Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/KH-UBND | Sơn La, ngày 13 tháng 01 năm 2020 |
NÂNG CAO CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG NĂM 2020
Thực hiện Thông báo kết luận số 614-TB/TU ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Ban Thường vụ tỉnh ủy về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 33-CT/TU ngày 01/12/2014 về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo cải cách hành chính; Quyết định số 3019/QĐ-UBND ngày 12/12/2019 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh Sơn La năm 2020.
Nhằm cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) cấp tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công năm 2020 (Chỉ số PAPI) như sau:
1. Mục đích
Nâng cao chất lượng điều hành, quản trị và hành chính công của bộ máy chính quyền các cấp từ tỉnh đến cơ sở, xây dựng nền hành chính minh bạch, liêm chính, hiệu lực, hiệu quả, chuyên nghiệp, thống nhất, nâng cao chất lượng phục vụ và uy tín của chính quyền các cấp đối với nhân dân.
Phấn đấu Chỉ số PAPI của tỉnh năm 2020 tiếp tục tăng bậc so với năm 2019.
Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan nhà nước, của mỗi cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân trong việc nỗ lực cải thiện Chỉ số PAPI của tỉnh.
2. Yêu cầu
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị tăng cường sự chỉ đạo toàn diện, thống nhất, đồng bộ, xác định cải thiện và nâng cao Chỉ số PAPI là nhiệm vụ thường xuyên, lâu dài, kiên trì, liên tục của các cơ quan, đơn vị, đặc biệt là cấp huyện và cấp xã.
Kế hoạch được triển khai đồng bộ ở các cấp chính quyền, đặc biệt ở 100% các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện các cấp, các ngành cần chỉ đạo chặt chẽ, cụ thể, tuyệt đối không được chung chung, hình thức; tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc, thường xuyên nắm bắt, kịp thời phát hiện, đề xuất bổ sung những giải pháp mới nhằm thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ đã đề ra.
Quá trình thực hiện cần kết hợp chặt chẽ với việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của sở, ngành, huyện, thành phố và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh, huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn.
II. NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Nội dung “Tham gia của người dân ở cấp cơ sở”
1.1. Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền trong đội ngũ cán bộ, công chức và nhân dân hiểu đầy đủ và thực hiện tốt Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn. Tuyên truyền, triển khai các hình thức thích hợp (công khai số điện thoại, hộp thư điện tử của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, thường xuyên tổ chức các cuộc gặp, tiếp xúc với nhân dân...), tạo điều kiện cho nhân dân được biết, được bàn, được tham gia thực hiện hoặc kiểm tra, giám sát việc thực hiện, để nhân dân nói lên nguyện vọng, phản ánh kiến nghị, tham gia đóng góp ý kiến vào các chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước, các cơ chế, chính sách của Trung ương cũng như của địa phương.
1.2. Các cấp, các ngành tăng cường hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện các quy định, văn bản của Đảng và Nhà nước ở cơ sở; xem xét, xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm quy chế dân chủ ở cơ sở.
1.3. Tập trung tổ chức tốt các cuộc tiếp xúc cử tri rộng rãi, dân chủ hơn, tạo cơ hội cho mọi công dân trong khu dân cư tham gia thảo luận, theo dõi, giám sát việc xây dựng mới hoặc tu sửa các công trình công cộng diễn ra ở địa bàn. Thực hiện nghiêm túc việc bầu cử Trưởng bản, tiểu khu, tổ dân phố theo định kỳ.
2. Nội dung “Công khai, minh bạch”
2.1. Thực hiện điều tra, rà soát, bình xét và công nhận hộ nghèo hàng năm đảm bảo đúng quy trình, thủ tục, thời gian, cách thức thực hiện và đối tượng. Xem xét xử lý trách nhiệm những người thống kê, điều tra lập danh sách những trường hợp không phải hộ nghèo vào danh sách hộ nghèo.
2.2. Thực hiện công khai danh sách hộ nghèo tại trụ sở UBND cấp xã, điểm sinh hoạt cộng đồng khu dân cư... đảm bảo quy định về thời gian công khai, nội dung công khai, địa điểm công khai. Công khai kịp thời những thông tin về chính sách xã hội cho người nghèo để nhân dân biết, nhân dân bàn, giám sát thực hiện.
2.3. Thực hiện đúng, đủ quy định về công khai, minh bạch thu chi ngân sách cấp xã. Bảo đảm việc niêm yết công khai danh mục thu, chi cụ thể, chi tiết, hình thức công khai phải phù hợp, thuận tiện để người dân có thể tiếp cận và giám sát.
2.4. Thực hiện đúng quy định về việc tổ chức lấy ý kiến đóng góp của người dân đối với dự thảo về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương. Tiếp thu đầy đủ, giải trình, thông tin kịp thời, xem xét điều chỉnh và công khai để người dân được biết về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương.
2.5. Đối với quy hoạch đất đai và các dự án liên quan đến đất đai trên địa bàn phải công khai các quy hoạch đất đai được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Thực hiện công bố, công khai, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết và khung giá đất hiện thời trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố và tại trụ sở UBND cấp xã. Phải công khai và thông báo cụ thể về mục đích sử dụng đất, mức giá đền bù khi thu hồi đất. Công khai kế hoạch đầu tư của các dự án trên địa bàn và kết quả xử lý các vụ việc qua giám sát ở khu dân cư.
2.6. Thường xuyên kiểm tra để kịp thời chấn chỉnh việc công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng, đất tại UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
3. Nội dung “Trách nhiệm giải trình với người dân”
3.1. Tiếp tục triển khai thực hiện nghiêm các quy định tại Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 8/8/2013 của Chính phủ về trách nhiệm giải trình của cơ quan Nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao; Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 8/8/2013 của Chính phủ.
3.2. Cải thiện trách nhiệm giải trình với người dân ở cả ba khía cạnh mà PAPI đo lường. Ngoài các cuộc tiếp xúc cử tri định kỳ, các cấp chính quyền cần thực hiện nhiều cuộc tiếp xúc không định kỳ để biết và giải quyết sớm nhiều vấn đề bức xúc trong các địa bàn khu dân cư.
3.3. Các cấp chính quyền cần cởi mở hơn để tiếp nhận các khuyến nghị, khiếu nại, tố cáo cũng như sớm giả đáp thỏa đáng bức xúc từ công dân nhằm cải thiện niềm tin của người dân vào cơ chế tiếp nhận khiếu nại, tố cáo hiện có.
3.4. Cải thiện hiệu quả của dịch vụ tư pháp dựa trên niềm tin của người dân; tiếp tục cải thiện thực chất hiệu quả giải quyết các tranh chấp dân sự cho người dân.
4. Nội dung “Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công”
4.1. Các cấp các ngành tập trung giải quyết để giảm thiểu tham nhũng, nhũng nhiễu cho nhân dân ở hai vấn đề: Thứ nhất là “Nhũng nhiễu trong cung cấp dịch vụ hành chính và lạm dụng công quỹ cho mục đích riêng”, thứ hai và quan trọng hơn là “tham nhũng trong tuyển dụng nhân lực vào bộ máy nhà nước làm công chức, viên chức từ cấp cơ sở”. Công khai báo cáo kết quả phòng, chống tham nhũng hàng năm của tỉnh trên các phương tiện thông tin đại chúng.
4.2. Kiểm tra thường xuyên, đột xuất việc thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính và việc tiếp nhận hồ sơ hành chính cho tổ chức công dân của các cơ quan, đơn vị. Công khai đầy đủ quy trình giải quyết, thời gian giải quyết, công chức giải quyết, phí, lệ phí trong việc giải quyết thủ tục hành chính để cá nhân, tổ chức biết và cùng thực hiện giám sát.
4.3. Thực hiện nghiêm túc, công khai quy trình thi tuyển dụng, thi nâng ngạch công chức trên địa bàn tỉnh và các công tác khác về quản lý công chức, viên chức; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác tuyển dụng.
4.4. Tổ chức khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với các cơ sở y tế công lập, các trường phổ thông để có giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ người dân.
4.5. Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện tại các Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã.
5. Nội dung “Cải cách thủ tục hành chính”
5.1. Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan ngành dọc, các huyện/thành phố tập trung đổi mới và giám sát bộ phận cung ứng dịch vụ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người dân, hộ gia đình và tổ chức, doanh nghiệp.
5.2. Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác cải cách thủ tục hành chính (TTHC). Thường xuyên thực hiện công tác rà soát, công bố, công khai các TTHC, kiến nghị cắt giảm các TTHC rườm rà, không cần thiết. Đẩy nhanh tiến độ giải quyết hồ sơ, rút ngắn thời gian và giảm chi phí nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người dân. Kịp thời cập nhật các TTHC do Trung ương để tham mưu công bố kịp thời theo quy định; công bố công khai, minh bạch các TTHC và cập nhật kịp thời trên cơ sở dữ liệu quốc gia, Cổng dịch vụ công quốc gia về TTHC; niêm yết, công khai TTHC trên Cổng/Trang thông tin điện tử thành phần của cơ quan, đơn vị và tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC.
5.3. Tổ chức kiểm tra, đánh giá chất lượng các dịch vụ công do UBND các xã/phường/thị trấn cung cấp để nâng cao chất lượng phục vụ; kiểm tra hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, nhất là trách nhiệm của cán bộ, công chức thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả TTHC cho người dân, tổ chức; kịp thời chấn chỉnh những biểu hiện gây khó khăn, phiền hà, nhũng nhiễu.
5.4. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC cho người dân và tổ chức; tăng số lượng, chất lượng các dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3, mức độ 4 để tạo điều kiện tốt nhất cho tổ chức và công dân trong việc giải quyết TTHC.
5.5. Đánh giá sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2020 với mục tiêu đánh giá khách quan chất lượng cung ứng dịch vụ hành chính công của các cơ quan hành chính nhà nước thông qua phương pháp điều tra xã hội học, lấy ý kiến người dân, tổ chức đã sử dụng dịch vụ hành chính công do các cơ quan hành chính nhà nước cung cấp.
5.6. Hướng dẫn và kiểm tra, giám sát doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích trong thực hiện hoạt động cung ứng dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh; thực hiện công khai địa chỉ, số điện thoại, địa chỉ hộp thư điện tử, trang thông tin điện tử của cơ quan để tổ chức, cá nhân có thể liên lạc trước, trong và sau khi gửi, nhận hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích.
6.1. Nâng cao hơn nữa chất lượng cung cấp dịch vụ y tế công lập
- Tăng cường đổi mới toàn diện nội dung, hình thức và phương pháp tuyên truyền chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế nhằm phát triển đối tượng tham gia đạt chỉ tiêu Thủ tướng Chính phủ giao. Nâng cao chất lượng các Trạm y tế tuyến xã, Bệnh viện tuyến huyện để nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe, khám chữa bệnh cho người dân; bảo đảm cho mọi người dân đều được chăm sóc sức khỏe ban đầu, góp phần thực hiện công bằng xã hội, tạo niềm tin cho nhân dân.
- Đầu tư nâng cấp một số trang thiết bị hiện đại cho các bệnh viện để phục vụ công tác khám, chữa bệnh. Nâng cao trình độ chuyên môn, tinh thần trách nhiệm và đạo đức công vụ của đội ngũ y, bác sĩ.
- Thực hiện có hiệu quả tin học hóa trong khám chữa bệnh và thanh toán bảo hiểm y tế.
6.2. Cải thiện chất lượng giáo dục, nhất là giáo dục tiểu học công lập
- Tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trường lớp, trang thiết bị dạy học cho các trường. Từng bước đầu tư xây dựng trường chuẩn quốc gia ở các cấp học; tiếp tục triển khai Đề án kiên cố hóa trường lớp học đã được phê duyệt theo lộ trình.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên cả về năng lực, kỹ năng giảng dạy và phẩm chất đạo đức; thường xuyên liên hệ, trao đổi với phụ huynh học sinh về kết quả học tập của học sinh.
6.3. Tiếp tục cải thiện cơ sở hạ tầng
- Đảm bảo cung cấp điện phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và điện phục vụ sinh hoạt của người dân trên địa bàn tỉnh; tăng tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ lưới điện quốc gia.
- Rà soát, cập nhật, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các công trình cấp nước nông thôn trên địa bàn toàn tỉnh. Tiếp tục thực hiện việc cung cấp nước sạch cho người dân theo chương trình Mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; đảm bảo chất lượng các công trình cấp nước sạch cho nhân dân. Thực hiện tốt dịch vụ thu gom, xử lý rác thải, nước thải ở các khu vực, địa bàn dân cư.
6.4. Giữ vững an ninh, trật tự trên địa bàn khu dân cư
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động thực hiện các chương trình phối hợp hoạt động giữa các sở, ban, ngành, đoàn thể trong công tác xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh.
- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào toàn dân tham gia bảo vệ an ninh Tổ quốc, Tiếp tục triển khai thực hiện tốt các chương trình quốc gia phòng, chống tội phạm, phòng, chống ma túy; không để xảy ra các hoạt động theo kiểu xã hội đen và các loại tội phạm mới, giảm tội phạm do nguyên nhân xã hội.
7. Nội dung “Quản trị môi trường”
7.1. Kiểm tra, giám sát các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh trong việc thực hiện nghĩa vụ bảo vệ môi trường.
7.2. Khi tiến hành lựa chọn nhà đầu tư, cấp phép các dự án đầu tư vào địa phương phải thực hiện đánh giá tác động đến môi trường có sự tham gia của người dân ở cấp cơ sở.
7.3. Các cấp chính quyền quan tâm hơn đến chất lượng nguồn nước và không khí để có những hành động kịp thời, trong đó cần huy động người dân tham gia cải thiện điều kiện môi sinh tại khu dân cư.
8.1. Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền, phổ biến đến người dân biết và sử dụng Cổng thông tin điện tử của tỉnh trong việc khai thác tìm hiểu những chính sách, pháp luật của tỉnh đối với quyền lợi, nghĩa vụ của người dân và các dịch vụ công trực tuyến nhiều hơn.
8.2. Đổi mới giao diện để cổng thông tin điện tử của tỉnh và dịch vụ công trực tuyến thân thiện với người dân, từ đó người dân biết tới sự tồn tại của chúng và sử dụng thường xuyên như sử dụng các mạng Internet tại nhà.
8.3. Triển khai hiệu quả Kế hoạch số 183/KH-UBND ngày 15/8/2019 của UBND tỉnh Sơn La về việc thực hiện Nghị quyết 17-NQ/CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La.
III. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NÂNG CAO CHỈ SỐ PAPI
Có Phụ lục kèm theo
1. Giao các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn:
1.1. Căn cứ vào Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch nâng cao Chỉ số PAPI năm 2020 để thực hiện tại đơn vị, địa phương mình. Kế hoạch gửi về Sở Nội vụ, trước ngày 31/01/2020.
1.2. Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện (bao gồm các nhiệm vụ được UBND tỉnh giao tại Phụ lục kèm theo kế hoạch này) về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo dõi, giám sát thực hiện và tổng hợp báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định. Báo cáo gửi về Sở Nội vụ: Quý I trước ngày 15/3; 6 tháng đầu năm, trước ngày 15/6; quý III trước ngày 15/9; cả năm trước 10/12 năm 2020.
1.3. UBND các xã, phường, thị trấn, các cơ quan, đơn vị thuộc UBND huyện báo cáo gửi về UBND huyện, thành phố (qua Phòng Nội vụ): Quý I trước ngày 05/3; 6 tháng đầu năm trước ngày 05/6; quý III trước ngày 05/9; cả năm trước 05/12 năm 2020.
2. Giao Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát, tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định (hàng quý, 6 tháng, năm).
3. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, tham mưu chỉ đạo các cơ quan thông tấn báo chí trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về những nội dung của Chỉ số PAPI; chủ trì, tham mưu, chỉ đạo triển khai, kiểm tra, đôn đốc việc ứng dụng công nghệ thông tin, bưu chính công ích trong quá trình tiếp nhận, xử lý và trả kết quả giải quyết TTHC.
4. Giao Sở Công thương chủ trì, tham mưu đẩy nhanh tiến độ thực hiện chương trình cấp điện nông thôn; cải thiện, nâng cấp mạng lưới điện để phục vụ cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của người dân ngày càng tốt hơn.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tăng cường công tác tuyên truyền CCHC, phổ biến pháp luật và pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH của UBTVQH về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn, tiếp thu, giải thích tất cả các kiến nghị của người dân kịp thời. Rà soát và tìm biện pháp tăng cường hiệu quả của các thiết chế đảm bảo trách nhiệm giải trình của chính quyền với người dân, trong đó có “Ban thanh tra nhân dân”, “Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng”. Đồng thời lồng ghép với công tác dân vận để người dân cùng phối hợp thực hiện. Định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm báo cáo kết quả về Sở Nội vụ: Quý I trước ngày 15/3; 6 tháng đầu năm, trước ngày 15/6; quý III trước ngày 15/9; cả năm trước 10/12 năm 2020.
6. Đề nghị Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai các giải pháp nhằm giữ vững an ninh trật tự trên địa bàn khu dân cư; tiếp tục triển khai thực hiện tốt các chương trình quốc gia phòng, chống tội phạm, phòng, chống ma túy, phong trào toàn dân tham gia bảo vệ an ninh Tổ quốc; không để xảy ra các hoạt động theo kiểu xã hội đen và các loại tội phạm mới, giảm tội phạm do nguyên nhân xã hội. Định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm báo cáo kết quả về Sở Nội vụ: Quý I trước ngày 15/3; 6 tháng đầu năm, trước ngày 15/6; quý III trước ngày 15/9; cả năm trước 10/12 năm 2020.
7. Đề nghị tòa án cấp tỉnh, cấp huyện: Cải thiện hiệu quả của dịch vụ tư pháp dựa trên niềm tin của người dân; tiếp tục cải thiện thực chất hiệu quả giải quyết các tranh chấp dân sự cho người dân.
Trên đây là Kế hoạch nâng cao Chỉ số PAPI năm 2020 của tỉnh Sơn La, trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo, giải quyết./.
| CHỦ TỊCH |
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NÂNG CAO CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP TỈNH NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
TT | Nhiệm vụ cụ thể | Sản phẩm đầu ra | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
1 | Ban hành Quyết định phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2020 | - Quyết định của UBND tỉnh - Báo cáo kết quả thực hiện | Thanh tra tỉnh | Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn toàn tỉnh | Tháng 11/2019 và triển khai thực hiện theo kế hoạch; báo cáo kết quả theo quy định |
2 | Ban hành Kế hoạch phòng, chống tham nhũng năm 2020 | - Kế hoạch của UBND tỉnh - Báo cáo kết quả thực hiện. | Thanh tra tỉnh | - Các sở, ban, ngành - UBND cấp huyện, cấp xã | Tháng 01/2020 và tổ chức triển khai theo kế hoạch; báo cáo kết quả theo quy định |
3 | Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính, năm 2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La. | - Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành kế hoạch kiểm tra - Báo cáo kết quả kiểm tra - Văn bản chỉ đạo sau kiểm tra | Sở Nội vụ | - Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện - Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh - Báo Sơn La | Tháng 01/2020 và triển khai thực hiện theo kế hoạch; báo cáo kết quả theo quy định |
4 | Ban hành và triển khai Kế hoạch nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) năm 2020 | - Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh - Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Nội vụ | - Các sở, ban ngành - UBND các huyện, thành phố | - Ban hành kế hoạch tháng 01/2020 - Báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm |
5 | Ban hành Kế hoạch tuyên truyền nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công năm 2020 | - Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh - Báo cáo kết quả | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện - Đài Phát thanh - Truyền hình Sơn La; Trung tâm Truyền thông - Văn hóa các huyện, thành phố - Báo Sơn La | Tháng 1/2020 |
6 | Ban hành văn bản để chỉ đạo các cơ quan, đơn vị tiếp tục triển khai các giải pháp, nhiệm vụ để nâng cao Chỉ số PAPI năm 2020 | Văn bản chỉ đạo sau công bố Chỉ số PAPI năm 2019 | Sở Nội vụ | - Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; UBND cấp xã; - Đài Phát thanh - Truyền hình Sơn La; Trung tâm Truyền thông - Văn hóa các huyện, thành phố; - Báo Sơn La; - Ủy ban MT TQVN cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã. | Sau Hội nghị công bố Chỉ số PAPI |
7 | Tổ chức thẩm định đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2019 của các cơ quan, đơn vị | - Báo cáo kết quả thẩm định đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2019; - Quyết định công bố mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2019. | Sở Nội vụ | - Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; - Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND và tổ chức hội có tính chất đặc thù. | Quý I/2020 |
8 | Ban hành Kế hoạch triển khai Đề án Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2020 | - Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh; - Công văn hướng dẫn triển khai; - Phiếu điều tra XHH. | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Quý III/2020 |
9 | Tổ chức các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác cải cách hành chính cho cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã năm 2020 theo Quyết định số 2211/QĐ-UBND ngày 15/9/2016 của UBND tỉnh | Kế hoạch của Sở Nội vụ | Sở Nội vụ | Các cấp, các ngành; các cơ quan, đơn vị có liên quan. | - Ban hành kế hoạch trong tháng 1; - Triển khai tập huấn trong quý II và quý III |
10 | Triển khai Quyết định số 3235/QĐ-UBND ngày 18/12/2017 của UBND tỉnh ban hành Đề án tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh và chính quyền các cấp trên địa bàn tỉnh gắn với công tác CCHC giai đoạn 2018-2020 | - Kế hoạch của Sở Nội vụ; - Báo cáo kết quả triển khai thực hiện. | Sở Nội vụ | - Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; - Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh; - Ủy ban MTT QVN cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã. | - Ban hành kế hoạch tháng 01/2020 - Báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm |
11 | Kế hoạch thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2020 | - Kế hoạch của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; các tổ chức đoàn thể; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Tháng 01/2020 và triển khai thực hiện thường xuyên; báo cáo kết quả theo quy định. |
12 | Kế hoạch thực hiện công tác Trợ giúp pháp lý năm 2020 | - Kế hoạch của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; các tổ chức đoàn thể; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Tháng 01/2020 và triển khai thực hiện thường xuyên; báo cáo kết quả định kỳ quý, 6 tháng, năm |
13 | Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại một số địa bàn trọng điểm về vi phạm pháp luật” năm 2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La | - Kế hoạch của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; các tổ chức đoàn thể; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Tháng 03/2020 và triển khai thực hiện thường xuyên; báo cáo kết quả định kỳ quý, 6 tháng, năm |
14 | Kế hoạch Kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở năm 2020 | - Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; các tổ chức đoàn thể; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Tháng 03/2020 và triển khai thực hiện thường xuyên; báo cáo kết quả định kỳ quý, 6 tháng, năm |
15 | Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh, thiếu niên” năm 2020 | - Kế hoạch của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; các tổ chức đoàn thể; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Tháng 03/2020 và triển khai thực hiện thường xuyên; báo cáo kết quả định kỳ quý, 6 tháng, năm |
16 | Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2020 | - Kế hoạch của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Tháng 03/2020 và triển khai thực hiện theo kế hoạch |
17 | Ban hành Kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2019 | - Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Quý III/2020 và triển khai thực hiện theo kế hoạch |
18 | Thực hiện công bố, công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết và khung giá đất hiện thời trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố và tại trụ sở UBND cấp xã | Thông báo công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết và khung giá đất hiện thời | Cổng thông tin điện tử của tỉnh, của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố và tại trụ sở UBND cấp xã | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Thường xuyên |
19 | Tham mưu đề xuất với Chủ tịch UBND tỉnh nội dung đối thoại, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp định kỳ hàng quý, hoạt động kỷ niệm ngày Doanh nhân Việt Nam | - Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh. - Thông báo kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. | Hàng quý, ngày 13/10 |
20 | Thực hiện nghiêm túc việc kê khai, công khai tài sản, thu nhập cá nhân theo quy định | Báo cáo kết quả thực hiện | Thanh tra tỉnh | Các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp và UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Năm 2020 |
21 | Ban hành và triển khai thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 | Kế hoạch của UBND tỉnh; Báo cáo kết quả thực hiện. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện | - Ban hành kế hoạch tháng 01/2020 - Báo cáo kết quả hàng quý và năm |
22 | Ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát TTHC năm 2020 | Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh; Báo cáo kết quả thực hiện | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn được kiểm tra | Kế hoạch ban hành trong Quý I/2020 - Báo cáo kết quả tháng 12/2020 |
23 | Kiểm soát chất lượng Quyết định công bố bộ TTHC mới, TTHC sửa đổi, bổ sung, TTHC hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của các sở, ngành (TTHC ở cả 3 cấp: tỉnh, huyện, xã) kịp thời, đúng quy định trong trường hợp có văn bản Chính phủ, Bộ, Ngành Trung ương quy định | Quyết định công bố bộ (danh mục) TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh | Khi có Quyết định công bố TTHC của Bộ, Ngành, Trung ương |
24 | Công khai, cập nhật đầy đủ, kịp thời TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia, Cổng dịch vụ công quốc gia; đôn đốc việc công khai TTHC tại bộ phận một cửa, trên Cổng/Trang thông tin điện tử của ngành, địa phương đầy đủ, đúng quy định; đôn đốc việc niêm yết Bộ TTHC mới, sửa đổi, bổ sung các lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh | Công khai đầy đủ, kịp thời TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Thực hiện thường xuyên |
25 | Công khai đầy đủ về tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Cổng thông tin điện tử/Cổng dịch vụ hành chính công/Trung tâm Phục vụ hành chính tỉnh/Bộ phận tiếp nhận và kết quả cấp huyện, cấp xã | Báo cáo kết quả | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Báo cáo định kỳ hàng quý, 6 tháng và năm 2020 theo quy định |
26 | Báo cáo công tác kiểm soát TTHC năm 2020 phương hướng nhiệm vụ năm 2021 | Báo cáo của Chủ tịch UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Báo cáo định kỳ theo quý, năm theo quy định |
27 | Tổ chức tốt việc tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, công dân về quy định hành chính, thực hiện giải quyết TTHC tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp | Văn bản trả lời phản ánh, kiến nghị; Báo cáo kết quả thực hiện. | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố liên quan | Văn phòng UBND tỉnh | - Khi có phản ánh, kiến nghị của tổ chức, công dân. - Báo cáo hàng quý và năm |
28 | Rà soát xây dựng quy trình giải quyết TTHC theo các Quyết định công bố Danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh, nâng cao chất lượng giải quyết TTHC tại bộ phận một cửa | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố liên quan | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Khi có Quyết định công bố TTHC của các sở, ngành |
29 | Đánh giá việc giải quyết TTHC theo quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ | Nội dung đánh giá | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Các cơ quan, đơn vị thực hiện giải quyết TTHC | Thường xuyên |
30 | Triển khai xây dựng Cổng dịch vụ công quốc gia | Triển khai theo Quyết định số 274/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
31 | Kế hoạch thực hiện Đề án Quản lý, thu gom, tiêu hủy bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh năm 2020 | Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Tháng 01/2020 |
32 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Kết quả quan trắc chất lượng môi trường tỉnh năm 2019 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Tháng 1/2020 |
33 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch quan trắc chất lượng môi trường tỉnh Sơn La năm 2020 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Tháng 1/2020 |
34 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Kết quả “Quan trắc các vị trí tại khu vực đầu nguồn cấp nước và lấy nước của các nhà máy nước trên địa bàn Thành phố, Mai Sơn, Thuận Châu năm 2019” | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Tháng 3/2020 |
35 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch “Quan trắc các vị trí tại khu vực đầu nguồn cấp nước và lấy nước của các nhà máy nước trên địa bàn Thành phố, Mai Sơn, Thuận Châu năm 2020”. | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Tháng 3/2020 |
36 | Quyết định về ban hành Kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2021 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Tháng 10/2020 |
37 | Quyết định công bố danh mục dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Tháng 11/2020 |
38 | Ban hành Kế hoạch tổ chức lấy ý kiến đánh giá của bệnh nhân, người nhà bệnh nhân về thái độ, ứng xử của đội ngũ y, bác sĩ trong quá trình khám chữa bệnh | - Kế hoạch thực hiện; - Phiếu khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Sở Y tế | Các bệnh viện đa khoa, chuyên khoa tuyến tỉnh, tuyến huyện trực thuộc Sở Y tế | Ban hành Kế hoạch trong quý I và Báo cáo kết quả theo quý, 6 tháng, năm |
39 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh các lớp đầu cấp năm học 2020-2021 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Tháng 6/2020 |
40 | Ban hành Kế hoạch tổ chức lấy ý kiến của phụ huynh học sinh về thái độ của giáo viên đối với các học sinh và chất lượng dạy học của giáo viên; các khoản đóng góp ngoài quy định và việc dạy thêm, học thêm | - Kế hoạch thực hiện; - Phiếu khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND các huyện, thành phố; UBND các xã phường thị trấn; các trường học | Ban hành Kế hoạch trong quý I và Báo cáo kết quả theo quý, 6 tháng, năm |
41 | Ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 55/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 của HĐND tỉnh phê chuẩn Đề án xã hội hóa các hoạt động trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2017-2021 | Nghị quyết của HĐND tỉnh | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành; đơn vị liên quan; UBND các huyện, thành phố. | Tháng 8/2020 |
42 | Triển khai hiệu quả Kế hoạch số 183/KH-UBND ngày 15/8/2019 của UBND tỉnh Sơn La về việc thực hiện Nghị quyết 17-NQ/CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La | Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Thông tin truyền thông | Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố | Báo cáo kết quả theo quý, 6 tháng, năm |
43 | Triển khai cung ứng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên địa bàn tỉnh Sơn La | Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Thông tin truyền thông | Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố | Báo cáo kết quả thực hiện quý, 6 tháng, năm 2020 |
44 | Tiếp tục thực hiện việc cung cấp nước sạch cho người dân theo chương trình Mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; đảm bảo chất lượng các công trình cấp nước sạch cho nhân dân | Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện quý, 6 tháng, năm 2020 |
45 | Ban hành Kế hoạch về xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2020 | Kế hoạch của UBND tỉnh | Công an tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Ban hành kế hoạch trong tháng 2/2020 và báo cáo kết quả theo kế hoạch đề ra |
- 1Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2019 về Chương trình hành động duy trì và củng cố Chỉ số Hiệu quả quản trị hành chính công tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2020-2025
- 2Kế hoạch 5064/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 708/QĐ-BCT về phê duyệt Kế hoạch cải thiện chỉ số Hiệu quả Logistics của Việt Nam do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 3Quyết định 46/QĐ-UBND về Kế hoạch cải thiện và nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (Chỉ số PAPI) tỉnh Đắk Nông năm 2020
- 1Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007
- 2Nghị định 90/2013/NĐ-CP quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao
- 3Thông tư 02/2014/TT-TTCP hướng dẫn Nghị định 90/2013/NĐ-CP quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2211/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án nâng cao năng lực thực hiện công tác cải cách hành chính cho cán bộ, công chức, giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Sơn La ban hành
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2017 phê chuẩn Đề án xã hội hóa hoạt động trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2017-2021
- 7Quyết định 3235/QĐ-UBND năm 2017 về Đề án tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và chính quyền các cấp trên địa bàn tỉnh Sơn La gắn với công tác cải cách hành chính giai đoạn 2018-2022
- 8Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 274/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án Cổng Dịch vụ công quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Sơn La ban hành
- 11Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2019 về Chương trình hành động duy trì và củng cố Chỉ số Hiệu quả quản trị hành chính công tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2020-2025
- 12Kế hoạch 5064/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 708/QĐ-BCT về phê duyệt Kế hoạch cải thiện chỉ số Hiệu quả Logistics của Việt Nam do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 13Quyết định 46/QĐ-UBND về Kế hoạch cải thiện và nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (Chỉ số PAPI) tỉnh Đắk Nông năm 2020
- 14Quyết định 3019/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2020
Kế hoạch 09/KH-UBND về nâng cao chỉ số hiệu quả Quản trị và Hành chính công năm 2020 do tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu: 09/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 13/01/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra