Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 141/KH-UBND | Sơn La, ngày 24 tháng 6 năm 2020 |
TĂNG CƯỜNG THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHỈ SỐ PAR INDEX, CHỈ SỐ PAPI, CHỈ SỐ SIPAS NĂM 2020
Thực hiện Thông báo số 195/TB-VPCP ngày 29/5/2020 của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Trương Hòa Bình, Trưởng Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ tại Hội nghị công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2019; Công văn số 5154-CV/TU ngày 20/5/2020 của Tỉnh ủy Sơn La về việc tăng cường thực hiện các giải pháp nâng cao Chỉ số PCI, Chỉ số PAR INDEX, Chỉ số PAPI; Văn bản số 3053/BNV-CCHC ngày 19/06/2020 của Bộ Nội vụ về việc sử dụng kết quả Chỉ số CCHC 2019, Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính 2019 và góp ý hoàn thiện Đề án xác định Chỉ số CCHC.
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tăng cường thực hiện các giải pháp nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI), Chỉ số Hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính (SIPAS) trên địa bàn tỉnh năm 2020, cụ thể như sau:
1. Cải thiện những tiêu chí, tiêu chí thành phần còn hạn chế, chưa đạt yêu cầu đánh giá của Bộ Chỉ số CCHC trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2019 theo kết quả công bố của Bộ Nội vụ.
2. Tiếp tục duy trì và phát huy những tiêu chí, tiêu chí thành phần đã đạt điểm tốt. Phấn đấu để Chỉ số CCHC năm 2020 tỉnh Sơn La đạt 80% trở lên.
3. Nâng cao chất lượng điều hành, quản trị và hành chính công của bộ máy chính quyền các cấp từ tỉnh đến cơ sở, xây dựng nền hành chính minh bạch, liêm chính, hiệu lực, hiệu quả, chuyên nghiệp, thống nhất, nâng cao chất lượng phục vụ và uy tín của chính quyền các cấp đối với nhân dân. Phấn đấu Chỉ số PAPI của tỉnh năm 2020 tiếp tục nằm trong nhóm đạt kết quả cao của cả nước; khắc phục cả 5 yếu tố cơ bản Chỉ số SIPAS, trong đó chú trọng việc tiếp nhận, giải quyết góp ý, phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức, nâng Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh phấn đấu Chỉ số SIPAS năm 2020 tiếp tục đạt trên 90%.
1. Thực hiện nghiêm túc và có hiệu quả Quyết định số 3241/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 về ban hành kế hoạch Cải cách hành chính tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020; Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2020 (Quyết định số 3019/QĐ-UBND ngày 12/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh) và Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày 13/01/2020 của UBND tỉnh về nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công năm 2020.
2. Kế hoạch được triển khai đồng bộ ở các cấp chính quyền; tập trung trọng điểm tại tất cả các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
3. Lấy kết quả thực hiện công tác CCHC là một trong những giải pháp quan trọng để góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị, kinh tế - xã hội của tỉnh, tăng cường cải cách thủ tục hành chính, chú trọng nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ hành chính công, đẩy mạnh thu hút đầu tư, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, khuyến khích khởi nghiệp, hỗ trợ doanh nghiệp, góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ năm 2020.
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHỈ SỐ PAR INDEX, CHỈ SỐ PAPI, CHỈ SỐ SIPAS NĂM 2020
1. Nhiệm vụ trọng tâm
1.1. Tiếp tục quán triệt về vị trí của CCHC trong phát triển kinh tế, xã hội, nâng cao trách nhiệm của các cấp các ngành, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong CCHC và việc xác định Chỉ số CCHC hàng năm đối với sự phát triển bền vững của tỉnh; trách nhiệm của đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện những nội dung của Chương trình tổng thể cải CCHC nhà nước của Chính phủ, của tỉnh giai đoạn 2016-2020. Các cấp ủy đảng, chính quyền trong tỉnh tiếp tục phát huy kết quả năm 2019, khắc phục hạn chế, nâng cao hiệu quả CCHC năm 2020.
1.2. Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện các tiêu chí đánh giá CCHC, bảo đảm đánh giá chính xác, khách quan và công bằng kết quả triển khai CCHC tại cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn. Tổ chức triển khai công tác chấm điểm vào thời điểm ngay khi kết thúc năm công tác để đánh giá kết quả thực hiện của các đơn vị và kịp thời đề ra các giải pháp khắc phục tồn tại, hạn chế trong công tác CCHC năm sau. Nâng cao tính chủ động trong theo dõi, đánh giá và xây dựng kế hoạch thực hiện, khắc phục những hạn chế của những năm trước tại các đơn vị đối với công tác chấm điểm Chỉ số CCHC.
1.3. Tăng cường kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ CCHC; tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị; nâng cao nhận thức, tinh thần trách nhiệm, kỹ năng làm việc cho đội ngũ công chức tham mưu, thực hiện nhiệm vụ CCHC và công chức trực tiếp làm việc tại Bộ phận Một cửa.
1.4. Tiếp tục duy trì và thực hiện có hiệu quả các tiêu chí thuộc lĩnh vực xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật. Tiếp tục triển khai Kế hoạch thực hiện Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật; tiếp tục triển khai Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015 trong việc tham mưu xây dựng văn bản QPPL thuộc chức năng, nhiệm vụ của ngành, đảm bảo đúng quy trình, tiến độ, chất lượng dự thảo văn bản. Thực hiện rà soát thường xuyên, kịp thời các văn bản thuộc lĩnh vực quản lý, sau khi rà soát trình cơ quan có thẩm quyền xử lý ngay kết quả rà soát văn bản.
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách nhằm hỗ trợ, tạo điều kiện thu hút các nhà đầu tư chiến lược, nhà đầu tư tiềm năng đầu tư vào tỉnh; tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp tiếp cận, sử dụng có hiệu quả nguồn lực và tài nguyên phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; khuyến khích, tạo điều kiện để các thành phần kinh tế tham gia cung ứng dịch vụ trong môi trường cạnh tranh bình đẳng, lành mạnh trên địa bàn tỉnh.
1.5. Đẩy mạnh cải cách TTHC, trọng tâm cải cách TTHC để cải thiện môi trường kinh doanh, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp. Tổ chức thực hiện đạt hiệu quả các nhiệm vụ cải cách TTHC trên địa bàn tỉnh; giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức đảm bảo minh bạch, khách quan, công bằng, liên thông, kịp thời, chính xác, không gây phiền hà. Bảo đảm đầy đủ các nhiệm vụ kiểm soát TTHC theo quy định; kịp thời cập nhật các TTHC do các bộ, ngành công bố, ban hành mới, sửa đổi, bổ sung để tham mưu công bố kịp thời theo quy định; công bố công khai, minh bạch các TTHC và cập nhật kịp thời trên cơ sở dữ liệu quốc gia, Cổng dịch vụ công quốc gia về TTHC; niêm yết, công khai TTHC trên cổng thông tin điện tử của tỉnh, cổng thông tin điện tử thành phần của cơ quan, đơn vị và tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC. Tăng cường thực hiện việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định.
1.6. Tiếp tục rà soát, sắp xếp, kiện toàn, tinh gọn đầu mối các tổ chức của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW của BCHTW khóa XII. Trong đó, tập trung rà soát, sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tăng dần tự chủ kinh phí, giảm chi ngân sách; sắp xếp các hội đặc thù cấp tỉnh, cấp huyện. Thực hiện tốt việc thí điểm hợp nhất các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ. Phấn đấu hoàn thành mục tiêu tinh giản biên chế 10% giai đoạn 2015-2021; tiếp tục hoàn thiện các quy định về phân cấp quản lý giữa các cấp chính quyền địa phương đảm bảo phân cấp đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, sát thực tế.
1.7. Tiếp tục siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; tăng cường thanh tra, kiểm tra để kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm những trường hợp sai phạm trong tuyển dụng, bổ nhiệm, luân chuyển cán bộ, công chức, viên chức, ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ trên địa bàn tỉnh, nâng cao chất lượng, tinh thần trách nhiệm, đạo đức, tác phong và ý thức phục vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức học tập và tự học tập để không ngừng nâng cao năng lực, trình độ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao, phấn đấu hết năm 2020 có 100% cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn.
1.8. Thực hiện nghiêm Nghị quyết số 84/NQ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ về các nhiệm vụ giải pháp tiếp tục tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công và đảm bảo trật tự an toàn xã hội trong bối cảnh đại dịch Covid 19. Chủ động trong công tác triển khai thực hiện kết luận kiến nghị của cơ quan thanh tra, kiểm toán; có chế tài đủ mạnh trong việc xử lý các cơ quan, đơn vị thực hiện chậm, chưa thực hiện dứt điểm các kiến nghị kết luận của cơ quan thanh tra, kiểm toán theo chỉ đạo của UBND tỉnh; yêu cầu người đứng đầu các cơ quan, đơn vị thực hiện giải trình với Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh trong việc chậm trễ thực hiện các kết luận kiến nghị của cơ quan thanh tra, kiểm toán, lấy kết quả thực hiện làm tiêu chí đánh giá, phân loại, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ và xét thi đua khen thưởng hàng năm...
1.9. Đẩy mạnh việc giải quyết TTHC trên môi trường điện tử. Đơn giản hóa quy trình nghiệp vụ các TTHC thiết yếu cho người dân, doanh nghiệp cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia góp phần hỗ trợ người dân, doanh nghiệp khắc phục hậu quả của đại dịch, khơi thông nguồn lực kinh tế. Tiếp tục hoàn thiện các hệ thống thông tin một cửa điện tử. Đến tháng 6/2020 hoàn thành việc gửi nhận văn bản điện tử tại 4 cấp chính quyền, nâng tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc (trừ hồ sơ mật) trên môi trường mạng theo chỉ tiêu đề ra tại Nghị quyết số 01/NQ-CP nhằm đổi mới lề lối, phương thức làm việc góp phần thúc đẩy xây dựng Chính phủ điện tử.
1.10. Tiếp tục làm tốt công tác tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp rút ngắn thủ tục khởi sự, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập doanh nghiệp, góp phần thúc đẩy kinh tế hộ, kinh tế tư nhân phát triển lên thành lập doanh nghiệp. Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến đầu tư và công tác thu hút đầu tư theo đúng chủ trương, định hướng phát triển kinh tế - xã hội; cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh; xây dựng cơ chế, chính sách thu hút đầu tư chung của tỉnh trong thời gian tới phù hợp với cơ chế, chính sách của Trung ương và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Sơn La. Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội theo Nghị quyết HĐND tỉnh đề ra. Tập trung hoàn thiện thủ tục đầu tư các dự án, phân bổ và giao kế hoạch vốn đầu tư năm 2020 cho từng dự án, tháo gỡ khó khăn đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công, nhất là đối với các công trình, dự án trọng điểm.
2. Nhiệm vụ cụ thể
Nội dung các nhiệm vụ cải thiện Chỉ số CCHC năm 2020 (có Phụ lục I kèm theo).
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tích cực thực hiện thông tin, tuyên truyền đầy đủ kịp thời, khách quan về kết Chỉ số SIPAS năm 2019 tới người dân, tổ chức nhằm góp phần nâng cao nhận thức của người dân, tổ chức về quyền lợi và trách nhiệm trong việc tham gia giám sát, phản hồi ý kiến về chất lượng cung ứng dịch vụ hành chính công, chất lượng phục vụ người dân tổ chức của cơ quan hành chính nhà nước.
2. Mở rộng các hình thức thông tin để người dân, tổ chức tiếp cận dịch vụ của các cơ quan tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC một cách dễ dàng, nhanh chóng. Trong đó, tập trung đầu tư đầy đủ trang thiết bị hiện đại, dễ sử dụng để người dân, tổ chức sử dụng trong quá trình giải quyết công việc.
3. Đăng tải công khai, đầy đủ nội dung Bộ TTHC, cách thức nộp hồ sơ và nhận kết quả, thành phần hồ sơ, quy trình thực hiện, thời gian thực hiện, phí, lệ phí đối với từng danh mục TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan, đơn vị, Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị.
4. Tiếp tục đơn giản hóa TTHC, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC. Thực hiện nghiêm quy định về giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; hướng dẫn các cá nhân, tổ chức kê khai hồ sơ đầy đủ, chính xác, tuyệt đối không để các cá nhân, tổ chức phải đi lại quá 1 lần để bổ sung hồ sơ.
5. Tăng cường nâng cao năng lực, trách nhiệm, kỹ năng, nghiệp vụ và tinh thần, thái độ phục vụ của đội ngũ cán bộ, công chức trực tiếp giải quyết công việc cho người dân và tổ chức. Tăng cường kiểm tra, giám sát, xử lý nghiêm công chức gợi ý nộp thêm tiền ngoài phí/lệ phí để đảm bảo không có tình trạng công chức gợi ý người dân, tổ chức nộp thêm tiền ngoài phí/lệ phí theo quy định.
6. Thực hiện nghiêm túc việc công khai xin lỗi tổ chức, cá nhân khi giải quyết TTHC xảy ra sai sót, quá hạn trên đối với kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết.
7. Thực hiện tốt việc tiếp nhận, xử lý ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị của người dân và tổ chức. Tiếp tục công khai niêm yết số điện thoại, thư điện tử cơ quan tiếp nhận và phản ánh kiến nghị theo quy định.
8. Năm 2020, các cơ quan, đơn vị liên quan đến điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng phải đảm bảo nghiêm túc, trung thực, đúng quy định trong quá trình chọn mẫu điều tra xã hội học; phát, thu phiếu điều tra, phúc tra kết quả điều tra.
9. Đề nghị các Sở Tài nguyên và Môi trường; Giao thông vận tải; Xây dựng; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tư pháp; 12 UBND các huyện, thành phố được Bộ Nội vụ lựa chọn điều tra xã hội học, căn cứ kết quả Chỉ số SIPAS năm 2019, thực hiện tốt công tác tuyên truyền và triển khai có hiệu quả kế hoạch tại cơ quan, đơn vị nhằm tăng cường các giải pháp nhằm nâng Chỉ số SIPAS năm 2020 của tỉnh.
1. Nhiệm vụ trọng tâm
1.1. Thực hiện đúng, đủ trách nhiệm xin ý kiến người dân theo quy định; tổ chức cuộc họp hoặc phát phiếu tới cử tri, cử tri đại diện hộ gia đình theo địa bàn từng bản, tiểu khu, tổ dân phố; thông qua hòm thư góp ý để xin ý kiến nhân dân đối với các nội dung người dân được bàn và quyết định trực tiếp.
1.2. Công khai, minh bạch cơ chế, chính sách, hoạt động của cơ quan, đơn vị, địa phương nhất là trong công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ở địa phương; UBND cấp huyện chỉ đạo UBND cấp xã thực hiện công khai thu, chi ngân sách cấp xã theo Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20/4/2007; kiểm soát chặt chẽ và có giải pháp phòng ngừa hành vi tham nhũng, nhất là trong các lĩnh vực như chi tiêu ngân sách, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cấp phép xây dựng, đăng ký kinh doanh...
1.3. Thực hiện quy trình rà soát, điều tra, bình xét và công nhận đối tượng hộ nghèo hàng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều. Công khai, minh bạch danh sách hộ nghèo tại trụ sở UBND xã, phường, thị trấn; điểm hoạt động văn hóa thôn, tổ dân phố, khu dân cư. Xử lý nghiêm những cơ quan, địa phương, cán bộ, công chức, viên chức thực hiện không đúng các quy định về chính sách cho hộ nghèo theo quy định của nhà nước.
1.4. Tập trung chỉ đạo giải quyết dứt điểm kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của người dân ngay từ cơ sở, làm rõ trách nhiệm, thẩm quyền, chất lượng trong giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo; chính quyền địa phương các cấp từ huyện, thành phố đến các xã, phường, thị trấn thực hiện nghiêm quy định tiếp dân hàng tuần, hàng tháng; đồng thời có trách nhiệm giải trình, trả lời người dân trước những vấn đề khúc mắc của địa phương theo thẩm quyền; xử lý người có hành vi cản trở hoạt động của Ban thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng hoặc người có hành vi trả thù, trù dập công dân khiếu nại, tố cáo, kiến nghị... để đảm bảo thực hiện quyền giám sát và các hình thức giám sát của người dân.
1.5. Tiếp tục thanh tra, kiểm tra công tác phòng, chống tham nhũng. Xử lý nghiêm các hành vi tham nhũng và xử lý trách nhiệm của người đứng đầu khi để xảy ra tham nhũng trong cơ quan, đơn vị; đổi mới và nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng công chức vào cơ quan hành chính nhà nước. Công khai, minh bạch, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác tuyển dụng.
1.6. Tiếp tục thực hiện tốt cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức tại các cơ quan hành chính nhà nước. Đặc biệt chú trọng các TTHC lĩnh vực chứng thực, xác nhận; cấp giấy phép xây dựng; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tăng cường tuyên truyền và hỗ trợ người dân tiếp cận, sử dụng DVC trực tuyến mức độ 3, 4 trong giải quyết TTHC. Tổ chức đối thoại về TTHC với tổ chức, người dân theo định kỳ (6 tháng/lần). Thường xuyên kiểm tra, đánh giá chất lượng hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
1.7. Thực hiện có hiệu quả Chương trình xây dựng nông thôn mới, Chương trình giảm nghèo bền vững và Đề án đưa các xã, thôn ra khỏi diện đặc biệt khó khăn giai đoạn 2017-2020, góp phần hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội đối với những địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn, để từng bước nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân về y tế, giáo dục, vệ sinh môi trường, điện, đường giao thông. Tăng cường công tác đảm bảo an ninh trật tự, an toàn địa bàn các khu dân cư.
1.8. Triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường, cân bằng giữa bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế; phát triển vùng sản xuất nông nghiệp chuyên canh tập trung, ứng dụng công nghệ cao... Xây dựng, cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030 tầm nhìn 2050 tỉnh Sơn La. Hoàn chỉnh hệ thống chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường không khí; giảm nguồn phát sinh bụi, phát tán bụi. Triển khai hiệu quả một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2. Nhiệm vụ cụ thể
Nội dung các nhiệm vụ cải thiện Chỉ số PAPI năm 2020 (có Phụ lục II kèm theo).
1. Đề nghị Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh căn cứ nội dung Kế hoạch này khẩn trương tổ chức quán triệt và triển khai có hiệu quả tại cơ quan, đơn vị, địa phương. Đồng thời định kỳ báo cáo kết quả thực hiện các nội dung Kế hoạch lồng ghép trong Báo cáo công tác CCHC, Báo cáo công tác triển khai các giải pháp nâng cao Chỉ số PAPI hàng quý, 6 tháng, năm về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp).
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, đôn đốc, định hướng Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Sơn La và các cơ quan, đơn vị có liên quan đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch này; đưa tin, bài phản ánh về kết quả triển khai thực hiện để nhân dân biết, giám sát.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc tham gia xây dựng và củng cố chính quyền nhân dân, giám sát và phản biện xã hội đối với hoạt động của chính quyền địa phương các cấp trong tỉnh; tổ chức triển khai thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng, công tác tổ chức đối thoại giữa cấp ủy đảng, chính quyền với nhân dân, góp phần nâng cao trách nhiệm giải trình của chính quyền cơ sở đối với người dân.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, chỉ đạo./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ CỤ THỂ CẢI THIỆN CHỈ SỐ CCHC, CHỈ SỐ SIPAS NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 141/KH-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
TT | Nhiệm vụ cụ thể | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
|
|
| ||
1 | Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh về công tác cải cách hành chính năm 2021 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. | Ban hành kế hoạch tháng 12/2020 |
2 | Chủ tịch UBND tỉnh đối thoại, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, định kỳ hàng quý; tổ chức triển khai hiệu quả Chương trình “Cà phê doanh nhân”, hoạt động kỷ niệm ngày Doanh nhân Việt Nam. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. | Hàng quý, ngày 13/10 |
3 | Tổ chức Điều tra xã hội học đánh giá Chỉ số CCHC, Chỉ số SIPAS năm 2020 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. | Sở Nội vụ | - Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; - UBND các xã, phường, thị trấn. | Quý III/2020 |
4 | Tổ chức thẩm định Chỉ số CCHC năm 2020 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố. | Quý IV/2020 |
5 | Ban hành Quyết định kiện toàn Tổ công tác của Chủ tịch UBND tỉnh về kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Tháng 6/2020 |
|
|
| ||
1 | Ban hành văn bản chỉ đạo các sở, ngành xử lý ngay các văn bản sau hệ thống hóa kỳ 2014-2018 (Văn bản trong danh mục 4 ban hành kèm theo Quyết định số 459/QĐ-UBND) | Sở Tư pháp | Các sở, ngành có liên quan | Quý III/2020 |
2 | Triển khai Kế hoạch của UBND tỉnh về theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2020 tại địa phương; kiểm tra công tác theo dõi thi hành pháp luật về lĩnh vực Tài nguyên thiên nhiên và Bảo vệ môi trường tại huyện Mai Sơn, Mộc Châu và Thành phố Sơn La | Sở Tư pháp | Các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Quý III/2020 |
3 | Triển khai kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL theo quy định; kiểm tra văn bản theo thẩm quyền tại huyện Mai Sơn, Mộc Châu và Thành phố Sơn La | Sở Tư pháp | Các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Quý III/2020 |
4 | Tổng hợp danh mục văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành có nội dung liên quan đến bảo vệ môi trường của tỉnh để phục vụ công tác theo dõi thi hành pháp luật trọng tâm liên ngành năm 2020, báo cáo Bộ Tư pháp | Sở Tư pháp | Các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Tháng 6/2020 |
5 | Cập nhật kịp thời các văn bản do HĐND, UBND tỉnh ban hành vào cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật | Sở Tư pháp | Các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Thường xuyên |
|
|
| ||
1 | Tiếp tục rút ngắn, cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh, bảo đảm cắt giảm ít nhất 20% thời gian giải quyết so với quy định của Trung ương | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
2 | Ban hành văn bản chỉ đạo các cơ quan, đơn vị công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Cổng TTĐT hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh theo quy định | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
3 | Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc giải quyết TTHC các các ngành, các cấp, kịp thời chấn chỉnh, khắc phục những trường hợp hồ sơ trễ hạn; nghiêm túc thực hiện xin lỗi khi để xảy ra sai sót quá hạn trong giải quyết TTHC bảo đảm kết quả giải quyết TTHC đạt từ 97% trở lên | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
4 | Rà soát lại, bố trí cán bộ, công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, có phẩm chất đạo đức làm việc tại Bộ phận Một cửa nhằm đáp ứng sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan nhà nước | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan | Thường xuyên |
5 | Giám sát, xử lý nghiêm để đảm bảo không còn tình trạng công chức gợi ý người dân, tổ chức nộp thêm tiền ngoài phí/lệ phí theo quy định; hướng dẫn lập hồ sơ và hẹn trả kết quả, để xảy ra nhiều trường hợp trễ hẹn và người dân, tổ chức phải đi lại nhiều lần | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan | Thường xuyên |
|
|
| ||
1 | Nghiên cứu xây dựng dự thảo sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các quy định về phân cấp quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước; phân cấp quản lý tổ chức bộ máy các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh tại Quyết định số 22, 23/2018/QĐ-UBND ngày 17/7/2018 của UBND tỉnh; Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND ngày 06/5/2019 của UBND tỉnh phù hợp với các quy định mới của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức sửa đổi; các quy định mới về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Tháng 12/2020 |
2 | Tổ chức kiểm tra tình hình hoạt động; phân cấp của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện, các đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Tháng 12/2020 |
3 | Xây dựng Đề án sắp xếp các hội đặc thù cấp tỉnh, cấp huyện | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Tháng 12/2020 |
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC |
|
|
| |
1 | Triển khai Quyết định phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức năm 2020 | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành; các đơn vị sự nghiệp; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các cơ sở đào tạo. | Quý IV/2020 |
2 | Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật; tiếp tục thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | Sở Nội vụ | Các các cơ quan, đơn vị | Quý IV/2020 |
3 | Tăng cường kiểm tra công vụ, kiểm tra đột xuất việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Theo Kế hoạch kiểm tra CCHC của UBND tỉnh |
4 | Hoàn thành việc sắp xếp, bố trí cán bộ, công chức cấp xã theo Quyết định số 3264/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn | UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Nội vụ | Tháng 6/2020 |
5 | Thực hiện giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ cấp xã không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm; công chức cấp xã dôi dư và và không đủ tiêu chuẩn theo quy định | UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Nội vụ | Năm 2020 |
6 | Ban hành quy chế tuyển dụng công chức cấp xã theo Nghị định số 34/NĐ-CP ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ | Sở Nội vụ | UBND cấp huyện, cấp xã | Tháng 7/2020 |
|
|
| ||
1 | Ban hành văn bản chỉ đạo các cơ quan, đơn vị chủ động trong công tác triển khai thực hiện kết luận kiến nghị của cơ quan thanh tra, kiểm toán | Sở Tài chính | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | Trước ngày 30/3/2020; 30/6/2020; 30/9/2020 |
2 | Trình phương án tổng thể sắp xếp lại, xử lý nhà, đất trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 167/2017/NĐ-CP chia thành các đợt hoặc phê duyệt theo huyện, thành phố | Các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thành phố | Sở Tài chính | Đặt hàng ngày 20-26 của tháng cuối quý |
3 | Ban hành kế hoạch và giải pháp cụ thể tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong việc đền bù, giải phóng mặt bằng, đấu thầu..., đẩy nhanh tiến độ thi công công trình, dự án, kịp thời tháo gỡ khó khăn cho từng dự án | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | Quý III/2020 |
4 | Ban hành văn bản chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân 100% vốn đầu tư công năm 2020 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | Quý III/2020 |
5 | Ban hành văn bản chỉ đạo các sở, ngành rà soát, điều chỉnh kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Nhà nước năm 2020 và báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Nhà nước năm 2019 kéo dài sang năm 2020 của các dự án chậm tiến độ sang các dự án khác có tiến độ giải ngân tốt, có nhu cầu bổ sung vốn để đẩy nhanh tiến độ thực hiện, sớm hoàn thành đưa vào sử dụng | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | Quý III/2020 |
|
|
| ||
1 | Triển khai xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh Sơn La, thực hiện kết nối với hệ thống thông tin báo cáo của chính phủ. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Quý VI/2020 |
2 | Nâng cấp Cổng dịch vụ công trực tuyến, một cửa điện tử tỉnh Sơn La đáp ứng đầy đủ các chức năng, yêu cầu kỹ thuật theo quy định | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Quý VI/2020 |
3 | Đôn đốc triển khai phần mềm một cửa điện tử tại các xã; việc triển khai thủ tục hành chính liên thông ngang giữa các sở, ngành | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Quý VI/2020 |
4 | Xây dựng Kế hoạch tăng cường triển khai thực hiện Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Tháng 7/2020 |
5 | Xây dựng quy trình điện tử liên thông ngang giữa các sở, ngành đối với từng thủ tục hành chính liên thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2020 |
6 | Đầu tư trang thiết bị và đưa phần mềm một cửa điện tử vào 100% UBND các xã, phường, thị trấn còn lại | UBND các huyện, thành phố | Các sở, ban, ngành; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2020 |
7 | Tiếp tục triển khai cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 (theo Quyết định số 714/QĐ-UBND ngày 26/03/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh) | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2020 |
8 | Tiếp tục rà soát, đánh giá hiện trạng các Trụ sở làm việc của Đảng ủy, HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn toàn tỉnh, phấn đấu đến hết năm 2020, toàn tỉnh đầu tư xây dựng được 144 trụ sở xã, phường, thị trấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Theo kế hoạch đầu tư công trung hạn |
TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH |
|
|
| |
1 | Phấn đấu thành lập mới được 360 doanh nghiệp (Chỉ tiêu giao tại Quyết định số 2996/QĐ-UBND ngày 05/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La) | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2020 |
2 | Điều chỉnh quy hoạch xây dựng; Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và công khai thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên Website của các sở, ngành để làm cơ sở cho các Nhà đầu tư tìm hiểu, đề xuất đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2020 |
3 | Xây dựng Quy chế phối hợp giữa các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan trong phối hợp tư vấn, hỗ trợ, giúp đỡ doanh nghiệp, Nhà đầu tư khi tham gia đầu tư trên địa bàn tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý IV năm 2020 |
4 | Kiểm tra, giám sát về việc thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2019 của các Sở, ban, ngành, các huyện, thành phố gắn với trách nhiệm người đứng đầu theo Quyết định số 319-QĐ/TU ngày 01.12.2016 của Ban Thường vụ tỉnh ủy để nâng cao trách nhiệm trong việc triển khai thực hiện các chỉ tiêu. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý IV năm 2020 |
5 | Tham mưu thu hồi điều chuyển vốn các dự án đã hoàn thành phê duyệt quyết toán được giao kế hoạch vốn năm 2020 nhưng đến 31/3/2020 chưa giải ngân, dự án đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng nhưng đến 30/6/2020 chưa giải ngân, các dự án chuyển tiếp nhưng đến 30/6/2020 có kết quả giải ngân dưới 30%. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý III, IV năm 2020 |
NHIỆM VỤ CỤ THỂ CẢI THIỆN CHỈ SỐ PAPI NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 141/KH-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
TT | Nhiệm vụ cụ thể | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
|
|
| ||
1 | Xây dựng lịch thông tin tuyên truyền về nội dung Chỉ số PAPI, Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn, bầu cử (bằng nhiều hình thức về nội dung, vấn đề người dân cơ quyền được biết, được bàn, được tham gia thực hiện hoặc giám sát việc thực hiện...) và chủ động tổ chức thực hiện tuyên truyền đến thôn, xóm, tổ dân phố, cụm dân cư, đến từng người dân | UBND các xã, phường, thị trấn | Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thành phố; UBND cấp huyện. | Trước ngày 30/6/2020 |
2 | Lập sổ ghi chép đầy đủ các khoản đóng góp tự nguyện; công khai các khoản đóng góp tự nguyện tại địa phương | UBND các xã, phường, thị trấn | Tổ trưởng tổ dân phố, Trưởng xóm | Thường xuyên |
|
|
| ||
1 | Tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến về chính sách, pháp luật tại các địa phương | Sở Tư pháp | Các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Triển khai theo Kế hoạch số 13/KH-UBND ngày 15/01/2020 |
2 | Công khai đối tượng thuộc diện hộ nghèo, danh sách hộ nghèo và các chế độ, chính sách đối với hộ nghèo theo quy định hiện hành | UBND cấp xã | Sở Lao động, TB&XH; UBND cấp huyện | Thường xuyên |
3 | Công khai, minh bạch thu chi ngân sách cấp xã | UBND cấp xã | Sở Tài chính; UBND cấp huyện | Định kỳ hàng quý |
4 | Công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết tại trụ sở UBND cấp xã | UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Sở Tài nguyên và Môi trường | Ngay khi cấp có thẩm quyền phê duyệt |
5 | Công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND cấp huyện | Ngay khi cấp có thẩm quyền phê duyệt |
6 | Công khai Bảng giá đất khi được UBND tỉnh ban hành | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Ngay khi cấp có thẩm quyền phê duyệt |
7 | Công khai phương án đền bù, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, tái định cư liên quan đến dự án, công trình trên địa bàn cấp xã | UBND cấp xã | Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện | Ngay khi cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
|
| ||
1 | Tổ chức bồi dưỡng nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân và Ban Giám sát đầu tư cộng đồng tại các xã, phường, thị trấn | UBND cấp huyện | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thanh tra tỉnh; Ủy ban MTTQ Việt Nam huyện, thành phố | Quý III/2020 |
2 | Thực hiện công tác tiếp công dân định kỳ, giải quyết những vướng mắc, phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân | UBND cấp xã | Thanh tra tỉnh, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
3 | Rà soát, đánh giá chất lượng đội ngũ công chức tiếp dân và xây dựng kế hoạch bồi dưỡng, nâng cao nhận thức, trách nhiệm, nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ, công chức tiếp dân theo thẩm quyền | UBND cấp huyện | Thanh tra tỉnh; UBND cấp xã | Quý III/2020 |
4 | Báo cáo kết quả rà soát hệ thống sổ sách ghi chép, sổ theo dõi công tác tiếp công dân đảm bảo đúng mẫu, ghi đủ thông tin; phân loại, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh... đúng nội dung | UBND cấp xã | Thanh tra tỉnh; UBND cấp huyện | Tháng 8/2020 |
|
|
| ||
1 | Triển khai công tác kiểm tra đột xuất việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, văn hóa công sở, đạo đức công vụ tại các cơ quan, đơn vị, địa phương. Kịp thời phát hiện, đề xuất UBND tỉnh xử lý các trường hợp vi phạm trong quá trình thực thi công vụ | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Thường xuyên |
2 | Công khai báo cáo kết quả phòng, chống tham nhũng hàng năm; kết quả xử lý các hành vi, cá nhân, tổ chức tham nhũng; khắc phục các tồn tại về công tác phòng chống tham nhũng của tỉnh, của các cơ quan, đơn vị trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm cải thiện lòng tin của người dân đối với nỗ lực phòng chống tham nhũng của tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Báo Sơn La; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Cổng thông tin điện tử của tỉnh; Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thành phố | Thường xuyên |
|
|
| ||
1 | Kiểm tra đột xuất, giám sát quá trình giải quyết công việc của cán bộ, công chức đảm bảo thực hiện đúng quy định về giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông (đặc biệt trong lĩnh vực xây dựng, quản lý đất đai, cấp giấy phép đăng ký kinh doanh, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...), đảm bảo hướng dẫn kê khai hồ sơ đầy đủ, chính xác để người dân, tổ chức bổ sung hồ sơ không quá 1 lần | UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh; Thanh tra tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng | Thường xuyên |
2 | Tiếp tục triển khai việc lấy ý kiến đánh giá sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan, cán bộ, công chức, viên chức giải quyết TTHC tại Trung tâm phục vụ Hành chính công cấp tỉnh và Bộ phận tiếp nhận, trả kết quả cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh. | Trung tâm phục vụ Hành chính công cấp tỉnh và Bộ phận tiếp nhận, trả kết quả cấp huyện, cấp xã | Các cơ quan, đơn vị; tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp | Báo cáo kết quả định kỳ theo quý, năm |
|
|
| ||
1 | Tổ chức triển khai kiểm tra đột xuất để đánh giá tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ của đội ngũ y, bác sỹ đối với việc khám, chữa bệnh, đặc biệt đối với đối tượng yếu thế tại các cơ sở y tế tuyến huyện | Sở Y tế | Các đơn vị, địa phương có liên quan | Thường xuyên và báo cáo kết quả định kỳ theo quý và năm |
2 | Tổ chức kiểm tra đột xuất các trường tiểu học, chấn chỉnh việc việc dạy thêm, thu không đúng quy định, đảm bảo vệ sinh trường học | UBND cấp huyện | Sở Giáo dục và Đào tạo | Thường xuyên và báo cáo kết quả định kỳ theo quý và năm |
3 | Tiếp tục đảm bảo cung cấp điện phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và điện phục vụ sinh hoạt của người dân trên địa bàn tỉnh | Sở Công Thương, Điện lực tỉnh | Các đơn vị, địa phương có liên quan | Báo cáo kết quả định kỳ theo quý và năm |
4 | Tiếp tục thực hiện việc cung cấp nước sạch cho người dân theo Chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn. Đầu tư mở rộng hệ thống cung cấp nước sạch. Cung cấp nước đạt chất lượng, đủ lưu lượng phục vụ nhân dân | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Công ty cổ phần cấp thoát nước tỉnh; Chi nhánh (xí nghiệp cấp nước) các huyện, thành phố | UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Thường xuyên |
5 | Thực hiện tốt các chương trình, mục tiêu quốc gia về phòng, chống tội phạm; quan tâm xây dựng, củng cố các tổ chức nòng cốt làm công tác đảm bảo an ninh trật tự ở cơ sở; phát huy hiệu quả các mô hình bảo vệ an ninh trật tự ở khu dân cư..., không để phát sinh diễn biến phức tạp hoặc tạo thành điểm nóng về an ninh trật tự tại địa phương | Công an tỉnh | Công an cấp huyện; Công an cấp xã; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên |
6 | Tổ chức tốt việc thu gom rác thải trên địa bàn tỉnh | UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Sở Tài nguyên và Môi trường | Thường xuyên |
7 | Tiếp tục thực hiện bê tông hóa các tuyến đường còn lại ở nông thôn để phục vụ nhu cầu đi lại, sản xuất kinh doanh của nhân dân | UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Sở Giao thông vận tải | Thường xuyên |
|
|
| ||
1 | Tổ chức tập huấn; tổ chức các hình thức tuyên truyền ý thức bảo vệ môi trường, nâng cao chất lượng vệ sinh môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quý III/2020 |
2 | Hoàn chỉnh hệ thống chính sách pháp luật bảo vệ môi trường, không khí, giảm nguồn phát sinh bụi, phát tán bụi | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quý III/2020 |
3 | Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc xả thải chất độc hại gây ô nhiễm môi trường, đặc biệt là chất thải các nhà máy chế biến trên địa bàn tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Công an tỉnh; Thanh tra tỉnh và các cơ quan liên quan | Thường xuyên |
|
|
| ||
1 | Triển khai hiệu quả Kế hoạch số 183/KH-UBND ngày 15/8/2019 của UBND tỉnh Sơn La về việc thực hiện Nghị quyết 17-NQ/CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La | Sở Thông tin truyền thông | Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố | Báo cáo kết quả theo quý, 6 tháng, năm |
2 | Đề xuất giải pháp nhằm triển khai cung cấp các tính năng chưa có và hoàn thiện các tính năng còn bất cập của Cổng thông tin dịch vụ công tỉnh để người dân, tổ chức tham gia nộp hồ sơ TTHC qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 một cách thuận tiện, nhanh chóng nhất | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Quý III/2020 |
3 | Đề xuất giải pháp tăng cường các phương thức tương tác trực tiếp với người dân thông qua Chuyên mục Hỏi - đáp trên cổng thông tin điện tử của tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
4 | Thường xuyên cập nhật thông tin trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; thực hiện quản lý thống nhất Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã theo quy định của pháp luật | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Thường xuyên |
- 1Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2019 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp nâng cao xếp hạng Chỉ số chi phí tuân thủ pháp luật (Chỉ số B1) trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Kế hoạch 79/KH-UBND về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp khắc phục tồn tại, hạn chế, nâng cao chỉ số cải cách hành chính, chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Yên Bái năm 2020
- 3Kế hoạch 94/KH-UBND về triển khai nhiệm vụ, giải pháp nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) tỉnh Lạng Sơn năm 2020
- 1Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007
- 2Nghị định 59/2012/NĐ-CP theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Quyết định 3241/QĐ-UBND năm 2015 kế hoạch Cải cách hành chính tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020
- 5Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 167/2017/NĐ-CP về quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công
- 7Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 10Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 11Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 12Quyết định 714/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục thủ tục hành chính được tiếp nhận trực tuyến trên Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sơn La
- 13Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 14Quyết định 17/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 15Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Sơn La ban hành
- 16Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2019 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp nâng cao xếp hạng Chỉ số chi phí tuân thủ pháp luật (Chỉ số B1) trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 17Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 3264/QĐ-UBND năm 2019 về giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 19Nghị định 34/2020/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 02/2018/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Truyền hình Việt Nam
- 20Quyết định 3019/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2020
- 21Kế hoạch 09/KH-UBND về nâng cao chỉ số hiệu quả Quản trị và Hành chính công năm 2020 do tỉnh Sơn La ban hành
- 22Kế hoạch 13/KH-UBND về thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2020 do tỉnh Sơn La ban hành
- 23Nghị quyết 84/NQ-CP năm 2020 về nhiệm vụ, giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công và bảo đảm trật tự an toàn xã hội trong bối cảnh đại dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
- 24Thông báo 195/TB-VPCP năm 2020 về kết luận của Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Trương Hòa Bình, Trưởng Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ tại Hội nghị trực tuyến công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2019 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 25Kế hoạch 79/KH-UBND về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp khắc phục tồn tại, hạn chế, nâng cao chỉ số cải cách hành chính, chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Yên Bái năm 2020
- 26Kế hoạch 94/KH-UBND về triển khai nhiệm vụ, giải pháp nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) tỉnh Lạng Sơn năm 2020
Kế hoạch 141/KH-UBND về tăng cường thực hiện giải pháp nâng cao chỉ số PAR INDEX, PAPI, SIPAS năm 2020 do tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu: 141/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 24/06/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra