 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 30 | 630,30 |
20 | Tổ chức văn nghệ nội dung về PNGNTT tại cộng đồng | Buổi | 20,000 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 60 | 1.200,00 |
21 | Xây dựng công trình nhỏ phục vụ phòng, tránh thiên tai tại cộng đồng | Tr.đ |
| 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 5.000 | 5.000,00 |
| Tổng cộng | Tr.đ |
|
|
|
|
|
|
| 48.110 |
CƠ CẤU NGUỒN VỐN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
(Kèm theo Kế hoạch số 173/KH-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Hoạt động | Tổng kinh phí | Các năm | ||||
2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | |||
1 | Đào tạo, tập huấn đội ngũ giảng viên cấp tỉnh | 95,20 | 19,04 | 19,04 | 19,04 | 19,04 | 19,04 |
2 | Đào tạo, tập huấn đội ngũ giảng viên cấp huyện | 475,90 | 95,18 | 95,18 | 95,18 | 95,18 | 95,18 |
3 | Đào tạo, tập huấn đội ngũ giảng viên cấp xã | 1.807,20 | 361,44 | 361,44 | 361,44 | 361,44 | 361,44 |
4 | Hội thảo về đào tạo đội ngũ giảng viên các cấp | 90,60 | 18,12 | 18,12 | 18,12 | 18,12 | 18,12 |
5 | Mua sắm các trang bị các thiết bị | 2.673,00 | 534,60 | 534,60 | 534,60 | 534,60 | 534,60 |
6 | Cải tạo, nâng cấp trụ sở cơ quan chuyên trách về phòng, chống thiên tai cấp tỉnh, huyện | 2.000,00 |
| 1.000,00 |
| 1.000,00 |
|
7 | Xây dựng bản đồ các loại hình thiên tai | 2.160,00 | 1.260,00 | 900,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
8 | Cập nhật bản đồ các loại hình thiên tai | 1.032,00 | 0,00 | 168,00 | 288,00 | 288,00 | 288,00 |
9 | In ấn tờ rơi, áp phích phổ biến kiến thức về PNGNTT | 125,00 | 25,00 | 25,00 | 25,00 | 25,00 | 25,00 |
10 | Xây dựng các loại sổ tay hướng dẫn về PNGNTT | 225,00 | 45,00 | 45,00 | 45,00 | 45,00 | 45,00 |
11 | In ấn, phát hành sổ tay hướng dẫn PNGNTT | 450,00 | 90,00 | 90,00 | 90,00 | 90,00 | 90,00 |
12 | Xây dựng, cập nhật kế hoạch PCTT gắn với phát triển kinh tế - xã hội, thích ứng với BĐKH và nước biển dâng | 5.580,00 | 1.260,00 | 900,00 | 1.260,00 | 900,00 | 1.260,00 |
13 | Diễn tập PCTT & TKCN cấp huyện | 2.667,32 | 889,11 | 0,00 | 889,11 | 0,00 | 889,11 |
14 | Diễn tập PCTT & TKCN tại cộng đồng (cấp xã/ấp) | 4.198,39 | 810,22 | 883,87 | 810,22 | 883,87 | 810,22 |
15 | Xây dựng trạm cảnh báo sớm dông sét | 10.000,00 | 2.000,00 | 2.000,00 | 2.000,00 | 2.000,00 | 2.000,00 |
16 | Xây dựng, nâng cấp hệ thống thông tin liên lạc tại cộng đồng (bao gồm cả trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ) | 5.000,00 | 1.000,00 | 1.000,00 | 1.000,00 | 1.000,00 | 1.000,00 |
17 | Tuyên truyền về PCTT trên Đài PT-TH Đồng Tháp | 1.200,00 | 240,00 | 240,00 | 240,00 | 240,00 | 240,00 |
18 | Tập huấn, tuyên truyền cho đối tượng DBTT | 1.500,00 | 300,00 | 300,00 | 300,00 | 300,00 | 300,00 |
19 | Tập huấn về QLRRTT cho cán bộ cơ sở | 630,30 | 126,06 | 126,06 | 126,06 | 126,06 | 126,06 |
20 | Tổ chức văn nghệ nội dung về PNGNTT tại cộng đồng | 1.200,00 | 240,00 | 240,00 | 240,00 | 240,00 | 240,00 |
21 | Xây dựng công trình nhỏ phục vụ phòng, tránh thiên tai tại cộng đồng | 5.000,00 | 1.000,00 | 1.000,00 | 1.000,00 | 1.000,00 | 1.000,00 |
| Tổng cộng | 48.110 | 10.313,76 | 9.946,31 | 9.341,76 | 9.166,31 | 9.341,76 |
| Ngân sách Trung ương hỗ trợ 70% | 33.677 | 7.219,63 | 6.962,42 | 6.539,23 | 6.416,42 | 6.539,23 |
| Ngân sách địa phương và Quỹ PCTT 20% | 9.622 | 2.062,75 | 1.989,26 | 1.868,35 | 1.833,26 | 1.868,35 |
| Nguồn vốn khác 10% | 4.811 | 1.031,38 | 994,63 | 934,18 | 916,63 | 934,18 |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số 173/KH-UBND ngày 20 tháng 20 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Hoạt động | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Tổ chức đào tạo, tập huấn cho đội ngũ giảng viên cấp tỉnh | Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng chống thiên tai | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN tỉnh | 2016-2020 |
2 | Tổ chức đào tạo, tập huấn cho đội ngũ giảng viên cấp huyện | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN tỉnh | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN cấp huyện | 2016-2020 |
3 | Tổ chức đào tạo, tập huấn cho đội ngũ giảng viên cấp xã | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai & TKCN cấp huyện | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN cấp xã | 2016-2020 |
4 | Hội thảo chia sẻ kinh nghiệm về đào tạo đội ngũ giảng viên | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN tỉnh | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN cấp huyện/ xã | 2016-2020 |
5 | Trang bị các thiết bị phục vụ cho công tác đào tạo, tập huấn và thông tin tuyên truyền | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN tỉnh | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN cấp huyện/xã | 2016-2020 |
6 | Xây dựng bản đồ các loại hình thiên tai tại xã phường thị trấn | Các tổ chức cộng đồng | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN cấp xã | 2016-2020 |
7 | In ấn, phát hành panô, áp phích, tờ rơi hướng dẫn về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN tỉnh | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN cấp huyện/xã | 2016-2020 |
8 | Xây dựng sổ tay hướng dẫn cộng đồng chuẩn bị, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN tỉnh | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN cấp huyện/xã | 2016-2020 |
9 | Xây dựng, cập nhật kế hoạch PCTT gắn với phát triển KT-XH, thích ứng với BĐKH và nước biển dâng | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN cấp xã | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN cấp huyện | 2016-2020 |
10 | Diễn tập phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN cấp huyện | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN cấp xã, tỉnh | 2016-2019 |
11 | Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm dông lốc, sét và thông tin tới cộng đồng | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN tỉnh | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN cấp huyện/xã | 2016-2020 |
12 | Xây dựng, nâng cấp hệ thống thông tin liên lạc tại cộng đồng (bao gồm cả trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ) | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN cấp xã | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN cấp huyện, tỉnh | 2016-2020 |
13 | Phổ biến kiến thức phòng ngừa và ứng phó với thiên tai trên các phương tiện thông tin đại chúng | Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Tháp | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN các cấp | 2016-2020 |
14 | Tổ chức đào tạo tập huấn, tuyên truyền về thiên tai tại cộng đồng cho các đối tượng dễ bị tổn thương | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN cấp xã | Các tổ chức cộng đồng tại địa phương | 2016-2020 |
15 | Tập huấn cho cán bộ cơ sở về QLRRTT | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN tỉnh | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN cấp xã, cấp huyện | 2016-2020 |
16 | Tổ chức hoạt động văn nghệ có về phòng ngừa giảm nhẹ thiên tai | Hội Phụ nữ tỉnh | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN các cấp và các đoàn thể có liên quan | 2016-2020 |
17 | Xây dựng công trình nhỏ phục vụ phòng, tránh thiên tai tại cộng đồng | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN cấp xã | Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN cấp xã, cấp huyện | 2016-2020 |
- 1Quyết định 1425/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án "Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng" của tỉnh Bắc Giang năm 2014
- 2Quyết định 2601/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016 - 2020
- 3Quyết định 5061/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng” giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 2118/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án "Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng" tỉnh Sơn La, giai đoạn 2016 - 2020
- 5Kế hoạch 82/KH-UBND năm 2015 ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020
- 6Kế hoạch 54/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, trên địa bàn tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2016-2020
- 7Quyết định 1226/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng tỉnh Thái Nguyên” giai đoạn 2016-2020
- 8Quyết định 866/QĐ-UBND phê duyệt danh mục Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng năm 2016 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 9Quyết định 3379/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện đề án "Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng" của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020
- 1Quyết định 1425/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án "Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng" của tỉnh Bắc Giang năm 2014
- 2Quyết định 2601/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016 - 2020
- 3Công văn 6645/BNN-TCTL năm 2015 về lập kế hoạch, kinh phí thực hiện Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng giai đoạn 2016 - 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 5061/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng” giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5Quyết định 2118/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án "Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng" tỉnh Sơn La, giai đoạn 2016 - 2020
- 6Kế hoạch 82/KH-UBND năm 2015 ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020
- 7Kế hoạch 54/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, trên địa bàn tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2016-2020
- 8Quyết định 1226/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng tỉnh Thái Nguyên” giai đoạn 2016-2020
- 9Quyết định 866/QĐ-UBND phê duyệt danh mục Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng năm 2016 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 10Quyết định 3379/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện đề án "Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng" của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020
Kế hoạch 173/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2016-2020
- Số hiệu: 173/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 20/10/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Nguyễn Thanh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra