- 1Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007
- 2Nghị định 90/2013/NĐ-CP quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao
- 3Quyết định 952/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Nghị Quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 10 tháng 01 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 726/TTr-SNV ngày 30 tháng 12 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải thiện và nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (Chỉ số PAPI) tỉnh Đắk Nông năm 2020.
Điều 2. Yêu cầu các Sở, Ban, ngành; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này đạt kết quả cao nhất; định kỳ báo cáo kết quả theo quý, 6 tháng, năm về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ).
Giao Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này, định kỳ báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Thủ trưởng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CẢI THIỆN VÀ NÂNG CAO CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG (CHỈ SỐ PAPI) CỦA TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/QĐ-UBND, ngày 10 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
1. Mục đích
1.1. Xây dựng bộ máy hành chính tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; thay đổi mối tương tác giữa chính quyền và người dân theo cơ chế “Phục vụ tốt nhu cầu của người dân”; thực hiện nghiêm quy chế dân chủ cơ sở; thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh chính trị, an toàn trật tự xã hội; củng cố niềm tin của nhân dân đối với chính quyền các cấp.
1.2. Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu các ngành, các cấp và mỗi cán bộ, công chức, viên chức trong việc nỗ lực cải thiện hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, cải thiện và nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công của tỉnh.
1.3. Phấn đấu năm 2020, các chỉ số thành phần Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công của tỉnh được xếp trong nhóm có điểm trung bình cao trở lên.
2. Yêu cầu
2.1. Các cơ quan, đơn vị nghiêm túc thực hiện các nội dung cải thiện và nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công; chú trọng các chỉ số có liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính cho người dân; thu hút người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến, đặc biệt là dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; phân công trách nhiệm cụ thể của từng cấp lãnh đạo, đặc biệt trách nhiệm người đứng đầu. Đồng thời, phân công, phối hợp từng bộ phận chuyên môn trong việc tổ chức thực hiện các chỉ số thành phần, gắn với đánh giá hiệu quả công việc hàng năm của cán bộ, công chức, viên chức.
2.2. Thực hiện nhận thức “Chính quyền phục vụ nhân dân”, “Chính quyền đồng hành cùng nhân dân” thành hành động cụ thể trong quá trình xử lý công việc hàng ngày, trong giao tiếp, ứng xử với người dân của mỗi cán bộ, công chức, viên chức.
2.3. Việc thực hiện Kế hoạch nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công của tỉnh năm 2020 phải được thực hiện đồng bộ với Kế hoạch CCHC, Đề án nâng cao Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2020 của tỉnh.
2.4. Cải thiện và nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công của tỉnh có sự tham gia của cả hệ thống chính trị, nhất là ở chính quyền cấp xã. Phấn đấu thực hiện tốt theo lộ trình kế hoạch hành động giai đoạn 2016 - 2020 đã đề ra.
(Có Danh mục kèm theo).
1. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Thủ trưởng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn.
1.1. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và Kế hoạch của UBND tỉnh xây dựng văn bản triển khai Kế hoạch Cải thiện chỉ số PAPI năm 2020 (trong 30 ngày kể từ Kế hoạch này ban hành) gửi về Sở Nội vụ (đối với các Sở, Ban, ngành; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thành phố); Phòng Nội vụ (đối với UBND các xã, phường, thị trấn) để theo dõi, tổng hợp.
1.2. Nội dung văn bản giao nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể các phòng, ban chuyên môn thực hiện cải thiện Chỉ số PAPI tại cơ quan, đơn vị; thường xuyên theo dõi, đôn đốc các đơn vị tổ chức triển khai thực hiện; triển khai kịp thời các nội dung có liên quan trong chương trình xây dựng nông thôn mới.
1.3. Nâng cao trách nhiệm giải trình của từng cán bộ, công chức, viên chức đối với người dân; thực hiện nghiêm việc tiếp công dân theo quy định; tập trung giải quyết khiếu nại, tố cáo của người dân; nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu tư cộng đồng tại cơ quan, địa phương.
1.4. Xây dựng kế hoạch kiểm tra, tự kiểm tra để chấn chỉnh kịp thời các nội dung còn hạn chế, yếu kém để khắc phục kịp thời.
2. Giao Sở Nội vụ
Tham mưu giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch này; đánh giá những mặt làm được, những mặt còn hạn chế, định kỳ báo cáo UBND tỉnh; tham mưu UBND tỉnh có giải pháp khắc phục kịp thời, giúp nâng cao Chỉ số PAPI của tỉnh.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh thực hiện vai trò giám sát, phản biện xã hội góp phần nâng cao trách nhiệm giải trình của chính quyền cơ sở đối với người dân.
