Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 148/KH-UBND | Kiên Giang, ngày 23 tháng 7 năm 2021 |
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chấn chỉnh công tác quy hoạch xây dựng, quản lý phát triển đô thị theo quy hoạch được duyệt;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội XI Đảng bộ tỉnh Kiên Giang nhiệm kỳ 2020-2025;
Căn cứ Chương trình số 09-CTr/TU ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Tỉnh ủy về Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng và Nghị quyết Đại hội XI Đảng bộ tỉnh, nhiệm kỳ 2020-2025.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện lập quy hoạch xây dựng vùng huyện, vùng liên huyện; quy hoạch chung đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2025, với nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục đích
- Rà soát, cụ thể hóa Đồ án Quy hoạch xây dựng (QHXD) vùng tỉnh Kiên Giang đến năm 2025 tại Quyết định số 1180/QĐ-UBND ngày 02/6/2010; Chương trình Phát triển đô thị toàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2025 tại Quyết định số 988/QĐ-UBND ngày 28/04/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 tại Quyết định số 388/QĐ-TTg ngày 10/04/2018; Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021 - 2030 tại Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tổ chức triển khai các QHXD vùng liên huyện, vùng huyện và quy hoạch chung đô thị trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, làm cơ sở để triển khai lập các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết đô thị.
- Phân công cụ thể cho các Sở, ban ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố để chủ động triển khai, phối hợp, thực hiện QHXD, quy hoạch đô thị theo kế hoạch.
2. Yêu cầu
- Các quy hoạch cần được tiến hành khẩn trương, đảm bảo chất lượng, đồng bộ, có sự phối hợp giữa các Sở, ban ngành, địa phương và các đơn vị tư vấn có liên quan, đáp ứng tiến độ.
- Đảm bảo tính khả thi, hiệu quả, phù hợp thực tiễn quản lý và phát triển; đảm bảo trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt QHXD, quy hoạch đô thị theo đúng quy định pháp luật.
1. Đối với QHXD vùng liên huyện
- Triển khai lập QHXD vùng liên huyện cho 4 vùng gồm: vùng tứ giác Long Xuyên, vùng Tây Sông Hậu, vùng bán đảo Cà Mau (vùng U Minh Thượng) và vùng hải đảo.
- Ưu tiên lập QHXD vùng tứ giác Long Xuyên và vùng hải đảo trong năm 2023. Tiếp tục triển khai lập QHXD vùng Tây Sông Hậu và vùng bán đảo Cà Mau (vùng U Minh Thượng) trong năm 2024.
(Chi tiết tại Phụ lục 1 đính kèm)
- Tổ chức thực hiện QHXD vùng huyện đã phê duyệt theo quy định của pháp luật đối với các huyện Tân Hiệp, Giồng Riềng, Gò Quao.
- Đẩy nhanh tiến độ công tác lập, thẩm định, trình phê duyệt QHXD vùng huyện cho các huyện Kiên Lương, Vĩnh Thuận, An Biên; tập trung hoàn thành trong năm 2021.
- Tiếp tục tổ chức lập QHXD vùng huyện cho các huyện Châu Thành, Hòn Đất, An Minh, U Minh Thượng và Giang Thành trong giai đoạn 2021 - 2022; tập trung hoàn thành trong năm 2022.
(Chi tiết tại Phụ lục 2 đính kèm)
3. Đối với Quy hoạch chung đô thị
- Tổ chức lập mới hoặc điều chỉnh các đồ án Quy hoạch chung đô thị trình cấp thẩm quyền phê duyệt, làm cơ sở rà soát điều chỉnh Quy hoạch phân khu, Quy hoạch chi tiết, tạo hành lang pháp lý để thu hút và kêu gọi đầu tư phát triển đô thị. Cụ thể như sau:
Trong năm 2021: tập trung đẩy nhanh tiến độ lập, thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt các đồ án như: điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Rạch Giá đến năm 2040, điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Kiên Lương đến năm 2040, Quy hoạch chung đô thị mới Tắc Cậu, Quy hoạch chung đô thị Kiên Hải; trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt Quy hoạch chung thành phố và Khu kinh tế cửa khẩu Hà Tiên đến năm 2040.
Giai đoạn 2021 - 2022: tổ chức lập Quy hoạch chung thành phố Phú Quốc đến năm 2040; tổ chức lập Quy hoạch chung đô thị mới Thổ Sơn, Quy hoạch chung đô thị U Minh Thượng; tổ chức lập Quy hoạch chung các đô thị Minh Lương, Tân Hiệp, Giồng Riềng, Gò Quao, Thứ Ba, Thứ 11, Vĩnh Thuận, Hòn Đất, Sóc Sơn trên phạm vi toàn thị trấn.
Giai đoạn 2022 - 2023: tổ chức lập điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Tân Khánh Hòa (huyện Giang Thành), đô thị Thuận Hưng (huyện Giồng Riềng), đô thị Thứ 7 (huyện An Biên); tổ chức lập Quy hoạch chung các đô thị Hòn Tre, An Sơn, Lại Sơn, Nam Du (huyện Kiên Hải), Xẻo Nhàu (huyện An Minh).
Giai đoạn 2023 - 2024: tổ chức lập Quy hoạch chung các đô thị Mỹ Lâm (huyện Hòn Đất), Vĩnh Phú (huyện Giang Thành), Thạnh Đông A, Thạnh Đông, Cây Dương (huyện Tân Hiệp), Định An (huyện Gò Quao), Long Thạnh (huyện Giồng Riềng), Bình Minh (huyện Vĩnh Thuận), Nhà Ngang (huyện U Minh Thượng).
(Chi tiết tại Phụ lục 3 đính kèm).
Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc xây dựng kế hoạch triển khai tổ chức lập các đồ án quy hoạch này trong giai đoạn 2021 - 2023 phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Xây dựng) xem xét, tham mưu, chỉ đạo.
- Tổng kinh phí dự kiến để lập các QHXD liên huyện, vùng huyện và Quy hoạch chung đô thị trong cả giai đoạn 2020 - 2024 khoảng 134.288 triệu đồng. Trong đó:
Kinh phí lập các QHXD vùng liên huyện là khoảng: 17.024 triệu đồng.
Kinh phí lập các QHXD vùng huyện là khoảng: 25.629 triệu đồng.
Kinh phí lập các Quy hoạch chung đô thị khoảng: 91.635 triệu đồng.
- Tổng kinh phí dự kiến được phân kỳ theo các năm
(Chi tiết tại Phụ lục 4 đính kèm).
- Nguồn vốn thực hiện các đồ án quy hoạch dự kiến sử dụng từ các nguồn: vốn ngân sách nhà nước, vốn tài trợ của doanh nghiệp và các nguồn vốn hợp pháp khác. Đối với quy hoạch vùng liên huyện, vùng huyện sử dụng vốn ngân sách nhà nước. Đối với quy hoạch chung đô thị kết hợp sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn vốn tài trợ từ các doanh nghiệp.
1. Sở Xây dựng
- Tổ chức lập, thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các QHXD vùng liên huyện trên địa bàn tỉnh. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định trước khi phê duyệt các đồ án QHXD vùng liên huyện.
- Tổ chức thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các đồ án QHXD vùng huyện, quy hoạch chung đô thị.
- Tổ chức lập Quy hoạch chung thành phố Phú Quốc đến năm 2040. Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc, Ủy ban nhân dân thành phố Phú Quốc tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Bộ Xây dựng thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo thẩm quyền.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân thành phố Hà Tiên tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Bộ Xây dựng thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chung thành phố và Khu kinh tế cửa khẩu Hà Tiên theo thẩm quyền.
2. Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc
- Phối hợp với Sở Xây dựng, các Sở, ban ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân thành phố Phú Quốc tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Bộ Xây dựng thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chung thành phố Phú Quốc đến năm 2040 theo thẩm quyền.
- Chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân thành phố Phú Quốc rà soát, xây dựng kế hoạch triển khai tổ chức lập mới hoặc điều chỉnh quy hoạch phân khu đô thị, quy hoạch chi tiết đô thị, quy hoạch phân khu chức năng trên địa bàn quản lý trong giai đoạn 2021 - 2023 phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
3. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
- Phối hợp Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Tiên và các ngành có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Bộ Xây dựng thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chung thành phố và Khu kinh tế cửa khẩu Hà Tiên.
