Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/KH-UBND | Bạc Liêu, ngày 20 tháng 01 năm 2021 |
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÒNG, CHỐNG SẠT LỞ BỜ SÔNG, BỜ BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU ĐẾN NĂM 2030
Tình trạng sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đang diễn biến phức tạp và có mức độ gia tăng về phạm vi, uy hiếp trực tiếp đến tính mạng, tài sản của người dân và ảnh hưởng nghiêm trọng đến an toàn các công trình phòng, chống thiên tai, cơ sở hạ tầng vùng ven biển, ven sông. Để chủ động xử lý, khắc phục tình trạng sạt lở bờ sông, bờ biển nhằm bảo đảm an toàn tính mạng, ổn định đời sống và sản xuất của người dân. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2030, gồm các nội dung chính như sau:
CƠ SỞ PHÁP LÝ, MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013.
- Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006.
- Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều.
- Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
- Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai.
- Nghị quyết số 120/NQ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về việc phát triển bền vững đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Quyết định số 667/QĐ-TTg ngày 27 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về việc phê duyệt chương trình củng cố nâng cấp hệ thống đê biển từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang.
- Quyết định số 01/2011/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế xử lý sạt lở bờ sông, bờ biển.
- Quyết định số 44/2014/QĐ-TTg ngày 15 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết về cấp độ rủi ro thiên tai.
- Quyết định số 03/2020/QĐ-TTg ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai.
- Quyết định số 957/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển đến năm 2030.
- Quyết định số 628/QĐ-UBND, ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai đối với một số loại hình thiên tai thường xuất hiện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
- Quyết định số 224/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch Phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020 - 2025.
- Kế hoạch số 138-KH/TU ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Tỉnh ủy Bạc Liêu về thực hiện Chỉ thị số 42-CT/TW ngày 24 tháng 3 năm 2020 của Ban Bí thư “về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai”.
1. Mục đích:
- Nâng cao trách nhiệm của các địa phương và các cơ quan nhà nước, các đơn vị liên quan và các cá nhân trong việc ứng phó, khắc phục hậu quả do sạt lở bờ sông, bờ biển, xâm thực triều cường gây ra, nhằm góp phần giảm thiểu thấp nhất thiệt hại do thiên tai gây ra; đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Chủ động quản lý, phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển tạo điều kiện ổn định và phát triển kinh tế - xã hội khu vực ven sông, ven biển, góp phần bảo đảm an ninh, quốc phòng.
2. Yêu cầu:
- Công tác phòng, chống và khắc phục tình trạng sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh phải được tiến hành chủ động và thường xuyên nhằm giảm thiểu thấp nhất thiệt hại về người và tài sản do sạt lở bờ sông, bờ biển gây ra.
- Nâng cao năng lực xử lý tình huống, sự cố, chỉ huy, điều hành tại chỗ để ứng phó với sạt lở bờ sông, bờ biển đạt hiệu quả của các cấp, các ngành nhất là các địa phương.
- Tăng cường thông tin, tuyên truyền, cảnh báo, hướng dẫn các biện pháp phòng, tránh ứng phó với sạt lở bờ sông, bờ biển đến cộng đồng dân cư.
- Nâng cao nhận thức cộng đồng để phát huy ý thức tự giác, chủ động phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển của toàn dân trên địa bàn tỉnh.
KHÁI QUÁT CHUNG TÌNH HÌNH SẠT LỞ BỜ SÔNG, BỜ BIỂN
- Tỉnh Bạc Liêu là một tỉnh ven biển miền Tây Nam Bộ, thuộc duyên hải vùng Đồng bằng sông Cửu Long nằm trên Bán đảo Cà Mau, có bờ biển dài 56 km, diện tích tự nhiên 2.669 km2, gồm 05 huyện, 01 thị xã và 01 thành phố Bạc Liêu; với tổng số 64 xã, phường, thị trấn; địa hình thấp (có cao trình từ 0,2m đến 1,2m) hướng nghiêng, thấp dần từ biển Đông vào nội địa nên rất dễ bị tác động của nước biển dâng và các thiên tai như: Bão, áp thấp nhiệt đới, hạn hán, xâm nhập mặn...; có Quốc lộ 1A chạy qua chia tỉnh làm 02 vùng chính: Vùng Nam Quốc lộ 1A thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản, làm muối, lâm nghiệp và vùng Bắc Quốc lộ 1A thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp ổn định, nuôi trồng thủy sản kết hợp trồng lúa. Dân số trung bình của tỉnh Bạc Liêu tính đến cuối năm 2019 là 907.236 người, mật độ dân số khoảng 340 người/km2, trong đó thành thị là 251.638 người (chiếm 27,74%), nông thôn 655.598 người (chiếm 72,26%).
- Hệ thống đê biển và kè cửa sông ven biển: Bạc Liêu có tuyến đê biển Đông dài 52.426m từ ranh 02 tỉnh Sóc Trăng - Bạc Liêu đến kè Gành Hào, huyện Đông Hải; hệ thống kè cửa sông ven biển với tổng chiều dài 5.790m, gồm hệ thống kè Gành Hào dài 4.652m và hệ thống kè Nhà Mát dài 1.838m; có 28 cống trên đê biển Đông và kè cửa sông ven biển, trong đó có 24 cống kết hợp cầu giao thông trên đê, 04 cống qua kè.
- Hệ thống thủy lợi: Bạc Liêu có hệ thống đê sông dài 379km và bờ bao ngăn mặn dài 2.940km, 102 cống tưới, tiêu. Hệ thống kênh rạch Bạc Liêu khá chằng chịt gồm 31 kênh trục và cấp 1 dài 654km, 481 kênh cấp 2 dài 2.833km, 753 kênh cấp 3 vượt cấp dài 2.736km và 3.141 kênh cấp 3, kênh nội đồng dài 3.402km. Khả năng tiêu đáp ứng 100% điện tích tự nhiên - chủ yếu là tiêu theo triều. 01 cống Âu thuyền Ninh Qưới để điều tiết nước phục vụ sản xuất. Ngoài ra đã xây dựng được 43 trạm bơm điện và 269 ô thủy lợi khép kín, diện tích mỗi ô (30 - 70)ha đảm bảo chủ động tưới tiêu bằng động lực, từ đó tạo điều kiện để kiên cố hoá kênh mương và hình thành các tổ hợp tác sản xuất trong dân.
Hệ thống thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đã góp phần tích cực phục vụ sản xuất nhất là sản xuất thủy sản trên địa bàn tỉnh; cung cấp nước mặn cho diện tích đất canh tác thủy sản ở 02 vùng Nam và Bắc Quốc lộ 1A trên 136.088 ha; Đảm bảo ngăn mặn, giữ ngọt, dẫn ngọt, tiêu úng, xổ phèn cho toàn bộ diện tích đất sản xuất nông nghiệp ổn định trên 77.000 ha; thực hiện tốt công tác điều tiết nước mặn vào tiểu vùng chuyển đổi vùng Bắc Quốc lộ 1A để phục vụ sản xuất nuôi trồng thủy sản; bảo vệ an toàn vụ lúa trên đất tôm 39.578 ha và diện tích 47.544 ha lúa Đông Xuân; cấp nước cho 1.576 ha đất sản xuất muối; tạo địa bàn bố trí dân cư theo cụm, tuyến công trình kênh, đê; tạo ra hệ thống giao thông thủy bộ phục vụ dân sinh - kinh tế.
II. HIỆN TRẠNG SẠT LỞ BỜ SÔNG, BỜ BIỂN
1. Hiện trạng sạt lở bờ sông:
Nhìn chung trong thời gian qua, tình hình sạt lở bờ sông trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu xuất hiện tương đối nhiều và được xác định có 39 khu vực sạt lở bờ sông (Chi tiết theo Phụ lục 01 đính kèm), cụ thể như sau:
- Thành phố Bạc Liêu: 02 khu vực;
- Thị xã Giá Rai: 07 khu vực;
- Huyện Vĩnh Lợi: 04 khu vực;
- Huyện Hoà Bình: 04 khu vực;
- Huyện Hồng Dân: 11 Khu vực;
- Huyện Phước Long: 07 Khu vực;
- Huyện Đông Hải: 04 Khu vực.
Tốc độ sạt lở bờ sông ở các khu vực nêu trôn thường từ (1,0 - 2,0)m/năm như: Sạt lở bờ sông Gành Hào (đoạn giữa G4 và G5); từ (0,5 - 1,0)m/năm như: Sạt lở bờ kênh Cà Mau - Bạc Liêu, bờ kênh 30/4, kênh Quản Lộ Giá Rai, kênh Cạnh Đền Hộ Phòng, kênh Láng Trâm, kênh Nước Mặn, kênh Cả Vĩnh, sông Gành Hào (đoạn từ Rạch Cóc đến Cái Su). Các khu vực tuyến sông, kênh rạch còn lại có tốc độ sạt lở từ (0,3 - 0,5)m/năm.
Chính những vị trí sạt lở như đã nêu trên nên đã làm ảnh hưởng đến nhà cửa của các hộ dân sống dọc theo hai bên bờ sông, làm mất diện tích đất sản xuất, ảnh hưởng cơ sở hạ tầng và luôn đe dọa cuộc sống của người dân. Thực hiện theo Quyết định số 01/2011/QĐ-TTg ngày 04/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế xử lý sạt lở bờ sông, bờ biển, trên cơ sở này đã phân loại sạt lở bờ sông (Chi tiết theo Phụ lục 01 đính kèm) như sau:
- Sạt lở đặc biệt nguy hiểm, gồm 01 vị trí (Khu vực 36): Trong những năm qua việc sạt lở bờ sông ở khu vực này đã ảnh hưởng trực tiếp đến các khu đô thị, khu dân cư sinh sống tập trung với mật độ cao. Đã và đang ảnh hưởng trực tiếp đến công trình hạ tầng đang sử dụng như hệ thống công trình giao thông, hệ thống đường điện tại khu vực.
- Sạt lở nguy hiểm, gồm các vị trí (các Khu vực còn lại): Các khu vực sạt lở này đang ảnh hưởng đến các khu đô thị, khu dân cư sinh sống tập trung. Có nguy cơ ảnh hưởng đến công trình hạ tầng đang sử dụng như hệ thống công trình giao thông, hệ thống đường điện; khu di tích lịch sử, văn hóa, bệnh viện, trường học tại khu vực.
2. Hiện trạng sạt lở bờ biển:
Tỉnh Bạc Liêu có bờ biển dài 56 km, đây là khu vực có tiềm năng rất lớn cho phát triển kinh tế biển cũng như đảm bảo an ninh - quốc phòng và sinh kế của hơn 100.000 người dân. Song, đây cũng là khu vực chịu nhiều tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng, xâm nhập mặn; đặc biệt là hiện tượng xói lở bờ biển, sạt lở đê biển và kè cửa sông ven biển do thay đổi dòng chảy và sóng to, gió lớn, gây thiệt hại ngày càng nặng nề.
Tổng diện tích đất rừng ven biển là 5.730,80 ha, trong đó: Diện tích đất có rừng là 4.543,02 ha (rừng tự nhiên 1.835,26 ha, rừng trồng 2.707,76 ha) và diện tích đất chưa có rừng 1.187,78 ha (rừng đặc dụng 31,33 ha, rừng phòng hộ 1.156,45 ha).
- Trong những năm qua, rừng ngập mặn (rừng phòng hộ) ven biển Bạc Liêu đang chịu tác động rất lớn của hiện tượng biến đổi khí hậu, thảm rừng ngập mặn ven biển và bờ biển Bạc Liêu đang có các khuynh hướng sạt lở và bồi tụ, như sau:
Những đoạn bờ biển đã và đang bị xói lở quanh năm (dài 15 km): Đoạn từ giáp ranh Sóc Trăng đến gần kênh 30/4 với chiều dài khoảng 11 km (khu vực thành phố Bạc Liêu gồm xã Vĩnh Trạch Đông, xã Hiệp Thành và phường Nhà Mát) và đoạn cuối từ Kênh số 3 của thị trấn Gành Hào đến cửa Gành Hào có chiều dài khoảng 04 km (khu vực thị trấn Gành Hào - huyện Đông Hải). Tốc độ xói lở bình quân hàng năm từ (20 - 30) m theo chiều ngang và (0,5 -1) m theo phương thẳng đứng.
Những đoạn bờ biển có những tháng lở và tháng bồi (dài 19 km): Đoạn từ kênh 30/4 (Nhà Mát, thành phố Bạc Liêu) đến kênh Hoành Tấu (xã Vĩnh Thịnh, huyện Hòa Bình) với chiều dài khoảng 16 km và đoạn gần kênh cầu Cháy (xã Điền Hải, huyện Đông Hải) đến Kênh số 3 của thị trấn Gành Hào với chiều dài khoảng 03 km.
Những đoạn bờ biển được bồi quanh năm (dài 22 km): Đoạn từ kênh Hoành Tấu (xã Vĩnh Thịnh, huyện Hòa Bình) đến gần kênh Cầu Cháy (xã Điền Hải, huyện Đông Hải) với tổng chiều dài 22 km. Tốc độ bồi hàng năm từ (10 - 15) m.
- Về tuyến đê biển và bờ biển: Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu có 03 vị trí sạt lở bờ biển đã làm sạt lở rừng phòng hộ tiến sát chân đê, gây mất an toàn tuyến đê, kè. Cụ thể các vị trí như sau: (i) xói lở bờ biển Vĩnh Trạch Đông, thành phố Bạc Liêu; phạm vi sạt lở từ ranh hai tỉnh Bạc Liêu - Sóc Trăng hướng về phường Nhà Mát, thuộc địa bàn xã Vĩnh Trạch Đông, thành phố Bạc Liêu với chiều dài 4.000 m; (ii) xói lở bờ biển Nhà Mát, thành phố Bạc Liêu; phạm vi sạt lở tại cửa biển Nhà Mát, thuộc địa bàn phường Nhà Mát, thành phố Bạc Liêu với chiều dài 4.000 m; (iii) xói lở bờ biển phía Bắc kè Gành Hào; phạm vi sạt lở từ kè Gành Hào (đoạn kè G0) hướng về Kênh Ba, thuộc địa bàn thị trấn Gành Hào, huyện Đông Hải với chiều dài 2.000 m.
- Về tuyến kè: Hệ thống kè Gành Hào thuộc thị trấn Gành Hào, huyện Đông Hải và hệ thống kè Nhà Mát thuộc phường Nhà Mát, thành phố Bạc Liêu. Hai vị trí này đã sạt lở tháng vào đầu tháng 01 năm 2017 và cũng đã khắc phục hoàn thành trong năm 2018. Tuy nhiên, việc khắc phục, sửa chữa nêu trên chỉ là giải pháp tạm thời, do đó cần phải thực hiện đồng bộ giải pháp khắc phục trước mắt và giải pháp lâu dài thì mới đảm bảo công trình ổn định. Do chưa đủ nguồn kinh phí để triển khai thi công cho giải pháp lâu dài thì khi đến mùa gió chướng vào các tháng cuối năm là thời điểm triều cường dâng cao, sóng to gió lớn, nên vẫn còn tiềm ẩn nguy cơ mất ổn định cho 02 vị trí tuyến kè như đã nêu trên; đặc biệt là vị trí kè Gành Hào. Riêng vị trí bờ sông Gành Hào có chiều dài 1.300 m nằm giữa vị trí đoạn kè G4 và G5 đang trong tình trạng sạt lở bờ sông mỗi khi triều cường lên cao và mực nước triều hạ thấp.
Thực tế cho thấy hiện tượng sạt lở ở thảm rừng phòng hộ và bờ biển Bạc Liêu đã và đang diễn ra với tốc độ ngày càng nhanh do tác động của sóng và dòng chảy ven bờ từ những biến đổi khác thường của thời tiết và khí hậu trong những năm gần đây. Hiện tượng xâm thực bờ biển đang diễn ra ngày càng gay gắt, đe dọa trực tiếp đến thảm rừng phòng hộ và tuyến đê ven biển Đông.
Từ thực trạng sạt lở bờ biển và thảm rừng phòng hộ như đã nêu trên, xác định có 04 khu vực sạt lở bờ biển (Chi tiết theo Phụ lục 01 đính kèm), như sau:
- Thành phố Bạc Liêu: 02 khu vực.
- Huyện Đông Hải: 02 khu vực.
Thực hiện theo Quyết định số 01/2011/QĐ-TTg ngày 04/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế xử lý sạt lở bờ sông, bờ biển, trên cơ sở này đã phân loại sạt lở bờ biển (Chi tiết theo Phụ lục 01 đính kèm), như sau:
- Sạt lở đặc biệt nguy hiểm, gồm các vị trí (Khu vực 1, khu vực 2, khu vực 3): Hiện nay, mặc dù Khu vực 3 đã có công trình kè Gành Hào (các đoạn G0 (1.020 m), G1 (835 m), G2 (158 m)) phòng chống sạt lở bờ biển. Công trình sau khi hoàn thành đưa vào khai thác và sử dụng mang lại hiệu quả. Tuy nhiên, do công trình đưa vào khai thác sử dụng thời gian dài nên chất lượng công trình giảm. Hiện trạng có hiện tượng xói lở bãi do thay đổi dòng chảy bởi ảnh hưởng của biến đổi khí hậu. Mặt khác, thiết kế được duyệt theo tiêu chuẩn với cấp gió bão cấp 9 không còn phù hợp với tiêu chuẩn hiện nay là gió bão cấp 12. Vì vậy, hiện trạng quy mô công trình hiện nay không còn phù hợp, ảnh hưởng sóng to - gió lớn, sóng đánh tràn qua cao trình đỉnh kè dẫn đến hiện tượng sụt lún và sạt lở các đoạn kè. Từ đó đã ảnh hưởng trực tiếp đến các khu đô thị, khu dân cư sinh sống tập trung với mật độ cao. Đã và đang ảnh hưởng trực tiếp đến công trình hạ tầng đang sử dụng như hệ thống công trình giao thông, hệ thống đường điện tại khu vực. Riêng tại Khu vực 2 có một đoạn kè Nhà Mát (dài 617 m) tình trạng tiềm ẩn mất ổn định công trình kè cũng như thực trạng tại Khu vực 3. Ngoài ra, tại Khu vực 2 sóng biển đã làm sạt lở rừng phòng hộ, vết sạt đã gần đến chân đê, đồng thời ảnh hưởng đến công trình hạ tầng đang sử dụng như hệ thống công trình giao thông, hệ thống đường điện tại khu vực.
- Sạt lở nguy hiểm (Khu vực 4): Khu vực sạt lở này đã làm sạt lở rừng phòng hộ, vết sạt đã gần đến chân đê, đồng thời ảnh hưởng đến công trình hạ tầng đang sử dụng như hệ thống công trình giao thông, hệ thống đường điện tại khu vực.
Trong những năm gần đây, hiện tượng sạt lở bờ sông, bờ biển chủ yếu do những tồn tại và nguyên nhân như sau:
- Tác động do diễn biến thời tiết bất thường của thiên tai như bão, áp thấp nhiệt đới, mưa lớn và sự vận động tự nhiên của địa chất, địa mạo ven sông, ven biển.
- Tác động của thủy triều: Hiện tượng triều cường dâng cao bất thường trong những năm gần đây cũng là nguyên nhân góp phần gây sạt lở bờ sông, bờ biển.
- Tác động của sóng, gió: Vào mùa gió chướng, sóng biển từ ngoài khơi tiến vào bờ sẽ vỡ trên vùng bãi bồi làm biến dạng phần nền. Ngoài ra ở những khu vực không có rừng phòng hộ hoặc ở những nơi có thảm rừng phòng hộ ít sẽ không có đủ thảm rừng để làm tiêu hao năng lượng sóng, từ đó sóng có điều kiện tác động trực tiếp vào bờ gây ra sạt lở.
- Trình trạng khai thác cát, phù sa ở thượng nguồn sông Mê Công, tác động của quá trình biến đổi khí hậu và ảnh hưởng của các đập thủy điện trên sông Mê Công gây thiếu cát, phù sa bồi lắng khi đổ ra các sông, kênh rạch và biển Đông.
- Do hậu quả từ các hoạt động nhân sinh như lấn chiếm, vi phạm, xây dựng công trình không tuân thủ quy hoạch; ý thức của người dân còn hạn chế khi có sự cố sạt lở bờ sông, bờ biển xảy ra.... cộng hưởng với vấn đề biến đổi khí hậu làm gia tăng cường độ thiên tai và sụt lún nền đất.
- Sạt lở bờ sông còn bị ảnh hưởng do lưu lượng tàu thuyền đi lại trên sông, kênh, rạch nhiều, tạo ra sóng mặt nước tác động vào 02 bên bờ sông, kênh, rạch gây sạt lở bờ sông.
KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ VỚI SẠT LỞ BỜ SÔNG, BỜ BIỂN
Xây dựng Kế hoạch tổng thể phòng chống sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2030, bao gồm các nhiệm vụ thực hiện các giai đoạn 2021 - 2025 và 2026 - 2030, cụ thể như sau:
I.1. GIAI ĐOẠN NĂM 2021 - 2025
1. Giải pháp phi công trình:
1.1. Các ngành, các cấp thường xuyên tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức của các tổ chức và người dân về phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển. Đầu tư xây dựng hệ thống quan trắc, giám sát và tổ chức quan trắc, giám sát, nghiên cứu và cảnh báo các khu vực có nguy cơ sạt lở bờ sông, bờ biển, cập nhật cơ sở dữ liệu về sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh.
Giai đoạn 2021 - 2025, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có Quyết định số 437/QĐ-BNN-PCTT ngày 14/02/2020 về việc giao Viện Khoa học Thủy lợi miền Nam thực hiện dự án điều tra cơ bản “Điều tra, giám sát hiện trạng sạt lở bờ sông, bờ biển vùng đồng bằng sông Cửu Long và đề xuất các cảnh báo, giải pháp xử lý”, trong đó trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu có đặt 04 điểm mốc quan trắc, giám sát sạt lở bờ sông, bờ biển (theo Mục A, Phụ lục 02 đính kèm). Do đó, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân các huyện, thị xã, thành phố chủ động phối hợp với Viện Khoa học Thủy lợi miền Nam và cơ quan thuộc Tổng cục Phòng chống thiên tai để thực hiện.
Các vị trí mốc còn lại, từ giai đoạn 2021 - 2025 (theo Mục B, Phụ lục 02 đính kèm), Ủy ban nhân các huyện, thị xã, thành phố chủ động phối hợp cơ quan chuyên môn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai cắm 193/386 mốc quan trắc, giám sát sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn.
1.2. Kiểm soát hoạt động khai thác nạo vét bùn cát lòng sông, khu vực ven biển, ngăn chặn khai thác bùn, cát trái phép, nhất là tại các khu vực đã được cảnh báo có nguy cơ sạt lở; quản lý chặt chẽ vùng đất ven sông, ven biển không để xây dựng, nâng cấp nhà ở, công trình ven sông, ven biển làm tăng nguy cơ sạt lở, bị rủi ro do sạt lở. Bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn, rừng phòng hộ ven biển, đẩy mạnh xã hội hóa công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, gắn với ổn định sinh kế cho người dân. Do đó, các Sở: Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các đơn vị, phòng, ban trực thuộc đơn vị chủ động lập kế hoạch thực hiện và tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo đúng quy định.
1.3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn phối hợp với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổ chức theo dõi, cắm biển báo và tuyên truyền để nhân dân biết chủ động phòng tránh. Từ giai đoạn 2021 - 2025, cần cắm 370/740 biển báo sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn các huyện, thị xã và thành phố (Chi tiết theo Phụ lục 03 đính kèm).
1.4. Các xã, phường, thị trấn xây dựng phương án ứng phó cụ thể cho từng khu vực đang sạt lở hoặc có nguy cơ xảy ra sạt lở trong thời gian tới; xây dựng phương án phải bám sát theo phương châm “bốn tại chỗ” và yêu cầu “ba sẵn sàng”; nội dung của phương án tập trung vào các hoạt động chủ yếu sau:
- Tổ chức theo dõi sát tình hình sạt lở, cắm biển báo và thông tin tuyên truyền để nhân dân biết chủ động phòng tránh.
- Vận động và hỗ trợ các hộ dân trong khu vực sạt lở nguy hiểm di dời nhà cửa, cơ sở sản xuất kinh doanh đến nơi an toàn.
- Ứng phó kịp thời và khắc phục nhanh các hậu quả do sạt lở gây ra.
- Đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội khu vực xảy ra sạt lở.
1.5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các huyện, thị xã, thành phố xác định các khu vực sạt lở, làm cơ sở di dời dân đến nơi an toàn.
2. Giải pháp công trình:
2.1. Giải pháp thực hiện:
Để phòng, chống và ngăn chặn việc mở rộng phạm vi sạt lở bờ sông, bờ biển giai đoạn 2021 - 2025 thì cần có các giải pháp công trình như sau:
- Xây dựng kè chống sạt lở bảo vệ chân công trình, nhằm tránh xâm thực từ sông, biển vào chân kè,...
- Ngoài các khu vực dân cư đã thực hiện, cần tiếp tục quy hoạch và đầu tư xây dựng thêm các khu dân cư phục vụ tái định cư các hộ dân bị ảnh hưởng sạt lở bờ sông, bờ biển do triều cường, sạt lở đất.
- Xây dựng các tuyến đê, kè sông, kè cửa sông ven biển kết hợp giao thông; tuyến đê biển kết hợp an ninh quốc phòng. Đẩy nhanh tiến độ thi công các công trình kè chống xói lở đã có quyết định đầu tư.
2.2. Danh mục dự án và nhu cầu kinh phí thực hiện giai đoạn 2021 - 2025:
Từ các giải pháp công trình như đã nêu trên, giai đoạn 2021 - 2025 cần đầu tư và sớm hoàn thiện 27 dự án, công trình phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển, dự án di dân tái định cư và Dự án cải tạo, nâng cấp, sửa chữa hư hỏng hệ thống công trình giao thông do sạt lở bờ sông với tổng nhu cầu kinh phí là 11.147 tỷ đồng (trong đó có 04 dự án, công trình có thực hiện tiếp giai đoạn 2026 - 2030), cụ thể như sau:
- Bờ sông: Có 16 dự án, công trình và kinh phí dự kiến là 8.625 tỷ đồng (có 02 dự án thực hiện tiếp giai đoạn 2026 - 2030 để hoàn thiện).
- Bờ biển: Có 09 dự án, công trình và kinh phí dự kiến là 1.672 tỷ đồng.
- Dự án di dân tái định cư: Có 01 dự án và kinh phí dự kiến là 600 tỷ đồng (có thực hiện tiếp giai đoạn 2026 - 2030 để hoàn thiện).
- Dự án cải tạo, nâng cấp, sửa chữa hư hỏng hệ thống công trình giao thông: Có 01 dự án và kinh phí dự kiến là 250 tỷ đồng (có thực hiện tiếp giai đoạn 2026 - 2030 để hoàn thiện).
(Chi tiết theo Mục A của Phụ lục 04 đính kèm)
3. Quy trình khắc phục sự cố sạt lở bờ sông, bờ biển:
Khi sự cố sạt lở bờ sông, bờ biển xảy ra ở bất kỳ thời mọi thời điểm, đề nghị các ngành, các cấp đảm bảo thực hiện quy trình khắc phục sự cố, cụ thể như sau:
3.1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các xã, phường, thị trấn khẩn trương bố trí nơi ở tạm, chăm lo đời sống, sinh hoạt cho các hộ dân bị sạt lở bờ sông, bờ biển, triều cường và tổ chức dọn dẹp vệ sinh, phòng ngừa dịch bệnh phát sinh; tổ chức khảo sát, kiểm tra đánh giá hư hỏng nhà ở, vật kiến trúc trong khu vực bị sạt lở, tổ chức tháo dỡ, kiên quyết cưỡng chế mọi trường hợp cố tình không di dời. Đồng thời, hỗ trợ kinh phí để giúp người dân trong khu vực sạt lở sớm ổn định cuộc sống trước mắt trong khi chờ có nơi định cư mới. Tổng hợp báo cáo tình hình sự cố, thống kê thiệt hại và công tác tổ chức xử lý, khắc phục về cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng chống thiên tai. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm cân đối giải quyết quỹ đất, quỹ nhà của địa phương để bố trí tái định cư cho các hộ dân di dời theo chủ trương của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3.2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cơ quan Thường trực Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh) chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tiến hành kiểm tra, đánh giá lại các khu vực có nguy cơ sạt lở tiếp theo trên toàn tuyến sông, bờ biển để chủ động cảnh báo cho nhân dân trong khu vực sạt lở biết và chủ động di dời người và tài sản đến nơi an toàn. Nghiên cứu, lập kế hoạch đầu tư xây dựng công trình bảo vệ bờ sông, bờ biển tại khu vực xảy ra sạt lở.
3.3. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, lực lượng Thanh niên xung kích phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có xảy ra sạt lở bờ sông, bờ biển để huy động lực lượng kịp thời ứng cứu người, trục vớt tài sản và di dời người dân đến nơi an toàn.
3.4. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan và các địa phương để hỗ trợ, cứu trợ đột xuất cho người dân tại khu vực bị ảnh hưởng sạt lở theo quy định.
3.5. Sở Xây dựng phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc khắc phục các sự cố về hư hỏng nhà ở, vật kiến trúc trong khu vực bị sạt lở.
3.6. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp với các Sở, Ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố bố trí nguồn kinh phí để kịp thời thực hiện khắc phục khẩn cấp sự cố sạt lở.
I.2. GIAI ĐOẠN NĂM 2026 - 2030
1. Giải pháp phi công trình:
1.1. Kế thừa và tiếp tục thực hiện các nội dung như giai đoạn 2021 - 2025.
1.2. Quản lý, bảo vệ, nâng cấp, duy tu, sửa chữa các hệ thống mốc quan trắc, giám sát và biển báo sạt lở bờ sông, bờ biển tại các khu vực sạt lở đã xây dựng.
- Tiếp tục triển khai cắm thêm 193/386 (còn lại) mốc quan trắc, giám sát sạt lở bờ sông, bờ biển, thực hiện năm 2026 - 2027 (chi tiết theo Phụ lục 02 đính kèm);
- Tiếp tục cắm thêm 370/740 (còn lại) biển báo sạt lở bờ sông, bờ biển, thực hiện năm 2026 - 2027 (chi tiết theo Phụ lục 03 đính kèm).
1.3. Kiểm tra, giám sát, cập nhật cơ sở dữ liệu, bổ sung, điều chỉnh, phát huy sáng tạo, từ đó đề xuất các giải pháp, ứng dụng các công nghệ mới vào công tác xử lý sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
2. Giải pháp công trình:
2.1. Giải pháp thực hiện:
2.1.1. Kế thừa và tiếp tục thực hiện các nội dung như giai đoạn 2021 - 2025.
2.1.2. Quản lý, bảo vệ, nâng cấp, duy tu, sửa chữa hệ thống các công trình đã xây dựng hoàn thành và đưa vào sử dụng, nhằm phát huy hiện quả vốn đầu tư cho mục tiêu phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển tại các khu vực đã xây dựng công trình.
2.1.3. Kiểm tra, giám sát, cập nhật cơ sở dữ liệu, bổ sung, điều chỉnh, phát huy sáng tạo, từ đó đề xuất các giải pháp, ứng dụng các công nghệ mới vào các giải pháp công trình trong công tác xử lý sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
2.2. Danh mục dự án và nhu cầu kinh phí thực hiện giai đoạn 2026 - 2030:
Từ các giải pháp công trình đã thực hiện giai đoạn 2021 - 2025, giai đoạn 2026 - 2030 tiếp tục kế thừa và thực hiện tiếp để hoàn thiện các dự án, công trình giai đoạn 2021 - 2025 chuyển sang; đồng thời đầu tư, xây dựng mới các dự án, công trình phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển, cụ thể như sau:
Tổng số các dự án, công trình mới (kể cả dự án giai đoạn 2021 - 2025 chuyển sang) là 23 dự án, công trình với tổng nhu cầu kinh phí là 8.110 tỷ đồng, trong đó:
- Bờ sông: Có 21 dự án, công trình và kinh phí dự kiến là 7.270 tỷ đồng (có 02 dự án giai đoạn 2021 - 2025 chuyển sang).
- Dự án di dân tái định cư: Có 01 dự án và kinh phí dự kiến là 600 tỷ đồng (giai đoạn 2021 - 2025 chuyển sang).
- Dự án cải tạo, nâng cấp, sửa chữa hư hỏng hệ thống công trình giao thông: Có 01 dự án và kinh phí dự kiến là 240 tỷ đồng (giai đoạn 2021 - 2025 chuyển sang).
(Chi tiết theo Mục B của Phụ lục 04 đính kèm)
3. Quy trình khắc phục sự cố sạt lở bờ sông, bờ biển:
Khi sự cố sạt lở bờ sông, bờ biển xảy ra ở bất kỳ thời mọi thời điểm, đề nghị các ngành, các cấp đảm bảo thực hiện quy trình khắc phục sự cố như giai đoạn 2021 -2025
1. Danh mục, nhu cầu kinh phí và sắp xếp thứ tự ưu tiên:
Giải pháp công trình cho Kế hoạch thực hiện Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2030, có tổng số là 50 danh mục dự án, công trình với tổng nhu cầu kinh phí là 19.257 tỷ đồng và sắp xếp thứ tự ưu tiên danh mục đầu tư xây dựng (có 04 dự án, công trình phải thực hiện 02 giai đoạn, giai đoạn 2021 - 2025 và giai đoạn 2026 - 2030), cụ thể như sau:
- Giai đoạn 2021 - 2025: Có tổng 27 dự án, công trình với tổng nhu cầu kinh phí là 11.147 tỷ đồng. Sắp xếp thứ tự ưu tiên danh mục đầu tư xây dựng giai đoạn 2021 - 2025 được thể hiện tại Mục I của Phụ lục 05 kèm theo.
- Giai đoạn 2026 - 2030: Có tổng 23 dự án, công trình với tổng nhu cầu kinh phí là 8.110 tỷ đồng. Sắp xếp thứ tự ưu tiên danh mục đầu tư xây dựng giai đoạn 2026 - 2030 được thể hiện tại Mục II của Phụ lục 05 kèm theo.
2. Nguồn vốn thực hiện:
Tranh thủ thực hiện bằng mọi nguồn vốn, cụ thể như sau:
- Nguồn vốn ngân sách Trung ương: vốn đầu tư công trung hạn; vốn Chương trình mục tiêu quốc gia; vốn phòng chống thiên tai; vốn sự nghiệp kinh tế; vốn dự phòng.
- Nguồn vốn ngân sách địa phương: vốn sự nghiệp kinh tế; Quỹ phòng chống thiên tai.
- Nguồn vốn hợp pháp khác: vốn tín dụng đầu tư; vốn đầu tư XDCB tự có của các đơn vị sản xuất kinh doanh dịch vụ thuộc mọi thành phần kinh tế; vốn hợp tác liên doanh với nước ngoài; vốn vay nước ngoài; vốn ODA; vốn huy động từ nhân dân.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cơ quan Thường trực Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh) chịu trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tiến hành khảo sát, kiểm tra, rà soát các khu vực có nguy cơ sạt lở để phân loại mức độ sạt lở và sắp xếp thứ tự ưu tiên xử lý sạt lở theo quy định tại Điều 4 và Điều 5, Quyết định số 01/2011/QĐ-TTg ngày 04/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ, từ đó đề xuất biện pháp thích hợp phòng, tránh hoặc giảm thiểu thiệt hại; đồng thời, sắp xếp các danh mục khu vực sạt lở theo mức độ sạt lở, cấp độ xung yếu trên địa bàn để lập kế hoạch ưu tiên đầu tư, tránh đầu tư dàn trải.
- Theo dõi, quan trắc, dự báo, cảnh báo nguy cơ sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh. Phối hợp với chính quyền địa phương tuyên truyền cho nhân dân sinh sống xung quanh để biết và chủ động phòng, tránh.
- Tham mưu, đề xuất các biện pháp, giải pháp thích hợp chủ động phòng ngừa và khắc phục sạt lở bờ sông, bờ biển.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp Công an tỉnh, các Sở, Ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kiểm tra, xử lý nghiêm các trường hợp khai thác bùn, cát trái phép, không phép thuộc bãi bồi ven biển trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển nhằm tạo điều kiện cho chủ đầu tư triển khai thực hiện nhanh chóng các công trình, hoàn thành đưa vào sử dụng phát huy kịp thời hiệu quả phòng, chống bảo vệ bờ sông, bờ biển; chủ trì kiểm tra giám sát việc thực hiện nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm:
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức kiểm tra các tuyến đường bộ, đường thủy nội địa trên các tuyến bờ sông, kênh, rạch có nguy cơ sạt lở, sụp trượt, để chuẩn bị lực lượng, phương tiện, vật tư, hậu cần theo phương châm “4 tại chỗ” nhằm ứng phó kịp thời và sẵn sàng tham gia ứng cứu khi có sự cố sạt đường bộ, đường thủy nội địa trên các tuyến bờ sông, kênh rạch xảy ra.
- Chủ động lập phương án phân luồng, cảnh giới giao thông cho người, các phương tiện trong trường hợp xảy ra ách tắc giao thông do sạt lở, sụt trượt gây nguy hiểm trên các tuyến đường bộ, đường thủy nội địa trên các tuyến bờ sông, kênh, rạch thuộc khu vực sạt lở.
4. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm: Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố lập quy hoạch di dời, sắp xếp các khu dân cư, công trình kiến trúc, kho tàng ra ngoài các khu vực có nguy cơ sạt lở, đảm bảo hành lang bảo vệ an toàn bờ sông, bờ biển theo quy định hoặc đối với khu vực quy hoạch có phạm vi kéo dài từ 02 huyện trở lên theo quy định.
5. Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm: Rà soát cơ chế chính sách, tạo điều kiện khuyến khích, hỗ trợ nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ trong phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển; chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan khoa học tổ chức thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ, vật liệu mới để phòng, chống sạt lở phù hợp với điều kiện từng khu vực, tập trung vào các giải pháp mềm, thân thiện môi trường, giảm chi phí đầu tư.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cân đối, bố trí vốn đầu tư trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm cho công tác quy hoạch và thực hiện các công trình, dự án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển, di dời dân cư ra khỏi khu vực bị sạt lở và có nguy cơ sạt lở cao theo quy định của pháp luật về đầu tư công và ngân sách nhà nước.
7. Sở Tài chính chịu trách nhiệm: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở, Ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố bố trí kinh phí sự nghiệp để thực hiện Đề án thuộc nhiệm vụ chi theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước (ngoài các nội dung thuộc nhiệm vụ thường xuyên của Sở, Ngành, nguồn vốn lồng ghép từ chương trình, dự án khác); bố trí nguồn lực để kịp thời hỗ trợ khắc phục khẩn cấp sự cố sạt lở, di dời dân cư khẩn cấp ra khỏi khu vực sạt lở theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, phòng, chống thiên tai.
8. Công an tỉnh chịu trách nhiệm: Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan sẵn sàng lực lượng, phương tiện tham gia công tác cứu nạn, cứu hộ; bảo đảm an ninh trật tự trong và sau khi sự cố sạt lở bờ sông, bờ biển xảy ra.
9. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh chịu trách nhiệm: Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chuẩn bị sẵn sàng các loại phương tiện, lực lượng hỗ trợ nhân dân khi sự cố sạt lở bờ sông, bờ biển xảy ra.
10. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh chịu trách nhiệm: Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chuẩn bị nhân lực, trang thiết bị sẵn sàng tham gia ứng cứu khi có sự cố sạt lở bờ sông, bờ biển xảy ra.
11. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh chịu trách nhiệm: Khẩn trương đôn đốc các đơn vị thi công triển khai xây dựng hoàn thành các dự án, công trình bờ sông, bờ biển, hệ thống đê điều được cấp có thẩm quyền giao chủ đầu tư để đưa vào sử dụng theo kế hoạch.
12. Các Sở, Ban, Ngành tỉnh có liên quan, tổ chức chính trị - xã hội: Theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị phối hợp với các Sở, Ngành, đơn vị chức năng liên quan và địa phương tổ chức phòng, chống, ứng phó và khắc phục hậu quả sạt lở kịp thời, đảm bảo an toàn và giảm thiểu thiệt hại thấp nhất.
13. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm:
- Phối hợp với Sở, Ngành liên quan kiểm tra, khảo sát các khu vực ven sông, ven biển có nguy cơ sạt lở để lập kế hoạch ứng phó, xử lý, cắm biển báo, mốc quan trắc, giám sát, theo dõi. Thông báo thường xuyên và liên tục các vị trí bờ sông, bờ biển có nguy cơ sạt lở để người dân biết, chủ động di dời, vận động, hỗ trợ người dân di dời ra khỏi khu vực nguy hiểm đến nơi ở tạm an toàn.
- Tổ chức lập quy hoạch di dời, sắp xếp các khu dân cư, công trình kiến trúc, kho tàng ra ngoài các khu vực có nguy cơ sạt lở, đảm bảo hành lang bảo vệ an toàn bờ sông, bờ biển theo quy định; chủ động sơ tán khẩn cấp người, tài sản ra khỏi khu vực sạt lở nguy hiểm và khu vực có nguy cơ xảy ra sạt lở nguy hiểm.
- Chủ động thông báo, khoanh vùng ngăn không cho người và phương tiện vào khu vực sạt lở; bố trí cán bộ thường xuyên theo dõi chặt chẽ diễn biến sạt lở. Xây dựng và triển khai kế hoạch, phương án ứng phó và xử lý cấp bách khu vực sạt lở nhằm đảm bảo an toàn tính mạng, tài sản của nhân dân và nhà nước.
- Thường xuyên kiểm tra các trường hợp xây dựng công trình trên hành lang bảo vệ bờ sông, bờ biển; nếu phát hiện công trình, vật kiến trúc xây dựng, xâm phạm trái phép thì kiên quyết xử phạt hành vi vi phạm theo đúng thẩm quyền và quy định của pháp luật hiện hành, buộc tháo dỡ, khôi phục lại nguyên trạng; tổ chức cưỡng chế tháo dỡ nếu không chấp hành.
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các chủ đầu tư, chủ dự án thực hiện xây dựng công trình phòng, chống sạt lở, bảo vệ bờ sông, bờ biển đúng tiến độ.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện dự án trồng cây chống xói lở bảo vệ bờ sông, bờ biển, nhất là các vị trí dễ xảy ra sạt lở.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, Ngành liên quan kiểm tra, xử lý nghiêm các trường hợp khai thác trái phép bùn, cát thuộc bãi bồi ven biển trên địa bàn theo đúng thẩm quyền và quy định của pháp luật hiện hành.
14. Các tổ chức, cá nhân có các hoạt động liên quan đến bờ sông, bờ biển:
- Ngay khi phát hiện khu vực ven sông, biển có nguy cơ sạt lở nằm trong phạm vi quản lý của các tổ chức, cá nhân có các hoạt động liên quan đến bờ sông, bờ biển phải có trách nhiệm báo cáo cho chính quyền địa phương để tổ chức các biện pháp xử lý. Đồng thời, tổ chức, cá nhân bị ảnh hưởng sạt lở phải chủ động di dời an toàn người và tài sản ra khỏi khu vực có nguy cơ sạt lở.
- Nghiêm cấm các tổ chức, cá nhân xâm phạm đến hành lang bảo vệ an toàn bờ sông, bờ biển hoặc có các hoạt động gây nguy cơ sạt lở bờ sông, bờ biển.
15. Phân công cơ quan chủ trì và phối hợp:
15.1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, định kỳ báo cáo 6 tháng đầu năm (trước ngày 30/6) và hàng năm (trước ngày 31/12) về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Tổng cục Phòng chống thiên tai) theo quy định.
15.2. Theo chức năng, nhiệm vụ được giao của các Sở, Ban, Ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố định kỳ báo cáo quá trình triển khai thực hiện 6 tháng đầu năm (trước ngày 15/6) và hàng năm (trước ngày 15/12) gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
(Phân công trách nhiệm cho từng đơn vị theo Phụ lục 06 đính kèm)
Căn cứ các nhiệm vụ trong kế hoạch này, đề nghị Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh và địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện và chủ động xây dựng kế hoạch cụ thể, chi tiết sát với tình hình thực tế điều kiện của địa phương, đơn vị mình quản lý nhằm để động ứng phó, khắc phục với sạt lở bờ sông, bờ biển có thể xảy ra.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, những vấn đề chưa phù hợp cần điều chỉnh, bổ sung thì các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔNG HỢP CÁC KHU VỰC SẠT LỞ BỜ SÔNG, BỜ BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 12/KH-UBND ngày 20/01/2021 của UBND tỉnh Bạc Liêu)
TT | Khu vực/Địa danh | Tuyến bờ sông, kênh, bờ biển | Phạm vi sạt lở | Thời gian sạt lở | Mức độ ảnh hưởng đến cơ sở hạ tầng, dân sinh kinh tế | Phân loại sạt lở | Đề xuất giải pháp xử lý | |
Dài (m) | Rộng (m) | |||||||
A | BỜ SÔNG |
| 496.221 |
|
|
|
|
|
I | Thành phố Bạc Liêu |
| 26.821 |
|
|
|
|
|
1 | Khu vực 1: Sạt lở 02 bên bờ Kênh 30/4 (từ cầu Phường 2 đến cầu Út Đen), dài 8.000m thuộc phường 2 và phường Nhà Mát | Kênh 30/4 | 16.000 | 10 | Hàng năm sạt lở (0,5-1)m | Ảnh hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng | Sạt lở nguy hiểm | Kè bê tông cốt thép, mái đứng và mái nghiêng |
2 | Khu vực 2: Sạt lở 02 bên bờ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu (Đoàn từ Đoạn từ cầu Tôn Đức Thắng đến cầu Tra Kha), dài 10.821m thuộc Phường 1,2 , 3, 5 và 8 | Kênh Cà Mau - Bạc Liêu | 10.821 | 6 | Hàng năm sạt lở (0,3-0,5)m | Ảnh hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng | Sạt lở nguy hiểm | Kè bê tông cốt thép, mái đứng và mái nghiêng |
II | Thị xã Giá Rai |
| 22.000 |
|
|
|
|
|
3 | Khu vực 3: Sạt lở bờ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu (Đoạn từ cầu Giá Rai đến bến xe Hộ Phòng), dài 4.000m thuộc Phường 1 và Phường Hộ Phòng | Kênh Cà Mau - Bạc Liêu | 8.000 | 10 | Hàng năm sạt lở (0,5-1)m | Ảnh hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng | Sạt lở nguy hiểm | Kè bê tông cốt thép, mái đứng và mái nghiêng |
4 | Khu vực 4: Sạt lở 02 bên bờ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu (Đoạn từ bến xe Hộ Phòng hướng về nhà thờ Tắc Sậy), dài 2.500 m thuộc Phường Hộ Phòng | Kênh Cà Mau - Bạc Liêu | 5.000 | 10 | Hàng năm sạt lở (0,5-1)m | Ảnh hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng | Sạt lở nguy hiểm | Kè bê tông cốt thép, mái đứng và mái nghiêng |
5 | Khu vực 5: Sạt lở bờ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu (phía bờ Bắc đoạn từ cầu Giá Rai hướng về cầu Láng Tròn), dài 2.000m thuộc Phường 1. | Kênh Cà Mau - Bạc Liêu | 4.000 | 10 | Hàng năm sạt lở (0,5-1)m | Ảnh hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng | Sạt lở nguy hiểm | Kè bê tông cốt thép, mái đứng và mái nghiêng |
6 | Khu vực 6: Sạt lở 02 bên bờ kênh Quản Lộ Giá Rai (đoạn từ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu vào cống Giá Rai), dài 800m thuộc Phường 1 | Kênh Quản Lộ Giá Rai | 1.600 | 7 | Hàng năm sạt lở (0,5-1)m | Ảnh hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng | Sạt lở nguy hiểm | Kè bê tông cốt thép, mái đứng và mái nghiêng |
7 | Khu vực 7: Sạt lở 02 bên bờ kênh Cạnh Đền - Hộ Phòng (đoạn từ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu vào cống Hộ Phòng), dài 1.200 m thuộc Phường Hộ Phòng | Kênh Cạnh Đền Hộ Phòng | 2.400 | 7 | Hàng năm sạt lở (0,5-1)m | Ảnh hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng | Sạt lở nguy hiểm | Kè bê tông cốt thép, mái đứng và mái nghiêng |
8 | Khu vực 8: Sạt lở bờ kênh Sư Son (phía bờ Tây đoạn từ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu vào cống Sư Son), dài 300 m thuộc xã Tân Phong | Kênh Sư Son | 300 | 7 | Hàng năm sạt lở (0,3-0,5)m | Ảnh hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng | Sạt lở nguy hiểm | Kè bê tông cốt thép, mái đứng và mái nghiêng |
9 | Khu vực 9: Sạt lở bờ kênh Láng Trâm (phía bờ Tây đoạn từ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu vào cống Láng Trâm), dài 700 m thuộc xã Tân Phong | Kênh Láng Trâm | 700 | 7 | Hàng năm sạt lở (0,5-1)m | Ảnh hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng | Sạt lở nguy hiểm | Kè bê tông cốt thép, mái đứng và mái nghiêng |
III | Huyện Vĩnh Lợi |
| 54.600 |
|
|
|
|
|
10 | Khu vực 10: Sạt lở bờ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu (Ngã ba Vàm Lẻo), dài 600 m thuộc xã Hưng Thành | Kênh Cà Mau - Bạc Liêu | 600 | 7 | Hàng năm sạt lở (0,5-1)m | Ảnh hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng | Sạt lở nguy hiểm | Kè bê tông cốt thép, mái đứng và mái nghiêng |
11 | Khu vực 11: Sạt lở 02 bên bờ kênh Nước Mặn (dài 3.000m) và kênh Cả Vĩnh (dài 4.000m), tổng chiều dài 7.000m thuộc xã Hưng Hội | Kênh Nước Mặn và kênh Cả Vĩnh | 14.000 | 6 | Hàng năm sạt lở (0,5-1)m | Ảnh hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng | Sạt lở nguy hiểm | Kè bê tông cốt thép, mái đứng |
12 | Khu vực 12: Sạt lở 02 bên bờ kênh Nàng Rền dài 10.000m thuộc xã Châu Thới, TT.Châu Hưng và xã Châu Hưng A | Kênh Nàng Rền | 20.000 | 5 | Hàng năm sạt lở (0,3-0,5)m | Ảnh hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng | Sạt lở nguy hiểm | Kè bê tông cốt thép, mái đứng |
13 | Khu vực 13: Sạt lở 02 bên bờ kênh Thông Lưu dài 10.000m thuộc xã Hưng Thành | Kênh Thông Lưu | 20.000 | 5 | Hàng năm sạt lở (0,3-0,5)m | Ảnh hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng | Sạt lở nguy hiểm | Kè bê tông cốt thép, mái đứng |
IV | Huyện Hoà Bình |
| 64.000 |
|
|
|
|
|
14 | Khu vực 14: Sạt lở 02 bên bờ kênh Chùa Phật, dài 8.000m thuộc TT.Hòa Bình và xã Vĩnh Hậu. | Kênh Chùa Phật | 16.000 | 6 | Hàng năm sạt lở (0,3-0,5)m | Ảnh hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng | Sạt lở nguy hiểm | Kè bê tông cốt thép, mái đứng và mái nghiêng |
15 | Khu vực 15: Sạt lở bờ kênh Cái Cùng (phía bờ Đông), dài 8.000m thuộc xã Vĩnh Mỹ A và xã Vĩnh Thịnh | Kênh Cái Cùng | 16.000 | 6 | Hàng năm sạt lở (0,3-0,5)m | Ảnh hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng | Sạt lở nguy hiểm | Kè bê tông cốt thép, mái đứng và mái nghiêng |
16 | Khu vực 16: Sạt lở 02 bên bờ kênh Hoà Bình, dài 8.000m thuộc xã Minh Diệu | Kênh Hoà Bình | 16.000 | 5 | Hàng năm sạt lở (0,3-0,5)m | Ảnh hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng | Sạt lở nguy hiểm | Kè bê tông cốt thép, mái đứng |
17 | Khu vực 17: Sạt lở 02 bên bờ kênh Phước Long - Vĩnh Mỹ, dài 8.000m thuộc xã Vĩnh Mỹ B | Kênh Phước Long - Vĩnh Mỹ | 16.000 | 5 | Hàng năm sạt lở (0,3-0,5)m | Ảnh hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng | Sạt lở nguy hiểm | Kè bê tông cốt thép, mái đứng |
V | Huyện Hồng Dân |
| 209.000 |
|
|
|
|
|
18 | Khu vực 18: Sạt lở 02 bên bờ kênh Vĩnh Lộc, dài 8.000m thuộc xã Lộc Ninh | Kênh Vĩnh Lộc | 16.000 | 5 | Hàng năm sạt lở (0,3-0,5)m | Ảnh hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng | Sạt lở nguy hiểm | Kè bê tông cốt thép, mái đứng |
19 | Khu vực 19: Sạt lở 02 bên bờ kênh Lộ Xe, dài 6.000m thuộc xã Vĩnh Lộc | Kênh Lộ Xe | 12.000 | 5 | Hàng năm sạt lở (0,3-0,5)m | Ảnh hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng | Sạt lở nguy hiểm | Kè bê tông cốt thép, mái đứng |
20 | Khu vực 20: Sạt lở 02 bên bờ kênh Dân Quân, dài 6.000m thuộc xã Ninh Thạnh Lợi | Kênh Dân Quân | 12.000 | 5 | Hàng năm sạt lở (0,3-0,5)m | Ảnh hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng | Sạt lở nguy hiểm | Kè bê tông cốt thép, mái đứng |
21 | Khu vực 21: Sạt lở 02 bên bờ kênh 3/2, dài 14.000m thuộc xã Ninh Thạnh Lợi và xã Lộc Ninh | Kênh 3/2 | 28.000 | 5 | Hàng năm sạt lở (0,3-0,5)m | Ảnh hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng | Sạt lở nguy hiểm | Kè bê tông cốt thép, mái đứng |
22 | Khu vực 22: Sạt lở 02 bên bờ kênh Cô Cai, dài 11.000m thuộc xã Ninh Qưới và xã Ninh Qưới A | Kênh Cô Cai | 22.000 | 5 | Hàng năm sạt lở (0,3-0,5)m | Ảnh hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng | Sạt lở nguy hiểm | Kè bê tông cốt thép, mái đứng |
23 | Khu vực 23: Sạt lở 02 bên bờ kênh Ngan Dừa - Cầu Sập, dài 17.000m thuộc thị trấn Ngan Dừa, xã Ninh Hoà và xã Ninh Qưới A | Kênh Ngan Dừa - Cầu Sập | 34.000 | 5 | Hàng năm sạt lở (0,3-0,5)m | Ảnh hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng | Sạt lở nguy hiểm | Kè bê tông cốt thép, mái đứng |
24 | Khu vực 24: Sạt lở 02 bên bờ kênh Xẻo Rô, dài 10.000m thuộc xã Ninh Qưới, Ninh Qưới A, Ninh Hoà | Kênh Xẻo Rô | 20.000 | 5 | Hàng năm sạt lở (0,3-0,5)m | Ảnh hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng | Sạt lở nguy hiểm | Kè bê tông cốt thép, mái đứng |
25 | Khu vực 25: Sạt lở 02 bên bờ kênh Cộng Hoà, dài 5.000m thuộc xã Ninh Thạnh Lợi và xã Lộc Ninh | Kênh Cộng Hoà | 10.000 | 5 | Hàng năm sạt lở (0,3-0,5)m | Ảnh hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng | Sạt lở nguy hiểm | Kè bê tông cốt thép, mái đứng |
26 | Khu vực 26: Sạt lở 02 bên bờ kênh xã Thoàn, dài 10.000m thuộc xã Ninh Thạnh Lợi, Ninh Thạnh Lợi A | Kênh Xã Thoàn | 20.000 | 5 | Hàng năm sạt lở (0,3-0,5)m | Ảnh hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng | Sạt lở nguy hiểm | Kè bê tông cốt thép, mái đứng |
27 | Khu vực 27: Sạt lở 02 bên bờ kênh Phó Sinh - Cạnh Đền, dài 10.000m thuộc xã Ninh Thạnh Lợi A | Kênh Phó Sinh - Cạnh Đền | 20.000 | 5 | Hàng năm sạt lở (0,3-0,5)m | Ảnh hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng | Sạt lở nguy hiểm | Kè bê tông cốt thép, mái đứng |
28 | Khu vực 28: Sạt lở 02 bên bờ kênh Tây Ký, dài 7.500m thuộc xã Vĩnh Lộc | Kênh Tây Ký | 15.000 | 5 | Hàng năm sạt lở (0,3-0,5)m | Ảnh hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng | Sạt lở nguy hiểm | Kè bê tông cốt thép, mái đứng |
VI | Huyện Phước Long |
| 72.000 |
|
|
|
|
|
29 | Khu vực 29: Sạt lở 02 bên bờ kênh Vĩnh Lộc, dài 6.000m (từ 29 kênh Quản Lộ Phụng Hiệp đến ranh huyện Hồng Dân) thuộc TT. Phước Long | Kênh Vĩnh Lộc | 12.000 | 6 | Hàng năm sạt lở (0,3-0,5)m | Ảnh hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng | Sạt lở nguy hiểm | Kè bê tông cốt thép, mái đứng |
30 | Khu vực 30: Sạt lở 02 bên bờ kênh Công Hoà, dài 6.000m (từ kênh Quản Lộ Phụng Hiệp đến ranh huyện Hồng Dân) thuộc TT. Phước Long | Kênh Công Hoà | 12.000 | 6 | Hàng năm sạt lở (0,3-0,5)m | Ảnh hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng | Sạt lở nguy hiểm | Kè bê tông cốt thép, mái đứng |
31 | Khu vực 31: Sạt lở 02 bên bờ kênh Ninh Thạnh Lợi, dài 6.000m (từ kênh Quản Lộ Phụng Hiệp đến ranh huyện Hồng Dân) thuộc TT. Phước Long | Kênh Ninh Thạnh Lợi | 12.000 | 6 | Hàng năm sạt lở (0,3-0,5)m | Ảnh hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng | Sạt lở nguy hiểm | Kè bê tông cốt thép, mái đứng |
32 | Khu vực 32: Sạt lở 02 bên bờ kênh Cạnh Đền Phó Sinh, dài 6.000m (từ kênh Quản Lộ Phụng Hiệp đến ranh huyện Hồng Dân) thuộc xã Phước Long | Kênh Cạnh Đền Phó Sinh | 12.000 | 6 | Hàng năm sạt lở (0,3-0,5)m | Ảnh hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng | Sạt lở nguy hiểm | Kè bê tông cốt thép, mái đứng |
33 | Khu vực 33: Sạt lở 02 bên bờ kênh Phong Thạnh Tây, dài 6.000m (từ kênh Quản Lộ Phụng Hiệp hướng về Cà Mau) thuộc xã Phong Thạnh Tây A | Kênh Phong Thạnh Tây | 12.000 | 6 | Hàng năm sạt lở (0,3-0,5)m | Ảnh hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng | Sạt lở nguy hiểm | Kè bê tông cốt thép, mái đứng |
34 | Khu vực 34: Sạt lở 02 bên bờ kênh Chợ Hội, dài 6.000m (từ kênh Quản Lộ Phụng Hiệp hướng về Cà Mau) thuộc xã Phong Thạnh Tây B | Kênh Chợ Hội | 12.000 | 6 | Hàng năm sạt lở (0,3-0,5)m | Ảnh hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng | Sạt lở nguy hiểm | Kè bê tông cốt thép, mái đứng |
35 | Khu vực 35: Sạt lở 02 bên bờ kênh Phước Long - Vĩnh Mỹ, dài 8.000m (từ kênh Quản Lộ Phụng Hiệp đến ranh huyện Hoà Bình) thuộc xã Vĩnh Thanh | Kênh Phước Long - Vĩnh Mỹ | 16.000 | 6 | Hàng năm sạt lở (0,3-0,5)m | Ảnh hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng | Sạt lở nguy hiểm | Kè bê tông cốt thép, mái đứng |
VII | Huyện Đông Hải |
| 47.800 |
|
|
|
|
|
36 | Khu vực 36: Sạt lở bờ sông Gành Hào (đoạn giữa G4 và G5), dài 1.300m thuộc thị trấn Gành Hào | Sông Gành Hào | 1.300 | 15 | Hàng năm sạt lở (1-2)m | Gây nguy hiểm khu dân cư, đang ảnh hưởng trực tiếp cơ sở hạ tầng | Sạt lở đặc biệt nguy hiểm | Kè bê tông cốt thép, mái nghiêng |
37 | Khu vực 37: Sạt lở bờ sông Gành Hào (Đoạn từ Rạch Cóc - Cái Su) giáp với tỉnh Cà Mau, dài 22.500m thuộc 06 xã phía Tây của huyện Đông Hải. | Sông Gành Hào | 22.500 | 7 | Hàng năm sạt lở (0,5-1)m | Ảnh hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng | Sạt lở nguy hiểm | Kè bê tông cốt thép, mái đứng và mái nghiêng |
38 | Khu vực 38: Sạt lở 02 bên bờ kênh Huyện Kệ, dài 8.000m thuộc xã Điền Hải và xã Long Điền. | Kênh Huyện Kệ | 16.000 | 8 | Hàng năm sạt lở (0,3-0,5)m | Ảnh hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng | Sạt lở nguy hiểm | Kè bê tông cốt thép, mái đứng và mái nghiêng |
39 | Khu vực 39: Sạt lở bờ kênh Cái Cùng, dài 8.000m (phía bờ Tây) thuộc xã Long Điền Đông và Long Điền Đông A. | Kênh Cái Cùng | 8.000 | 8 | Hàng năm sạt lở (0,3-0,5)m | Ảnh hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng | Sạt lở nguy hiểm | Kè bê tông cốt thép, mái đứng và mái nghiêng |
B | BỜ BIỂN |
| 16.013 |
|
|
|
|
|
I | Thành phố Bạc Liêu |
| 11.000 |
|
|
|
|
|
1 | Khu vực 1: Đoạn đê từ giáp ranh Sóc Trăng đến cầu Cồn Thăng với chiều dài 4.600m thuộc xã Vĩnh Trạch Đông | Bờ biển xã Vĩnh Trạch Đông | 4.600 | 50-100 | Hàng năm sạt lở (15-20)m | Gây nguy hiểm khu dân cư, đang ảnh hưởng trực tiếp cơ sở hạ tầng | Sạt lở đặc biệt nguy hiểm | Hệ thống công trình giảm sóng, gây bồi, tạo bãi, trồng rừng chống xói lở |
2 | Khu vực 2: Đoạn đê từ cầu Cồn Thăng đến kênh số 3 với chiều dài 6.400m thuộc xã Hiệp Thành và phường Nhà Mát | Bờ biển xã Hiệp Thành và phường Nhà Mát | 6.400 | 30-60 | Hàng năm sạt lở (10-15)m | Gây nguy hiểm khu dân cư, đang ảnh hưởng trực tiếp cơ sở hạ tầng | Sạt lở đặc biệt nguy hiểm | Hệ thống công trình giảm sóng, gây bồi, tạo bãi, trồng rừng chống xói lở |
II | Huyện Đông Hải |
| 5.013 |
|
|
|
|
|
3 | Khu vực 3: Các đoạn kè G0 (1.020m), G1 (835m), G2 (158m), tổng chiều dài 2.013m thuộc thị trấn Gành Hào. | Bờ biển Gành Hào | 2.013 | Tuyến kè chịu tác động trực tiếp của sóng biển khi triều cường lên cao | Gây nguy hiểm khu dân cư, đang ảnh hưởng trực tiếp cơ sở hạ tầng | Sạt lở đặc biệt nguy hiểm | Hệ thống công trình giảm sóng, gây bồi, tạo bãi, trồng rừng chống xói lở | |
4 | Khu vực 4: Từ đoạn kè G0 (1.020m) đến kênh 3 với chiều dài 3.000m thuộc thị trấn Gành Hào. | Bờ biển Gành Hào | 3.000 | 10-15 | Hàng năm sạt lở (1-3)m | Ảnh hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng | Sạt lở , nguy hiểm | Hệ thống công trình giảm sóng, gây bồi, tạo bãi, trồng rừng chống xói lở |
TỔNG CỘNG: |
| 512.234 |
|
|
|
|
|
TỔNG HỢP CÁC KHU VỰC ĐẶT MỐC QUAN TRẮC, GIÁM SÁT SẠT LỞ BỜ SÔNG, BỜ BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 12/KH-UBND ngày 20/01/2021 của UBND tỉnh Bạc Liêu)
TT | Danh mục đặt vị trí mốc | Tuyến bờ sông, kênh, bờ biển | Địa điểm | Số lượng | Kích thước mốc (m) | Thời gian cắm mốc | Ghi chú |
A | VIỆN KHOA HỌC THỦY LỢI MIỀN NAM THỰC HIỆN (04 vị trí) |
|
| 4 |
|
|
|
I | BỜ SÔNG |
|
| 2 |
|
|
|
1 | VỊ trí 1: Đặt trên đỉnh kè Gành Hào (đoạn kè G5) | Sông Gành Hào | Ấp 4, thị trấn Gành Hào, huyện Đông Hải | 1 | 0,3x0,3x0,8 | 2020 | Đang thực hiện |
2 | Vị trí 2: Đặt trên nền phía ngoài hàng rào trường tiểu học Đặng Thùy Trâm | Sông Gành Hào | Ấp Chòi Mòi, Xã Định Thành, huyện Đông Hải | 1 | 0,3x0,3x0,8 | 2020 | Đang thực hiện |
II | BỜ BIỂN |
|
| 2 |
|
|
|
1 | Vị trí 1: Trên đỉnh kè đoạn kè phía trước khu du lịch Nhà Mát | Cửa biển Nhà Mát | Khóm Nhà Mát, phường Nhà Mát, TP. Bạc Liêu | 1 | 0,3x0,3x0,8 | 2020 | Đang thực hiện |
2 | Vị trí 2: Đặt tại đế móng đèn báo bão Cái Cùng | Cửa biển Cái Cùng | Ấp Vĩnh Lạc, xã Vĩnh Thịnh, huyện Hòa Bình | 1 | 0,3x0,3x0,8 | 2020 | Đang thực hiện |
B | ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN |
|
| 386 |
|
|
|
I | BỜ SÔNG |
|
| 354 |
|
|
|
I.1 | Thành phố Bạc Liêu |
|
| 16 |
|
|
|
1 | Khu vực 1: Bờ kênh 30/4 (từ cầu kè phường 2 đến cầu Út Đen) | Kênh 30/4 | Phường 2 và Phường Nhà Mát | 12 | 0,3x0,3x0,8 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
2 | Khu vực 2: Bờ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu (từ bệnh viện Bạc Liêu đến cầu treo Trà Kha) | Kênh Cà Mau - Bạc Liêu | Phường 3, 8 | 4 | 0,3x0,3x0,8 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
I.2 | Thị xã Giá Rai |
|
| 32 |
|
|
|
3 | Khu vực 3: Bờ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu (Cầu Giá Rai đến cầu Hộ Phòng) | Kênh Cà Mau - Bạc Liêu | Phường 1 | 8 | 0,3x0,3x0,8 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
4 | Khu vực 4: Bờ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu (từ cầu Hộ Phòng hướng về nhà Thờ Tắc Sậy) | Kênh Cà Mau - Bạc Liêu | Phường 2 và Phường 3 | 4 | 0,3x0,3x0,8 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
5 | Khu vực 5: Bờ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu (phía bờ Bắc đoạn từ cầu Giá Rai hướng về cầu Láng Tròn) | Kênh Cà Mau - Bạc Liêu | Phường 1 | 4 | 0,3x0,3x0,8 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
6 | Khu vực 6: Bờ kênh Quản Lộ Giá Rai (đoạn từ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu vào cống Giá Rai) | Kênh Quản Lộ Giá Rai | Phường 1 | 4 | 0,3x0,3x0,8 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
7 | Khu vực 7: Bờ kênh Cạnh Đền - Hộ Phòng (đoạn từ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu vào cống Hộ Phòng) | Kênh Cạnh Đền - Hộ Phòng | Phường Hộ Phòng | 6 | 0,3x0,3x0,8 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
8 | Khu vực 8: Bờ kênh Sư Son (phía bờ Tây đoạn từ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu vào cống Sư Son) | Kênh Sư Son | Xã Tân Phong | 4 | 0,3x0,3x0,8 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
9 | Khu vực 9: Bờ kênh Láng Trâm (phía bờ Tây đoạn từ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu vào cống Láng Trâm) | Kênh Láng Trâm | Xã Tân Phong | 2 | 0,3x0,3x0,8 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
I.3 | Huyện Vĩnh Lợi |
|
| 50 |
|
|
|
10 | Khu vực 10: Bờ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu (Ngã ba Vàm Lẻo) | Kênh Cà Mau - Bạc Liêu | Ấp Ngọc Được, xã Hưng Thành | 4 | 0,3x0,3x0,8 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
11 | Khu vực 11: Bờ kênh Nước Mặn và kênh Cả Vĩnh (những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh) | Kênh Nước Mặn và kênh Cả Vĩnh | Ấp Phú Tòng và ấp Cả Vĩnh, xã Hưng Hội | 14 | 0,3x0,3x0,8 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
12 | Khu vực 12: Bờ kênh Nàng Rền (những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh) | Kênh Nàng Rền | Xã Châu Thời, TT.Châu Hưng và xã Châu Hưng A | 16 | 0,3x0,3x0,8 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
13 | Khu vực 13: Bờ kênh Thông Lưu (những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh) | Kênh Thông Lưu | Xã Hưng Thành | 16 | 0,3x0,3x0,8 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
I.4 | Huyện Hòa Bình |
|
| 48 |
|
|
|
14 | Khu vực 14: Bờ kênh Chùa Phật (những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh) | Kênh Chùa Phật | TT.Hòa Bình và xã Vĩnh Hậu. | 12 | 0,3x0,3x0,8 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
15 | Khu vực 15: Bờ kênh Cái Cùng (phía bờ Đông, những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh) | Kênh Cái Cùng | Xã Vĩnh Mỹ A và xã Vĩnh Thịnh | 12 | 0,3x0,3x0,8 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
16 | Khu vực 16: Bờ kênh Hoà Bình (những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh) | Kênh Hoà Bình | Xã Minh Diệu | 12 | 0,3x0,3x0,8 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
17 | Khu vực 17: Bờ kênh Phước Long - Vĩnh Mỹ (những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh) | Kênh Phước Long - Vĩnh Mỹ | Xã Vĩnh Mỹ B | 12 | 0,3x0,3x0,8 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
I.5 | Huyện Hồng Dân |
|
| 122 |
|
|
|
18 | Khu vực 18: Bờ kênh Vĩnh Lộc (những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh) | Kênh Vĩnh Lộc | Xã Lộc Ninh | 16 | 0,3x0,3x0,8 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
19 | Khu vực 19: Bờ kênh Lộ Xe (những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh) | Kênh Lộ Xe | Xã Vĩnh Lộc | 8 | 0,3x0,3x0,8 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
20 | Khu vực 20: Bờ kênh Dân Quân (những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh) | Kênh Dân Quân | Xã Ninh Thạnh Lợi | 8 | 0,3x0,3x0,8 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
21 | Khu vực 21: Bờ kênh 3/2 (những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh) | Kênh 3/2 | Xã Ninh Thạnh Lợi và xã Lộc Ninh | 16 | 0,3x0,3x0,8 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
22 | Khu vực 22: Bờ kênh Cô Cai (những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh) | Kênh Cô Cai | Xã Ninh Qưới và xã Ninh Qưới A | 12 | 0,3x0,3x0,8 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
23 | Khu vực 23: Bờ kênh Ngan Dừa - Cầu Sập (những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh) | Kênh Ngan Dừa - Cầu Sập | TT. Ngan Dừa, xã Ninh Hoà và xã Ninh Qưới A | 18 | 0,3x0,3x0,8 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
24 | Khu vực 24: Bờ kênh Xẻo Rô (những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh) | Kênh Xẻo Rô | Xã Ninh Qưới, Ninh Qưới A, Ninh Hoà | 10 | 0,3x0,3x0,8 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
25 | Khu vực 25: Bờ kênh Cộng Hoà (những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh) | Kênh Cộng Hoà | Xã Ninh Thạnh Lợi và xã Lộc Ninh | 6 | 0,3x0,3x0,8 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
26 | Khu vực 26: Bờ kênh Xã Thoàn (những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh) | Kênh Xã Thoàn | Xã Ninh Thạnh Lợi, Ninh Thạnh Lợi A | 10 | 0,3x0,3x0,8 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
27 | Khu vực 27: Bờ kênh Phó Sinh - Cạnh Đền (những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh) | Kênh Phó Sinh - Cạnh Đền | Xã Ninh Thạnh Lợi A | 10 | 0,3x0,3x0,8 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
28 | Khu vực 28: Bờ kênh Tây Ký (những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh) | Kênh Tây Ký | Xã Vĩnh Lộc | 8 | 0,3x0,3x0,8 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
I.6 | Huyện Phước Long |
|
| 44 |
|
|
|
29 | Khu vực 29: Bờ kênh Vĩnh Lộc (từ kênh Quản Lộ Phụng Hiệp đến ranh huyện Hồng Dân) | Kênh Vĩnh Lộc | Ấp Phước Hòa Tiền, TT.Phước Long | 6 | 0,3x0,3x0,8 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
30 | Khu vực 30: Bờ kênh Cộng Hoà (từ kênh Quản lộ Phụng Hiệp đến ranh huyện Hồng Dân) | Kênh Cộng Hoà | Ấp Long Hải, TT.Phước Long | 6 | 0,3x0,3x0,8 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
31 | Khu vực 31: Bờ kênh Ninh Thạnh Lợi (từ kênh Quản Lộ Phụng Hiệp đến ranh huyện Hồng Dân) | Kênh Ninh Thạnh Lợi | Ấp Phước Thọ Tiền, Xã Phước Long | 6 | 0,3x0,3x0,8 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
32 | Khu vực 32: Bờ kênh Cạnh Đền Phó Sinh (từ kênh Quản Lộ Phụng Hiệp đến ranh huyện Hồng Dân) | Kênh Cạnh Đền Phó Sinh | Ấp Phước Trường, Xã Phước Long | 6 | 0,3x0,3x0,8 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
33 | Khu vực 33: Bờ kênh Phong Thạnh Tây (từ kênh Quản Lộ Phụng Hiệp hướng về Cà Mau) | Kênh Phong Thạnh Tây | Ấp 8A, Xã Phước Long | 6 | 0,3x0,3x0,8 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
34 | Khu vực 34: Bờ kênh Chợ Hội (từ kênh Quản Lộ Phụng Hiệp hướng về Cà Mau) | Kênh Chợ Hội | Ấp 9B, Xã Phước Long | 6 | 0,3x0,3x0,8 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
35 | Khu vực 35: Bờ kênh Phước Long - Vĩnh Mỹ (từ kênh Quản Lộ Phụng Hiệp đến ranh huyện Hoà Bình) | Kênh Vĩnh Mỹ - Phước Long | Xã Vĩnh Thanh | 8 | 0,3x0,3x0,8 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
I.7 | Huyện Đồng Hải |
|
| 42 |
|
|
|
36 | Khu vực 28: Bờ sông Gành Hào (đoạn giữa G4 và G5) | Sông Gành Hào | Thị trấn Gành Hào | 4 | 0,3x0,3x0,8 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
37 | Khu vực 29: Bờ sông Gành Hào (Đoạn từ Rạch Cóc - Cái Su) giáp với tỉnh Cà Mau | Sông Gành Hào | 06 xã phía Tây của huyện Đông Hải | 22 | 0,3x0,3x0,8 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
38 | Khu vực 30: Bờ kênh Huyện Kệ (những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh) | Kênh Huyện Kệ | Xã Điền Hải và xã Long Điền. | 8 | 0,3x0,3x0,8 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
39 | Khu vực 31: Bờ kênh Cái Cùng (phía bờ Tây, những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh) | Kênh Cái Cùng | Xã Long Điền Đông và Long Điền Đông A. | 8 | 0,3x0,3x0,8 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
II | BỜ BIỂN |
|
| 32 |
|
|
|
II.1 | Thành phố Bạc Liêu |
|
| 12 |
|
|
|
1 | Khu vực 1: Đoạn đê từ giáp ranh Sóc Trăng đến cầu Cồn Thăng | Bờ biển xã Vĩnh Trạch Đông | Xã Vĩnh Trạch Đông | 6 | 0,3x0,3x0,8 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
0 | Khu vực 2: Đoạn đê từ cầu Cồn Thăng đến kênh Số 3 | Bờ biển xã Hiệp Thành và phường Nhà Mát | Xã Hiệp Thành và phường Nhà Mát | 6 | 0,3x0,3x0,8 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
II.2 | Huyện Đông Hải |
|
| 20 |
|
|
|
3 | Khu vực 3: Từ đoạn kè G0 đến đoạn kè G2 | Bờ biển thị trấn Gành Hao | Thị trấn Gành Hào | 12 | 0,3x0,3x0,8 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
4 | Khu vực 4: Từ đoạn kè G0 đến Kênh 3 | Bờ biển thị trấn Gành Hào | Thị trấn Gành Hào | 8 | 0,3x0,3x0,8 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
TỔNG CỘNG (A B) |
| 390 |
|
|
|
|
TỔNG HỢP CÁC KHU VỰC CẮM BẢNG BIỂN BÁO SẠT LỞ BỜ SÔNG, BỜ BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 12/KH-UBND ngày 20/01/2021 của UBND tỉnh Bạc Liêu)
TT | Danh mục cắm bảng biển báo | Tuyến bờ sông, kênh, bờ biển | Địa điểm | Số lượng biển báo | Thời gian cắm biển báo | Ghi chú |
A | BỜ SÔNG |
|
| 708 |
|
|
I | Thành phố Bạc Liêu |
|
| 32 |
|
|
1 | Khu vực 1: Bờ kênh 30/4 (từ cầu kè phường 2 đến cầu Út Đen) | Kênh 30/4 | Phường 2 và Phường Nhà Mát | 24 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
2 | Khu vực 2: Bờ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu (từ bệnh viện Bạc Liêu đến cầu treo Trà Kha) | Kênh Cà Mau - Bạc Liêu | Phường 3, 8 | 8 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
II | Thị xã Giá Rai |
|
| 64 |
|
|
3 | Khu vực 3: Bờ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu (Cầu Giá Rai đến cầu Hộ Phòng) | Kênh Cà Mau - Bạc Liêu | Phường 1 | 16 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
4 | Khu vực 4: Bờ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu (từ cầu Hộ Phòng hướng về nhà Thờ Tắc Sậy) | Kênh Cà Mau - Bạc Liêu | Phường 2 và Phường 3 | 8 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
5 | Khu vực 5: Bờ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu (phía bờ Bắc đoạn từ cầu Giá Rai hướng về cầu Láng Tròn) | Kênh Cà Mau - Bạc Liêu | Phường 1 | 8 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
6 | Khu vực 6: Bờ kênh Quản Lộ Giá Rai (đoạn từ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu vào cống Giá Rai) | Kênh Quản Lộ Giá Rai | Phường 1 | 8 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
7 | Khu vực 7: Bờ kênh Cạnh Đền - Hộ Phòng (đoạn từ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu vào cống Hộ Phòng) | Kênh Cạnh Đền - Hộ Phòng | Phường Hộ Phòng | 12 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
8 | Khu vực 8: Bờ kênh Sư Son (phía bờ Tây đoạn từ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu vào cống Sư Son) | Kênh Sư Son | Xã Tân Phong | 4 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
9 | Khu vực 9: Bờ kênh Láng Trâm (phía bờ Tây đoạn từ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu vào cống Láng Trâm) | Kênh Láng Trâm | Xã Tân Phong | 8 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
III | Huyện Vĩnh Lợi |
|
| 100 |
|
|
10 | Khu vực 10: Bờ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu (Ngã ba Vàm Lẻo) | Kênh Cà Mau - Bạc Liêu | Ấp Ngọc Được, xã Hưng Thành | 8 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
11 | Khu vực 11: Bờ kênh Nước Mặn và kênh Cả Vĩnh (những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh) | Kênh Nước Mặn và kênh Cả Vĩnh | Ấp Phú Tòng và ấp Cả Vĩnh, xã Hưng Hội | 28 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
12 | Khu vực 12: Bờ kênh Nàng Rền (những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh) | Kênh Nàng Rền | Xã Châu Thời, TT.Châu Hưng và xã Châu Hưng A | 32 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
13 | Khu vực 13: Bờ kênh Thông Lưu (những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh) | Kênh Thông Lưu | Xã Hưng Thành | 32 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
IV | Huyện Hòa Bình |
|
| 96 |
|
|
14 | Khu vực 14: Bờ kênh Chùa Phật (những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh) | Kênh Chùa Phật | TT.Hòa Bình và xã Vĩnh Hậu. | 24 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
15 | Khu vực 15: Bờ kênh Cái Cùng (phía bờ Đông, những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh) | Kênh Cái Cùng | Xã Vĩnh Mỹ A và xã Vĩnh Thịnh | 24 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
16 | Khu vực 16: Bờ kênh Hoà Bình (những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh) | Kênh Hoà Bình | Xã Minh Diệu | 24 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
17 | Khu vực 17: Bờ kênh Phước Long - Vĩnh Mỹ (những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh) | Kênh Phước Long - Vĩnh Mỹ | Xã Vĩnh Mỹ B | 24 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
V | Huyện Hồng Dân |
|
| 244 |
|
|
18 | Khu vực 18: Bờ kênh Vĩnh Lộc (những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh) | Kênh Vĩnh Lộc | Xã Lộc Ninh | 32 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
19 | Khu vực 19: Bờ kênh Lộ Xe (những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh) | Kênh Lộ Xe | Xã Vĩnh Lộc | 16 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
20 | Khu vực 20: Bờ kênh Dân Quân (những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh) | Kênh Dân Quân | Xã Ninh Thạnh Lợi | 16 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
21 | Khu vực 21: Bờ kênh 3/2 (những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh) | Kênh 3/2 | Xã Ninh Thạnh Lợi và xã Lộc Ninh | 32 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
22 | Khu vực 22: Bờ kênh Cô Cai (những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh) | Kênh Cô Cai | Xã Ninh Qưới và xã Ninh Qưới A | 24 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
23 | Khu vực 23: Bờ kênh Ngan Dừa - Cầu Sập (những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh) | Kênh Ngan Dừa - Cầu Sập | Thị trấn Ngan Dừa, xã Ninh Hoà và xã Ninh Qưới A | 36 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
24 | Khu vực 24: Bờ kênh Xẻo Rô (những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh) | Kênh Xẻo Rô | Xã Ninh Qưới, Ninh Qưới A, Ninh Hoà | 20 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
25 | Khu vực 25: Bờ kênh Cộng Hoà (những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh) | Kênh Cộng Hoà | Xã Ninh Thạnh Lợi và xã Lộc Ninh | 12 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
26 | Khu vực 26: Bờ kênh Xã Thoàn (những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh) | Kênh Xã Thoàn | Xã Ninh Thạnh Lợi, Ninh Thạnh Lợi A | 20 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
27 | Khu vực 27: Bờ kênh Phó Sinh - Cạnh Đền (những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh) | Kênh Phó Sinh - Cạnh Đền | Xã Ninh Thạnh Lợi A | 20 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
28 | Khu vực 28: Bờ kênh Tây Ký (những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh) | Kênh Tây Ký | Xã Vĩnh Lộc | 16 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
VI | Huyện Phước Long |
|
| 88 |
|
|
29 | Khu vực 29: Bờ kênh Vĩnh Lộc (từ kênh Quản Lộ Phụng Hiệp đến ranh huyện Hồng Dân) | Kênh Vĩnh Lộc | Ấp Phước Hòa Tiền, TT.Phước Long | 12 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
30 | Khu vực 30: Bờ kênh Cộng Hoà (từ kênh Quản Lộ Phụng Hiệp đến ranh huyện Hồng Dân) | Kênh Cộng Hoà | Ấp Long Hải, TT.Phước Long | 12 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
31 | Khu vực 31: Bờ kênh Ninh Thạnh Lợi (từ kênh Quản Lộ Phụng Hiệp đến ranh huyện Hồng Dân) | Kênh Ninh Thạnh Lợi | Ấp Phước Thọ Tiền, Xã Phước Long | 12 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
32 | Khu vực 32: Bờ kênh Cạnh Đền Phó Sinh (từ kênh QLPH đến ranh huyện Hồng Dân) | Kênh Cạnh Đền Phó Sinh | Ấp Phước Trường, Xã Phước Long | 12 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
33 | Khu vực 33: Bờ kênh Phong Thạnh Tây (từ kênh QLPH hướng về Cà Mau) | Kênh Phong Thạnh Tây | Ấp 8A, Xã Phước Long | 12 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
34 | Khu vực 34: Bờ kênh Chợ Hội (từ kênh Quản Lộ Phụng Hiệp hướng về Cà Mau) | Kênh Chợ Hội | Ấp 9B, Xã Phước Long | 12 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
35 | Khu vực 35: Bờ kênh Phước Long - Vĩnh Mỹ (từ kênh QLPH đến ranh huyện Hoà Bình) | Kênh Vĩnh Mỹ - Phước Long | Xã Vĩnh Thanh | 16 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
VII | Huyện Đông Hải |
|
| 84 |
|
|
36 | Khu vực 36: Bờ sông Gành Hào (đoạn giữa G4 và G5) | Sông Gành Hào | Thị trấn Gành Hào | 8 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
37 | Khu vực 37: Bờ sông Gành Hào (Đoạn từ Rạch Cóc - Cái Su) giáp với tỉnh Cà Mau | Sông Gành Hào | 06 xã phía Tây của huyện Đông Hải | 44 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
38 | Khu vực 38: Bờ kênh Huyện Kệ (những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh) | Kênh Huyện Kệ | Xã Điền Hải và xã Long Điền. | 16 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
39 | Khu vực 39: Bờ kênh Cái Cùng (phía bờ Tây, những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh) | Kênh Cái Cùng | Xã Long Điền Đông và Long Điền Đông A. | 16 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
B | BỜ BIỂN |
|
| 32 |
|
|
I | Thành phố Bạc Liêu |
|
| 12 |
|
|
1 | Khu vực 1: Đoạn đê từ giáp ranh Sóc Trăng đến cầu Cồn Thăng | Bờ biển xã Vĩnh Trạch Đông | Xã Vĩnh Trạch Đông | 6 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
2 | Khu vực 2: Đoạn đê từ cầu Cồn Thăng đến kênh Số 3 | Bờ biển xã Hiệp Thành và phường Nhà Mát | Xã Hiệp Thành và phường Nhà Mát | 6 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
II | Huyện Đông Hải |
|
| 20 |
|
|
3 | Khu vực 3: Từ đoạn kè G0 đến đoạn kè G2 | Bờ biển thị trấn Gành Hào | Thị trấn Gành Hào | 12 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
4 | Khu vực 4: Từ đoạn kè G0 đến Kênh 3 | Bờ biển thị trấn Gành Hào | Thị trấn Gành Hào | 8 | 2021-2022; 2026-2027 | Thực hiện khi KH được duyệt |
| TỔNG CỘNG (A B) |
|
| 740 |
|
|
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG SẠT LỞ BỜ SÔNG, BỜ BIỂN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 12/KH-UBND ngày 20/01/2021 của UBND tỉnh Bạc Liêu)
TT | Danh mục dự án, công trình | Địa điểm xây dựng | Chiều dài (km) | Cấp CT | Tính xung yếu của trọng điểm | Sơ bộ giải pháp kỹ thuật xử lý | Kinh phí | Ghi chú |
A | GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 |
| 320,30 | - |
|
| 11.147 |
|
I | DỰ ÁN BỜ SÔNG |
| 272,6 |
|
|
| 8.625 |
|
I.1 | Thành phố Bạc Liêu |
| 9,4 |
|
|
| 1.000 |
|
1 | Kè chống sạt lở hai bên bờ kênh 30/4 (đoạn từ cống Nhà Mát đến cầu Út Đen) | Phường Nhà Mát | 5,0 | III | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng | Xây dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng | 500 | Chưa có kinh phí thực hiện, tổng chiều dài 16km, tổng vốn 1.500 tỷ đồng. Chia làm 02 giai đoạn thực hiện: - Giai đoạn 2021-2025: thực hiện 5km chiều dài với nguồn vốn 500 tỷ đồng; - Giai đoạn 2026-2030: thực hiện 11km chiều dài còn lại với nguồn vốn 1.000 tỷ đồng. |
2 | Kè chống sạt lở 02 bên bờ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu (Đoạn từ bệnh viện đến cầu Tra Kha) | Phường 2, phường 8 | 4,4 | III | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng | Xây dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng | 500 | Chưa có kinh phí thực hiện |
I.2 | Thị xã Giá Rai: |
| 22,9 |
|
|
| 1.775 |
|
1 | Kè chống sạt lở bờ sông trên địa bàn thị xã Giá Rai (từ cầu Giá Rai đến bến xe Hộ Phòng) | Phường 1 và Phường Hộ Phòng | 3,9 | III | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng | Xây dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng | 450 | Đã có Quyết định chủ trương đầu tư số 257/QĐ-UBND ngày 26/08/2020 |
2 | Kè hai bên bờ kênh Cà Mau- Bạc Liêu (Đoạn từ bến xe Hộ Phòng hướng về nhà thờ Tắc Sậy) thuộc thị xã Giá Rai | Phường 2 và Phường 3 | 5,0 | III | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng | Xây dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng | 600 | Chưa có kinh phí thực hiện |
3 | Kè chống ngập dọc tuyến Quốc lộ 1A qua địa bàn tỉnh Bạc Liêu | Thị xã Giá Rai và huyện Hoà Bình | 14,0 | III | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, nước ngập tràn vào nhà dân | Xây dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng | 725 | Đang trình HĐND tỉnh Quyết định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự kiến kế hoạch vốn năm 2020 là 150.000 triệu đồng |
I.3 | Huyện Vĩnh Lợi |
| 34,0 |
|
|
| 750 |
|
1 | Kè chống sạt lở 02 bèn bờ kênh Nước Mặn (dài 3.000m) và kênh Cả Vĩnh (dài 4.000m) | Xã Hưng Hội | 14,0 | IV | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, CSHT, đất sản xuất | Xây dựng kè BTCT mái đứng | 350 | Chưa có kinh phí thực hiện |
2 | Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Thông Lưu | Xã Hưng Thành | 20,0 | IV | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, CSHT, đất sản xuất | Xây dựng kè BTCT mái đứng | 400 | Chưa có kinh phí thực hiện |
I.4 | Huyện Hoà Bình |
| 32,0 |
|
|
| 700 |
|
1 | Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Hoà Bình và kênh Phước Long - Vĩnh Mỹ | Xã Minh Diệu và xã Vĩnh Mỹ B | 32,0 | IV | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, CSHT, đất sản xuất | Xây dựng kè BTCT mái đứng | 700 | Chưa có kinh phí thực hiện |
I.5 | Huyện Hồng Dân |
| 68,0 |
|
|
| 1.700 |
|
1 | Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Lộ Xe | Xã Vĩnh Lộc | 12,0 | IV | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, CSHT, đất sản xuất | Xây dựng kè BTCT mái đứng | 300 | Chưa có kinh phí thực hiện |
2 | Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Dân Quân | xã Ninh Thạnh Lợi | 12,0 | IV | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, CSHT, đất sản xuất | Xây dựng kè BTCT mái đứng | 300 | Chưa có kinh phí thực hiện |
3 | Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh 3/2 | xã Ninh Thạnh Lợi và xã Lộc Ninh | 28,0 | IV | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, CSHT, đất sản xuất | Xây dựng kè BTCT mái đứng | 700 | Chưa có kinh phí thực hiện |
4 | Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Vĩnh Lộc | xã Lộc Ninh | 16,0 | IV | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, CSHT, đất sản xuất | Xây dựng kè BTCT mái đứng | 400 | Chưa có kinh phí thực hiện |
I.6 | Huyện Phước Long |
| 72,0 |
|
|
| 1.800 |
|
1 | Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Vĩnh Lộc, Cộng Hòa, Ninh Thạnh Lợi | TT. Phước Long | 36,0 | IV | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, CSHT, đất sản xuất | Xây dựng kè BTCT mái đứng | 900 | Chưa có kinh phí thực hiện |
2 | Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Cạnh Đền Phó Sinh, Phong Thạnh Tây, Chợ Hội | Xã Phước Long, xã Phong Thạnh Tây A, Phong Thạnh Tây B | 36,0 | IV | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, CSHT, đất sản xuất | Xây dựng kè BTCT mái đứng | 900 | Chưa có kinh phí thực hiện |
I.7 | Huyện Đông Hải |
| 34,3 |
|
|
| 900 |
|
1 | Kè chống sạt lở bờ sông Gành Hào (đoạn giữa G4 và G5) | Thị trấn Gành Hào | 1,3 | III | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, CSHT, đất sản xuất | Xây dựng kè bằng BTCT | 150 | Chưa có kinh phí thực hiện |
2 | Xây dựng hệ thống đê sông và công trình để phòng chống triều cường cho 5 xã phía Tây huyện Đông Hải (Hộ Phòng - Tắc Vân - Cái Su- Tắc Vân-Hộ Phòng) | 05 xã phía Tây thuộc huyện Đông Hải | 33,0 | IV | Cao trình thấp và bị lún sụp, không đảm bảo ngăn mực nước triều để bảo vệ DC, SX | Xây dựng tuyến đê mới, công trình | 750 | Chưa có kinh phí thực hiện. Tổng chiều dài 66km, tổng vốn 1.500 tỷ đồng. - Giai đoạn 2021-2025: Thực hiện 33km, vốn 750 tỷ đồng; - Giai đoạn 2026-2030: Thực hiện 33km, vốn 750 tỷ đồng. |
II | DỰ ÁN BỜ BIỂN |
| 47,7 | - | - | - | 1.672 |
|
II.1 | Thành phố Bạc Liêu |
| 12,0 |
|
|
| 461 |
|
1 | Dự án chống xói lở bờ biển Vĩnh Trạch Đông, thành phố Bạc Liêu | Xã Vĩnh Trạch Đông | 4,0 | III | Sạt lở rừng phòng hộ tiến sát chân đê, gây sạt lở mái đê | Xây dựng kè giảm sóng bằng BTCT, kết hợp trồng rừng | 120 | Đang trình HĐND tỉnh Quyết định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư; dự kiến kế hoạch vốn năm 2020 là 120.000 triệu đồng. |
2 | Dự án chống xói lở bờ biển Nhà Mát, thành phố Bạc Liêu | Phường Nhà Mát | 4,0 | III | Sạt lở rừng phòng hộ tiến sát chân đê, gây sạt lở mái dê | Xây dựng kè giảm sóng bằng BTCT, kết hợp trồng rừng | 120 | Đang trình HĐND tỉnh Quyết định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư; dự kiến kế hoạch vốn năm 2020 là 120.000 triệu đồng. |
3 | Dự án chống xói lở bờ biển Nhà Mát, thành phố Bạc Liêu (giai đoạn II) | Phường Nhà Mát | 1,0 | III | Sạt lở rừng phòng hộ | Xây dựng kè giảm sóng bằng BTCT | 131 | Đã có Quyết định chủ trương đầu tư số 150/QĐ-UBND ngày 28/05/2020 |
4 | Dự án Xói lở bờ biển thành phố Bạc Liêu (đoạn còn lại giữa bờ biển Vĩnh Trạch Đông và bờ biển Nhà Mát) | Xã Hiệp Thành và Phường Nhà Mát | 3,0 | III | Sạt lở rừng phòng hộ tiến sát chân đê, gây sạt lở mái đê | Xây dựng kè giảm sóng bằng BTCT, kết hợp trồng rừng | 90 | Chưa có kinh phí thực hiện |
II.2 | Huyện Đông Hải |
| 35,7 |
|
|
| 1.211 |
|
1 | Dự án chống xói lở bờ biển phía Bắc Gành Hào | Thị trấn Gành Hào | 2,0 | III | Sạt lở khu vực dân cư tập trung | Xây dựng kè giảm sóng bằng BTCT, kết hợp trồng rừng | 60 | Đang trình HĐND tỉnh Quyết định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự kiến kế hoạch vốn năm 2020 là 60.000 triệu đồng. |
2 | Dự án Xây dựng nâng cấp đê biển Đông cấp bách chống biến đổi khí hậu tỉnh Bạc Liêu - Đoạn từ kênh Mương 1 đến kênh Huyện Kệ | Xã Vĩnh Thịnh, Huyện Hòa Bình; xã Long Điền Đông và Điền Hải, huyện Đông Hải | 20,6 | III | Mặt đê bị lún sụp, không đảm bảo an toàn thân đê, nguy cơ bị sạt lở, vỡ đê rất cao | Nâng cấp, bồi trúc mái đê và cao trình đỉnh đê | 399 | Đã có Quyết định phê duyệt Báo cáo NCKT số 1412/QĐ-UBND ngày 26/08/2020 |
3 | Dự án Xây dựng nâng cấp đê biển Đông cấp bách chống biến đổi khí hậu tỉnh Bạc Liêu - Đoạn đê biển đông từ cầu huyện Kệ đến ngã ba Mũi Tàu | xã Điền Hải, xã Long Điền Tây và TT.Gành Hào | 10,6 | III | Đê đã xuống cấp, đoạn 8km mặt đê chưa được cứng hoá, cao trình còn thấp và bị lún sụp, không đảm bảo an toàn thân đê | Nâng cấp, bồi trúc mái đê và cao trình đỉnh đê | 600 | Chưa có kinh phí thực hiện. Hiện nay mới phân bổ 01 tỷ đồng để lập công tác chuẩn bị đầu tư để nâng cấp trước đoạn đê đất dài 8km |
4 | Dự án Kè chống sạt lở bảo vệ đê biển khu vực thị trấn Gành Hào (từ kênh 3 đến ngà 3 Mũi Tàu) | Thị trấn Gành Hào | 2,5 | III | Sạt lở khu vực dân cư tập trung | Xây dựng kè giảm sóng bằng BTCT | 150 | Chưa có kinh phí thực hiện |
5 | Công trình Thiết kế, dự toán trồng rừng phòng hộ ven biển và trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2020 | Xã Long Điền Tây | Trồng 8,88ha bằng loại cây cốc trắng | 2 | Đã có Quyết định phê duyệt Thiết kế, dự toán số 1432/QĐ- UBND ngày 01/09/2020 | |||
III | DỰ ÁN DI DÂN TÁI ĐỊNH CƯ | 600 |
| |||||
1 | Dự án di cân tái định cư do sạt lở bờ sông (đoạn từ cầu treo thị trấn Hộ Phòng đến Cây Gừa) thuộc thị xã Giá Rai | Thị xã Giá Rai | Xây dựng các công trình nhằm đảo bảo chỗ ở và sinh kế cho người dân | 600 | Chưa có kinh phí thực hiện. Tổng vốn 1.200 tỷ đồng. - Giai đoạn 2021-2025: Thực hiện nguồn vốn 600 tỷ đồng; - Giai đoạn 2026-2030: Thực hiện nguồn vốn 600 tỷ đồng. | |||
IV | DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP, SỬA CHỮA HƯ HỎNG HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG | 250 |
| |||||
1 | Dự án cải tạo, nâng cấp, sửa chữa hư hỏng hệ thống công trình giao thông của tỉnh quản lý do sạt lở bờ sông | Các huyện, thị xã và thành phố | Xây dựng, nâng cấp và sửa chữa hệ thống giao thông do sạt lở bờ sông nhằm đảo bảo an toàn và ổn định cho cuộc sống sinh hoạt của người dân | 250 | Chưa có kinh phí thực hiện. Tổng vốn 490 tỷ đồng. - Giai đoạn 2021-2025: Thực hiện nguồn vốn 250 tỷ đồng; - Giai đoạn 2026-2030: Thực hiện nguồn vốn 240 tỷ đồng. | |||
B | GIAI ĐOẠN 2026 - 2030 |
| 276,60 | - |
|
| 8.110 |
|
I | DỰ ÁN BỜ SÔNG |
| 276,6 |
|
|
| 7.270 |
|
I.1 | Thành phố Bạc Liêu |
| 11,0 |
|
|
| 1.000 |
|
1 | Kè chống sạt lở hai bên bờ kênh 30/4 (đoạn từ cầu Phường 2 đến cống Nhà Mát) | Phường 2 và phường Nhà Mát | 11,0 | III | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng | Xây dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng | 1.000 | Chưa có kinh phí thực hiện. Tổng chiều dài 16km, tổng vốn 1.500 tỷ đồng. - Giai đoạn 2021-2025: thực hiện 5km chiều dài với nguồn vốn 500 tỷ đồng; - Giai đoạn 2026-2030: thực hiện 11km chiều dài còn lại với nguồn vốn 1.000 tỷ đồng. |
I.2 | Thị xã Giá Rai |
| 7,0 |
|
|
| 795 |
|
1 | Kè chống sạt lở bờ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu (phía bờ Bắc đoạn từ cầu Giá Rai hướng về cầu Láng Tròn) | Phường 1 | 2,0 | III | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng | Xây dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng | 200 | Chưa có kinh phí thực hiện |
2 | Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Quản Lộ Giá Rai (đoạn từ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu vào cống Giá Rai) | Phường 1 | 1,6 | III | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng | Xây dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng | 200 | Chưa có kinh phí thực hiện |
3 | Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Cạnh Đền - Hộ Phòng (đoạn từ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu vào cống Hộ Phòng) | Phường Hộ Phòng | 2,4 | III | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng | Xây dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng | 250 | Chưa có kinh phí thực hiện |
4 | Kè chống sạt lở bờ kênh Sư Son (phía bờ Tây đoạn từ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu vào cống Sư Son) | Xã Tân Phong | 0,3 | III | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng | Xây dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng | 45 | Chưa có kinh phí thực hiện |
5 | Kè chống sạt lở bờ kênh Láng Trâm (phía bờ Tây đoạn từ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu vào cống Láng Trâm) | Xã Tân Phong | 0,7 | III | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng | Xây dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng | 100 | Chưa có kinh phí thực hiện |
I.3 | Huyện Vĩnh Lợi |
| 20,6 |
|
|
| 475 |
|
1 | Kè bờ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu (Ngã ba Vàm Lẻo) | Xã Hưng Thành | 0,6 | III | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng | Xây dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng | 75 | Chưa có kinh phí thực hiện |
2 | Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Nàng Rền | Xã Châu Thới, TT.Châu Hưng và xã Châu Hưng A | 20,0 | IV | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất | Xây dựng kè BTCT mái đứng | 400 | Chưa có kinh phí thực hiện |
I.4 | Huyện Hoà Bình |
| 24,0 |
|
|
| 530 |
|
1 | Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Chùa Phật | TT.Hòa Bình và xã Vĩnh Hậu | 16,0 | IV | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng | Xây dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng | 350 | Chưa có kinh phí thực hiện |
2 | Kè chống sạt lở bờ kênh Cái Cùng (phía bờ Đông) | Xã Vĩnh Mỹ A và xã Vĩnh Thịnh | 8,0 | IV | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng | Xây dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng | 180 | Chưa có kinh phí thực hiện |
I.5 | Huyện Hồng Dân |
| 141,0 |
|
|
| 2.840 |
|
1 | Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Cô Cai | Xã Ninh Qưới và xã Ninh Qưới A | 22,0 | IV | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất | Xây dựng kè BTCT mái đứng | 440 | Chưa có kinh phí thực hiện |
2 | Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Ngan Dừa - Cầu Sập | Thị trấn Ngan Dừa, xã Ninh Hoà và xã Ninh Qưới A | 34,0 | IV | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất | Xây dựng kè BTCT mái đứng | 700 | Chưa có kinh phí thực hiện |
3 | Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Xẻo Rô | Xã Ninh Qưới, Ninh Qưới A, Ninh Hoà | 20,0 | IV | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất | Xây dựng kè BTCT mái đứng | 400 | Chưa có kinh phí thực hiện |
4 | Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Cộng Hoà | Xã Ninh Thạnh Lợi và xã Lộc Ninh | 10,0 | IV | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất | Xây dựng kè BTCT mái đứng | 200 | Chưa có kinh phí thực hiện |
5 | Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Xã Thoàn | Xã Ninh Thạnh Lợi, Ninh Thạnh Lợi A | 20,0 | IV | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất | Xây dựng kè BTCT mái đứng | 400 | Chưa có kinh phí thực hiện |
6 | Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Phó Sinh - Cạnh Đền | Xã Ninh Thạnh Lợi A | 20,0 | IV | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất | Xây dựng kè BTCT mái đứng | 400 | Chưa có kinh phí thực hiện |
7 | Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Tây Ký | Xã Vĩnh Lộc | 15,0 | IV | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất | Xây dựng kè BTCT mái đứng | 300 | Chưa có kinh phí thực hiện |
I.6 | Huyện Phước Long: |
| 16,0 |
|
|
| 350 |
|
1 | Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Phước Long - Vĩnh Mỹ | Xã Vĩnh Thanh | 16,0 | IV | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất | Xây dựng kè BTCT mái đứng | 350 | Chưa có kinh phí thực hiện |
I.7 | Huyện Đông Hải: |
| 57,0 |
|
|
| 1.280 |
|
1 | Xây dựng hệ thống đê sông và công trình để phòng chống triều cường cho 5 xã phía Tây huyện Đông Hải (Hộ Phòng - Tắc Vân - Cái Su - Tắc Vân - Hộ Phòng) thuộc huyện Đông Hải | 05 xã phía Tây thuộc huyện Đông Hải | 33,0 | IV | Cao trình thấp và bị lún sụp, không đảm bảo ngăn mực nước triều để bảo vệ dân cư và sản xuất | Xây dựng tuyến đê mới, công trình | 750 | Chưa có kinh phí thực hiện. Tổng chiều dài 66km, tổng vốn 1.500 tỷ đồng. Chia làm 02 giai đoạn thực hiện: - Giai đoạn 2021-2025: thực hiện 33km chiều dài với nguồn vốn 750 tỷ đồng; - Giai đoạn 2026-2030: thực hiện 33km chiều dài còn lại với nguồn vốn 750 tỷ đồng. |
2 | Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Huyện Kệ | Xã Điền Hải và xã Long Điền | 16,0 | IV | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng | Xây dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng | 350 | Chưa có kinh phí thực hiện |
3 | Kè chống sạt lở bờ kênh Cái Cùng (phía bờ Tây) | Xã Long Điền Đông và Long Điền Đông A | 8,0 | IV | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng | Xây dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng | 180 | Chưa có kinh phí thực hiện |
II | DỰ ÁN DI DÂN TÁI ĐỊNH CƯ | 600 |
| |||||
1 | Dự án di cân tái định cư do sạt lở bờ sông (đoạn từ cầu treo thị trấn Hộ Phòng đến Cây Gừa) thuộc thị xã Giá Rai | Thị xã Giá Rai | Xây dựng các công trình nhằm đảo bảo chỗ ở và sinh kế cho người dân | 600 | Chưa có kinh phí thực hiện. Tổng vốn 1.200 tỷ đồng. - Giai đoạn 2021-2025: Thực hiện nguồn vốn 600 tỷ đồng; - Giai đoạn 2026-2030: Thực hiện nguồn vốn 600 tỷ đồng. | |||
III | DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP, SỬA CHỮA HƯ HỎNG HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG | 240 |
| |||||
1 | Dự án cải tạo, nâng cấp, sửa chữa hư hỏng hệ thống công trình giao thông của tỉnh quản lý do sạt lở bờ sông | Các huyện, thị xã và thành phố | Xây dựng, nâng cấp và sửa chữa hệ thống giao thông do sạt lở bờ sông nhằm đảo bảo an toàn và ổn định cho cuộc sống sinh hoạt của người dân | 240 | Chưa có kinh phí thực hiện. Tổng vốn 490 tỷ đồng. Chia làm 02 giai đoạn thực hiện: - Giai đoạn 2021-2025: thực hiện với nguồn vốn 250 tỷ đồng; - Giai đoạn 2026-2030: thực hiện với nguồn vốn 240 tỷ đồng. | |||
TỔNG CỘNG (A B) |
| 596,90 |
|
|
| 19.257 |
|
SẮP XẾP THỨ TỰ ƯU TIÊN CÁC DANH MỤC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG SẠT LỞ BỜ SÔNG, BỜ BIỂN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 12/KH-UBND ngày 20/01/2021 của UBND tỉnh Bạc Liêu)
TT | Danh mục dự án, công trình | Bờ sông/ Bờ biển | Địa điểm xây dựng | Chiều dài (km) | Cấp CT | Tính xung yếu của trọng điểm | Sơ bộ giải pháp kỹ thuật xử lý | Kinh phí (tỷ đồng) | Ghi chú |
I | GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 |
| 320,30 |
|
|
| 11.147 |
| |
1 | Công trình Thiết kế, dự toán trồng rừng phòng hộ ven biển và trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2020 | Bờ biển | Xã Long Điền Tây, huyện Đông Hải | Trồng 8,88ha bằng loại cây cốc trắng | 2,00 | Đã có Quyết định phê duyệt Thiết kế, dự toán số 1432/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2020 | |||
2 | Dự án chống xói lở bờ biển Nhà Mát, thành phố Bạc Liêu (giai đoạn II) | Bờ biển | Phường Nhà Mát, thành phố Bạc Liêu | 1,0 | III | Sạt lở rừng phòng hộ | Xây dựng kè giảm sóng bằng BTCT | 131 | Đã có Quyết định chủ trương đầu tư số 150/QĐ-UBND ngày 28/05/2020 |
3 | Dự án chống xói lở bờ biển Vĩnh Trạch Đông, thành phố Bạc Liêu | Bờ biển | Xã Vĩnh Trạch Đông, thành phố Bạc Liêu | 4,0 | III | Sạt lở rừng phòng hộ tiến sát chân đê, gây sạt lở mái đê | Xây dựng kè giảm sóng bằng BTCT, kết hợp trồng rừng | 120 | Đang trình HĐND tỉnh Quyết định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư; dự kiến kế hoạch vốn năm 2020 là 120.000 triệu đồng. |
4 | Dự án Xây dựng nâng cấp đê biển Đông cấp bách chống biến đổi khí hậu tỉnh Bạc Liêu - Đoạn từ kênh Mương 1 đến kênh Huyện Kệ | Bờ biển | Xã Vĩnh Thịnh, Huyện Hòa Bình; xã Long Điền Đông và Điền Hải, huyện Đông Hải | 20,6 | III | Mặt đê bị lún sụp, không đảm bảo an toàn thân đê, nguy cơ bị sạt lở, vỡ đê rất cao | Nâng cấp, bồi trúc mái đê và cao trình đỉnh đê | 399 | Đã có Quyết định phê duyệt Báo cáo NCKT số 1412/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2020 |
5 | Dự án chống xói lở bờ biển phía Bắc Gành Hào | Bờ biển | Thị trấn Gành Hào, Huyện Đông Hải | 2,0 | III | Sạt lở khu vực dân cư tập trung | Xây dựng kè giảm sóng bằng BTCT, kết hợp trồng rừng | 60 | Đang trình HĐND tỉnh Quyết định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự kiến kế hoạch vốn năm 2020 là 60.000 triệu đồng |
6 | Dự án chống xói lở bờ biển Nhà Mát, thành phố Bạc Liêu | Bờ biển | Phường Nhà Mát, thành phố Bạc Liêu | 4,0 | III | Sạt lở rừng phòng hộ tiến sát chân đê, gây sạt lở mái đê | Xây dựng kè giảm sóng bằng BTCT, kết hợp trồng rừng | 120 | Đang trình HĐND tỉnh Quyết định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư; dự kiến kế hoạch vốn năm 2020 là 120.000 triệu đồng |
7 | Kè chống ngập dọc tuyến Quốc lộ 1A qua địa bàn tỉnh Bạc Liêu | Bờ sông | Thị xã Giá Rai và huyện Hoà Bình | 14,0 | III | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, nước ngập tràn vào nhà dân | Xây dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng | 725 | Đang trình HĐND tỉnh Quyết định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự kiến kế hoạch vốn năm 2020 là 150.000 triệu đồng |
8 | Kè chống sạt lở bờ sông trên địa bàn thị xã Giá Rai (từ cầu Giá Rai đến bến xe Hộ Phòng) | Bờ sông | Phường 1 và Phường Hộ Phòng, thị xã Giá Rai | 3,9 | III | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng | Xây dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng | 450 | Đã có Quyết định chủ trương đầu tư số 257/QĐ-UBND ngày 26/08/2020 |
9 | Dự án Xây dựng nâng cấp đê biển Đông cấp bách chống biến đổi khí hậu tỉnh Bạc Liêu - Đoạn đê biển đông từ cầu huyện Kệ đến ngã ba Mũi Tàu | Bờ biển | xã Điền Hải, xã Long Điền Tây và TT.Gành Hào, huyện Đông Hải | 10,6 | III | Đê đã xuống cấp, đoạn 8km mặt đê chưa được cứng hoá, cao trình còn thấp và bị lún sụp, không đảm bảo an toàn thân đê | Nâng cấp, bồi trúc mái đê và cao trình đỉnh đê | 600 | Chưa có kinh phí thực hiện. Hiện nay mới phân bổ 01 tỷ đồng để lập công tác chuẩn bị đầu tư để nâng cấp trước đoạn đê đất dài 8km |
10 | Kè chống sạt lở bờ sông Gành Hào (đoạn giữa G4 và G5) | Bờ sông | Thị trấn Gành Hào, Huyện Đông Hải | 1,3 | III | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng | Xây dựng kè bằng BTCT | 150 | Chưa có kinh phí thực hiện |
11 | Kè chống sạt lở hai bên bờ kênh 30/4 (đoạn từ cống Nhà Mát đến cầu Út Đen) | Bờ sông | Phường Nhà Mát, thành phố Bạc Liêu | 5,0 | III | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng | Xây dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng | 500 | Chưa có kinh phí thực hiện. Tổng chiều dài 16km, tổng vốn 1.500 tỷ đồng. Chia làm 02 giai đoạn thực hiện: - Giai đoạn 2021-2025: thực hiện 5km chiều dài với nguồn vốn 500 tỷ đồng; - Giai đoạn 2026-2030: thực hiện 11km chiều dài còn lại với nguồn vốn 1.000 tỷ đồng. |
12 | Dự án Kè chống sạt lở bảo vệ đê biển khu vực thị trấn Gành Hào (từ kênh 3 đến ngã 3 Mũi Tàu) | Bờ biển | Thị trấn Gành Hào, Huyện Đông Hải | 2,5 | III | Sạt lở khu vực dân cư tập trung | Xây dựng kè giảm sóng bằng BTCT | 150 | Chưa có kinh phí thực hiện |
13 | Dự án Xói lở bờ biển thành phố Bạc Liêu (đoạn còn lại giữa bờ biển Vĩnh Trạch Đông và bờ biển Nhà Mát) | Bờ biển | Xã Hiệp Thành và Phường Nhà Mát, thành phố Bạc Liêu | 3,0 | III | Sạt lở rừng phòng hộ tiến sát chân đê, gây sạt lở mái đê | Xây dựng kè giảm sóng bằng BTCT, kết hợp trồng rừng | 90 | Chưa có kinh phí thực hiện |
14 | Xây dựng hệ thống đê sông và công trình để phòng chống triều cường cho 5 xã phía Tây huyện Đông Hải (Hộ Phòng - Tắc Vân - Cái Su - Tắc Vân - Hộ Phòng) thuộc huyện Đông Hải | Bờ sông | 05 xã phía Tây thuộc huyện Đông Hải | 33,0 | IV | Cao trình thấp và bị lún sụp, không đảm bảo ngăn mực nước triều để bảo vệ dân cư và sản xuất | Xây dựng tuyến đê mới, công trình | 750 | Chưa có kinh phí thực hiện. Tổng chiều dài 66km, tổng vốn 1.500 tỷ đồng. Chia làm 02 giai đoạn thực hiện: - Giai đoạn 2021-2025: thực hiện 33km, với nguồn vốn 750 tỷ đồng; - Giai đoạn 2026-2030: thực hiện 33km, với nguồn vốn 750 tỷ đồng. |
15 | Dự án cải tạo, nâng cấp, sửa chữa hư hỏng hệ thống công trình giao thông của tỉnh quản lý do sạt lở bờ sông | Bờ sông | Các huyện, thị xã và thành phố | Xây dựng, nâng cấp và sửa chữa hệ thống giao thông do sạt lở bờ sông nhằm đảo bảo an toàn và ổn định cho cuộc sống sinh hoạt của người dân | 250 | Chưa có kinh phí thực hiện. Tổng vốn 490 tỷ đồng. Chia làm 02 giai đoạn thực hiện: - Giai đoạn 2021-2025: thực hiện với nguồn vốn 250 tỷ đồng; - Giai đoạn 2026-2030: thực hiện với nguồn vốn 240 tỷ đồng. | |||
16 | Kè hai bên bờ kênh Cà Mau- Bạc Liêu (Đoạn từ bến xe Hộ Phòng hướng về nhà thờ Tắc Sậy) thuộc thị xã Giá Rai | Bờ sông | Phường 2 và Phường 3, thị xã Giá Rai | 5,0 | III | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng | Xây dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng | 600 | Chưa có kinh phí thực hiện |
17 | Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Nước Mặn (dài 3.000m) và kênh Cả Vĩnh (dài 4.000m) | Bờ sông | Xã Hưng Hội, huyện Vĩnh Lợi | 14,0 | IV | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất | Xây dựng kè BTCT mái đứng | 350 | Chưa có kinh phí thực hiện |
18 | Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Lộ Xe | Bờ sông | Xã Vĩnh Lộc, huyện Hồng Dân | 12,0 | IV | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất | Xây dựng kè BTCT mái đứng | 300 | Chưa có kinh phí thực hiện |
19 | Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Dân Quân | Bờ sông | xã Ninh Thạnh Lợi, huyện Hồng Dân | 12,0 | IV | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất | Xây dựng kè BTCT mái đứng | 300 | Chưa có kinh phí thực hiện |
20 | Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Cạnh Đền Phó Sinh, Phong Thạnh Tây, Chợ Hội | Bờ sông | Xã Phước Long, xã Phong Thạnh Tây A, Phong Thạnh Tây B, huyện Phước Long | 36,0 | IV | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất | Xây dựng kè BTCT mái đứng | 900 | Chưa có kinh phí thực hiện |
21 | Kè chống sạt lở 02 bên bờ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu (Đoạn từ bệnh viện đến cầu Tra Kha) | Bờ sông | Phường 2, phường 8, thành phố Bạc Liêu | 4,4 | III | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng | Xây dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng | 500 | Chưa có kinh phí thực hiện |
22 | Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Thông Lưu | Bờ sông | Xã Hưng Thành, huyện Vĩnh Lợi | 20,0 | IV | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất | Xây dựng kè BTCT mái đứng | 400 | Chưa có kinh phí thực hiện |
23 | Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh 3/2 | Bờ sông | xã Ninh Thạnh Lợi và xã Lộc Ninh, huyện Hồng Dân | 28,0 | IV | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất | Xây dựng kè BTCT mái đứng | 700 | Chưa có kinh phí thực hiện |
24 | Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Vĩnh Lộc | Bờ sông | xã Lộc Ninh, huyện Hồng Dân | 16,0 | IV | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất | Xây dựng kè BTCT mái đứng | 400 | Chưa có kinh phí thực hiện |
25 | Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Vĩnh Lộc, Cộng Hòa, Ninh Thạnh Lợi | Bờ sông | TT, Phước Long, huyện Phước Long | 36,0 | IV | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất | Xây dựng kè BTCT mái đứng | 900 | Chưa có kinh phí thực hiện |
26 | Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Hoà Bình và kênh Phước Long - Vĩnh Mỹ | Bờ sông | Xã Minh Diệu và xã Vĩnh Mỹ B, huyện Hoà Bình | 32,0 | IV | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất | Xây dựng kè BTCT mái đứng | 700 | Chưa có kinh phí thực hiện |
27 | Dự án di cân tái định cư do sạt lở bờ sông (đoạn từ cầu treo thị trấn Hộ Phòng đến Cây Gừa) thuộc thị xã Giá Rai | Bờ sông | Thị xã Giá Rai | Xây dựng các công trình nhằm đảo bảo chỗ ở và sinh kế cho người dân | 600 | Chưa có kinh phí thực hiện. Tổng vốn 1.200 tỷ đồng. Chia làm 02 giai đoạn thực hiện: - Giai đoạn 2021-2025: thực hiện với nguồn vốn 600 tỷ đồng; - Giai đoạn 2026-2030: thực hiện với nguồn vốn 600 tỷ đồng. | |||
II | GIAI ĐOẠN 2026 - 2030 |
| 276,60 |
|
|
| 8.110 |
|
|
1 | Kè chống sạt lở hai bên bờ kênh 30/4 (đoạn từ cầu Phường 2 đến cống Nhà Mát) | Bờ sông | Phường 2 và phường Nhà Mát, thành phố Bạc Liêu | 11,0 | III | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng | Xây dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng | 1.000 | Chưa có kinh phí thực hiện. Tổng chiều dài 16km, tổng vốn 1.500 tỷ đồng. Chia làm 02 giai đoạn thực hiện: - Giai đoạn 2021-2025: thực hiện 5km chiều dài với nguồn vốn 500 tỷ đồng; - Giai đoạn 2026-2030: thực hiện 11km chiều dài còn lại với nguồn vốn 1.000 tỷ đồng. |