Trên đây là Kế hoạch cải thiện và nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (Chỉ số PAPI) của tỉnh Đắk Nông năm 2020, UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ), để xem xét, quyết định./.
NHIỆM VỤ, THỜI GIAN, KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI THIỆN VÀ NÂNG CAO CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 46/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
STT | Nhiệm vụ trọng tâm | Chỉ tiêu | Đầu mối chủ trì thực hiện | Đơn vị thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả thực hiện |
1 | Thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; các nội dung, vấn đề mà người dân có quyền được biết, được bàn, được tham gia thực hiện hoặc kiểm tra, giám sát việc thực hiện, cụ thể: 1.1 Tuyên truyền nâng cao nhận thức công dân về tự ứng cử, tham gia bầu cử vào các chức danh không chuyên trách cấp xã, trưởng thôn, buôn, bon, tổ dân phố. 1.2 Tuyên truyền về giám sát, đóng góp ý kiến của người dân trong quá trình thiết kế sửa chữa/xây mới công trình công cộng ở địa phương; lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ở địa phương... | 100% UBND cấp xã triển khai thực hiện. | UBND cấp huyện. | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, huyện; Báo Đắk Nông; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND cấp xã. | Thường xuyên. | Công văn hướng dẫn, kiểm tra; Báo cáo kết quả hàng quý, 6 tháng, năm Kế hoạch thực hiện. |
1 | Thực hiện công khai quy trình bình xét hộ nghèo đến từng hộ gia đình trên địa bàn quản lý. | 100% UBND cấp xã công khai. | Sở Lao động Thương binh và Xã hội. | UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Thường xuyên. | Kế hoạch/Quy trình bình xét được ban hành danh sách hộ nghèo. |
2 | Công khai đối tượng thuộc diện hộ nghèo, danh sách hộ nghèo và các chế độ, chính sách đối với hộ nghèo theo quy định hiện hành tại trụ sở UBND cấp xã và thông qua cuộc họp thôn, bon, tổ dân phố. | 100% UBND cấp xã công khai. | Sở Lao động Thương binh và Xã hội. | UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Thường xuyên. | Báo cáo kết quả hàng quý, 6 tháng, năm danh sách hộ nghèo. |
3 | Tổ chức kiểm tra và xử lý nghiêm những cơ quan, đơn vị, địa phương; cán bộ, công chức thực hiện không đúng quy định về chính sách đối với hộ nghèo. | Tối thiểu 30% trên tổng số 71 xã phường được kiểm tra. | Sở Lao động Thương binh và Xã hội. | UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Thường xuyên. | Kế hoạch kiểm tra; Báo cáo kết quả quả kiểm tra Kế hoạch thực hiện. |
4 | Công khai, minh bạch thu, chi, quyết toán ngân sách cấp xã theo đúng quy định Pháp lệnh dân chủ cơ sở. | 100% UBND cấp xã công khai. | UBND cấp huyện. | UBND cấp xã. | Thường xuyên. | Báo cáo kết quả hàng quý, 6 tháng, năm. |
5 | Công khai các khoản đóng góp tự nguyện, các khoản thu chi từ các công trình, dự án có sự tham gia, đóng góp của nhân dân tại trụ sở UBND cấp xã, qua truyền thanh, họp thôn, bon, tổ dân phố. | 100% UBND cấp xã công khai. | UBND cấp huyện. | UBND cấp xã. | Thường xuyên. | Báo cáo kết quả hàng quý, 6 tháng, năm. |
6 | Công khai quy hoạch/kế hoạch sử dụng đất, khung giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. | 100% quy hoạch, kế hoạch, khung giá được công khai. | Sở Tài nguyên và Môi trường. | UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Thường xuyên. | Báo cáo kết quả hàng quý, 6 tháng, năm. |
7 | Tổ chức đối thoại của UBND cấp xã với người dân địa phương ít nhất 1 lần/năm | 01 lần/năm. | UBND cấp | UBND cấp xã. | Theo định kỳ. | Kết quả thực hiện. |
1 | Thực hiện tốt công tác tiếp công dân; giải quyết có hiệu quả những phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân. | 100% số lượng đơn thư khiếu nại tố cáo được giải quyết; 100% người dân đến khiếu nại tố cáo được giải quyết phù hợp với quy định của Nhà nước. | Thanh tra tỉnh. | Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Thường xuyên. | Báo cáo kết quả hàng quý, 6 tháng, năm. |
2 | Thực hiện nghiêm Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan Nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao. | 100% kiến nghị của người dân được giải trình. | Thanh tra tỉnh. | Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã; Đài PT&TH tỉnh, huyện; Báo Đắk Nông. | Thường xuyên. | Báo cáo kết quả hàng quý, 6 tháng, năm. |
3 | Nâng cao chất lượng xét xử trong tranh chấp dân sự, tạo niềm tin người dân vào kết quả xét xử. | 100% với kết quả thỏa đáng | Tòa án nhân dân tỉnh | Sở Tư pháp, Tòa án nhân dân cấp huyện | Thường xuyên | Báo cáo kết quả hàng quý, 6 tháng, năm |
4 | Nâng cao sự hài lòng của người dân đối với thái độ hướng dẫn, giải trình của CBCC tại Trung tâm hành chính công, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã. | 95% hài lòng. | Văn phòng UBND tỉnh. | Trung tâm hành chính công, UBND cấp huyện, cấp xã. | Thường xuyên. | Báo cáo kết quả hàng quý, 6 tháng, năm. |
5 | Thực hiện vai trò giám sát, phản biện xã hội góp phần nâng cao trách nhiệm giải trình của chính quyền cơ sở đối với người dân. | 100% hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước cấp xã được giám sát. | Ủy ban MTTQVN tỉnh. | UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Theo định kỳ 06 tháng. | Kế hoạch thực hiện; Báo cáo kết quả, 6 tháng, năm. |
1 | Tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật, các văn bản có liên quan về phòng, chống tham nhũng. | 100% các quy định của nhà nước được thực hiện. | Thanh tra tỉnh. | Đài PTTH tỉnh, huyện; Báo Đắk Nông; Sở VHTTDL; UBND cấp huyện. | Thường xuyên. | Kế hoạch thực hiện; Báo cáo kết quả hàng quý, 6 tháng, năm. |
2 | Nâng cao chất lượng đầu vào trong thi tuyển, tuyển dụng công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh. | 100% đáp ứng nhu cầu công việc được giao. | Sở Nội vụ. | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã. | Thường xuyên. | Báo cáo kết quả thực hiện. |
3 | Tự kiểm tra về công vụ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ. Xử lý kỷ luật nghiêm đối với các trường hợp vi phạm như: sách nhiễu, gây khó khăn cho người dân hoặc lợi dụng chức vụ, vị trí công tác để trục lợi cá nhân... | 100% cơ quan, đơn vị thực hiện tự kiểm tra | Sở Nội vụ. | Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện. | Thường xuyên. | Báo cáo kết quả thực hiện. |
4 | Kê khai tài sản và thu nhập của CBCCVC tại cơ quan, đơn vị từ cấp tỉnh đến cấp xã theo đúng quy định. | 100% cơ quan, đơn vị thực hiện. | Thanh tra tỉnh. | Các cơ quan, đơn vị từ cấp tỉnh đến cấp xã. | Tháng 12. | Báo cáo kết quả thực hiện. |
5 | Nâng cao chất lượng phục vụ ngành giáo dục. | 100% công chức, viên chức bậc mầm non và tiểu học được bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ. | Sở Giáo dục và Đào tạo. | UBND cấp huyện. | Thường xuyên. | Báo cáo kết quả thực hiện. |
6 | Nâng cao chất lượng phục vụ ngành y tế. | 100% công chức, viên chức tại Bệnh viện tỉnh; Trung tâm y tế các huyện, trạm y tế các xã, phường, thị trấn được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, văn hóa giao tiếp với bệnh nhân. | Sở Y tế. | Bệnh viện tỉnh; Trung tâm y tế các huyện. | Thường xuyên. | Báo cáo kết quả thực hiện. |
1 | Rà soát các quy định, TTHC thuộc phạm vi quản lý; thực hiện cắt giảm tối đa các TTHC rườm rà, không cần thiết để giảm thời gian và chi phí giải quyết TTHC cho người dân. | Theo Kế hoạch của UBND tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh. | Các Sở, Ban ngành; UBND cấp huyện, cấp xã. | Theo Kế hoạch của UBND tỉnh. | Kế hoạch thực hiện; Báo cáo kết quả hàng quý, 6 tháng, năm. |
2 | Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, tổ chức, viên chức tại Trung tâm hành chính công và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. | 100% cán bộ công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận một cửa được tập huấn. | Văn Phòng UBND tỉnh. | Trung tâm hành chính công; UBND cấp huyện, cấp xã. | Thường xuyên. | Báo cáo kết quả thực hiện. |
3 | Thực hiện kiểm tra đột xuất trong việc tiếp nhận và giải quyết TTHC. | 100% UBND cấp huyện được kiểm tra | Tổ kiểm tra. | UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Thường xuyên. | Báo cáo kết quả kiểm tra. |
4 | Kiểm tra liên ngành công tác CCHC, hỗ trợ doanh nghiệp, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh (PCI). | 30% các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã được kiểm tra. | Sở Nội vụ. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Quý III/2020. | Báo cáo kết quả kiểm tra; Báo cáo kết quả khắc phục sau kiểm tra. |
5 | Nâng cao chất lượng trong cấp phép xây dựng. | Trả lời bằng văn bản đối với việc cấp phép không đạt yêu cầu trả lại hồ sơ. | Sở Xây dựng. | UBND cấp huyện. | Thường xuyên. | Báo cáo kết quả thực hiện. |
6 | Nâng cao chất lượng giải quyết TTHC thuộc lĩnh vực đất đai. | 95% TTHC thuộc lĩnh vực đất đai giải quyết đúng hẹn, đúng quy định; có văn bản xin lỗi người dân đối với hồ sơ sai sót, trễ hẹn. | Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện. | Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Thường xuyên. | Báo cáo tỷ lệ hồ sơ giải quyết; danh sách TTHC được giải quyết. |
1 | Tăng cường tuyên truyền chính sách bảo hiểm y tế để góp phần tăng tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế. | Theo Quyết định của Thủ Tướng Chính phủ và UBND tỉnh giao. | Bảo hiểm xã hội tỉnh. | UBMTTQVN tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể; các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, xã; Đài PT-TH tỉnh, Báo Đắk Nông. | Thường xuyên. | Báo cáo kết quả hàng quý, 6 tháng, năm. |
2 | Tiếp tục thực hiện chính sách thu hút đội ngũ y bác sĩ có trình độ, năng lực về công tác tại tỉnh. | Chính sách thu hút của tỉnh được triển khai có hiệu quả. | Sở Y tế. | Bệnh viện tỉnh; Trung tâm y tế các huyện. | Thường xuyên. | Báo cáo kết quả hàng quý, 6 tháng, năm. |
3 | Thường xuyên rà soát, điều chỉnh bổ sung, xây dựng và thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức trong ngành y tế | Theo Bộ Y tế ban hành và Quy chế tại tỉnh. | Sở Y tế. | Bệnh viện tỉnh; Trung tâm y tế các huyện. | Thường xuyên. | Báo cáo kết quả hàng quý, 6 tháng, năm. |
4 | Có hình thức khen thưởng, xử lý kịp thời khi có phản ánh của người dân đối với sự phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức tại các bệnh viện công lập tuyến huyện, tỉnh. | Thực hiện theo quy chế. | Sở Y tế. | Bệnh viện tỉnh; Trung tâm y tế các huyện. | Thường xuyên. | Báo cáo kết quả hàng quý, 6 tháng, năm. |
5 | Tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra về tình trạng dạy thêm, học thêm; các khoản thu, chi phí, lệ phí, các loại quỹ tại các trường tiểu học công lập. | Ít nhất 01 đợt/ năm. | Sở Giáo dục và Đào tạo. | Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Thường xuyên. | Báo cáo kết quả thực hiện. |
6 | Tham mưu các giải pháp nâng cấp lưới điện nhằm bảo đảm cung cấp điện phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và điện phục vụ sinh hoạt của người dân trên địa bàn tỉnh. | Các giải pháp được triển khai thực hiện. | Sở Công Thương. | Điện lực tỉnh. | Thường xuyên. | Kế hoạch thực hiện; Báo cáo kết quả hàng quý, 6 tháng, năm. |
7 | Nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng giao thông. | Theo chỉ tiêu về hạ tầng giao thông theo lộ trình giai đoạn tỉnh. | Sở Giao thông vận tải. | UBND cấp huyện. | Theo Kế hoạch Chương trình Nông thôn mới. | Kế hoạch thực hiện; Báo cáo kết quả hàng quý, 6 tháng, năm. |
8 | Nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng đô thị. | Theo chỉ tiêu về hạ tầng theo lộ trình giai đoạn tỉnh. | Sở Xây dựng. | UBND cấp huyện. | Thường xuyên. | Báo cáo kết quả. |
9 | Thực hiện tốt các chương trình, mục tiêu quốc gia về phòng, chống tội phạm, phòng, chống ma túy; quan tâm xây dựng, củng cố các tổ chức nòng cốt làm công tác bảo đảm an ninh trật tự ở cơ sở; phát huy hiệu quả các mô hình bảo vệ an ninh trật tự ở khu dân cư..., không để phát sinh điểm nóng về an ninh trật tự tại địa phương. | Theo chương trình, mục tiêu quốc gia. | Công an tỉnh. | Công an cấp huyện, cấp xã. | Thường xuyên. | Báo cáo kết quả hàng quý, 6 tháng, năm. |
1 | Thực hiện thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt theo quy định. | Đạt trên 90% lượng rác thải ra môi trường được thu gom xử lý. | Sở Tài nguyên và Môi trường. | UBND cấp huyện. | Thường xuyên. | Báo cáo kết quả hàng quý, 6 tháng, năm. |