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân thành phố Hà Tiên, Sở Xây dựng và các ngành có liên quan xây dựng kế hoạch và tổ chức lập mới hoặc điều chỉnh quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết các khu chức năng này trong Khu kinh tế cửa khẩu Hà Tiên trong giai đoạn 2022-2023, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Ủy ban nhân dân thành phố Phú Quốc
- Phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc, các Sở, ban ngành có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Bộ Xây dựng thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chung thành phố Phú Quốc đến năm 2040 theo thẩm quyền.
- Phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc rà soát, xây dựng kế hoạch triển khai tổ chức lập mới hoặc điều chỉnh quy hoạch đô thị, QHXD trên địa bàn thành phố Phú Quốc.
5. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Tiên
- Phối hợp với Sở Xây dựng và các Sở, ngành có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Bộ Xây dựng thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chung thành phố và Khu kinh tế cửa khẩu Hà Tiên theo thẩm quyền.
- Rà soát, xây dựng kế hoạch triển khai tổ chức lập mới hoặc điều chỉnh quy hoạch phân khu đô thị, quy hoạch chi tiết đô thị, quy hoạch phân khu chức năng trên địa bàn quản lý (trừ các khu chức năng thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Hà Tiên) trong giai đoạn 2021 - 2023 phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
- Phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh trong việc xây dựng kế hoạch và tổ chức lập mái hoặc điều chỉnh quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết các khu chức năng thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Hà Tiên.
6. Ủy ban nhân dân thành phố Rạch Giá
- Phối hợp với Sở Xây dựng và các Sở, ngành có liên quan tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh trình Bộ Xây dựng có ý kiến thống nhất trước khi Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo thẩm quyền đối với điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Rạch Giá đến năm 2040.
- Rà soát, xây dựng kế hoạch triển khai tổ chức lập mới hoặc điều chỉnh quy hoạch phân khu đô thị, quy hoạch chi tiết đô thị, quy hoạch phân khu chức năng trên địa bàn quản lý (trừ các khu chức năng thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Hà Tiên) trong giai đoạn 2021 - 2023 phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
7. Ủy ban nhân dân các huyện còn lại thuộc tỉnh
- Khẩn trương thực hiện tổ chức lập QHXD vùng huyện, quy hoạch chung đô thị trên địa bàn huyện đáp ứng quy định của pháp luật và kế hoạch này.
- Rà soát, xây dựng kế hoạch triển khai tổ chức lập mới hoặc điều chỉnh quy hoạch phân khu chức năng, quy hoạch chi tiết đô thị trên địa bàn quản lý trong giai đoạn 2021 - 2023 phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
8. Sở Tài chính
Cân đối, đảm bảo nguồn kinh phí (theo phân kỳ) để các huyện, thành phố thực hiện công tác lập quy hoạch đảm bảo theo Kế hoạch này.
9. Các Sở: Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Nghiên cứu, tham gia sâu các lĩnh vực của ngành quản lý vào công tác lập QHXD vùng huyện, quy hoạch đô thị. Đặc biệt là quy hoạch các công trình trọng điểm của ngành, phải rà soát thống nhất với QHXD, quy hoạch đô thị.
10. Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp chặt chẽ với Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc trong công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, phải bám sát QHXD vùng huyện, quy hoạch đô thị đã được lập, phê duyệt, đảm bảo tính thống nhất.
11. Các Sở, ban ngành khác có liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, tham gia tích cực và có hiệu quả vào quá trình lập, thẩm định QHXD vùng liên huyện, vùng huyện và quy hoạch chung đô thị.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện lập Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện và Quy hoạch chung đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2025. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị phối hợp, đề xuất về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Xây dựng) để chỉ đạo xử lý.
Giao Sở Xây dung làm cơ quan đầu mối theo dõi, đôn đốc thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ 06 tháng báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC LẬP CÁC QHXD VÙNG LIÊN HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 148/KH-UBND ngày 23/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Tên quy hoạch | Kinh phí dự kiến (triệu đồng) | Kế hoạch triển khai | ||||
Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | |||
I | QHXD vùng liên huyện | 17.024 |
|
|
|
|
|
1 | Vùng Tứ giác Long Xuyên | 4.985 |
|
| X |
|
|
2 | Vùng Tây Sông Hậu | 4.476 |
|
|
| X |
|
3 | Vùng U Minh Thượng | 4.396 |
|
|
| X - |
|
4 | Vùng hải đảo | 3.167 |
|
| X |
|
|
DANH MỤC LẬP CÁC QHXD VÙNG HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 148/KH- UBND ngày 23/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Tên quy hoạch | Kinh phí dự kiến (triệu đồng) | Kế hoạch triển khai | Ghi chú | |||
Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | ||||
II | QHXD Vùng huyện | 25.629 |
|
|
|
|
|
1 | Vùng huyện Gò Quao | 2.155 | X |
|
|
| (Đã ghi Vốn GĐ 2016-2020) |
2 | Vùng huyện Giồng Riềng | 2.377 | X |
|
|
| |
3 | Vùng huyện Tân Hiệp | 2.150 |
| X |
|
| |
4 | Vùng huyện An Biên | 2.616 |
| X |
|
| (Đã ghi vốn) |
5 | Vùng huyện Kiên Lương | 2.140 |
| X |
|
| |
6 | Vùng huyện Vĩnh Thuận | 2.134 |
| X |
|
| |
7 | Vùng huyện Châu Thành | 2.382 |
| X |
|
| Tạm tính |
8 | Vùng huyện Hòn Đất | 2.968 |
| X |
|
| Tạm tính |
9 | Vùng huyện An Minh | 2.410 |
| X |
|
| Đang lập nhiệm vụ |
10 | Vùng huyện U Minh Thượng | 2.163 |
| X |
|
| Tạm tính |
11 | Vùng huyện Giang Thành | 2.134 |
| X |
|
| Đang lập nhiệm vụ |
12 | Vùng huyện Kiên Hải (QHCXD các xã đảo thuộc huyện Kiên Hải) |
|
| X |
|
| Vốn tài trợ |
* Ghi chú:
1. Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2938/QĐ-UBND ngày 23/12/2020.
2. Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040 dã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2937/QĐ-UBND ngày 23/12/2020.
3. Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang đến năm 2035 đã dược UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1158/QĐ-UBND ngày 11/05/2021.
4. Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2610/QĐ-UBND ngày 12/11/2019.
5. Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2578/QĐ-UBND ngày 06/11/2019.
6. Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2530/QĐ-UBND ngày 31/10/2020.
7. Quy hoạch xây dựng vùng huyện Giang Thành, tỉnh Kiên Giang đã được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương lập lại Công văn số 881/VP-KT ngày 08/02/2021 của Văn phòng UBND tỉnh.
8. Quy hoạch xây dựng vùng huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang đã được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương lập tại Công văn số 882/VP-KT ngày 08/02/2021 của Văn phòng UBND tỉnh.
9. Quy hoạch xây dựng vùng huyện Châu Thành, Hòn Đất, U Minh Thượng đã được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương lập tại Thông báo số 374/TB-VP ngày 01/06/2021 của Văn phòng UBND tỉnh Kiên Giang.
10. Quy hoạch chung xây dựng các xã đảo huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên Giang đã được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương cho Công ty Tư vấn ĐTXD Kiên Giang tài trợ sản phẩm tại công văn số 1104/VP-KTCN ngày 05/03/2019 của Văn phòng UBND tỉnh.
DANH MỤC LẬP CÁC QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 148/KH-UBND ngày 23/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Tên quy hoạch | Kinh phí dự kiến (triệu đồng) | Kế hoạch triển khai | Ghi chú | |||
Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | ||||
III | Quy hoạch chung đô thị | 91.635 |
|
|
|
|
|
1 | Điều chỉnh QHC thành phố Rạch Giá | 6.326 | X |
|
|
| Đã ghi vốn GD 2016-2020 |
2 | QHC thành phố Phú Quốc |
| X |
|
|
| Vốn tài trợ |
3 | QHC thành phố và Khu KT cửa khẩu Hà Tiên | 12.600 | X |
|
|
| Đã ghi vốn GĐ 2016-2020 |
4 | QHC đô thị Kiên Lương | 2.421 | X |
|
|
| Đã phê duyệt NVQH |
5 | QHC đô thị Hòn Đất | 3.651 |
| X |
|
| Tạm tính |
6 | QHC đô thị Sóc Sơn | 3.836 |
| X |
|
| Tạm tính |
7 | QHC đô thị Tân Hiệp | 4.039 | X |
|
|
| Đã có chủ trương |
8 | QHC đô thị Minh Lương | 4.250 | X |
|
|
| Đã có chủ trương |
9 | QHC đô thị Giồng Riềng | 4.004 | X |
|
|
| Đã có chủ trương |
10 | QHC đô thị Gò Quao | 2.694 | X |
|
|
| Đã có chủ trương |
11 | QHC đô thị Thứ Ba | 3.571 | X |
|
|
| Đã có chủ trương |
12 | QHC đô thị Thứ 11 | 3.188 |
| X |
|
| Đã có chủ trương 433 ha |
13 | QHC đô thị Vĩnh Thuận | 3.665 |
| X |
|
| Tạm tính |
14 | QHC đô thị Hòn Tre | 2.500 |
|
| X |
| Tạm tính |
15 | QHC đô thị Tân Khánh Hòa (Đầm Chít) | 2.737 |
|
| X |
| Tạm tính |
16 | QHC đô thị U Minh Thượng | 2.892 |
| X |
|
| Đã có chủ trương |
17 | QHC đô thị Thứ Bảy | 2.753 |
|
| X |
| Tạm tính |
18 | QHC đô thị Thổ Châu | 2.746 |
|
|
|
| Tạm tính |
19 | QHC đô thị mới Tắc Cậu | 1.034 | X |
|
|
| Đã ghi vốn GD 2016-2020 |
20 | QHC đô thị An Sơn | 2.734 |
|
| X |
| Tạm tính |
21 | QHC đô thị Lại Sơn | 3.140 |
|
| X |
| Tạm tính |
22 | QHC đô thị Thuận Hưng | 1.034 |
|
| X |
| Tạm tính |
23 | QHC đô thị Xẻo Nhàu | 1.034 |
|
| X |
| Tạm tính |
24 | QHC đô thị Nam Du | 2.851 |
|
| X |
| Tạm tính |
25 | QHC đô thị Thổ Sơn | 2.629 |
| X |
|
| Tạm tính |
26 | QHC đô thị Mỹ Lâm | 1.034 |
|
|
| X | Tạm tính |
27 | QHC đô thị Vĩnh Phú (Giang Thành) | 1.034 |
|
|
| X | Tạm tính |
28 | QHC đô thị Thạnh Đông A (Tân Hiệp) | 1.034 |
|
|
| X | Tạm tính |
29 | QHC đô thị Thạnh Đông (Tân Hiệp) | 1.034 |
|
|
| X | Tạm tính |
30 | QHC đô thị Cây Dương (Tân Hiệp) | 1.034 |
|
|
| X | Tạm tính |
31 | QHC đô thị Định An (Gò Quao) | 1.034 |
|
|
| X | Tạm tính |
32 | QHC đô thị Long Thạnh (Giồng Riềng) | 1.034 |
|
|
| X | Tạm tính |
33 | QHC đô thị Bình Minh (Vĩnh Thuận) | 1.034 |
|
|
| X | Tạm tính |
34 | QHC đô thị Nhà Ngang (U Minh Thượng) | 1.034 |
|
|
| X | Tạm tính |
Ghi chú:
1. Nhiệm vụ Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Rạch Giá đến năm 2040 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 689/QĐ-UBND ngày 19/3/2020.
2. Nhiệm vụ quy hoạch chung thành phố và khu kinh tế cửa khẩu Hà Tiên đến năm 2040 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 29/QĐ-TTg ngày 07/01/2020.
3. Quy hoạch chung thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040 theo ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn 739/TTg-CN ngày 08/6/2018.
4. Nhiệm vụ Điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Kiên Lương huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040, tỷ lệ 1/10.000 đã được UBND tỉnh phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch tại Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 và Quyết định số 1325/QĐ-UBND ngày 08/06/2020.
5. Quy hoạch chung đô thị Tân Hiệp, huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang đã được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương lập mới tại Công văn số 1897/VP-KTCN ngày 06/4/2020.
6. Quy hoạch chung đô thị Minh Lương theo ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn số 1370/VP-KTCN ngày 16/3/2020.
