Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 122/KH-UBND | An Giang, ngày 14 tháng 3 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC PHÁP CHẾ NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
Để tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch công tác pháp chế năm 2016 trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Từng bước nâng cao năng lực, chất lượng, hiệu quả hoạt động pháp chế của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh; thực hiện tốt vai trò quản lý nhà nước bằng pháp luật, tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa.
- Triển khai kịp thời, đồng bộ, hiệu quả, đúng pháp luật công tác pháp chế năm 2016; góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở địa phương.
2. Yêu cầu
- Tiếp tục kiện toàn tổ chức pháp chế; tăng cường đào tạo về pháp luật và bồi dưỡng kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ về công tác pháp chế nhằm nâng cao năng lực đội ngũ công chức, nhân viên pháp chế.
- Xác định rõ nội dung, tiến độ thực hiện, thời gian hoàn thành, trách nhiệm của các cơ quan có liên quan để các cơ quan, đơn vị chủ động thực hiện nhiệm vụ công tác pháp chế theo quy định tại Nghị định số 55/2011/NĐ-CP.
II. NỘI DUNG, THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Kiện toàn tổ chức, bộ máy
a) Đối với các cơ quan, đơn vị đã thành lập Phòng Pháp chế hoặc bố trí công chức pháp chế chuyên trách thì tiếp tục duy trì, hoạt động ổn định. Đối với các cơ quan, đơn vị chưa thành lập Phòng Pháp chế hoặc bố trí công chức phụ trách công tác pháp chế thì chủ động sắp xếp, bố trí nhân sự phụ trách công tác pháp chế (chuyên trách hoặc kiêm nhiệm) trên cơ sở biên chế hiện có của cơ quan, đơn vị.
a) Thời gian hoàn thành: quý II/2016.
2. Về các hoạt động pháp chế của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
2.1. Công tác xây dựng pháp luật
a) Phối hợp với Sở Tư pháp lập dự kiến Chương trình xây dựng quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2016 liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị mình.
Thời gian hoàn thành: Đã thực hiện.
b) Chủ trì soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật theo Chương trình ban hành quyết định năm 2016 và theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Thời gian hoàn thành: Theo Chương trình ban hành quyết định năm 2016 và yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Tham gia ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan có thẩm quyền ở Trung ương và địa phương gửi lấy ý kiến.
Thời gian hoàn thành: Theo yêu cầu cụ thể tại mỗi văn bản.
d) Thực hiện các công việc khác thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức pháp chế ở các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh được quy định tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 55/2011/NĐ-CP.
2.2. Công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
a) Phối hợp với Sở Tư pháp tự kiểm tra và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo quy định tại Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật; Thông tư số 20/2010/TT-BTP ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2010/NĐ-CP.
b) Thường xuyên rà soát, định kỳ hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc cơ quan, đơn vị mình quản lý theo quy định tại Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và Thông tư số 09/2013/TT-BTP ngày 15 tháng 6 năm 2013 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP.
c) Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát văn bản và đề xuất phương án xử lý những văn bản quy phạm pháp luật mâu thuẫn, chồng chéo, trái pháp luật hoặc không còn phù hợp, kiến nghị cấp có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung, thay thế, ban hành mới cho phù hợp.
Thời gian hoàn thành: Theo Kế hoạch công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh và thực hiện thường xuyên.
2.3. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2016 trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý. Cụ thể:
a) Tăng cường phổ biến, quán triệt các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành như: Hiến pháp năm 2013, Luật Biển Việt Nam và Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982, Luật Tổ chức Quốc hội năm 2014, Luật Tổ chức Chính phủ năm 2015, Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, Luật Đất đai năm 2013, Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2012, Luật Khiếu nại năm 2011, Luật Tố cáo năm 2011, Luật Thực hành, tiết kiệm chống lãng phí năm 2013, Luật Tiếp công dân năm 2013, Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam năm 2015, các văn bản hướng dẫn thi hành và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến chuyên môn, nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực được giao quản lý.
b) Hướng dẫn, kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của các đơn vị thuộc cơ quan quản lý.
c) Tổ chức xây dựng, quản lý, khai thác và thường xuyên bổ sung thêm đầu sách cho tủ sách pháp luật tại cơ quan, đơn vị.
d) Tổ chức tổng kết tình hình thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại cơ quan, đơn vị trong năm.
Thời gian hoàn thành: Trước ngày 15/12/2016.
2.4. Công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật và kiểm tra việc thực hiện pháp luật
Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực được phân công theo quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật; Thông tư số 14/2014/TT-BTP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP. Lồng ghép trong các cuộc thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành và kiểm tra để theo dõi, nắm bắt tình hình thi hành pháp luật của các cơ quan, đơn vị thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
Thời gian hoàn thành: Thường xuyên trong năm.
2.5. Công tác bồi thường của Nhà nước
Thực hiện công tác giải quyết, bồi thường của Nhà nước theo quy định của Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước (nếu có).
Thời gian hoàn thành: Trước ngày 15/12/2016.
2.6. Công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
Phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 66/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
Thời gian hoàn thành: Trước ngày 15/12/2016.
2.7. Công tác tham mưu các vấn đề pháp lý và tham gia tố tụng
Tham gia ý kiến đối với việc xử lý các vấn đề trong phạm vi ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước ở địa phương và tham gia hoạt động tố tụng để bảo vệ lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân, người lao động và đối tượng được trợ giúp pháp lý thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật; tham gia đề xuất, kiến nghị các biện pháp phòng ngừa, khắc phục hậu quả các vi phạm pháp luật và phối hợp các ngành trong hoạt động tố tụng về trợ giúp pháp lý.
Thời gian hoàn thành: Thường xuyên trong năm.
2.8. Về thi đua khen thưởng trong công tác pháp chế
Khen thưởng hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền khen thưởng đối với cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong công tác pháp chế.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được đảm bảo từ nguồn kinh phí của các cơ quan, đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt năm 2016.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở Kế hoạch này, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh ban hành Kế hoạch công tác pháp chế năm 2016 và tổ chức triển khai có hiệu quả tại cơ quan, đơn vị mình. Kế hoạch công tác pháp chế năm 2016 gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) trước ngày 20/3/2016; định kỳ 06 tháng (trước ngày 10/6), năm (trước ngày 10/12) báo cáo kết quả thực hiện công tác pháp chế năm 2016 ở cơ quan, đơn vị mình theo hướng dẫn của Sở Tư pháp.
2. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp giúp Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, kiện toàn tổ chức pháp chế trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tư pháp tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này; định kỳ tổng hợp, tham mưu báo cáo kết quả công tác pháp chế trên địa bàn tỉnh đúng thời gian quy định./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1296/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế phối hợp trong công tác tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý Nhà nước đối với công tác pháp chế trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 220/QĐ-UBND Kế hoạch công tác pháp chế năm 2016 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Kế hoạch 130/KH-UBND công tác pháp chế năm 2016 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Kế hoạch 25/KH-UBND thực hiện công tác pháp chế năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 5Kế hoạch 129/KH-UBND công tác pháp chế năm 2016 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 591/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện công tác pháp chế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2016
- 1Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 2Nghị định 66/2008/NĐ-CP về việc hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
- 3Công ước về Luật biển năm 1982
- 4Nghị định 16/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
- 5Nghị định 40/2010/NĐ-CP về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật
- 6Thông tư 20/2010/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 40/2010/NĐ-CP về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành
- 7Nghị định 55/2011/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế
- 8Luật khiếu nại 2011
- 9Luật tố cáo 2011
- 10Luật biển Việt Nam 2012
- 11Nghị định 59/2012/NĐ-CP theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 12Luật phòng, chống tham nhũng sửa đổi 2012
- 13Nghị định 16/2013/NĐ-CP về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
- 14Thông tư 09/2013/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 16/2013/NĐ-CP về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 15Hiến pháp 2013
- 16Luật đất đai 2013
- 17Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- 18Luật tiếp công dân 2013
- 19Thông tư 14/2014/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 59/2012/NĐ-CP về theo dõi tình hình thi hành pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 20Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 21Luật Tổ chức Quốc hội 2014
- 22Luật Mặt trận tổ quốc Việt Nam 2015
- 23Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 24Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 25Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 26Quyết định 1296/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế phối hợp trong công tác tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý Nhà nước đối với công tác pháp chế trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 27Quyết định 220/QĐ-UBND Kế hoạch công tác pháp chế năm 2016 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 28Kế hoạch 130/KH-UBND công tác pháp chế năm 2016 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 29Kế hoạch 25/KH-UBND thực hiện công tác pháp chế năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 30Kế hoạch 129/KH-UBND công tác pháp chế năm 2016 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 31Quyết định 591/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện công tác pháp chế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2016
Kế hoạch 122/KH-UBND ban hành công tác pháp chế năm 2016 trên địa bàn tỉnh An Giang
- Số hiệu: 122/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 14/03/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Lê Văn Nưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra