- 1Quyết định 941/QĐ-TTg năm 2015 thành lập tổ chức điều phối phát triển các vùng kinh tế trọng điểm giai đoạn 2015 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 2059/QĐ-TTg năm 2015 về thành lập Ban Chỉ đạo, Hội đồng vùng kinh tế trọng điểm giai đoạn 2015 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2360/QĐ-TTg năm 2015 Quy chế tổ chức hoạt động và phối hợp của Tổ chức điều phối phát triển các vùng kinh tế trọng điểm giai đoạn 2015-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 825/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập và ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng điều phối vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2020-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 128/NQ-CP năm 2020 về nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh phát triển vùng kinh tế trọng điểm do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 153/KH-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 17 tháng 11 năm 2020 |
Thực hiện Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/9/2020 của Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh phát triển các vùng kinh tế trọng điểm (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 128/NQ-CP), Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
1. Mục đích:
- Tổ chức, triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đã xác định trong Nghị quyết số 128/NQ-CP; giao nhiệm vụ cụ thể cho các ngành, các cấp, các cơ quan đơn vị có liên quan.
- Tạo cơ sở chỉ đạo thúc đẩy tăng trưởng và phát triển vững chắc kinh tế - xã hội của tỉnh và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
2. Yêu cầu:
- Xác định cụ thể các nhiệm vụ, giải pháp nêu tại Nghị quyết số 128/NQ-CP thuộc trách nhiệm của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đảm bảo thực hiện hiệu quả Nghị quyết, đáp ứng kịp thời yêu cầu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh gắn kết phát triển với Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ vào nhiệm vụ được giao chủ động thực hiện định hướng của Trung ương và nghiêm túc tổ chức thực hiện theo Kế hoạch này.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU:
1. Về xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch:
- Nội dung thực hiện: Triển khai lập và trình phê duyệt Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Thời gian hoàn thành: Quý IV/2022
2. Về huy động nguồn lực đầu tư phát triển:
2.1. Huy động đa dạng các nguồn lực, kết hợp nguồn vốn giữa trung ương và địa phương, đẩy mạnh thu hút có chọn lọc các dự án FDI, tranh thủ nguồn vốn ODA, vốn tư nhân, và các nguồn vốn hợp pháp khác để triển khai các dự án trọng điểm, có tính chất đột phá, thúc đẩy liên kết vùng
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên và đưa vào kế hoạch hàng năm
2.2. Xây dựng danh mục các dự án xúc tiến đầu tư, nhất là các dự án FDI dựa trên các tiêu chí lựa chọn như: có giá trị gia tăng và sử dụng công nghệ cao, thân thiện môi trường, có suất đầu tư cao, hệ số sử dụng đất thấp, các dự án có khả năng đóng góp ngân sách Nhà nước lớn
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Thời gian hoàn thành: Quý IV/2020
3. Về đào tạo và sử dụng lao động:
3.1. Xác định nhu cầu nhân lực theo đặc thù của tỉnh, có cơ chế sử dụng nguồn nhân lực hợp lý, đúng ngành nghề đào tạo
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên và đưa vào kế hoạch hàng năm
3.2. Đào tạo nguồn nhân lực gắn với nhu cầu của doanh nghiệp và thị trường lao động của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Rà soát, chuẩn bị nguồn nhân lực phù hợp bố trí đủ cho các dự án quan trọng, quy mô lớn, nhất là các dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành
- Cơ quan phối hợp: UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Thời gian thực hiện: Thực hiện thường xuyên và đưa vào kế hoạch hàng năm
4. Về cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin vùng:
- Nội dung thực hiện: Phối hợp với các bộ, cơ quan trung ương liên quan và các địa phương trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam hoàn thành xây dựng cơ sở dữ liệu chung về các chỉ số phát triển kinh tế - xã hội, các ngành, lĩnh vực ưu tiên phát triển, các công trình trọng điểm, dự án lớn triển khai trên địa bàn phục vụ công tác điều phối các hoạt động liên kết vùng
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên
5. Về cơ chế điều phối vùng kinh tế trọng điểm:
- Nội dung thực hiện: Phối hợp chặt chẽ, thực hiện tốt các hoạt động điều phối liên kết giữa các bộ và địa phương trong vùng kinh tế trọng điểm theo các Quyết định số 941/QĐ-TTg ngày 25/6/2015, số 2059/QĐ-TTg ngày 24/11/2015, số 2360/QĐ-TTg ngày 22/12/2015; Quyết định số 825/QĐ-TTg ngày 12/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ (đối với vùng ĐBSCL); phát huy vai trò động lực, kết nối vùng KTTĐ, kịp thời đề xuất với Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ những cơ chế, chính sách phù hợp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Thời gian thực hiện: Thực hiện thường xuyên
6. Về cơ cấu lại các ngành, lĩnh vực:
6.1. Thực hiện quyết liệt, hiệu quả, thực chất hơn nhiệm vụ cơ cấu lại nền kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng trong tất cả các ngành, lĩnh vực theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh. Khuyến khích tinh thần khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo trong mọi hoạt động của nền kinh tế. Tập trung phát triển các ngành có lợi thế so sánh, là thế mạnh của địa phương và trọng tâm phát triển của vùng
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Thời gian thực hiện: Thực hiện thường xuyên và đưa vào kế hoạch hàng năm
6.2. Tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên và đưa vào kế hoạch hàng năm
6.3. Tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu về cải cách thủ tục hành chính
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên và đưa vào kế hoạch hàng năm
6.4. Chuẩn bị các điều kiện về đất đai, cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực để sẵn sàng đón nhận các dòng vốn đầu tư dịch chuyển từ nước ngoài, thu hút đầu tư hiệu quả vào các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Thời gian thực hiện: Thực hiện thường xuyên và đưa vào kế hoạch hàng năm
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Kế hoạch này tổ chức triển khai thực hiện. Định kỳ trước ngày 01/11 hàng năm báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Thường xuyên theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch. Định kỳ hàng năm tổng hợp kết quả thực hiện của toàn tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 15/11 hàng năm.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền giải quyết hoặc cần thiết phải sửa đổi, bổ sung Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị chủ động đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, kịp thời chỉ đạo./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 3953/QĐ-UBND năm 2016 Đề án Phát triển hạ tầng giao thông hoàn chỉnh, hình thành mạng lưới giao thông kết nối các vùng kinh tế trọng điểm của tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020
- 2Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 19/CT-TTg về giải pháp thúc đẩy tăng trưởng và phát triển bền vững Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3Kế hoạch 271/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 25/CT-TTg về giải pháp thúc đẩy tăng trưởng và phát triển bền vững Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4Kế hoạch 119/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 128/NQ-CP về các nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh phát triển các vùng kinh tế trọng điểm do tỉnh Cà Mau ban hành
- 5Kế hoạch 1067/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 128/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh phát triển vùng kinh tế trọng điểm trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 6Quyết định 1228/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án Đầu tư xây dựng và phát triển các vùng kinh tế động lực tỉnh Kon Tum đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 7Nghị quyết 76/NQ-HĐND năm 2021 về Đề án Đầu tư xây dựng và phát triển các vùng kinh tế động lực tỉnh Kon Tum đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 8Kế hoạch 3745/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án "Phát triển vùng kinh tế trọng điểm phía Nam của tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025, định hướng đến năm 2030"
- 1Quyết định 941/QĐ-TTg năm 2015 thành lập tổ chức điều phối phát triển các vùng kinh tế trọng điểm giai đoạn 2015 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 2059/QĐ-TTg năm 2015 về thành lập Ban Chỉ đạo, Hội đồng vùng kinh tế trọng điểm giai đoạn 2015 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2360/QĐ-TTg năm 2015 Quy chế tổ chức hoạt động và phối hợp của Tổ chức điều phối phát triển các vùng kinh tế trọng điểm giai đoạn 2015-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 3953/QĐ-UBND năm 2016 Đề án Phát triển hạ tầng giao thông hoàn chỉnh, hình thành mạng lưới giao thông kết nối các vùng kinh tế trọng điểm của tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020
- 5Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 19/CT-TTg về giải pháp thúc đẩy tăng trưởng và phát triển bền vững Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 6Kế hoạch 271/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 25/CT-TTg về giải pháp thúc đẩy tăng trưởng và phát triển bền vững Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 7Quyết định 825/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập và ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng điều phối vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2020-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 128/NQ-CP năm 2020 về nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh phát triển vùng kinh tế trọng điểm do Chính phủ ban hành
- 9Kế hoạch 119/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 128/NQ-CP về các nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh phát triển các vùng kinh tế trọng điểm do tỉnh Cà Mau ban hành
- 10Kế hoạch 1067/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 128/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh phát triển vùng kinh tế trọng điểm trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 11Quyết định 1228/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án Đầu tư xây dựng và phát triển các vùng kinh tế động lực tỉnh Kon Tum đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 12Nghị quyết 76/NQ-HĐND năm 2021 về Đề án Đầu tư xây dựng và phát triển các vùng kinh tế động lực tỉnh Kon Tum đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 13Kế hoạch 3745/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án "Phát triển vùng kinh tế trọng điểm phía Nam của tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025, định hướng đến năm 2030"
Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị quyết 128/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh phát triển các vùng kinh tế trọng điểm do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- Số hiệu: 153/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 17/11/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Nguyễn Văn Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/11/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định