7. Quy hoạch chung đô thị mới Tắc Cậu, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang đến năm 2025, tỷ lệ 1/2000 đã được UBND tỉnh phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch tại Quyết định số 2659/QĐ-UBND ngày 23/11/2018.
8. Quy hoạch chung đô thị Giồng Riềng, huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang đã được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương lập mới tại Công văn số 3006/VP-KTCN ngày 26/05/2020.
9. Quy hoạch chung đô thị Gò Quao, huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang đã được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương lập mới tại Công văn số 3006/VP-KTCN ngày 26/05/2020.
10. Quy hoạch chung đô thị Thứ Ba, huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang đã được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương lập mới tại Công văn số 3854/VP-KTCN ngày 30/06/2020.
11. Nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị Thứ 11 đến năm 2030, tỷ lệ 1/2000 đã được UBND tỉnh phô duyệt tại Quyết định số 2684/QĐ-UBND ngày 25/11/2019.
12. Quy hoạch chung đô thị U Minh Thượng, huyện U Minh Thượng đã được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương lập mới tại Công văn số 6181/VP-KT ngày 05/10/2020.
BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ DỰ KIẾN LẬP CÁC QHXD VÙNG LIÊN HUYỆN, VÙNG HUYỆN VÀ QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ
(Kèm theo Kế hoạch số 148/KH-UBND ngày 23/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Tên quy hoạch | Thành tiền (triệu đồng) |
| ||||
Giai đoạn 2020-2024 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | ||
I | QHXD Vùng liên huyện | 17.024 |
|
|
| 8.152 | 8.872 |
II | QHXD Vùng huyện | 25.629 | 4.532 | 21.097 |
|
|
|
III | Quy hoạch chung đô thị | 91.635 | 18.926 | 22.013 | 19.861 | 21.529 | 9.306 |
| TỔNG CỘNG | 134.288 | 23.458 | 43.110 | 19.861 | 29.681 | 18.178 |
- 1Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch xây dựng vùng huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- 2Quyết định 1035/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch xây dựng vùng huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- 3Quyết định 1036/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch xây dựng vùng huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- 4Kế hoạch 186/KH-UBND năm 2021 triển khai công tác lập Quy hoạch thành phố Hà Nội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 5Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2021 thông qua nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện vùng cao, biên giới tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 6Quyết định 1489/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu khu 4-4 (phân khu nông thôn) trong Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 7Quyết định 430/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị thị trấn Hai Riêng, huyện Sông Hinh tỉnh Phú Yên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 8Quyết định 837/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục, kế hoạch lập các quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Kiên Giang đến năm 2025 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Luật Quy hoạch 2017
- 5Quyết định 988/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn đến năm 2025 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 6Quyết định 388/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 739/TTg-CN năm 2018 về chủ trương lập Quy hoạch đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang theo định hướng Đơn vị hành chính - Kinh tế đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 9Chỉ thị 05/CT-TTg năm 2019 về tăng cường chấn chỉnh công tác quy hoạch xây dựng, quản lý phát triển đô thị theo quy hoạch được duyệt do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 11Quyết định 29/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung thành phố và Khu kinh tế cửa khẩu Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 241/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch xây dựng vùng huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- 14Quyết định 1035/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch xây dựng vùng huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- 15Quyết định 1036/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch xây dựng vùng huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- 16Quyết định 2938/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040, tỷ lệ 1/25.000
- 17Quyết định 2578/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040, tỷ lệ 1/25.000
- 18Kế hoạch 186/KH-UBND năm 2021 triển khai công tác lập Quy hoạch thành phố Hà Nội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 19Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2021 thông qua nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện vùng cao, biên giới tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 20Quyết định 1489/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu khu 4-4 (phân khu nông thôn) trong Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 21Quyết định 430/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị thị trấn Hai Riêng, huyện Sông Hinh tỉnh Phú Yên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 22Quyết định 837/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục, kế hoạch lập các quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Kế hoạch 148/KH-UBND năm 2021 thực hiện lập quy hoạch xây dựng vùng huyện, vùng liên huyện; quy hoạch chung đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2025
- Số hiệu: 148/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 23/07/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Nguyễn Thanh Nhàn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra