- 1Quyết định 1419/QĐ-TTg năm 2009 về phê duyệt “Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 221/2012/TTLT-BTC-BCT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 3Quyết định 4135/QĐ-BCT năm 2013 phê duyệt Đề án thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020 do Bộ Công thương ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 157/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 31 tháng 10 năm 2016 |
Căn cứ Quyết định số 1419/QĐ-TTg ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 221/2012/TTLT-BTC-BCT ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài Chính - Bộ Công Thương về việc hướng dẫn chế độ quản lý sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 4135/QĐ-BCT ngày 21 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt các đề án thực hiện chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020;
Thực hiện Công văn số 4108/BCT-KHCN ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Bộ Công Thương về việc xây dựng kế hoạch 2017 thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1597/TTr-SCT ngày 27 tháng 9 năm 2016;
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành “Kế hoạch thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020”, nội dung cụ thể như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Sản xuất sạch hơn được áp dụng rộng rãi tại các cơ sở sản xuất công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu; giảm thiểu phát thải và hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm, bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường, sức khỏe con người và bảo đảm phát triển bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể
Giai đoạn 2016 - 2020:
- 90% cơ sở sản xuất công nghiệp nhận thức được lợi ích của việc áp dụng SXSH trong công nghiệp;
- 50% doanh nghiệp vừa và lớn có cán bộ chuyên trách về SXSH;
- 50% cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn và các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn tiết kiệm được từ 8 - 13% mức tiêu thụ năng lượng, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu trên đơn vị sản phẩm;
- Sở Công Thương có cán bộ chuyên trách đủ năng lực hướng dẫn áp dụng SXSH trong công nghiệp;
- Hỗ trợ tư vấn kỹ thuật trực tiếp cho các cơ sở sản xuất công nghiệp có tiềm năng thực hiện SXSH;
- Cung cấp đầy đủ tài liệu hướng dẫn kỹ thuật SXSH cho các doanh nghiệp ở các ngành nghề và quy mô khác nhau và hỗ trợ tập huấn kỹ thuật cho các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp.
1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức và năng lực áp dụng SXSH trong công nghiệp:
a) Công tác tuyên truyền:
- Tổ chức tuyên truyền về SXSH thông qua các phương tiện thông tin đại chúng như: đăng tin, xây dựng các chuyên mục, diễn đàn về sản xuất sạch hơn trên Báo Thừa Thiên Huế, Đài phát thanh - truyền hình tỉnh (TRT), Trung tâm truyền hình Việt Nam tại Thừa Thiên Huế (VTV8) và các trang thông tin điện tử các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp... nhằm nâng cao nhận thức về SXSH và bảo vệ môi trường cho các cơ sở sản xuất công nghiệp, các tổ chức quần chúng và cộng đồng dân cư.
- In ấn và phổ biến các tài liệu, tờ rơi, sách hướng dẫn về kỹ thuật SXSH, tranh cổ động các điển hình áp dụng sản xuất sạch hơn nhằm tuyên truyền lợi ích từ việc áp dụng SXSH trong công nghiệp.
b) Công tác tập huấn, đào tạo:
- Tổ chức hội thảo, tập huấn, hội nghị phổ biến kiến thức về SXSH trong công nghiệp; áp dụng công nghệ sạch, thân thiện môi trường tại địa phương, cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh;
- In ấn các tài liệu về SXSH để phổ biến kiến thức SXSH trong công nghiệp và gửi đến các cơ sở sản xuất công nghiệp không có điều kiện tham gia hội thảo, tập huấn.
c) Nâng cao năng lực áp dụng SXSH trong công nghiệp:
- Điều tra thu thập số liệu về SXSH trong công nghiệp: về công nghệ sử dụng, vấn đề ô nhiễm môi trường... trong quá trình sản xuất của các cơ sở sản xuất công nghiệp để đánh giá thực trạng và có giải pháp phù hợp;
- Tổ chức tham quan, học tập các mô hình hiệu quả về áp dụng SXSH trong nước và khu vực để có kinh nghiệm triển khai trên địa bàn.
2. Thực hiện việc hỗ trợ kỹ thuật về áp dụng SXSH tại các cơ sở sản xuất công nghiệp để nâng cao năng lực chủ động nghiên cứu, áp dụng SXSH của cơ sở sản xuất công nghiệp
a) Xây dựng, phổ biến các hướng dẫn kỹ thuật về áp dụng SXSH cho các ngành nghề sản xuất, ưu tiên các ngành công nghiệp mũi nhọn và các ngành nghề sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm cao trên địa bàn tỉnh;
b) Hỗ trợ cho cơ sở áp dụng SXSH trong công nghiệp từ ngân sách tỉnh;
c) Đề nghị Bộ Công Thương xem xét, hỗ trợ 1 - 2 mô hình, dự án đầu tư được hỗ trợ từ ngân sách Trung ương về thực hiện Chiến lược SXSH trong công nghiệp;
d) Hàng năm hỗ trợ từ 05 doanh nghiệp thực hiện đánh giá nhanh và tư vấn kỹ thuật SXSH cho cơ sở sản xuất công nghiệp;
e) Hàng năm hỗ trợ từ 03 cơ sở đánh giá chi tiết và tư vấn kỹ thuật SXSH cho cơ sở sản xuất công nghiệp.
3. Xây dựng mạng lưới triển khai, hỗ trợ áp dụng sản xuất sạch hơn trên địa bàn tỉnh
a) Xây dựng đề án thành lập các đơn vị chức năng tư vấn áp dụng SXSH tại Sở Công Thương, Trung tâm khuyến công và xúc tiến thương mại trong đó giao Phòng Kỹ thuật An toàn và Môi trường làm đơn vị đầu mối triển khai thực hiện các cơ chế chính sách và các hoạt động có liên quan về SXSH trong công nghiệp, giao Trung tâm khuyến công và xúc tiến thương mại là đơn vị trực tiếp tư vấn hỗ trợ các doanh nghiệp là làm cầu nối giữa các cơ quan chức năng, các tổ chức tư vấn với các cơ sở sản xuất công nghiệp và thực hiện một số nội dung thuộc Kế hoạch hành động; tham gia vào diễn đàn mạng lưới sản xuất sạch hơn do Bộ Công Thương tổ chức; thực hiện chế độ thông tin, báo cáo, cập nhật cơ sở dữ liệu trong mạng lưới sản xuất sạch hơn của cả nước;
b) Xây dựng mạng lưới hỗ trợ, thực hiện và giám sát áp dụng SXSH và bảo vệ môi trường tại các huyện, thành phố;
c) Tổ chức các hoạt động kết nối giữa các doanh nghiệp, các cơ sở công nghiệp theo ngành nghề, địa bàn để hỗ trợ cung cấp thông tin, công nghệ sản xuất sạch hơn; Tổ chức cho các cơ sở công nghiệp tham quan các mô hình áp dụng sản xuất sạch hơn tiêu biểu; Hỗ trợ thực hiện các giải pháp nội quy sản xuất sạch hơn tại các cơ sở sản xuất công nghiệp.
4. Xây dựng và vận hành chuyên mục về SXSH trong công nghiệp
Xây dựng, vận hành, duy trì, cập nhật thường xuyên về SXSH trong công nghiệp trên trang thông tin điện tử của Sở Công Thương; duy trì và phát huy hiệu quả chuyên mục sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên website của Sở Công Thương nhằm phục vụ công tác quản lý, tổ chức triển khai các nội dung của Chiến lược, Kế hoạch hành động của tỉnh đáp ứng các mục tiêu đề ra và tạo điều kiện thuận lại cho cơ sở sản xuất công nghiệp khai thác thông tin.
5. Hoàn thiện các cơ chế, chính sách để thúc đẩy áp dụng SXSH trong công nghiệp; tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết
a) Rà soát, bổ sung, xây dựng các chủ trương, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh để thúc đẩy triển khai, áp dụng rộng rãi SXSH trong công nghiệp đảm bảo thực hiện đạt mục tiêu của Kế hoạch thực hiện Chiến lược SXSH trong công nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh;
b) Tổ chức tổng kết 05 năm thực hiện Kế hoạch nhằm đánh giá, rút kinh nghiệm trong việc áp dụng SXSH trên địa bàn tỉnh và xây dựng kế hoạch, phương hướng nhiệm vụ cho giai đoạn tiếp theo.
Danh mục các nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch được thể hiện tại Phụ lục I.
1. Nguồn kinh phí:
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ kinh phí thực hiện các nội dung của chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp thuộc 05 đề án thành phần thuộc nội dung, nhiệm vụ của “Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020” theo hướng dẫn của Bộ Công Thương;
- Ngân sách địa phương cân đối, bố trí hàng năm (trong đó có nguồn kinh phí Khuyến công theo Quyết định 2073/QĐ-UBND ngày 05/9/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020);
- Nguồn kinh phí viện trợ, các nguồn tài trợ, đầu tư của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài, hoặc các nguồn hợp pháp khác;
- Nguồn kinh phí của các cơ sở sản xuất công nghiệp đầu tư áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp và đổi mới công nghệ.
2. Tổng kinh phí thực hiện:
Kinh phí thực hiện dự kiến: 3.360 triệu đồng, trong đó:
- Nguồn ngân sách Trung ương: 700 triệu đồng;
- Nguồn ngân sách địa phương: 1.660 triệu đồng;
- Huy động từ các cơ sở sản xuất công nghiệp: 1.000 triệu đồng.
(Chi tiết có phụ lục kèm theo)
Hàng năm căn cứ nội dung của Kế hoạch các cơ quan, đơn vị lập dự toán kinh phí gửi Sở Công Thương tổng hợp, Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
1. Giải pháp về truyền thông nâng cao nhận thức:
- Tăng cường tuyên truyền, nâng cao nhận thức về sản xuất sạch hơn trong công nghiệp với các cấp các ngành và các cơ sở sản xuất công nghiệp;
- Phổ biến các cơ sở dữ liệu, thông tin thông qua chuyên mục về SXSH trong công nghiệp trên trang website của Sở Công Thương;
- Phổ biến nhân rộng các mô hình áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.
2. Giải pháp về tổ chức quản lý và cơ chế chính sách:
- Rà soát lại cơ chế, chính sách đã ban hành để bổ sung điều chỉnh hoàn thiện cho phù hợp với yêu cầu hiện nay, cải cách thủ tục hành chính…;
- Ủy ban nhân dân các cấp, các sở ngành liên quan tăng cường hướng dẫn, kiểm tra giám sát; Chính quyền các cấp tạo mọi điều kiện thuận lợi để các cơ sở áp dụng sản xuất sạch hơn;
- Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến rộng rãi các chủ trương chính sách của nhà nước đến người dân, doanh nghiệp. Vận động các doanh nghiệp tham gia đầu tư áp dụng SXSH.
3. Giải pháp về nguồn nhân lực:
- Tổ chức các lớp tập huấn, đi tham quan, hội thảo, học tập kinh nghiệm sản xuất sạch hơn;
- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật cho các cơ sở sản xuất công nghiệp;
- Nâng cao năng lực cán bộ và tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực tư vấn áp dụng SXSH tại Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại để có đủ điều kiện hướng dẫn cho các doanh nghiệp;
- Cử cán bộ tư vấn về sản xuất sạch hơn tham gia các lớp tập huấn đào tạo do Bộ Công Thương và tổ chức UNIDO tài trợ về sản xuất sạch hơn.
4. Giải pháp về Khoa học công nghệ:
- Khuyến khích các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và đổi mới công nghệ vào sản xuất. Ưu tiên, hỗ trợ các doanh nghiệp đổi mới, áo dụng công nghệ tiên tiến, xử lý chất thải, xử lý ô nhiễm môi trường đẩy mạnh thực hiện chương trình SXSH trong công nghiệp;
- Tăng cường hướng dẫn các cơ sở thực hiện các quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn vệ sinh môi trường. Đối với các cơ sở mới thành lập phải thực hiện nghiêm việc đánh giá tác động môi trường và cam kết xử lý chất thải, đối với các cơ sở đang hoạt động phải tăng cường kiểm tra, giám sát và xử lý kịp thời các doanh nghiệp sai phạm, đồng thời yêu cầu các cơ sở có phương án, tiến độ xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn môi trường.
5. Về công tác thi đua khen thưởng:
Sở Công Thương đề xuất, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng kịp thời các cá nhân, đơn vị có thành tích trong hoạt động áp dụng sản xuất sạch hơn nhằm khuyến khích thi đua áp dụng SXSH, góp phần thực hiện mục tiêu của kế hoạch đề ra.
1. Sở Công Thương
Chủ trì, phối hợp với Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng cơ chế, chính sách; các chương trình, kế hoạch triển khai cụ thể để thúc đẩy áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh;
Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại - Sở Công Thương hỗ trợ về kỹ thuật cho các đơn vị sản xuất công nghiệp điển hình thực hiện áp dụng các mô hình SXSH, hướng dẫn đánh giá nhanh và đánh giá chi tiết và tư vấn SXSH cho các đơn vị được lập dự án.
Tổ chức triển khai kế hoạch hàng năm có hiệu quả, đúng tiến độ nội dung của Kế hoạch được duyệt; định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Công Thương kết quả thực hiện.
2. Sở Tài chính
Chủ trì phối hợp với Sở Công Thương tham mưu bố trí kinh phí để thực hiện các nhóm nhiệm vụ của Kế hoạch; đồng thời thực hiện việc quản lý, thanh quyết toán kinh phí từ nguồn ngân sách tỉnh để thực hiện các nội dung của Kế hoạch theo đúng quy định của pháp luật.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức điều tra, rà soát đánh giá các cơ sở sản xuất công nghiệp về thực trạng công nghệ, tiết kiệm năng lượng trong quá trình sản xuất.
Phối hợp với Sở Công Thương hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc chuyển giao, ứng dụng công nghệ trong quá trình triển khai mô hình SXSH trên địa bàn.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trong các chương trình xúc tiến đầu tư. Kêu gọi các nguồn tài trợ từ các dự án trong và ngoài nước về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Công Thương tăng cường tuyên truyền, phổ biến việc áp dụng SXSH đến các ngành, các địa phương và cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với Sở Công Thương và các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức rà soát, đánh giá vấn đề ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất công nghiệp.
7. Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
Phối hợp với Sở Công Thương tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch này đến các doanh nghiệp trong các Khu công nghiệp, Khu kinh tế; hướng dẫn các doanh nghiệp xây dựng kế hoạch và thực hiện các giải pháp SXSH trong công nghiệp.
8. Các Sở, ban ngành cấp tỉnh khác
Theo chức năng, nhiệm vụ của mình đối chiếu với nhiệm vụ có liên quan đã nêu trong kế hoạch, chủ động nghiên cứu triển khai những nội dung liên quan để tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ trong bản Kế hoạch này.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Phối hợp với Sở Công Thương tổ chức thực hiện có hiệu quả các nội dung của Kế hoạch này; bố trí cán bộ có năng lực phụ trách triển khai SXSH trong công nghiệp trên địa bàn quản lý; định kỳ hàng năm đánh giá kết quả thực hiện gửi báo cáo về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
10. Các cơ sở sản xuất công nghiệp
Xây dựng kế hoạch và triển khai áp dụng sản xuất sạch hơn, từng bước nghiên cứu áp dụng các giải pháp sản xuất sạch hơn vào sản xuất tại đơn vị mình. Đối với doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp đã áp dụng sản xuất sạch hơn, định kỳ hàng năm báo cáo đánh giá hiệu quả việc áp dụng sản xuất sạch hơn tại đơn vị mình.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ảnh về Sở Công Thương để tổng hợp, đề xuất phương án giải quyết, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Công Thương xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC SẢN XUẤT SẠCH HƠN TRONG CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 157/KH-UBND ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | Nội dung | Mục đích | Kết quả dự kiến | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
1 | Tiếp tục nâng cao nhận thức và năng lực áp dụng SXSH trong công nghiệp | ||||
1.1 | Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng | Nâng cao nhận thức về sản xuất sạch hơn trong công nghiệp | Xây dựng phóng sự, bài viết về sản xuất sạch hơn trên Đài phát thanh - truyền hình tỉnh (TRT), Trung tâm THVN tại Huế (VTV8), Báo Thừa Thiên Huế | - Chủ trì: Sở Công Thương - Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin truyền thông, Đài phát thanh - truyền hình tỉnh (TRT), Trung tâm THVN tại Huế (VTV8), Báo Thừa Thiên Huế | 2017- 2020 |
1.2 | Tuyên truyền thông qua tài liệu, hình ảnh | Nâng cao nhận thức về sản xuất sạch hơn trong công nghiệp | In ấn, phát hành tài liệu, tờ rơi, panô, áp phích, sổ tay hướng dẫn | - Chủ trì: Sở Công Thương - Đơn vị phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Thông tin truyền thông, Ban quản lý các KCN tỉnh | 2017- 2020 |
1.3 | Tổ chức tập huấn, hội nghị, hội thảo chuyên đề, trao đổi kinh nghiệm về sản xuất sạch hơn | Giới thiệu và phổ biến về SXSH, các mô hình trình diễn theo các đối tượng phù hợp | Cán bộ quản lý nhà nước và các cơ sở sản xuất công nghiệp nhận thức được vai trò và lợi ích khi áp dụng sản xuất sạch hơn | - Chủ trì: Sở Công Thương - Đơn vị phối hợp: Bộ Công Thương, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Thông tin truyền thông | 2017 - 2020 |
1.4 | Điều tra hiện trạng thực hiện SXSH trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh | Thu thập số liệu về SXSH trên địa bàn tỉnh | Xây dựng báo cáo hiện trạng thực hiện SXSH | - Chủ trì: Sở Công Thương - Đơn vị phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính | 2018 |
2 | Thực hiện việc hỗ trợ kỹ thuật về áp dụng SXSH tại các cơ sở sản xuất công nghiệp để nâng cao năng lực chủ động nghiên cứu, áp dụng SXSH của cơ sở sản xuất công nghiệp | ||||
2.1 | Xây dựng sổ tay hướng dẫn kỹ thuật về áp dụng SXSH cho các ngành công nghiệp | Giới thiệu một số kỹ thuật áp dụng SXSH cho các ngành công nghiệp cụ thể có thể ứng dụng cho các cơ sở tại địa phương | Tài liệu chuyên ngành | - Chủ trì: Sở Công Thương - Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, Các đơn vị sản xuất công nghiệp | 2017 - 2020 |
2.2 | Hỗ trợ các cơ sở triển khai SXSH trong công nghiệp (01-02 mô hình) | Hỗ trợ một số cơ sở sản xuất công nghiệp điển hình xây dựng mô hình thí điểm áp dụng SXSH | Các cơ sở sản xuất công nghiệp được lập dự án SXSH | - Chủ trì: Sở Công Thương (Trung tâm Khuyến công và XTTM) - Đơn vị phối hợp: Các đơn vị sản xuất công nghiệp | 2018 - 2019 |
2.3 | Hỗ trợ các cơ sở sản xuất đánh giá nhanh SXSH trong công nghiệp (05 doanh nghiệp) | Hỗ trợ một số cơ sở sản xuất đánh giá SXSH | Các cơ sở sản xuất công nghiệp được hỗ trợ đánh giá nhanh, đánh giá chi tiết và tư vấn SXSH | - Chủ trì: Sở Công Thương (Trung tâm Khuyến công và XTTM) - Đơn vị phối hợp: Các đơn vị sản xuất công nghiệp | 2017 - 2020 |
2.4 | Hỗ trợ đánh giá chi tiết và tư vấn SXSH cho cơ sở sản xuất (03 doanh nghiệp) | Hỗ trợ một số cơ sở sản xuất đánh giá SXSH | - Chủ trì: Sở Công Thương (Trung tâm Khuyến công và XTTM) - Đơn vị phối hợp: Các đơn vị sản xuất công nghiệp | 2018 - 2020 | |
3 | Xây dựng mạng lưới triển khai, hỗ trợ áp dụng sản xuất sạch hơn trên địa bàn tỉnh | ||||
3.1 | Xây dựng mạng lưới hỗ trợ, thực hiện và giám sát áp dụng SXSH và bảo vệ môi trường tại các huyện, thị xã, thành phố | - Tổ chức hoạt động của mạng lưới - Hỗ trợ công cụ hoạt động cho đầu mối mạng lưới các huyện, thị xã, thành phố | Xây dựng mạng lưới hỗ trợ SXSH tại các huyện, thị xã, thành phố | - Chủ trì: Sở Công Thương - Đơn vị phối hợp: Các Sở ban ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế | 2016 - 2020 |
3.2 | Học tập kinh nghiệm các mô hình trong nước có hiệu quả về áp dụng SXSH trong công nghiệp | Từ thực tiễn qua các mô hình, nắm hắt được phương pháp, kinh nghiệm áp dụng SXSH trong công nghiệp | Báo cáo học tập | - Chủ trì: Sở Công Thương - Đơn vị phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính. Các đơn vị sản xuất công nghiệp | 2017 |
4 | Xây dựng và vận hành chuyên mục về SXSH trong công nghiệp trên website của Sở Công Thương | ||||
4.1 | Xây dựng kênh thông tin SXSH trong công nghiệp tích hợp trên website của Sở và duy trì cập nhật thông tin thường xuyên | Cung cấp thông tin, hướng dẫn và giới thiệu các mô hình áp dụng sản xuất sạch hơn trên địa bàn tỉnh | Cơ sở dữ liệu, tài liệu, thông tin, hình ảnh của chuyên mục SXSH trên website của Sở Công Thương | Chủ trì: Sở Công Thương | 2017 - 2018 |
5 | Hoàn thiện các cơ chế, chính sách để thúc đẩy áp dụng SXSH trong công nghiệp; Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết | ||||
5.1 | Xây dựng Kế hoạch thực hiện chiến lược SXSH giai đoạn 2016 - 2020 | Thực hiện Quyết định 1419/QĐ-TTg ngày 07/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Chiến lược SXSH trong công nghiệp đến năm 2020 | Các nhiệm vụ, nội dung thực hiện Kế hoạch | - Chủ trì: Sở Công Thương - Đơn vị phối hợp: Các Sở ban ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế | 2016 |
5.2 | Tổ chức Hội nghị tổng kết Kế hoạch thực hiện Chiến lược SXSH trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh vào năm 2020 | Tổng kết, đánh giá kết quả, rút kinh nghiệm quá trình thực hiện áp dụng Chiến lược SXSH trong công nghiệp | Đánh giá các kết quả đạt được và rút ra các bài học kinh nghiệm | - Chủ trì: Sở Công Thương - Đơn vị phối hợp: Các Sở ban ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế, Các đơn vị sản xuất công nghiệp | 2020 |
KINH PHÍ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC SẢN XUẤT SẠCH HƠN TRONG CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 157/KH-UBND ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Nội dung | Đơn vị tỉnh | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Tổng | Nguồn kinh phí | ||||||||||||||||||
Số lượng | Kinh phí | Số lượng | Kinh phí | Số lượng | Kinh phí | Số lượng | Kinh phí | Số lượng | Kinh phí | Ngân sách TW | Ngân sách địa phương | Huy động từ DN | |||||||||||||||
1 | Tiếp tục nâng cao nhận thức và năng lực áp dụng SXSH trong công nghiệp |
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||
1.1 | Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng (Xây dựng phóng sự, tin, bài) (30 triệu/năm) | Phóng sự, tin, bài |
|
| 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 120 | 0 | 120 | 0 | |||||||||||
1.2 | Tuyên truyền thông qua tài liệu, hình ảnh (30 triệu/lần/năm) | Lần |
|
| 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | - | - | 90 | 90 | 0 | 0 | |||||||||||
1.3 | Tổ chức tập huấn, hội nghị, hội thảo chuyên đề, trao đổi kinh nghiệm về sản xuất sạch hơn (40 triệu/lớp) | Lớp |
|
| 2 | 80 | 2 | 80 | 1 | 40 | 1 | 40 | 240 | 0 | 240 | 0 | |||||||||||
1.4 | Điều tra hiện trạng thực hiện SXSH trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh (80 triệu/lượt) | Lượt |
|
|
|
|
|
| 1 | 80 |
|
| 80 | 0 | 80 | 0 | |||||||||||
2 | Thực hiện việc hỗ trợ kỹ thuật về áp dụng SXSH tại các cơ sở sản xuất công nghiệp để nâng cao năng lực chủ động nghiên cứu, áp dụng SXSH của cơ sở sản xuất công nghiệp |
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||
2.1 | Xây dựng sổ tay hướng dẫn kỹ thuật về áp dụng SXSH cho các ngành công nghiệp | Năm |
|
| 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 120 | 60 | 60 | 0 | |||||||||||
2.2 | Xây dựng các mô hình cơ sở triển khai SXSH trong công nghiệp (01- 02 mô hình) | Dự án |
|
|
|
| 1 | 1.000 | 1 | 1.000 |
|
| 2.000 | 400 | 600 | 1.000 | |||||||||||
2.3 | Hỗ trợ các cơ sở sản xuất đánh giá nhanh SXSH trong công nghiệp (05 doanh nghiệp) | Dự án |
|
| 1 | 50 | 2 | 100 | 1 | 50 | 1 | 50 | 250 | 0 | 250 | 0 | |||||||||||
2.4 | Hỗ trợ đánh giá chi tiết và tư vấn SXSH cho cơ sở sản xuất (03 doanh nghiệp) | Dự án |
|
|
|
| 1 | 100 | 1 | 100 | 1 | 100 | 300 | 150 | 150 | 0 | |||||||||||
3 | Xây dựng mạng lưới triển khai, hỗ trợ áp dụng sản xuất sạch hơn trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||
3.1 | Học tập kinh nghiệm các mô hình trong nước có hiệu quả về áp dụng SXSH trong công nghiệp | Lần |
|
| 1 | 80 |
|
|
|
|
|
| 80 | 0 | 80 | 0 | |||||||||||
4 | Xây dựng và vận hành chuyên mục về SXSH trong công nghiệp trên website của Sở Công Thương |
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||
4.1 | Xây dựng kênh thông tin SXSH trong công nghiệp tích hợp trên website của Sở và duy trì cập nhật thông tin thường xuyên | Năm |
|
| 1 | 15 | 1 | 5 | 1 | 5 | 1 | 5 | 30 | 0 | 30 | 0 | |||||||||||
5 | Hoàn thiện các cơ chế, chính sách để thúc đẩy áp dụng SXSH tổng kết trong công nghiệp; Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết |
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||
5.2 | Tổ chức Hội nghị tổng kết Kế hoạch thực hiện | Năm |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 50 | 50 | 0 | 50 | 0 | |||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016-2020
- 2Kế hoạch 2340/KH-UBND thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Kế hoạch 2668/KH-UBND năm 2016 hành động thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4Kế hoạch 2549/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 5Kế hoạch 317/KH-UBND năm 2017 hành động thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017-2020
- 1Quyết định 1419/QĐ-TTg năm 2009 về phê duyệt “Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 221/2012/TTLT-BTC-BCT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 3Quyết định 4135/QĐ-BCT năm 2013 phê duyệt Đề án thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020 do Bộ Công thương ban hành
- 4Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016-2020
- 5Quyết định 2073/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020
- 6Kế hoạch 2340/KH-UBND thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Công văn 4108/BCT-KHCN năm 2016 xây dựng kế hoạch 2017 thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp do Bộ Công Thương ban hành
- 8Kế hoạch 2668/KH-UBND năm 2016 hành động thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 9Kế hoạch 2549/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 10Kế hoạch 317/KH-UBND năm 2017 hành động thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017-2020
Kế hoạch 157/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020
- Số hiệu: 157/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 31/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Phan Ngọc Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/10/2016
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định