2 | Xây dựng hệ thống đê sông và công trình để phòng chống triều cường cho 5 xã phía Tây huyện Đông Hải (Hộ Phòng - Tắc Vân - Cái Su - Tắc Vân - Hộ Phòng) thuộc huyện Đông Hải | Bờ sông | 05 xã phía Tây thuộc huyện Đông Hải | 33,0 | IV | Cao trình thấp và bị lún sụp, không đảm bảo ngăn mực nước triều để bảo vệ dân cư và sản xuất | Xây dựng tuyến đê mới, công trình | 750 | Chưa có kinh phí thực hiện. Tổng chiều dài 66km, tổng vốn 1.500 tỷ đồng. Chia làm 02 giai đoạn thực hiện: - Giai đoạn 2021-2025: thực hiện 33km chiều dài với nguồn vốn 750 tỷ đồng; - Giai đoạn 2026-2030: thực hiện 33km chiều dài còn lại với nguồn vốn 750 tỷ đồng. |
3 | Dự án cải tạo, nâng cấp, sửa chữa hư hỏng hệ thống công trình giao thông của tỉnh quản lý do sạt lở bờ sông | Bờ sông | Các huyện, thị xã và thành phố | Xây dựng, nâng cấp và sửa chữa hệ thống giao thông do sạt lở bờ sông nhằm đảm bảo an toàn và ổn định cho cuộc sống sinh hoạt của người dân | 240 | Chưa có kinh phí thực hiện. Tổng vốn 490 tỷ đồng. Chia làm 02 giai đoạn thực hiện: - Giai đoạn 2021-2025: thực hiện với nguồn vốn 250 tỷ đồng; - Giai đoạn 2026-2030: thực hiện với nguồn vốn 240 tỷ đồng. | |||
4 | Dự án di cân tái định cư do sạt lở bờ sông (đoạn từ cầu treo thị trấn Hộ Phòng đến Cây Gừa) thuộc thị xã Giá Rai | Bờ sông | Thị xã Giá Rai | Xây dựng các công trình nhằm đảo bảo chỗ ở và sinh kế cho người dân | 600 | Chưa có kinh phí thực hiện. Tổng vốn 1.200 tỷ đồng. Chia làm 02 giai đoạn thực hiện: - Giai đoạn 2021-2025: thực hiện với nguồn vốn 600 tỷ đồng; - Giai đoạn 2026-2030: thực hiện với nguồn vốn 600 tỷ đồng. | |||
5 | Kè chống sạt lở bờ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu (phía bờ Bắc đoạn từ cầu Giá Rai hướng về cầu Láng Tròn) | Bờ sông | Phường 1, thị xã Giá Rai | 2,0 | III | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng | Xây dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng | 200 | Chưa có kinh phí thực hiện |
6 | Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Quản Lộ Giá Rai (đoạn từ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu vào cống Giá Rai) | Bờ sông | Phường 1, thị xã Giá Rai | 1,6 | III | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng | Xây dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng | 200 | Chưa có kinh phí thực hiện |
7 | Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Cạnh Đền - Hộ Phòng (đoạn từ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu vào cống Hộ Phòng) | Bờ sông | Phường Hộ Phòng, thị xã Giá Rai | 2,4 | III | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng | Xây dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng | 250 | Chưa có kinh phí thực hiện |
8 | Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Phước Long - Vĩnh Mỹ | Bờ sông | Xã Vĩnh Thanh, huyện Phước Long | 16,0 | IV | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất | Xây dựng kè BTCT mái đứng | 350 | Chưa có kinh phí thực hiện |
9 | Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Cô Cai | Bờ sông | Xã Ninh Qưới và xã Ninh Qưới A, huyện Hồng Dân | 22,0 | IV | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất | Xây dựng kè BTCT mái đứng | 440 | Chưa có kinh phí thực hiện |
10 | Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Ngan Dừa - Cầu Sập | Bờ sông | Thị trấn Ngan Dừa, xã Ninh Hoà và xã Ninh Qưới A, huyện Hồng Dân | 34,0 | IV | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất | Xây dựng kè BTCT mái đứng | 700 | Chưa có kinh phí thực hiện |
11 | Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Nàng Rền | Bờ sông | Xã Châu Thới, TT.Châu Hưng và xã Châu Hưng A, huyện Vĩnh lợi | 20,0 | IV | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất | Xây dựng kè BTCT mái đứng | 400 | Chưa có kinh phí thực hiện |
12 | Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Chùa Phật | Bờ sông | TT.Hòa Bình và xã Vĩnh Hậu, huyện Hoà Bình | 16,0 | IV | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng | Xây dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng | 350 | Chưa có kinh phí thực hiện |
13 | Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh xẻo Rô | Bờ sông | Xã Ninh Qưới, Ninh Qưới A, Ninh Hoà, huyện Hồng Dân | 20,0 | IV | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất | Xây dựng kè BTCT mái đứng | 400 | Chưa có kinh phí thực hiện |
14 | Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Cộng Hoà | Bờ sông | xã Ninh Thạnh Lợi và xã Lộc Ninh, huyện Hồng Dân | 10,0 | IV | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất | Xây dựng kè BTCT mái đứng | 200 | Chưa có kinh phí thực hiện |
15 | Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Xã Thoàn | Bờ sông | Xã Ninh Thạnh Lợi, Ninh Thạnh Lợi A, huyện Hồng Dân | 20,0 | IV | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất | Xây dựng kè BTCT mái đứng | 400 | Chưa có kinh phí thực hiện |
16 | Kè bờ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu (Ngã ba Vàm Lẻo) | Bờ sông | Xã Hưng Thành, huyện Vĩnh Lợi | 0,6 | III | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng | Xây dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng | 75 | Chưa có kinh phí thực hiện |
17 | Kè chống sạt lở bờ kênh Sư Son (phía bờ Tây đoạn từ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu vào cống Sư Son) | Bờ sông | Xã Tân Phong, thị xã Giá Rai | 0,3 | III | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng | Xây dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng | 45 | Chưa có kinh phí thực hiện |
18 | Kè chống sạt lở bờ kênh Láng Trâm (phía bờ Tây đoạn từ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu vào cống Láng Trâm) | Bờ sông | Xã Tân Phong, thị xã Giá Rai | 0,7 | III | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng | Xây dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng | 100 | Chưa có kinh phí thực hiện |
19 | Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Huyện Kệ | Bờ sông | Xã Điền Hải và xã Long Điền, huyện Đông Hải | 16,0 | IV | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng | Xây dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng | 350 | Chưa có kinh phí thực hiện |
20 | Kè chống sạt lở bờ kênh Cái Cùng (phía bờ Tây) | Bờ sông | Xã Long Điền Đông và Long Điền Đông A, huyện Đông Hải | 8,0 | IV | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng | Xây dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng | 180 | Chưa có kinh phí thực hiện |
21 | Kè chống sạt lở bờ kênh Cái Cùng (phía bờ Đông) | Bờ sông | Xã Vĩnh Mỹ A và xã Vĩnh Thịnh, huyện Hoà Bình | 8,0 | IV | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng | Xây dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng | 180 | Chưa có kinh phí thực hiện |
22 | Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Phó Sinh - Cạnh Đền | Bờ sông | Xã Ninh Thạnh Lợi A, huyện Hồng Dân | 20,0 | IV | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất | Xây dựng kè BTCT mái đứng | 400 | Chưa có kinh phí thực hiệu |
23 | Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Tây Ký | Bờ sông | Xã Vĩnh Lộc, huyện Hồng Dân | 15,0 | IV | Sạt lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất | Xây dựng kè BTCT mái đứng | 300 | Chưa có kinh phí thực hiện |
TỔNG CỘNG (I II) |
|
| 596,90 |
|
|
| 19.257 |
|
DANH MỤC CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ ỨNG PHÓ VỚI SẠT LỞ BỜ SÔNG, BỜ BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 12/KH-UBND ngày 20/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
TT | Tên | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Nhiệm vụ | Tổ chức theo dõi sát tình hình sạt lở, cắm biển báo và thông tin tuyên truyền để nhân dân biết chủ động phòng tránh | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể có liên quan | Thường xuyên hàng năm |
2 | Nhiệm vụ | Xây dựng phương án ứng phó với tình trạng sạt lở bờ sông, bờ biển tại các địa phương | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể có liên quan | Thường xuyên hàng năm |
3 | Nhiệm vụ | Tổ chức điều tra tình hình sạt lở hàng năm trên địa bàn toàn tỉnh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên hàng năm |
4 | Nhiệm vụ | Bảo đảm tốt an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. Chuẩn bị sẵn sàng các loại phương tiện, lực lượng hỗ trợ nhân dân khi thiên tai xảy ra | Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự, BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh | Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể có liên quan | Thường xuyên hàng năm |
5 | Nhiệm vụ | Tổ chức thăm hỏi, cứu trợ các gia đình bị thiên tai gây ra | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Khi thiên tai xảy ra |
6 | Nhiệm vụ | Tổ chức các chốt cứu hộ cứu nạn | Y tế, Hội chữ Thập đỏ các cấp | Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể có liên quan | Thường xuyên hàng năm |
7 | Chương trình | Tổ chức di dời hộ dân nằm trong khu vực nguy hiểm bị ảnh hưởng sạt lở bờ sông, bờ biển đến nơi an toàn | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể có liên quan | Thường xuyên hàng năm |
8 | Chương trình | Xây dựng các chương trình đầu tư, hạ tầng thiết yếu tại khu sạt lở bờ sông, bờ biển | Các Ban quản lý dự án đầu tư của tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố | UBND các huyện, thị xã, thành phố; Sở Xây dựng và các đơn vị quản lý công trình xây dựng chuyên ngành | Theo Kế hoạch |
9 | Dự án | Các dự án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển | Các Sở, Ban, Ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
- 1Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Kế hoạch 2923/KH-UBND năm 2020 về phòng, chống sạt lở bờ sông giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3Quyết định 43/2020/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định thời gian xử lý sạt lở, trình tự, thủ tục thực hiện đầu tư các công trình khắc phục thiên tai, sạt lở bờ sông, rạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long được kèm theo Quyết định 24/2017/QĐ-UBND
- 4Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2030 theo Quyết định 957/QĐ-TTg
- 5Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2020 về Kế hoạch Phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 6Kế hoạch 200/KH-UBND năm 2020 về phòng, chống sạt lở bờ sông, suối trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 7Kế hoạch 3102/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 957/QĐ-TTg do tỉnh Kon Tum ban hành
- 8Kế hoạch 2157/KH-UBND năm 2020 thực hiện Đề án phòng chống sạt lở bờ sông, bờ biển đến năm 2030 phê duyệt tại Quyết định 957/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 9Quyết định 1607/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Phương án cứu nạn, cứu hộ sự cố sạt lở đất đá trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 10Kế hoạch 82/KH-UBND năm 2020 thực hiện Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển đến năm 2030 theo Quyết định 957/QĐ-TTg do tỉnh Nam Định ban hành
- 11Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi theo Quyết định 957/QĐ-TTg
- 12Quyết định 1245/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án phòng, chống sạt lở bờ biển, bờ sông, giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 13Kế hoạch 242/KH-UBND năm 2023 thực hiện Quyết định 957/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển đến năm 2030 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 1Luật Đê điều 2006
- 2Nghị định 113/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đê điều
- 3Quyết định 667/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt chương trình củng cố, nâng cấp hệ thống đê biển từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 01/2011/QĐ-TTg Ban hành Quy chế xử lý sạt lở bờ sông, biển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 6Quyết định 44/2014/QĐ-TTg hướng dẫn về cấp độ rủi ro thiên tai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật Thủy lợi 2017
- 8Nghị định 67/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy lợi
- 9Nghị quyết 120/NQ-CP năm 2017 về phát triển bền vững đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu do Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 160/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống thiên tai
- 11Quyết định 03/2020/QĐ-TTg quy định về dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 957/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 14Kế hoạch 2923/KH-UBND năm 2020 về phòng, chống sạt lở bờ sông giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 15Quyết định 43/2020/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định thời gian xử lý sạt lở, trình tự, thủ tục thực hiện đầu tư các công trình khắc phục thiên tai, sạt lở bờ sông, rạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long được kèm theo Quyết định 24/2017/QĐ-UBND
- 16Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2030 theo Quyết định 957/QĐ-TTg
- 17Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2020 về Kế hoạch Phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 18Kế hoạch 200/KH-UBND năm 2020 về phòng, chống sạt lở bờ sông, suối trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 19Kế hoạch 3102/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 957/QĐ-TTg do tỉnh Kon Tum ban hành
- 20Kế hoạch 2157/KH-UBND năm 2020 thực hiện Đề án phòng chống sạt lở bờ sông, bờ biển đến năm 2030 phê duyệt tại Quyết định 957/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 21Quyết định 1607/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Phương án cứu nạn, cứu hộ sự cố sạt lở đất đá trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 22Kế hoạch 82/KH-UBND năm 2020 thực hiện Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển đến năm 2030 theo Quyết định 957/QĐ-TTg do tỉnh Nam Định ban hành
- 23Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi theo Quyết định 957/QĐ-TTg
- 24Quyết định 1245/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án phòng, chống sạt lở bờ biển, bờ sông, giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 25Kế hoạch 242/KH-UBND năm 2023 thực hiện Quyết định 957/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển đến năm 2030 do tỉnh Cà Mau ban hành
Kế hoạch 12/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2030
- Số hiệu: 12/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 20/01/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Phạm Văn Thiều
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra