- 1Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 2Luật Đầu tư công 2019
- 3Nghị quyết 214/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 4Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 5Quyết định 1221/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 6Quyết định 150/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 198/TTg-NN năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 319/QĐ-TTg năm 2022 quy định về xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Kế hoạch số 15/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TU về Chương trình Bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 109/KH-UBND | Hưng Yên, ngày 02 tháng 6 năm 2022 |
Thực hiện các Văn bản của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 150/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây viết tắt là Chiến lược), Công văn số 198/TTg-NN ngày 25/02/2022 về việc triển khai thực hiện Chiến lược, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện, như sau:
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên góp phần đạt được các mục tiêu về phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp để thực hiện Chiến lược; xác định những nội dung trọng tâm, trọng điểm bằng các kế hoạch, đề án, dự án cụ thể; phân công nhiệm vụ cho các sở, ngành, địa phương để tập trung lãnh đạo, chỉ đạo và triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, chỉ tiêu của Chiến lược phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
- Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị để tập trung chỉ đạo, điều hành; xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao.
1. Mục tiêu chung
Phát triển nền nông nghiệp theo hướng hiện đại, bền vững gắn với xây dựng nông thôn mới phồn vinh và văn minh; nâng cao giá trị gia tăng, sản xuất hàng hóa quy mô lớn trên cơ sở phát huy các lợi thế của từng địa phương trong tỉnh; phát triển theo hướng nông nghiệp xanh, ứng dụng công nghệ cao, thông minh, để tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh cao, tham gia chuỗi giá trị trong nước và thế giới.
Phát triển nông thôn toàn diện, hiện đại gắn với quá trình đô thị hóa, có cơ sở hạ tầng, dịch vụ xã hội đồng bộ và tiệm cận với khu vực đô thị; giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; xây dựng nông thôn mới sáng, xanh, sạch, đẹp, an ninh trật tự được đảm bảo, có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ và từng bước hiện đại; xây dựng thành công các mô hình nông thôn mới kiểu mẫu trên cơ sở đặc thù, lợi thế, thế mạnh của từng địa phương.
2. Mục tiêu cụ thể
- Phấn đấu đến năm 2025: Giá trị sản xuất nông nghiệp, thủy sản giai đoạn 2021-2025 tăng bình quân từ 2,0% - 2,5%/năm; Cơ cấu giá trị sản xuất nội bộ ngành: Trồng trọt 40% - Chăn nuôi 57% - Dịch vụ nông nghiệp 3% (cơ cấu theo nhóm cây trồng, vật nuôi: Lương thực 14% - Rau quả, cây công nghiệp 26% - Chăn nuôi, thủy sản 60%); Giá trị bình quân thu được trên 1ha canh tác đạt trên 250 triệu đồng; Đảm bảo cung cấp đủ nước tưới cho 100% diện tích đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn; 100% hộ dân nông thôn được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn; tỷ lệ các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản xếp loại A, B (đối với cơ sở thuộc cấp tỉnh, huyện quản lý) đạt 100%; cấp mới, mở rộng thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (GAP) cho từ 60-70 mô hình tham gia; phấn đấu có 100% xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 50% xã đạt nông thôn mới kiểu mẫu (trong đó, tối thiểu phải đạt 64 xã chuẩn nông thôn mới nâng cao; 44 xã chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu); có 195 khu dân cư kiểu mẫu; có 02 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; có ít nhất 03 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao); hỗ trợ thành lập mới 80 hợp tác xã, 700 tổ hợp tác nông nghiệp; có trên 50% hợp tác xã nông nghiệp liên kết với doanh nghiệp theo chuỗi giá trị; Thu nhập bình quân đầu người ở khu vực nông thôn đạt từ 80 triệu đồng/người/năm trở lên; tỷ lệ hộ nghèo giảm còn dưới 1%; tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên đạt trên 95%; tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt 95%; 100% các hộ dân ở nông thôn được sử dụng nước sạch.
- Đến năm 2030: Giá trị sản xuất nông nghiệp, thủy sản giai đoạn 2026-2030 tăng bình quân từ 2,0% - 2,5%/năm; Cơ cấu giá trị sản xuất nội bộ ngành: Trồng trọt 35% - Chăn nuôi 60% - Dịch vụ nông nghiệp 5%; 100% số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; 70% số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; 2- 3 đơn vị cấp huyện trở lên đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; Thành lập mới 150 hợp tác xã nông nghiệp; thu nhập bình quân của người dân khu vực nông thôn đạt từ 100 triệu đồng/người/năm trở lên; xây dựng nông nghiệp hàng hóa hiệu quả cao, an toàn và bền vững.
- Tầm nhìn đến năm 2050: Nền nông nghiệp tỉnh Hưng Yên phát triển hiện đại; 100% các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung ứng dụng công nghệ cao; ưu tiên phát triển ngành công nghiệp chế biến nông sản hiện đại, hiệu quả, thân thiện với môi trường; hoạt động sản xuất nông nghiệp được ứng dụng công nghệ số trong quản lý và sản xuất; người nông dân có mức thu nhập cao từ nông nghiệp.
III. MỘT SỐ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Hoàn chỉnh cơ cấu sản xuất nông nghiệp gắn với lợi thế cạnh tranh và yêu cầu thị trường
Ưu tiên tập trung thúc đẩy phát triển các sản phẩm nông nghiệp có lợi thế của từng vùng, địa phương theo 03 nhóm sản phẩm (nhóm sản phẩm chủ lực cấp quốc gia, nhóm sản phẩm chủ lực cấp tỉnh và nhóm sản phẩm đặc sản địa phương), nhất là nhóm các sản phẩm chủ lực của tỉnh và sản phẩm đặc sản của các địa phương trong tỉnh, các sản phẩm OCOP, làng nghe,... cùng với việc xây dựng các vùng sản xuất quy mô lớn theo các tiêu chuẩn và yêu cầu của thị trường; xây dựng cơ sở hạ tầng, tổ chức dịch vụ hỗ trợ đồng bộ, hệ thống hậu cần thông suốt; đời mới mạnh mẽ hệ thống tổ chức sản xuất, kinh doanh theo chuỗi giá trị và thúc đẩy hợp tác, liên kết chặt chẽ giữa các địa phương trong từng vùng và giữa các vùng, kết nối chuỗi giá trị; tiếp tục chuyển đổi 4.000 - 5.000 ha diện tích trồng lúa sang trồng cây hàng năm, lâu năm và nuôi trồng thủy sản cho hiệu quả kinh tế cao hơn để nâng cao giá trị thu được trên 01 ha canh tác Đến năm 2025, diện tích lúa đặc sản, chất lượng cao đạt khoảng 75% và phấn đấu đạt trên 80% vào năm 2030; diện tích sản xuất rau màu khoảng 16.000ha; diện tích trồng hoa, cây cảnh khoảng 2.500ha; phát triển cây ăn quả theo hướng chuyên canh, gắn kết chặt chẽ sản xuất với công nghiệp bảo quản, chế biến và thị trường tiêu thụ, tăng thu nhập cho các hộ sản xuất, thúc đẩy tái cơ cấu ngành nông nghiệp, diện tích khoảng 17.500ha. Tốc độ tăng giá trị sản lượng chăn nuôi đạt bình quân 2,5-3,0%/năm (năm 2025); tỷ trọng chăn nuôi trong nông nghiệp 57% (2025); 59-60% (2030) và ổn định tỷ trọng 60% giai đoạn 2030-2050. Phát triển thủy sản tỉnh Hưng Yên theo hướng hàng hóa hiệu quả kinh tế cao và bền vững, đến năm 2025, diện tích nuôi trồng thủy sản tỉnh Hưng Yên 6.100 ha (diện tích nuôi thủy đặc sản khoảng 80 - 100 ha, sản lượng đạt khoảng 300 tấn), sản lượng đạt 65.000 tấn thủy sản.
Đẩy mạnh cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp, 100% diện tích trồng lúa áp dụng cơ giới hóa khâu làm đất, 30% khâu bón phân, phòng trừ sâu bệnh, thu hoạch, bảo quản, sản xuất theo quy trình, kỹ thuật tiên tiến (SRI), tăng vụ sản xuất cây mầu (ngô, bí, khoai tây, đậu tương...) trên đất 2 lúa; ứng dụng công nghệ cao, sản xuất theo hướng hữu cơ vào phát triển các vùng sản xuất tập trung các sản phẩm có lợi thế, giá trị kinh tế cao; phấn đấu đến năm 2025: Có từ 500ha sản xuất rau và có ít nhất 30% lượng quả đưa ra thị trường đạt các tiêu chuẩn GAP; 99% diện tích đất trồng trọt được cơ giới hóa khâu làm đất; 30-40% diện tích đất trồng lúa được cấy bằng máy; 97% diện tích lúa được thu hoạch bằng máy.
Tập trung xây dựng và tổ chức thực hiện các đề án, dự án về giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để bảo và tổ chức thực hiện các đề án, dự án về giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để bảo đảm chủ động cung cấp đủ về lượng những loại cây con giống có năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế cao, thích ứng với từng vùng sinh thái đưa vào sản xuất trên địa bàn tỉnh; hỗ trợ, nâng cao năng lực sản xuất giống cây trồng, vật nuôi cho Trung tâm Giống nông nghiệp tỉnh.
- Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo đẩy mạnh tổ chức lại sản xuất theo chỉ đạo của Trung ương và của tỉnh; trọng tâm là phát triển các doanh nghiệp nông nghiệp và các hình thức hợp tác, liên kết sản xuất, tiêu thụ nông sản theo chuỗi giá trị, kết nối với hệ thống tiêu thụ trong tỉnh và khu vực, nhất là thị trường Hà Nội và sử dụng cho xuất khẩu. Đẩy mạnh đổi mới và phát triển các hợp tác xã nông nghiệp theo hướng chú trọng hơn tới việc khuyến khích tích tụ tập trung ruộng đất, tổ chức nông dân sản xuất nông sản hàng hóa quy mô lớn, an toàn, chất lượng gắn với bảo quản, chế biến và tiêu thụ; thực hiện chuyển mạnh lao động nông nghiệp sang các lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ và ngành nghề nông thôn. Đến năm 2025, hỗ trợ thành lập mới 80 hợp tác xã nông nghiệp, 700 tổ hợp tác nông nghiệp; có trên 50% hợp tác xã nông nghiệp liên kết với doanh nghiệp theo chuỗi giá trị.
- Tăng cường công tác xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu các nông sản, mô hình sản xuất hiệu quả của tỉnh trên các phương tiện thông tin đại chúng và thông qua các hoạt động xúc tiến thương mại khác như: hội chợ, hội thảo, diễn đàn kinh tế, hội nghị giao thương,...; tích cực thâm nhập thị trường mới trong và ngoài nước cho các nông sản có lợi thế, thế mạnh của tỉnh. Duy trì và phát triển các chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận hàng hóa tập thể đã được bảo hộ; đồng thời tiếp tục đăng ký chỉ dẫn địa lý và hỗ trợ, tạo lập, đăng ký nhãn hiệu hàng hóa mới cho một số nông sản chủ lực, đặc sản khác của tỉnh gắn với việc tiếp tục thực hiện tốt Đề án Mỗi xã một sản phẩm (OCOP).
- Đổi mới hình thức tổ chức và nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho nông dân, lao động trẻ ở nông thôn; chuyển mạnh sang đào tạo theo nhu cầu của doanh nghiệp và thị trường để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động, gắn với giải quyết việc làm, xu hướng và nhu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn của từng địa phương trong tỉnh.
- Chú trọng phát triển kinh tế nông thôn; nâng cấp và hiện đại hóa kết cấu hạ tầng nông thôn đảm bảo kết nối nông thôn - đô thị; tập trung xây dựng, hoàn thiện, bảo trì hạ tầng thiết yếu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, ưu tiên đầu tư phát triển hệ thống giao thông, thủy lợi, hạ tầng công nghệ thông tin, thương mại, y tế giáo dục, văn hóa, thể thao; khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung theo hình thức xã hội hóa... Khuyến khích tối đa đầu tư tư nhân, đầu tư theo hình thức hợp tác công tư gắn với nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn đầu tư công.
- Đổi mới nội dung hoạt động, nâng cao hiệu quả thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới phù hợp với trình độ phát triển, văn hóa và điều kiện cụ thể của vùng miền, đảm bảo thực chất, đi vào chiều sâu, hiệu quả và bền vững, tránh dàn trải, lãng phí. Định hướng đa dạng hóa chương trình xây dựng nông thôn mới phù hợp với lợi thế từng vùng, hoàn cảnh và cơ hội phát triển từng địa phương.
5. Thúc đẩy chuyển đối số trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn
Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 15/6/2021 của Tỉnh ủy về Chương trình chuyển đổi số tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030; số hóa, tạo lập dữ liệu, chuẩn hóa cơ sở dữ liệu đất đai nông nghiệp, cây trồng, vật nuôi, thủy sản, thủy lợi, phòng chống thiên tai, dịch bệnh; kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu ngành, lĩnh vực phục vụ chỉ đạo, điều hành của các cơ quan nhà nước và sản xuất, kinh doanh của người dân, doanh nghiệp.
Phát triển các mô hình nông nghiệp thông minh ứng dụng công nghệ số trong nông nghiệp nông thôn; quản lý nông sản theo chuỗi từ quá trình sản xuất, thu hoạch, sơ chế, bảo quản, vận chuyển, chế biến và tiêu thụ sản phẩm tạo sự minh bạch thông tin, đảm bảo truy xuất nguồn gốc sản phẩm; xây dựng và nhân rộng các mô hình làng thông minh, làng nông thuận thiên ứng dụng công nghệ số.
6. Bảo vệ môi trường sinh thái, cảnh quan thích nghi biến đổi khí hậu
Tăng cường công tác bảo vệ môi trường nông thôn; nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm của người dân về bảo vệ môi trường; thường xuyên phát động các phong trào tổ chức dọn vệ sinh đường làng, ngõ xóm, tạo cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp; đẩy mạnh ứng dụng các kỹ thuật tiên tiến trong công tác xử lý rác thải; phát triển mô hình phân loại, xử lý rác thải sinh hoạt tại nguồn, kết hợp với các biện pháp thu gom và xử lý rác thải bằng công nghệ tiên tiến biến rác thải hữu cơ thành phân bón cho cây trồng; khuyến khích, đẩy mạnh xúc tiến đầu tư xây dựng khu xử lý chất thải rắn tập trung theo quy hoạch có công nghệ hiện đại, giảm thiểu chôn lấp rác thải; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách phát triển ngành nghề, làng nghề nông thôn và bảo vệ môi trường; thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước, lồng ghép các chương trình, dự án đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng làng nghề; hỗ trợ, tập huấn chuyển đổi số, đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ trong hoạt động ngành nghề nông thôn.
V. MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN TRỌNG TÂM, ƯU TIÊN
1. Chương trình thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
2. Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025.
3. Đề án đấu giá quyền sử dụng đất tạo nguồn vốn xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025
4. Đề án "Phát triển vùng sản xuất cây ăn quả, hoa, cây cảnh hàng hóa tập trung trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2025"
5. Đề án phát triển chăn nuôi an toàn sinh học, chăn nuôi VietGahp đảm bảo an toàn dịch bệnh, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030.
6. Đề án phát triển thủy sản tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2025
7. Đề án "Mỗi xã một sản phẩm" tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
(Chi tiết theo Phụ lục kèm theo)
Triển khai đa dạng nguồn vốn, huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực để triển khai thực hiện
1. Nguồn ngân sách nhà nước cấp hàng năm (chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên) theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Kinh phí lồng ghép trong các Chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án đầu tư công giai đoạn 2021-2030.
3. Kinh phí vận động, huy động từ các nhà tài trợ nước ngoài, các tổ chức quốc tế, các doanh nghiệp, tổ chức cá nhân trong, ngoài nước và kinh phí hợp pháp khác
4. Nguồn tài chính khác theo quy định của pháp luật.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tiếp tục phối hợp với các sở, ngành liên quan và các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này gắn với triển khai thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 15/6/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Hưng Yên về Chương trình thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU và các chương trình, đề án, dự án, kế hoạch theo nhiệm vụ được giao.
- Phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức tuyên truyền, thông tin, phổ biến sâu rộng nội dung của Chiến lược đến các tổ chức, cá nhân, cộng đồng người dân nông thôn, doanh nghiệp, hợp tác xã,...với nhiều hình thức đa dạng, phong phú, phù hợp với từng đối tượng.
- Rà soát các cơ chế, chính sách có liên quan đến phát triển nông nghiệp của Trung ương và của tỉnh, tham mưu cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung để thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược.
- Thường xuyên đôn đốc, giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch đảm bảo mục tiêu, tiến độ đề ra,...; tham mưu UBND tỉnh định kỳ sơ kết, tổng kết thực hiện Kế hoạch; định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch, báo cáo Tỉnh ủy, UBND tỉnh và các Bộ, ngành Trung ương.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và các địa phương tham mưu xây dựng, trình phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất cho các huyện, thị xã, thành phố đảm bảo phù hợp với quyết định phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025 của Thủ tướng Chính phủ, trong đó quy hoạch các vùng sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông nghiệp, nông thôn gắn với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ổn định lâu dài và đảm bảo an ninh lương thực trên địa bàn tỉnh, góp phần thực hiện mục tiêu đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan và địa phương triển khai hiệu quả Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ và Nghị quyết số 214/2019/NQ-HĐND ngày 10/7/2019 của HĐND tỉnh về một số cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, trong đó, ưu tiên các dự án chế biến nông sản hiện đại, hiệu quả thân thiện với môi trường; chủ động rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách thu hút các nguồn lực đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn; cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế hợp tác trên địa bàn tỉnh.
- Tổng hợp, cân đối và tham mưu trình cấp có thẩm quyền bố trí vốn đầu tư hàng năm để thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, dự án phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn.
Hằng năm, căn cứ khả năng cân đối ngân sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách nhà nước hiện hành và trên cơ sở dự toán do các cơ quan, đơn vị xây dựng, Sở Tài chính tham mưu, báo cáo UBND tỉnh cân đối kinh phí chi thường xuyên để thực hiện Kế hoạch theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và địa phương tăng cường các hoạt động xúc tiến thương mại, phát triển thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước ; hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp tham gia chuỗi cung ứng thương mại điện tử.
- Chủ trì xây dựng và tổ chức triển khai các cơ chế, chính sách ưu tiên phát triển các cụm công nghiệp, dịch vụ hỗ trợ phát triển nông nghiệp, tập trung vào ngành công nghiệp chế biến nông sản. Tham mưu, xây dựng Phương án phát triển hạ tầng thương mại như Trung tâm logistic, trung tâm thương mại, chợ, siêu thị,... gắn với vùng sản xuất, kinh doanh nông nghiệp của tỉnh.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan và các địa phương quản lý chặt chẽ việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp (đặc biệt là đất lúa); đề xuất các chính sách liên quan đến đất đai, sử dụng hiệu quả tài nguyên theo hướng khuyến khích tích tụ, tập trung đất đai phục vụ sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, xây dựng các vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch, an toàn; thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu.
- Triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch số 15/KH-UBND ngày 24/01/2022 của UBND tỉnh về việc thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 15/6/2021 của Ban Chấp hành đảng bộ tỉnh khóa XIX về Chương trình Bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
Thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền được giao; phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong tổ chức thực hiện kế hoạch; hàng năm xây dựng kế hoạch thực hiện các nội dung thực hiện Kế hoạch theo lĩnh vực được giao phụ trách; chủ động tham mưu UBND tỉnh những vấn đề liên quan thuộc lĩnh vực quản lý của ngành mình, giải quyết các vướng mắc để thực hiện Kế hoạch có hiệu quả; thường xuyên kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả những nội dung thuộc sở, ngành quản lý và theo dõi, định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo Tỉnh ủy, UBND tỉnh và các Bộ, ngành Trung ương theo quy định.
8. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Hưng Yên
Tiếp tục thực hiện hiệu quả chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn. Chỉ đạo các tổ chức tín dụng đơn giản hóa thủ tục, cân đối nguồn vốn nhằm đáp ứng cho nhu cầu vốn và tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế tiếp cận nguồn vốn tín dụng để đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; đặc biệt là các dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, công nghiệp chế biến, cơ giới hóa, công nghiệp chế biến nông sản, doanh nghiệp đầu mối liên kết trong sản xuất nông nghiệp theo chuỗi giá trị.
9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội
Tăng cường vai trò của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh trong thực hiện công tác tuyên truyền, vận động, giám sát, phản biện xã hội và phát huy vai trò của mọi tầng lớp nhân dân trong thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh.
10. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ các mục tiêu, định hướng và giải pháp của Chiến lược và Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn phù hợp với thực tiễn.
- Tổ chức thực hiện hiệu quả các chính sách của Trung ương, của tỉnh đã ban hành, đồng thời nghiên cứu, ban hành cơ chế, chính sách đặc thù của địa phương để đẩy mạnh thực hiện và nâng cao hiệu quả phát triển nông nghiệp, nông thôn. Bố trí kinh phí địa phương theo phân cấp ngân sách hiện hành; huy động nguồn lực từ các thành phần kinh tế đầu tư vào phát triển nông nghiệp, nông thôn.
- Tổ chức tuyên truyền, thông tin, phổ biến sâu rộng nội dung của Chiến lược đến các tổ chức, cá nhân, cộng đồng người dân nông thôn, doanh nghiệp, hợp tác xã, với nhiều hình thức đa dạng, phong phú, phù hợp với từng đối tượng, địa phương.
- Xây dựng các chương trình, đề án, dự án trọng điểm phù hợp với đặc điểm và thế mạnh của địa phương; ưu tiên phát triển các sản phẩm chủ lực và các sản phẩm đặc sản của địa phương, gắn với công nghiệp chế biến nông sản và thị trường tiêu thụ, ứng dụng công nghệ cao, thân thiện với môi trường.
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao triển khai thực hiện các nội dung Kế hoạch này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP VÀ NÔNG THÔN BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Kế hoạch số 109/KH-UBND ngày 02 tháng 6 /2022 của UBND tỉnh Hưng Yên)
STT | Nội dung nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
I | CÔNG TÁC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT | |||
1 | Tuyên truyền phổ biến, quán triệt Nghị quyết và Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2021-2025 |
2 | Tuyên truyền về sản xuất nông sản an toàn, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thị xã, thành phố, Ban An toàn thực phẩm tỉnh | 2021-2025 |
3 | Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đất đai: quy định về tập trung, tích tụ đất đai cho sản xuất nông nghiệp; Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật Bảo vệ môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2021-2025 |
4 | Đào tạo nguồn nhân lực ngành nông nghiệp đáp ứng yêu cầu cơ cấu lại ngành nông nghiệp, nông thôn | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2021-2025 |
5 | Đánh giá sơ kết, tổng kết Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Theo KH của Trung ương |
II | CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN, KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN | |||
1 | Xây dựng Kế hoạch đảm bảo quỹ đất phát triển sản xuất nông nghiệp, trong đó có đất trồng lúa | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2021-2025 |
2 | Rà soát, cập nhật quy hoạch các vùng sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông nghiệp, nông thôn vào Quy hoạch tỉnh Hưng Yên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch xây dựng có liên quan | Sở Xây dựng | UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2021-2025 |
3 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung chính sách, đơn giản hóa các thủ tục hành chính tạo thuận lợi thu hút đầu tư của doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất, kinh doanh lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2021-2025 |
4 | Rà soát, bổ sung chính sách tín dụng phù hợp với thực tiễn, tạo điều kiện tiếp cận vốn cho các thành phần kinh tế đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Hưng Yên | Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2021-2025 |
5 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2021 |
6 | Đề án “Phát triển vùng sản xuất cây ăn quả, hoa, cây cảnh hàng hóa tập trung trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020 - 2025” | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2020-2025 |
7 | Đề án Phát triển thủy sản tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2020-2025 |
8 | Đề án phát triển, nâng cao hiệu quả kinh tế vùng bãi sông Hồng, sông Luộc tỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng 2030 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2021-2025 |
9 | Đề án mỗi xã một sản phẩm (OCOP) tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2021-2025 |
10 | Đề án “duy trì và phát triển hệ thống thông tin điện tử HY.check.net.vn truy xuất nguồn gốc các sản phẩm nông lâm sản và thủy sản đảm bảo an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2025” | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2020-2025 |
11 | Đề án Bảo tồn và phát triển vùng trồng nhãn, vải đặc sản tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2025, định hướng 2030 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2020-2025 |
12 | Đề án phát triển chăn nuôi an toàn sinh học, chăn nuôi VietGahp đảm bảo an toàn dịch bệnh, ATTP và bảo vệ môi trường giai đoạn 2020-2025, định hướng 2030 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2020-2025 |
13 | Đề án khuyến khích, ưu tiên các tổ chức, cá nhân đầu tư vào xây dựng, bảo vệ công trình đê điều, kết hợp kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Hưng Yên | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
14 | Đề án nâng cao hiệu quả hệ thống công trình thủy lợi và cấp nước sạch tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng 2030 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2021-2025 |
15 | Đề án Hỗ trợ xác lập và phát triển vùng sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020 - 2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2020-2025 |
16 | Đề án phát triển làng nghề hoa, cây cảnh gắn với du lịch nông nghiệp tỉnh Hưng Yên đến năm 2025, tầm nhìn 2030 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2025 |
17 | Dự án đẩy mạnh phát triển cơ giới hóa nông nghiệp tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2021-2025 |
18 | Dự án “Xử lý chất thải chăn nuôi và sản xuất phân bón hữu cơ chất lượng cao phục vụ sản xuất nông nghiệp sạch tại tỉnh Hưng Yên” giai đoạn 2021-2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2021-2025 |
19 | Dự án tăng cường khảo nghiệm để phát triển nhanh những giống cây trồng mới phục vụ chuyển đổi cơ cấu giống cây trồng tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2021-2025 |
20 | Dự án tiếp tục xây dựng và khuyến khích phát triển mô hình chuỗi sản xuất, tiêu thụ nông sản đảm bảo an toàn thực phẩm giai đoạn 2021-2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2021-2025 |
21 | Dự án “Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021- 2025”. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2025-2025 |
22 | Dự án Điều tra đánh giá thực trạng sản xuất, tiêu thụ các sản phẩm nông sản chủ lực làm cơ sở xây dựng Allast nông nghiệp điện tử (WebGIS) phục vụ quản lý và định hướng vùng nông sản hàng hóa tập trung chuyên canh gắn với xây dựng nông thôn mới tỉnh Hưng Yên đến năm 2030. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2030 |
23 | Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên 2021-2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2021-2025 |
III | PHÁT TRIỂN CƠ GIỚI HÓA NÔNG NGHIỆP, CHẾ BIẾN NÔNG SẢN, KINH TẾ NÔNG THÔN VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG | |||
1 | Đề án xây dựng mô hình điểm phát triển nông nghiệp công nghệ cao, hữu cơ gắn với du lịch và nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2022-2025 |
2 | Dự án hỗ trợ nâng cao khả năng nhận diện sản phẩm, kết nối kênh tiêu thụ nông sản đặc sản, chủ lực, sản phẩm OCOP, sản phẩm làng nghề tỉnh Hưng Yên với cộng đồng các nhà bán lẻ giai đoạn 2021-2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2021-2025 |
3 | Kế hoạch thực hiện Chương trình Ocop tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2021-2025 |
4 | Kế hoạch phát triển làng nghề tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021- 2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2021-2025 |
5 | Rà soát cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển các cụm công nghiệp, cụm công nghiệp làng nghề. | Sở Công Thương | Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2021-2025 |
6 | Triển khai thực hiện Đề án nâng cao năng lực cạnh tranh các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên | Sở Công Thương | Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm |
7 | Tuyên truyền về công tác Hội nhập kinh tế quốc tế, các biện pháp phòng vệ thương mại phù hợp với các cam kết quốc tế nhằm tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh trên thị trường | Sở Công Thương | Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm |
8 | Triển khai Đề án phát triển thương hiệu các sản phẩm chủ lực tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Công Thương | Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm |
IV | PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC | |||
1 | Kế hoạch đổi mới, phát triển các hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2021-2025 |
2 | Rà soát, sửa đổi, cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế hợp tác; chính sách phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp gắn với quá trình cơ cấu lại ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2022 |
3 | Rà soát, sửa đổi, cơ chế, chính sách hỗ trợ, nâng cao chất lượng đào tạo nghề nông nghiệp, lao động ở nông thôn giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2021-2025 |
V | THỦY LỢI VÀ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI | |||
1 | Dự án Rà soát, bổ sung quy hoạch phòng, chống lũ chi tiết tuyến sông Hồng, sông Luộc trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đến năm 2030, định hướng đến năm 2050 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2030 |
2 | Kế hoạch phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2021-2025 |
3 | Đề án nâng cao hiệu quả hệ thống công trình thủy lợi và cấp nước sạch tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2021-2025 |
4 | Xây dựng quy định quy mô thủy lợi nội đồng và vị trí điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi; phân cấp quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hưng Yên | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2021 |
VI | PHÁT TRIỂN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP | |||
1 | Rà soát, bổ sung cơ chế chính sách về phát triển nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ, tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2021-2025 |
2 | Xây dựng nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh trong lĩnh vực sản xuất, chế biến, bảo quản nông sản và cơ giới hóa nông nghiệp | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nông nghiệp và PTNT; các đơn vị có liên quan | 2021-2025 |
3 | Tiếp tục triển khai Quyết định 1221/QĐ-UBND ngày 26/5/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Đề án/Kế hoạch |
VII | NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM | |||
1 | Hoàn thiện hệ thống tổ chức bộ máy của Ngành nông nghiệp và PTNT trên địa bàn tỉnh đảm bảo thông suốt, hiệu lực, hiệu quả | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2021-2025 |
2 | Đề án chuyển đổi số trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2021-2025 |
3 | Kế hoạch thanh tra, kiểm tra chất lượng vật tư nông nghiệp, đảm bảo người dân được sử dụng vật tư nông nghiệp đúng chất lượng | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2021-2025 |
4 | Kế hoạch thanh tra, kiểm tra thực thi pháp luật về an toàn thực phẩm | Sở Y tế | Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2021-2025 |
VIII | XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI | |||
1 | Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2021-2025 |
2 | Đề án đấu giá quyền sử dụng đất tạo nguồn vốn xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2021-2025 |
3 | Tổ chức thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 về ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về xã NTM và Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao giai đoạn 2021-2025 và Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 quy định về xã NTM kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2021-2025 |
- 1Kế hoạch 229/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2Kế hoạch 82/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 150/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Kế hoạch 1338/KH-UBND năm 2022 thực hiện “Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2021–2030, tầm nhìn đến năm 2050” trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 4Kế hoạch 103/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững thành phố Hải Phòng giai đoạn 2022-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 5Kế hoạch 190/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 516/QĐ-TTg về tiếp tục thực hiện Quyết định 673/QĐ-TTg về “Hội nông dân Việt Nam trực tiếp thực hiện và phối hợp thực hiện một số chương trình, đề án phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội nông thôn” do thành phố Hải Phòng ban hành
- 6Quyết định 1121/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 của tỉnh Vĩnh Long
- 7Quyết định 219/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 8Quyết định 1065/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2022-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 9Kế hoạch 1649/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10Kế hoạch 102/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển nông nghiệp, nông thôn bền vững giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 11Kế hoạch 148/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình 28-CTr/TU về hỗ trợ nông nghiệp, nông dân, nông thôn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2022-2030
- 1Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 2Luật Đầu tư công 2019
- 3Nghị quyết 214/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 4Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 5Quyết định 1221/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 6Quyết định 150/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 198/TTg-NN năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 319/QĐ-TTg năm 2022 quy định về xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Kế hoạch 229/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 11Kế hoạch 82/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 150/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 12Kế hoạch 1338/KH-UBND năm 2022 thực hiện “Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2021–2030, tầm nhìn đến năm 2050” trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 13Kế hoạch 103/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững thành phố Hải Phòng giai đoạn 2022-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 14Kế hoạch số 15/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TU về Chương trình Bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 15Kế hoạch 190/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 516/QĐ-TTg về tiếp tục thực hiện Quyết định 673/QĐ-TTg về “Hội nông dân Việt Nam trực tiếp thực hiện và phối hợp thực hiện một số chương trình, đề án phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội nông thôn” do thành phố Hải Phòng ban hành
- 16Quyết định 1121/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 của tỉnh Vĩnh Long
- 17Quyết định 219/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 18Quyết định 1065/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2022-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 19Kế hoạch 1649/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 20Kế hoạch 102/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển nông nghiệp, nông thôn bền vững giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 21Kế hoạch 148/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình 28-CTr/TU về hỗ trợ nông nghiệp, nông dân, nông thôn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2022-2030
Kế hoạch 109/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Quyết định 150/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- Số hiệu: 109/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 02/06/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Trần Quốc Văn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/06/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định