Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 130/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 02 tháng 12 năm 2015 |
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC PHÁP CHẾ NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Thực hiện Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BNV-BTP ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nội vụ và Bộ Tư pháp hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Thông tư số 01/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức pháp chế;
Để triển khai và thực hiện tốt các nhiệm vụ công tác pháp chế tại các cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả tham mưu giúp Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn thành các nhiệm vụ, mục tiêu trọng tâm phát triển kinh tế, xã hội trong năm 2016; từng bước hoàn thiện hệ thống pháp luật, đẩy mạnh công tác cải cách hành chính nhà nước, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch công tác pháp chế năm 2016 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tiếp tục tổ chức thực hiện Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế; Chỉ thị số 37/2011/CT-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Nghị định số 55/2011/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế và Thông tư số 01/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức pháp chế.
2. Nâng cao năng lực đội ngũ pháp chế; tăng cường chất lượng, hiệu quả công tác tham mưu giúp thủ trưởng cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện hiệu quả công tác điều hành và quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực, ngành quản lý; từng bước củng cố, kiện toàn, phát huy tính chủ động, tích cực của đội ngũ pháp chế tại các cơ quan, doanh nghiệp đáp ứng nhiệm vụ được giao.
3. Triển khai các lĩnh vực chuyên môn của công tác pháp chế phải bám sát chương trình công tác của Bộ Tư pháp và Bộ - ngành chủ quản và các chương trình, kế hoạch trọng tâm của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Pháp chế các cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh trong phạm vi, nhiệm vụ được giao thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm sau:
1. Về công tác xây dựng pháp luật:
a) Chủ trì tổ chức nghiên cứu và soạn thảo các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trình Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh theo Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2016 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị có liên quan chuẩn bị hồ sơ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trình Thủ trưởng cơ quan xem xét, quyết định việc đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân góp ý hoặc đề nghị Sở Tư pháp thẩm định; Chủ trì hoặc phối hợp chỉnh lý, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo đề nghị của Sở Tư pháp trước khi trình thủ trưởng cơ quan quyết định trình Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị có liên quan giúp Thủ trưởng cơ quan tham gia góp ý đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan, đơn vị khác chủ trì soạn thảo, gửi lấy ý kiến; Góp ý đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do các đơn vị của cơ quan chuyên môn khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì soạn thảo.
d) Tham gia xây dựng, góp ý dự thảo thực hiện các thỏa thuận quốc tế trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương theo sự phân công của Thủ trưởng cơ quan;
2. Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch và thực hiện kế hoạch về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổng hợp kết quả về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, xây dựng báo cáo chung của cơ quan chuyên môn, trình Thủ trưởng cơ quan xem xét, quyết định, gửi Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
c) Thực hiện nhiệm vụ khác do Thủ trưởng cơ quan giao hoặc theo quy định của pháp luật về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
3. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan giúp Thủ trưởng cơ quan xây dựng chương trình, kế hoạch về phổ biến, giáo dục pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch sau khi được phê duyệt.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan giúp Thủ trưởng cơ quan phối hợp với Sở Tư pháp trong việc tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương; tập huấn, bồi dưỡng đội ngũ báo cáo viên pháp luật của cơ quan.
4. Công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan giúp Thủ trưởng cơ quan phối hợp với Sở Tư pháp trong việc xây dựng chương trình, kế hoạch công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch sau khi được phê duyệt.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp; tiếp nhận, giải đáp về pháp luật cho doanh nghiệp trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương.
c) Tiếp nhận, tổng hợp kiến nghị của doanh nghiệp trong việc sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp trình Thủ trưởng cơ quan xem xét, quyết định gửi Sở Tư pháp để tổng hợp.
5. Công tác trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp
a) Tham gia ý kiến về mặt pháp lý đối với việc bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong lĩnh vực, ngành quản lý.
b) Tham gia ý kiến về mặt pháp lý đối với việc xử lý vi phạm của các tổ chức hành nghề trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp thuộc chức năng, phạm vi quản lý nhà nước của ngành.
c) Phối hợp với Sở Tư pháp triển khai, thực hiện các quy định về bổ trợ tư pháp trong phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở, ngành.
6. Công tác bồi thường Nhà nước
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu, giúp Thủ trưởng cơ quan phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước ở địa phương về công tác bồi thường của Nhà nước theo quy định của pháp luật.
7. Công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan giúp Thủ trưởng cơ quan phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện việc kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
b) Chủ trì, phối hợp giúp Thủ trưởng cơ quan phối hợp với Sở Tư pháp đề xuất biện pháp xử lý văn bản quy phạm pháp luật trái pháp luật theo quy định của pháp luật về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật.
c) Giúp Thủ trưởng cơ quan báo cáo kết quả công tác kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật theo định kỳ hoặc đột xuất.
8. Công tác theo dõi thi hành pháp luật:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương và tổ chức thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt.
b) Phối hợp với Sở Tư pháp tham gia Đoàn kiểm tra liên ngành thực hiện việc theo dõi, kiểm tra tình hình thi hành văn bản quy phạm pháp luật theo chuyên đề, địa bàn hoặc theo ngành, lĩnh vực.
c) Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị thuộc cơ quan chuyên môn trong việc thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật, xây dựng văn bản quy định chi tiết thi hành văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương.
9. Công tác kiểm soát thủ tục hành chính:
a) Chủ trì, phối hợp giúp Thủ trưởng cơ quan phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện việc kiểm soát thủ tục hành chính trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan giúp Thủ trưởng cơ quan xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương.
10. Công tác tham mưu các vấn đề pháp lý và tham gia tố tụng
a) Tham gia ý kiến về mặt pháp lý đối với việc xử lý các vấn đề trong phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan, có ý kiến về mặt pháp lý đối với các quy định, văn bản chỉ đạo, điều hành của Thủ trưởng cơ quan.
b) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu các vấn đề pháp lý khi tham gia tố tụng để bảo vệ lợi ích của cơ quan theo quy định.
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham gia xử lý, đề xuất, kiến nghị các biện pháp phòng ngừa khắc phục hậu quả các vi phạm pháp luật, nội quy, quy chế theo sự phân công của Thủ trưởng cơ quan.
d) Tham mưu, đề xuất cho Ủy ban nhân dân tỉnh, góp phần tháo gỡ những khó khăn, giải quyết kịp thời các vấn đề phát sinh trong thực tiễn quản lý;
11. Công tác đào tạo, bồi dưỡng, kiện toàn đội ngũ pháp chế:
a) Chủ động đăng ký, đề xuất Thủ trưởng có quan tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ ngắn hạn hoặc dài hạn góp phần nâng cao trình độ, năng lực công tác đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao;
b) Tham gia các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ pháp chế do Bộ Tư pháp, các Bộ chuyên ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức.
c) Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn có trách nhiệm bố trí công chức pháp chế chuyên trách hoặc bố trí công chức phụ trách công tác pháp chế tại cơ quan, đơn vị đảm bảo thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
12. Công tác pháp chế của các Doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh
Công tác pháp chế của các Doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 55/2011/NĐ-CP .
13. Chế độ thông tin, báo cáo:
Các cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh thực hiện chế độ báo cáo kết quả hoạt động chế pháp định kỳ hằng hoặc đột xuất theo yêu cầu của Bộ, ngành quản lý lĩnh vực và Sở Tư pháp để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tiến độ và thời gian thực hiện:
Các nội dung tại Phần II của Kế hoạch này được triển khai thường xuyên trong năm 2016; Pháp chế các cơ quan chuyên môn cần bám sát các chương trình, kế hoạch của Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh để tổ chức thực hiện đảm bảo tiến độ cũng như chất lượng, hiệu quả công tác tham mưu.
2. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai các nội dung Kế hoạch này đảm bảo thời gian, tiến độ và chất lượng; chú trọng công tác củng cố kiện toàn tổ chức pháp chế, bố trí cán bộ pháp chế đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn, có phẩm chất, năng lực và tạo mọi điều kiện thuận lợi để triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ công tác pháp chế năm 2016 và các năm tiếp theo.
3. Sở Tư pháp theo dõi, kiểm tra và đôn đốc thực hiện Kế hoạch này, tổng hợp các khó khăn, vướng mắc, kiến nghị của pháp chế các sở, ngành báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết hoặc kiến nghị Bộ Tư pháp xử lý./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 66/2014/QĐ-UBND quy định đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp và điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 1102/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 2747/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch triển khai thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Kế hoạch 122/KH-UBND ban hành công tác pháp chế năm 2016 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5Kế hoạch 25/KH-UBND thực hiện công tác pháp chế năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 6Kế hoạch 129/KH-UBND công tác pháp chế năm 2016 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 1Nghị định 55/2011/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế
- 2Chỉ thị 37/2011/CT-UBND về triển khai thực hiện Nghị định 55/2011/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 66/2014/QĐ-UBND quy định đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp và điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Thông tư liên tịch 23/2014/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Thông tư 01/2015/TT-BTP hướng dẫn về nghiệp vụ thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức pháp chế do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Quyết định 1102/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7Quyết định 2747/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch triển khai thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Kế hoạch 122/KH-UBND ban hành công tác pháp chế năm 2016 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 9Kế hoạch 25/KH-UBND thực hiện công tác pháp chế năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 10Kế hoạch 129/KH-UBND công tác pháp chế năm 2016 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Kế hoạch 130/KH-UBND công tác pháp chế năm 2016 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 130/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 02/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Đinh Khắc Đính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra