- 1Quyết định 1419/QĐ-TTg năm 2009 về phê duyệt “Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 4135/QĐ-BCT năm 2013 phê duyệt Đề án thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020 do Bộ Công thương ban hành
- 3Quyết định 13443/QĐ-BCT năm 2015 phê duyệt Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh của ngành Công Thương giai đoạn 2015 - 2020 do Bộ Công thương ban hành
- 4Quyết định 4955/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 317/KH-UBND | Nghệ An, ngày 06 tháng 06 năm 2017 |
Thực hiện Quyết định số 1419/QĐ-TTg ngày 07/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020”; Quyết định số 4135/QĐ-BCT ngày 21/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt các đề án thực hiện “Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020”; Quyết định số 13443/QĐ-BCT ngày 08/12/2015 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh của ngành công thương giai đoạn 2015-2020; Quyết định số 4955/QĐ-UBND ngày 12/10/2016 về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Nghệ An, UBND tỉnh Nghệ An xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn (SXSH) trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017 - 2020 với những nội dung chính như sau:
1. Quan điểm
a) SXSH được áp dụng rộng rãi tại các cơ sở sản xuất công nghiệp, đặc biệt là chú trọng vào các cơ sở sản xuất công nghiệp nguy cơ gây ô nhiễm cao và có tiềm năng áp dụng SXSH.
b) Nhà nước khuyến khích và hỗ trợ kỹ thuật áp dụng SXSH trên cơ sở tự nguyện và phát huy nội lực của các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm thực hiện các mục tiêu môi trường và lợi ích kinh tế.
c) SXSH trong công nghiệp được thực hiện trên cơ sở tăng cường quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường và nhận thức của các cơ sở sản xuất công nghiệp về lợi ích được mang lại từ việc áp dụng SXSH.
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu tổng quát
SXSH được áp dụng rộng rãi tại các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu; giảm thiểu phát thải và hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm; bảo vệ, cải thiện chất lượng môi trường, sức khỏe con người) đảm bảo phát triển bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập kinh tế Quốc tế.
b) Mục tiêu cụ thể
Phấn đấu đến năm 2020, việc áp dụng SXSH trong công nghiệp của tỉnh Nghệ An đạt các mục tiêu chủ yếu sau
- 90% cơ sở sản xuất công nghiệp được tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các nội dung cơ bản về SXSH trong công nghiệp và nhận thức được lợi ích của việc SXSH trong công nghiệp.
- 25% đến 50% cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng SXSH và những cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng SXSH sẽ tiết kiệm được từ 5% đến 13% mức tiêu thụ năng lượng, nguyên vật liệu trên đơn vị sản phẩm.
- 25% đến 50% cơ sở sản xuất công nghiệp có bộ phận chuyên trách về thực hiện áp dụng SXSH.
- 100 % cán bộ chuyên trách về SXSH ở các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh được đào tạo, tập huấn kiến thức về áp dụng SXSH trong công nghiệp.
1. Tiếp tục nâng cao nhận thức về SXSH trong công nghiệp
a) Tuyên truyền nâng cao nhận thức về SXSH thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: Đăng tin, mở các chuyên mục, diễn đàn về SXSH trên Đài Phát thanh - Truyền hình Nghệ An và đài phát thanh các huyện, báo in, báo điện tử, tạp chí; xây dựng chương trình, phim tư liệu, phóng sự, tọa đàm về SXSH.
b) Xây dựng và tổ chức các hình thức tôn vinh nhưng nỗ lực và kết quả của doanh nghiệp đạt được trong việc áp dụng SXSH.
c) Cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo giảng viên, tư vấn về SXSH nâng cao khả năng chuyên môn, năng lực tư vấn, quản lý và triển khai SXSH; tổ chức đào tạo nâng cao năng lực về SXSH cho cán bộ phụ trách SXSH tại các huyện, thành phố, thị xã.
d) Thiết kế, in ấn và phát hành, phổ biến các tài liệu, tờ rơi, tranh cổ động các điển hình áp dụng SXSH; các sách hướng dẫn về kỹ thuật SXSH.
e) Tổ chức hội thảo truyền thông về SXSH để giới thiệu và phổ biến về SXSH kết quả các mô hình trình diễn cho các đối tượng phù hợp nhằm trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về áp dụng SXSH giữa các doanh nghiệp.
2. Hỗ trợ về kỹ thuật áp dụng SXSH tại các cơ sở sản xuất công nghiệp
a) Hướng dẫn áp dụng SXSH cho các cơ sở sản xuất công nghiệp, trong đó tập trung vào các ngành công nghiệp có tiềm năng áp dụng SXSH và những ngành nghề sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm cao.
b) Mỗi năm hỗ trợ 01-02 dự án áp dụng SXSH trong công nghiệp từ ngân sách tỉnh.
c) Mỗi năm đề nghị Bộ Công Thương xem xét, hỗ trợ 01-02 “mô hình” từ ngân sách Trung ương thực hiện Chiến lược SXSH trong công nghiệp.
d) Mỗi năm hỗ trợ đánh giá nhanh SXSH tại 03 - 05 cơ sở sản xuất công nghiệp.
e) Mỗi năm hỗ trợ đánh giá chi tiết, tư vấn áp dụng SXSH tại 01 - 03 cơ sở sản xuất công nghiệp.
3. Xây dựng, phát triển mạng lưới thông tin, nâng cấp và cập nhật cơ sở dữ liệu Trang thông tin về SXSH trong công nghiệp
a) Xây dựng, phát triển mạng lưới thông tin cơ sở, chú trọng nâng cấp hoàn thiện website về SXSH trong cổng thông tin điện tử của ngành; thiết lập sự kết nối với trang http://www.sxsh.vn của Bộ Công Thương. Tạo được mạng kết nối mạng thông tin về SXSH từ Trung ương đến địa phương với doanh nghiệp sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Cập nhật số liệu, cung cấp các cơ sở dữ liệu về hỗ trợ thực hiện SXSH: Cơ sở dữ liệu về các điển hình áp dụng SXSH; cơ sở dữ liệu về công nghệ sạch, thân thiện với môi trường; cơ sở dữ liệu về định mức tiêu thụ nguyên nhiên vật liệu cho các ngành công nghiệp; cơ sở dữ liệu về chuyên gia tư vấn, giảng viên SXSH; Cơ sở dữ liệu về đơn vị/tổ chức tư vấn về SXSH; cơ sở dữ liệu về các tài liệu truyền thông, tài liệu hướng dẫn, tài liệu tập huấn về SXSH...
4. Hoàn thiện mạng lưới các tổ chức hỗ trợ SXSH trong công nghiệp
a) Củng cố và nâng cao năng lực Tổ chuyên gia tư vấn hỗ trợ áp dụng SXSH của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp Nghệ An.
b) Xây dựng mạng lưới hỗ trợ, thực hiện và giám sát áp dụng SXSH và bảo vệ môi trường tại các huyện, thành phố, thị xã; kết nối với các cán bộ quản lý về SXSH tại Ban Quản lý các KCN, CCN và các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp trên địa bàn của tỉnh;
5. Tổ chức hội nghị tổng kết, đánh giá thực hiện Kế hoạch
Tổ chức tổng kết 04 năm thực hiện Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược SXSH nhằm đánh giá, rút kinh nghiệm và xây dựng kế hoạch hành động cho giai đoạn tiếp theo.
1. Nguồn kinh phí
Kinh phí thực hiện các nội dung của Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược SXSH trong công nghiệp được huy động từ nhiều nguồn khác nhau, cụ thể;
- Kinh phí từ ngân sách Trung ương.
- Ngân sách địa phương: Từ nguồn ngân sách tỉnh, nguồn sự nghiệp Khoa học công nghệ, nguồn sự nghiệp bảo vệ môi trường, kinh phí khuyến công.
- Vốn đối ứng từ các cơ sở sản xuất công nghiệp
- Kinh phí viện trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, các nguồn vốn hợp pháp khác.
2. Kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch
Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược SXSH giai đoạn 2017 - 2020 là: 8.275.000.000 đồng (Bằng chữ: Tám tỷ, hai trăm bảy mươi lăm triệu đồng), chi tiết tại phụ lục đính kèm.
I. Sở Công Thương
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả, đúng tiến độ các nội dung của Kế hoạch, định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh, Bộ Công Thương kết quả thực hiện;
b) Khen thưởng và đề xuất UBND tỉnh khen thưởng các tập thể, cá nhân, đơn vị thực hiện tốt Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược SXSH trong công nghiệp.
2. Sở Tài chính
Tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí từ nguồn vốn sự nghiệp môi trường, sự nghiệp khoa học và công nghệ, khuyến công hàng năm để hỗ trợ triển khai có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã tổ chức điều tra, rà soát đánh giá về trình độ khoa học công nghệ, định mức tiêu hao nguyên, nhiên liệu tại các cơ sở sản xuất công nghiệp.
b) Cân đối, bố trí kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ, các nguồn vốn tài trợ khác để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược SXSH.
c) Phối hợp Sở Công Thương hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc chuyển giao, ứng dụng công nghệ và hỗ trợ kinh phí khoa học và công nghệ cho các dự án triển khai áp dụng SXSH trong công nghiệp.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Lồng ghép các nhiệm vụ của Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược SXSH trong kế hoạch vào chương trình bảo vệ môi trường của tỉnh.
b) Cân đối, bố trí kinh phí sự nghiệp môi trường, các nguồn vốn tài trợ khác để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược SXSH.
c) Phối hợp Sở Công Thương triển khai hiệu quả những nhiệm vụ của Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược SXSH.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Phối hợp với Sở Công Thương, các cơ quan thông tin báo, đài địa phương, UBND các huyện, thành phố, thị xã tuyên truyền sâu rộng nhằm thực hiện công tác truyền thông về SXSH có hiệu quả;
b) Phối hợp với Sở Công Thương xây dựng và phát triển mạng lưới thông tin, cơ sở dữ liệu về SXSH trong công nghiệp.
6. Sở Tư pháp
Phối hợp với Sở Công Thương trong công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức pháp luật liên quan SXSH trong công nghiệp; rà soát, sửa đổi, bổ sung, xây dựng các chủ trương, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh về SXSH trong công nghiệp để đầy đủ hơn.
7. Trung tâm Xúc tiến và hỗ trợ đầu tư tỉnh Nghệ An
Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng SXSH trong công nghiệp trong các chương trình xúc tiến đầu tư. Kêu gọi các nguồn tài trợ từ các dự án trong và ngoài nước về áp dụng SXSH trong công nghiệp.
8. Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch này đến các doanh nghiệp trong khu kinh tế, khu công nghiệp; hướng dẫn các doanh nghiệp xây dựng kế hoạch và thực hiện các giải pháp SXSH trong công nghiệp.
9. UBND các huyện, thành phố, thị xã và các sở, ngành cấp tỉnh khác
Tùy theo chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp với Sở Công Thương tổ chức thực hiện có hiệu quả các nội dung của Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược SXSH trong công nghiệp, định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
10. Các cơ sở sản xuất công nghiệp
Triển khai áp dụng SXSH, từng bước nghiên cứu áp dụng các giải pháp SXSH vào quá trình sản xuất tại đơn vị mình. Riêng đối với các cơ sở sản xuất công nghiệp đã áp dụng thành công SXSH, định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Công Thương để theo dõi, tổng hợp.
Căn cứ các nhiệm vụ tại Kế hoạch hành động, các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Sở Công Thương trước ngày 15 tháng 12 hàng năm để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công Thương.
Trên đây là Kế hoạch hành động thực hiện SXSH trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017 - 2020, yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã, các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan nghiêm túc thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC SXSH TRONG CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 317/KH-UBND ngày 06/06/2017 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT | Nội dung | Mục đích | Kết quả dự kiến | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
1 | Tiếp tục nâng cao nhận thức và năng lực áp dụng SXSH trong công nghiệp | ||||
1.1 | Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng | Nâng cao nhận thức về SXSH trong công nghiệp | Xây dựng phóng sự, bài viết về SXSH trên Đài phát thanh - truyền hình tỉnh, Báo Nghệ An | - Chủ trì: Sở Công Thương - Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin truyền thông, Đài phát thanh - truyền hình tỉnh Nghệ An, Báo Nghệ An | 2017- 2020 |
1.2 | Tuyên truyền thông qua tài liệu, hình ảnh | Nâng cao nhận thức về SXSH trong công nghiệp | In ấn, phát hành tài liệu, tờ rơi, panô, áp phích, sổ tay hướng dẫn | - Chủ trì: Sở Công Thương - Đơn vị phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin truyền thông, Ban quản lý KKT Đông Nam | 2017-2020 |
1.3 | Tổ chức tập huấn, hội nghị, hội thảo chuyên đề, trao đổi kinh nghiệm về SXSH | Giới thiệu và phổ biến về SXSH, các mô hình trình diễn theo các đối tượng phù hợp | Cán bộ quản lý nhà nước và các cơ sở sản xuất công nghiệp nhận thức được vai trò và lợi ích khi áp dụng SXSH | - Chủ trì: Sở Công Thương - Đơn vị phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin truyền thông, Ban quản lý KKT Đông Nam | 2017 - 2020 |
1.4 | Điều tra, đánh giá hiện trạng thực hiện SXSH trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh | Thu thập số liệu về SXSH trên địa bàn tỉnh | Xây dựng báo cáo hiện trạng thực hiện SXSH | - Chủ trì: Sở Công Thương - Đơn vị phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin truyền thông, Ban quản lý KKT Đông Nam, UBND các huyện, thành phố, thị xã | 2018 |
1.5 | Tổ chức điều tra, rà soát đánh giá về trình độ công nghệ, định mức tiêu hao nguyên, nhiên liệu tại các cơ sở sản xuất công nghiệp. | Thu thập số liệu, xác định tiềm năng áp dụng SXSH | Xây dựng báo cáo đánh giá hiện trạng trình độ công nghệ và định mức tiêu hao nguyên, nhiên liệu | - Chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ - Đơn vị phối hợp: Sở Công Thương, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin truyền thông, Ban quản lý KKT Đông Nam, UBND các huyện, thành phố, thị xã | 2018 |
2 | Thực hiện việc hỗ trợ kỹ thuật về áp dụng SXSH tại các cơ sở sản xuất công nghiệp để nâng cao năng lực chủ động nghiên cứu, áp dụng SXSH của cơ sở sản xuất công nghiệp | ||||
2.1 | Hỗ trợ các cơ sở triển khai áp dụng SXSH trong công nghiệp (mỗi năm từ 01-02 dự án) | Hỗ trợ một số cơ sở sản xuất công nghiệp điển hình áp dụng SXSH | Các cơ sở sản xuất công nghiệp triển khai áp dụng các giải pháp SXSH trong sản xuất | - Chủ trì: + Sở Công Thương (với các dự án SXSH có nguồn từ NS Trung ương) + Sở Tài nguyên và Môi trường (với các dự án SXSH có nguồn từ kinh phí sự nghiệp môi trường) + Sở Khoa học và Công nghệ với các dự án SXSH có nguồn từ kinh phí sự nghiệp KHCN) - Đơn vị phối hợp: Các đơn vị sản xuất công nghiệp | 2018 - 2020 |
2.2 | Mỗi năm hỗ trợ 05 cơ sở sản xuất công nghiệp đánh giá nhanh SXSH | Hỗ trợ một số cơ sở sản xuất đánh giá SXSH | Các cơ sở sản xuất công nghiệp được hỗ trợ đánh giá nhanh, đánh giá chi tiết và tư vấn SXSH | - Chủ trì: Sở Công Thương - Đơn vị phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ, các đơn vị sản xuất công nghiệp | 2018 - 2020 |
2.3 | Mỗi năm hỗ trợ đánh giá chi tiết và tư vấn SXSH cho 03 cơ sở sản xuất công nghiệp | Hỗ trợ một số cơ sở sản xuất đánh giá SXSH | - Chủ trì: Sở Công Thương - Đơn vị phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ, các đơn vị sản xuất công nghiệp | 2018 - 2020 | |
3 | Xây dựng mạng lưới triển khai, hỗ trợ áp dụng SXSH trên địa bàn tỉnh | ||||
3.1 | Xây dựng mạng lưới hỗ trợ, thực hiện và giám sát áp dụng SXSH và bảo vệ môi trường tại các huyện, thị xã, thành phố | - Tổ chức hoạt động của mạng lưới - Hỗ trợ công cụ hoạt động cho đầu mối mạng lưới các huyện, thị xã, thành phố | Xây dựng mạng lưới hỗ trợ SXSH tại các huyện, thị xã, thành phố | - Chủ trì: Sở Công Thương - Đơn vị phối hợp: Các Sở ban ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã | 2017 - 2020 |
3.2 | Hỗ trợ các cơ sở sản xuất công nghiệp xây dựng kế hoạch thực hiện áp dụng SXSH trong công nghiệp và hình thành bộ phận chuyên trách về SXSH | - Tổ chức hoạt động của mạng lưới - Hỗ trợ công cụ hoạt động cho đầu mối mạng lưới tại các doanh nghiệp | Xây dựng mạng lưới tuyến cơ sở | - Chủ trì: Sở Công Thương - Đơn vị phối hợp: Các đơn vị sản xuất công nghiệp | 2018 - 2020 |
4 | Xây dựng và vận hành chuyên mục về SXSH trong công nghiệp trên website của Sở Công Thương | ||||
| Xây dựng kênh thông tin SXSH trong công nghiệp tích hợp trên website của Sở và duy trì cập nhật thông tin thường xuyên | Cung cấp thông tin, hướng dẫn và giới thiệu các mô hình áp dụng SXSH trên địa bàn tỉnh | Cơ sở dữ liệu, tài liệu, thông tin, hình ảnh của chuyên mục SXSH trên website của Sở Công Thương | - Chủ trì: Sở Công Thương | 2018 - 2020 |
5 | Tổ chức hội nghị tổng kết, đánh giá triển khai thực hiện Kế hoạch | ||||
| Tổ chức Hội nghị tổng kết Kế hoạch thực hiện Chiến lược SXSH trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh vào năm 2020 | Tổng kết, đánh giá kết quả, rút kinh nghiệm quá trình thực hiện áp dụng Chiến lược SXSH trong công nghiệp | Đánh giá các kết quả đạt được và rút ra các bài học kinh nghiệm | - Chủ trì: Sở Công Thương - Đơn vị phối hợp: Các Sở ban ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã, Các đơn vị sản xuất công nghiệp | 2020 |
KINH PHÍ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC SXSH TRONG CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày / /2016 của UBND tỉnh Nghệ An)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Tổng | Nguồn kinh phí | ||||||
Số lượng | Kinh phí | Số lượng | Kinh phí | Số lượng | Kinh phí | Số lượng | Kinh phí |
| Ngân sách TW | Ngân sách địa phương | Đối ứng từ DN | |||
1 | Tiếp tục nâng cao nhận thức và năng lực áp dụng SXSH trong công nghiệp | 720 |
|
|
| |||||||||
1.1 | Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng (Xây dựng phóng sự, tin, bài) (30 triệu/năm) | Phóng sự, tin, bài | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 120 |
| Ngân sách tỉnh; KP Khuyến công |
|
1.2 | Tuyên truyền thông qua tài liệu, hình ảnh (30 triệu/lần/năm) | Lần | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 120 |
| Ngân sách tỉnh; KP Khuyến công |
|
1.3 | Tổ chức tập huấn, hội nghị, hội thảo chuyên đề, trao đổi kinh nghiệm về sản xuất sạch hơn (40 triệu/lớp) | Lớp | 1 | 40 | 2 | 80 | 1 | 40 | 1 | 40 | 200 |
| Ngân sách tỉnh; KP Khuyến công |
|
1.4 | Điều tra hiện trạng thực hiện SXSH trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh (80 triệu/lượt) | Lượt |
|
| 1 | 80 |
|
|
|
| 80 |
| Ngân sách tỉnh; KP Khuyến công |
|
1.5 | Tổ chức điều tra, rà soát đánh giá về trình độ công nghệ, định mức tiêu hao nguyên, nhiên liệu tại các cơ sở sản xuất công nghiệp | Đề án |
|
| 1 | 200 |
|
|
|
| 200 |
| Sự nghiệp KHCN |
|
2 | Thực hiện việc hỗ trợ kỹ thuật về áp dụng SXSH tại các cơ sở sản xuất công nghiệp để nâng cao năng lực chủ động nghiên cứu, áp dụng SXSH của cơ sở sản xuất công nghiệp | 7.200 |
|
|
| |||||||||
2.1 | Xây dựng các mô hình cơ sở triển khai SXSH trong công nghiệp (02 mô hình) |
|
|
| 2 | 2.000 | 2 | 2.000 | 2 | 2.000 | 6.000 | 1.500 | 1.500 (sự nghiệp môi trường; sự nghiệp KHCN) | 3.000 |
2.2 | Hỗ trợ các cơ sở sản xuất đánh giá nhanh SXSH trong công nghiệp (05 doanh nghiệp/năm) |
|
|
| 3 | 150 | 4 | 200 | 5 | 250 | 600 |
| Ngân sách tỉnh; sự nghiệp môi trường; sự nghiệp KHCN; kinh phí khuyến công | 200 |
2.3 | Hỗ trợ đánh giá chi tiết và tư vấn SXSH cho cơ sở sản xuất (03 doanh nghiệp) |
|
|
| 1 | 100 | 2 | 200 | 3 | 300 | 600 |
| Ngân sách tỉnh; sự nghiệp môi trường; sự nghiệp KHCN; kinh phí khuyến công | 200 |
3 | Xây dựng mạng lưới triển khai sản xuất, hỗ trợ áp dụng sản xuất sạch hơn trên địa bàn tỉnh | 180 |
|
|
| |||||||||
3.1 | Xây dựng mạng lưới hỗ trợ thực hiện và giám sát áp dụng SXSH và bảo vệ môi trường tại các huyện, thành phố, thị xã |
| 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 120 |
| Ngân sách tỉnh; sự nghiệp môi trường |
|
3.2 | Hỗ trợ các cơ sở sản xuất công nghiệp xây dựng kế hoạch thực hiện áp dụng SXSH trong công nghiệp và hình thành bộ phận chuyên trách về SXSH |
|
|
| 1 | 20 | 1 | 20 | 1 | 20 | 60 |
| Ngân sách tỉnh; sự nghiệp môi trường |
|
4 | Xây dựng và vận hành chuyên mục Về SXSH trong công nghiệp trên các website của ngành Công Thương | 45 |
|
|
| |||||||||
| Xây dựng kênh thông tin SXSH trong công nghiệp tích hợp trên website của Sở và duy trì cập nhật thông tin thường xuyên |
|
|
| 1 | 15 | 1 | 15 | 1 | 15 | 45 |
| Ngân sách tỉnh |
|
5 | Hoàn thiện các cơ chế, chính sách để thúc đẩy áp dụng SXSH tổng kết trong công nghiệp; Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết | 130 |
|
|
| |||||||||
5.1 | Tổ chức Hội nghị tổng kết Kế hoạch thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
| 100 | 100 |
| Ngân sách tỉnh |
|
| Tổng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 8.275 |
|
|
|
| Bằng chữ: Tám tỷ, hai trăm bảy mươi lăm triệu đồng |
- 1Kế hoạch 531/KH-UBND năm 2016 áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2020
- 2Kế hoạch 157/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020
- 3Kế hoạch 2668/KH-UBND năm 2016 hành động thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4Kế hoạch 160/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 5Kế hoạch 3322/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2018
- 1Quyết định 1419/QĐ-TTg năm 2009 về phê duyệt “Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 4135/QĐ-BCT năm 2013 phê duyệt Đề án thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020 do Bộ Công thương ban hành
- 3Quyết định 13443/QĐ-BCT năm 2015 phê duyệt Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh của ngành Công Thương giai đoạn 2015 - 2020 do Bộ Công thương ban hành
- 4Quyết định 4955/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Kế hoạch 531/KH-UBND năm 2016 áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2020
- 6Kế hoạch 157/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020
- 7Kế hoạch 2668/KH-UBND năm 2016 hành động thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 8Kế hoạch 160/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 9Kế hoạch 3322/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2018
Kế hoạch 317/KH-UBND năm 2017 hành động thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017-2020
- Số hiệu: 317/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 06/06/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Huỳnh Thanh Điền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/06/2017
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định