2 | Mở rộng hệ thống cung cấp nước sạch để phục vụ nhân dân theo Chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn. | Theo Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. | Công ty cổ phần Cấp nước và PT đô thị. | Thường xuyên. | Báo cáo kết quả hàng quý, 6 tháng, năm. |
Quản trị điện tử - Mức độ sẵn có và sử dụng dịch vụ công trực tuyến do chính quyền cung cấp | ||||||
1 | Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động, quản lý điều hành của các cơ quan nhà nước, hoàn thiện các mục tiêu xây dựng Chính quyền điện tử. | Theo Quyết định số 952/QĐ-UBND ngày 26/6/2019 của UBND tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Thường xuyên. | Báo cáo kết quả hàng quý, 6 tháng, năm. |
2 | Thực hiện có hiệu quả dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 trong giải quyết TTHC. | Tỷ lệ hồ sơ được giải quyết mức độ 3,4 đạt 45%. | Văn phòng UBND tỉnh. | Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện. | Quý IV/2020. | Báo cáo định kỳ. |
3 | Xây dựng triển khai dịch vụ công trực tuyến qua Zalo. | Theo lộ trình. | Văn phòng UBND tỉnh. | Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện. | Quý IV/2020. | Kế hoạch thực hiện; Báo cáo kết quả. |
4 | Đồng bộ hóa, tích hợp TTHC lên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công của tỉnh. Kết nối, tích hợp thêm 20% dịch vụ công trong tổng số dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 của Bộ, Ngành, Địa phương với Cổng Dịch vụ công quốc gia. | - Các TTHC được tích hợp. - 20% TTHC dịch công TT mức độ 3, 4 được tích hợp. | Văn phòng UBND tỉnh. | Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện. | Quý IV/2020. | Kế hoạch thực hiện; Báo cáo kết quả. |
5 | Thực hiện công tác tuyên truyền về cải cách TTHC: Xây dựng video hướng dẫn quy trình thực hiện TTHC; tuyên truyền bằng pano, áp phích..., hướng dẫn giải quyết hồ sơ TTHC trực tuyến mức độ 3,4. | Kế hoạch thực hiện. | Văn phòng UBND tỉnh. | Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện. | Quý IV/2020. | Báo cáo kết quả. |
- 1Kế hoạch 100/KH-UBND về cải thiện, nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) của thành phố Hà Nội năm 2019
- 2Chỉ thị 06/CT-CTUBND năm 2019 về nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) tỉnh Hưng Yên
- 3Kế hoạch 1631/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ trọng tâm nhằm cải thiện, nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) và chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) tỉnh Kon Tum năm 2019
- 4Kế hoạch 09/KH-UBND về nâng cao chỉ số hiệu quả Quản trị và Hành chính công năm 2020 do tỉnh Sơn La ban hành
- 5Kế hoạch 124/KH-UBND về nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công của tỉnh Bắc Kạn năm 2020
- 1Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 90/2013/NĐ-CP quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Kế hoạch 100/KH-UBND về cải thiện, nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) của thành phố Hà Nội năm 2019
- 7Chỉ thị 06/CT-CTUBND năm 2019 về nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) tỉnh Hưng Yên
- 8Kế hoạch 1631/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ trọng tâm nhằm cải thiện, nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) và chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) tỉnh Kon Tum năm 2019
- 9Quyết định 952/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Nghị Quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 10Kế hoạch 09/KH-UBND về nâng cao chỉ số hiệu quả Quản trị và Hành chính công năm 2020 do tỉnh Sơn La ban hành
- 11Kế hoạch 124/KH-UBND về nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công của tỉnh Bắc Kạn năm 2020
Quyết định 46/QĐ-UBND về Kế hoạch cải thiện và nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (Chỉ số PAPI) tỉnh Đắk Nông năm 2020
- Số hiệu: 46/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/01/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Trương Thanh Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết