Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1221/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 26 tháng 5 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29/11/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ ngày 14/6/2019;
Căn cứ Quyết định số 1068/QĐ-TTg ngày 22/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Sở hữu trí tuệ đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2205/QĐ-TTg ngày 24/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 12/TTr-SKHCN ngày 12/03/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1221/QĐ-UBND ngày 26/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
1. Mục tiêu chung
Góp phần triển khai hiệu quả Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030 được phê duyệt theo Quyết định số 1068/QĐ-TTg ngày 22/8/2019 và Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030 được phê duyệt theo Quyết định số 2205/QĐ-TTg ngày 24/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
Phát triển hệ thống sở hữu trí tuệ (sau đây viết tắt là SHTT) đồng bộ, hiệu quả ở tất cả các khâu sáng tạo, xác lập, khai thác và bảo vệ, thực thi quyền SHTT, tạo môi trường khuyến khích đổi mới sáng tạo, xây dựng ý thức tôn trọng và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, tiến tới hình thành văn hóa sở hữu trí tuệ trong xã hội đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế, đưa SHTT trở thành công cụ thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. Bảo đảm thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2025
- Số lượng đơn đăng ký sáng chế và văn bằng bảo hộ sáng chế tăng trung bình 16%-18%/năm;
- Có thêm từ 1 đến 2 sản phẩm được cấp giấy chứng nhận chỉ dẫn địa lý;
- Nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận mang tên địa danh: có từ 10 đến 15 sản phẩm được đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ;
- Từ 5% đến 10% doanh nghiệp, hợp tác xã, hiệp hội, hội, hộ kinh doanh có mã số thuế trên địa bàn tỉnh được hỗ trợ, tư vấn và đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, quản trị xây dựng thương hiệu;
- 100% các trường đại học, cao đẳng được tuyên truyền, nâng cao nhận thức và hỗ trợ bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ cho các kết quả nghiên cứu khoa học và đổi mới sáng tạo.
- Số lượng đơn đăng ký bảo hộ giống cây trồng tăng trung bình 12%- 14%/năm;
- Quyền tác giả, quyền liên quan: số lượng đơn đăng ký tăng trung bình 5%-10%/năm;
- Các dự án về xây dựng mô hình quản trị tài sản trí tuệ trong doanh nghiệp, trường học được triển khai từ 1 đến 2 mô hình;
- Các dự án sử dụng công cụ sở hữu trí tuệ trong việc khai thác giá trị nhân văn truyền thống, bảo tồn nguồn gen, du lịch...được triển khai thực hiện từ 1 đến 2 mô hình;
- Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao về sở hữu trí tuệ và đổi mới sáng tạo. Tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ về sở hữu trí tuệ, quản trị tài sản trí tuệ cho khoảng 1000 lượt người/năm;
- Hỗ trợ bảo hộ, quản lý và phát triển quyền sở hữu trí tuệ trong nước, kiểm soát nguồn gốc và chất lượng sau khi được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ tối thiểu 40% sản phẩm được công nhận là sản phẩm chủ lực của tỉnh và sản phẩm OCOP;
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ ra nước ngoài cho ít nhất 01 (một) chỉ dẫn địa lý hoặc nhãn hiệu chứng nhận đã được bảo hộ đối với các sản phẩm chủ lực có tiềm năng xuất khẩu;
- Tăng cường năng lực và hiệu quả thực thi quyền sở hữu trí tuệ. Thúc đẩy công tác bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong môi trường kỹ thuật số nhằm đảm bảo thích ứng với các điều kiện, yêu cầu khách quan của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
b) Đến năm 2030
Tỉnh Hưng Yên nằm trong nhóm 10 tỉnh/thành phố dẫn đầu cả nước về số lượng bằng độc quyền sáng chế và giải pháp hữu ích được cấp cho người nộp đơn trong nước; các chỉ số liên quan đến sở hữu trí tuệ trong chỉ số đổi mới sáng tạo được nâng cao;
- Số lượng đơn đăng ký nhãn hiệu của các doanh nghiệp tăng trung bình 8-10%/năm.
- Có thêm từ 2 đến 3 sản phẩm được cấp giấy chứng nhận chỉ dẫn địa lý;
- Nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể mang ten địa danh: có từ 15 đến 25 sản phẩm được đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ;
- Hỗ trợ bảo hộ, quản lý và phát triển quyền sở hữu trí tuệ trong nước, kiểm soát nguồn gốc và chất lượng sau khi được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ tối thiểu 60% sản phẩm được công nhận là sản phẩm chủ lực và sản phẩm OCOP của tỉnh;
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ ra nước ngoài cho ít nhất 1-2 chỉ dẫn địa lý hoặc nhãn hiệu chứng nhận đã được bảo hộ đối với các sản phẩm chủ lực có tiềm năng xuất khẩu;
- Tập huấn, đào tạo nâng cao kiến thức về sở hữu trí tuệ cho 10.000 (mười nghìn) lượt người với các đối tượng liên quan trên địa bàn tỉnh tham dự;
- Các dự án về xây dựng mô hình quản trị tài sản trí tuệ trong doanh nghiệp, trường học được triển khai từ 3 đến 5 mô hình;
- Các dự án sử dụng công cụ sở hữu trí tuệ trong việc khai thác giá trị nhân văn truyền thông, bảo tồn nguồn gen, du lịch...được triển khai thực hiện từ 3 đến 5 mô hình.
1. Rà soát, xây dựng chính sách về sở hữu trí tuệ
a) Kịp thời cụ thể hóa các chính sách, pháp luật về SHTT trên địa bàn tỉnh phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội của tỉnh. Lồng ghép chính sách, giải pháp thúc đẩy sáng tạo, xác lập, khai thác và bảo vệ quyền SHTT trong chính sách phát triển KHCN và đổi mới sáng tạo, chính sách phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh và các ngành, lĩnh vực, địa phương.
b) Rà soát, xây dựng cơ chế, chính sách đặc thù của tỉnh về hỗ trợ, phát triển tài sản trí tuệ (sau đây viết tắt là TSTT), tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sáng tạo, bảo hộ, khai thác và bảo vệ quyền SHTT, đảm bảo nguyên tắc cân bằng lợi ích giữa các chủ thể trong xã hội, ngăn chặn hiệu quả việc lạm dụng quyền SHTT.
c) Thúc đẩy khai thác TSTT được tạo ra từ hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về Sở hữu trí tuệ
a) Đẩy mạnh cơ chế phối hợp liên ngành trong quản lý nhà nước về SHTT. Xây dựng các quy chế phối hợp liên ngành trong việc khai thác, phát triển và bảo vệ TSTT được bảo hộ.
b) Đơn giản hóa, hiện đại hóa, công khai, minh bạch trình tự và thủ tục hành chính về SHTT. Thường xuyên rà soát, điều chỉnh, bổ sung các thủ tục hành chính trong lĩnh vực SHTT thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh.
c) Hỗ trợ khai thác hiệu quả dịch vụ công trực tuyến, số hóa dữ liệu về SHTT; tăng cường đầu tư, phát triển hạ tầng, ứng dụng các công nghệ mới trong hoạt động xác lập, khai thác và bảo vệ quyền SHTT. Xây dựng cơ sở dữ liệu về SHTT của tỉnh; tập huấn, bồi dưỡng khai thác cơ sở dữ liệu về SHTT của quốc gia, của tỉnh.
d) Hỗ trợ khai thác hệ thống cơ sở dữ liệu về SHTT liên thông và kết nối đồng bộ giữa các cơ quan quản lý nhà nước.
3. Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hoạt động thực thi quyền sở hữu trí tuệ
a) Tăng cường phối hợp giữa các cơ quan hành chính nhà nước với nhau và với các cơ quan tư pháp trong việc bảo vệ quyền SHTT. Phối hợp nghiên cứu về việc tăng cường vai trò của tòa án trong giải quyết các vụ việc về SHTT.
b) Tăng cường kiểm tra, kiểm soát và xử lý nghiêm các hành vi xâm phạm quyền SHTT, đặc biệt là hành vi xâm phạm quyền SHTT trong môi trường kỹ thuật số.
c) Nâng cao hiệu quả thực hiện biện pháp kiểm soát sản xuất và lưu thông hàng hóa liên quan đến SHTT.
d) Tích cực và chủ động phát hiện, phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm về SHTT; nâng cao hiệu quả công tác điều tra các vụ án hình sự về SHTT.
đ) Khuyến khích giải quyết các tranh chấp về SHTT bằng hình thức trọng tài, hòa giải.
e) Khuyến khích doanh nghiệp, tổ chức:, cá nhân chủ động tự bảo vệ quyền SHTT của mình. Tập huấn, trang bị kiến thức về SHTT cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, các tổ chức, cá nhân kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
g) Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ SHTT cho đội ngũ cán bộ làm công tác bảo vệ quyền SHTT.
h) Mở rộng xã hội hóa đi đôi với nâng cao chất lượng hoạt động bổ trợ tư pháp về SHTT; nghiên cứu, xây dựng đội ngũ giám định viên SHTT, đội ngũ tư vấn pháp luật về bảo vệ SHTT trên địa bàn tỉnh.
i) Thực hiện theo dõi tình hình thi hành pháp luật về SHTT nói chung và tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính liên quan đến SHTT.
4. Thúc đẩy các hoạt động tạo ra tài sản trí tuệ
a) Hỗ trợ hình thành Trung tâm đổi mới sáng tạo của tỉnh kết hợp với các hình thức đầu tư mạo hiểm nhằm ươm tạo các TSTT từ khâu hình thành ý tưởng, nghiên cứu, phát triển TSTT đến sản xuất thử nghiệm, hình thành doanh nghiệp khởi nghiệp; hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp hoàn thiện công nghệ, tạo ra kết quả nghiên cứu được bảo hộ quyền SHTT, tạo ra sản phẩm, dịch vụ có giá trị gia tăng cao.
b) Cụ thể hóa và triển khai hiệu quả cơ chế khuyến khích các cá nhân tham gia vào quá trình đổi mới công nghệ và sáng tạo văn hóa.
c) Hướng dẫn doanh nghiệp, hợp tác xã tạo dựng và khai thác hiệu quả các chỉ dẫn thương mại cho sản phẩm, dịch vụ của mình; hỗ trợ đăng ký bảo hộ các chỉ dẫn địa lý tiềm năng.
5. Khuyến khích, nâng cao hiệu quả khai thác tài sản trí tuệ
a) Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia mạng lưới chuyển giao công nghệ và SHTT với các viện nghiên cứu, trường đại học nhằm thúc đẩy việc tạo ra và khai thác TSTT.
b) Tích cực hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh, qua đó hỗ trợ doanh nghiệp trong khai thác quyền SHTT, rút ngắn quá trình ứng dụng kết quả nghiên cứu vào sản xuất, kinh doanh.
c) Cụ thể hóa và triển khai thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển sản phẩm, dịch vụ có mức độ sử dụng TSTT cao, tạo ra các sản phẩm, dịch vụ có uy tín và chất lượng, thúc đẩy sản xuất hàng hóa có hàm lượng SHTT cao.
d) Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp đẩy mạnh sử dụng công cụ SHTT trong hoạt động sản xuất kinh doanh; hỗ trợ các cá nhân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh bảo hộ và khai thác quyền SHTT ở nước ngoài.
đ) Tăng cường khai thác, phân tích thông tin sáng chế phục vụ cho việc lựa chọn và khai thác công nghệ phù hợp; khuyến khích sử dụng các công nghệ đã hết thời hạn bảo hộ hoặc không được bảo hộ quyền SHTT ở Việt Nam nhưng phù hợp với năng lực sản xuất của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
e) Đẩy mạnh việc khai thác, sử dụng các sản phẩm sáng tạo là đối tượng của quyền tác giả, quyền liên quan đã hết thời hạn bảo hộ hoặc thuộc về Nhà nước.
g) Tăng cường quản lý, sử dụng hiệu quả chỉ dẫn địa lý, nguồn gen, tri thức truyền thống, bí quyết kỹ thuật, văn hóa dân gian nhằm khai thác tiềm năng sản phẩm có thế mạnh của tỉnh;
h) Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh khai thác có hiệu quả TSTT.
6. Phát triển các hoạt động hỗ trợ về sở hữu trí tuệ
a) Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức, cá nhân trong việc khai thác các dịch vụ hỗ trợ về SHTT.
b) Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hiệp hội trong hỗ trợ và triển khai hoạt động sáng tạo, xác lập, khai thác và bảo vệ quyền SHTT. Hỗ trợ các sản phẩm thuộc Đề án mỗi xã một sản phẩm tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2018 - 2020, định hướng đến năm 2025 được ban hành kèm theo Quyết định số 817/QĐ-UBND ngay 26/3/2019 của UBND tỉnh; Kế hoạch số 817/KH-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh về việc thực hiện Chương trình OCOP tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025 và 13 nhóm sản phẩm theo Quyết định số 726/QĐ-UBND ngày 08/3/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành các ngành hàng, sản phẩm khuyến khích ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; hỗ trợ các tổ chức, cá nhân thực hiện việc đăng ký nhãn hiệu, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý.
c) Tăng cường năng lực, đầu tư cơ sở vật chất để nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức quản lý tập thể quyền tác giả, quyền liên quan, đáp ứng kịp thời nhu cầu của xã hội, bảo đảm hài hòa lợi ích của các bên liên quan.
d) Huy động các nguồn lực xã hội vào việc phát triển hệ thống SHTT để bổ trợ cho nguồn lực của tỉnh.
7. Tăng cường nguồn nhân lực cho hoạt động Sở hữu trí tuệ
a) Thu hút nhân lực chất lượng cao trong và ngoài nước tham gia vào hoạt động SHTT trên địa bàn tỉnh, như: thuê các chuyên gia trong nước hoặc chuyên gia nước ngoài trong quá trình tư vấn các chương trình, dự án trong liên quan đến hoạt động SHTT.
b) Tập trung đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan bảo vệ quyền SHTT trên địa bàn tỉnh.
c) Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với từng nhóm đối tượng, trong đó chú trọng đào tạo chuyên gia quản trị TSTT cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân.
d) Có chính sách ưu tiên tuyển dụng đối với cá nhân tốt nghiệp chuyên ngành về sở hữu trí tuệ tại các cơ sở giáo dục, đào tạo trong nước và quốc tế vào làm việc trong các cơ quan nhà nước của tỉnh quản lý lĩnh vực sở hữu trí tuệ.
8. Hình thành văn hóa sở hữu trí tuệ trong xã hội
a) Tăng cường truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng như: Cổng thông tin điện tử của tỉnh; Trang Thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh... nhằm nâng cao nhận thức về SHTT, khuyến khích đổi mới sáng tạo; xây dựng ý thức tôn trọng và bảo vệ quyền SHTT, hình thành văn hóa SHTT trong xã hội.
b) Phát huy vai trò của Hội bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tỉnh, các Hội, Hiệp hội, đoàn thể nhằm đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến trong cộng đồng về SHTT, góp phần hình thành văn hóa SHTT.
c) Xây dựng và triển khai thực hiện các chương trình đào tạo, bồi dưỡng về SHTT trong các cơ sở giáo dục và đào tạo, từ đó tuyên truyền, phổ biến kiến thức về chính sách, pháp luật quốc gia và quốc tế về SHTT đến cán bộ, nhân viên, giáo viên, học sinh, sinh viên; khuyến khích đội ngũ này tham gia vào các hoạt động liên quan đến quyền SHTT và thi hành quy định về quản lý hoạt động SHTT trong các cơ sở giáo dục.
9. Tích cực, chủ động hợp tác và hội nhập quốc tế về sở hữu trí tuệ
a) Đẩy mạnh hoạt động hợp tác và hội nhập quốc tế về SHTT, khai thác tối đa sự hỗ trợ về mọi mặt của các cơ quan SHTT trung ương và cơ quan nước ngoài cho các doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động SHTT trên địa bàn tỉnh. Tuyên truyền, phổ biến các quy định về bảo hộ quyền SHTT tại nước ngoài cho các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh,...
b) Tích cực và chủ động tham gia vào hoạt động của các tổ chức quốc tế trong lĩnh vực SHTT. Cử nhân lực tham gia các: khóa đào tạo về SHTT tại nước ngoài theo các chương trình của Bộ Khoa học và Công nghệ (Cục SHTT...) hoặc của tỉnh.
1. Kinh phí thực hiện Chương trình gồm kinh phí từ ngân sách nhà nước, đóng góp của doanh nghiệp và các nguồn hợp pháp khác. Nguồn kinh phí thực hiện Chương trình theo phân cấp ngân sách nhà nước quy định tại Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
2. Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cơ quan, đơn vị liên quan lập dự toán ngân sách hằng năm và quản lý kinh phí thực hiện các hoạt động chung, nhiệm vụ thường xuyên thuộc Chương trình và các nhiệm vụ thực hiện các nội dung Chương trình theo quy định hiện hành của pháp luật về ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật liên quan.
1. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Chương trình; triển khai các nhiệm vụ, giải pháp, đề tài, dự án liên quan đến lĩnh vực sở hữu công nghiệp; làm đầu mối tổng hợp tình hình thực hiện
Chương trình; tổ chức sơ kết Chương trình vào năm 2025, tổng kết Chương trình vào năm 2030 và tổ chức các hoạt động tôn vinh, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích trong hoạt động sở hữu trí tuệ; đề xuất sửa đổi, bổ sung các nhiệm vụ, giải pháp trên cơ sở ý kiến thống nhất bằng văn bản với các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện liên quan khi cần thiết; định kỳ hằng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong phạm vi thẩm quyền có trách nhiệm
a) Chỉ định đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện Chương trình.
b) Xây dựng và triển khai kế hoạch 5 năm, hằng năm thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình, lồng ghép với các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội để triển khai các nhiệm vụ, giải pháp liên quan đến sở hữu trí tuệ thuộc thẩm quyền quản lý.
c) Tổ chức thực hiện các nội dung Chương trình theo quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ (đề tài, dự án, đề án) cấp tỉnh.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo
Tuyên truyền, phổ biến kiến thức về chính sách, pháp luật quốc gia và quốc tế về SHTT đến cán bộ, nhân viên, giáo viên, học sinh, sinh viên; khuyến khích cán bộ, nhân viên, giáo viên, học sinh, sinh viên tham gia vào các hoạt động về quyền SHTT và thi hành quy định về quản lý hoạt động SHTT trong các cơ sở giáo dục; phối hợp tư vấn, hỗ trợ việc xác lập và bảo vệ quyền sở hữu đối với TSTT của các cơ sở giáo dục; phối hợp kiểm tra việc thực hiện quyền SHTT, thực hiện nghiêm hoạt động đánh giá và khai thác TSTT trong các cơ sở giáo dục.
Tổ chức thực hiện các nội dung Chương trình theo quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ (đề tài, dự án, đề án) cấp tỉnh.
4. Sở Công Thương
Cụ thể hóa nội dung và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp liên quan trong Chương trình. Lồng ghép việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong chương trình với các nhiệm vụ khác có liên quan, như: Đề án tiếp tục phát triển thương hiệu các sản phẩm chủ lực tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030; Chương trình khuyến công địa phương tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025.
Tổ chức thực hiện các nội dung Chương trình theo quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ (đề tài, dự án, đề án) cấp tỉnh.
5. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
Căn cứ tiến độ triển khai Chương trình và khả năng nguồn ngân sách tỉnh, hăng năm Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu trình cấp có thẩm quyền cân đối, bố trí kinh phí thực hiện Chương trình. Hướng dẫn thủ tục thanh quyết toán kinh phí theo quy định. Chủ trì rà soát, xây dựng cơ chế, chính sách về tài chính, đầu tư nhằm khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh phát triển tài sản trí tuệ, góp phần thúc đẩy hoạt động sở hữu trí tuệ của tỉnh.
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành quy định quản lý tài chính thực hiện Chương trình khi có Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính.
6. Văn phòng Ban chỉ đạo 389 tỉnh và các thành viên Ban chỉ đạo 389 tỉnh (Công an tỉnh, Cục Quản lý thị trường tỉnh, Chi cục Hải quan tỉnh, Thanh tra chuyên ngành...)
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Chương trình theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Ưu tiên công tác quản lý nhà nước về SHTT, đẩy mạnh công tác quản lý, xử lý quyết liệt các hành vi xâm phạm quyền SHTT theo quy định của pháp luật.
7. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Hưng Yên
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị liên quan chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí và Đài truyền thanh cấp huyện, cấp xã triển khai thực hiện công tác thông tin tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ; tình hình triển khai và kết quả thực hiện Chương trình.
8. Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy chỉ đạo định hướng các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh làm tốt công tác tuyên truyền về Sở hữu trí tuệ, tình hình triển khai và két quả thực hiện Chương trình.
9. Đề nghị các tổ chức chính trị - xã hội, Liên minh hợp tác xã tỉnh, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
Phối hợp tuyên truyền, tổ chức các lớp tập huấn, học tập các mô hình quản lý và phát triển tài sản trí tuệ; rà soát củng cố, vận động hội viên thành lập và phát triển các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác đủ năng lực tiếp cận và ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ, hệ thống quản lý tiên tiến và duy trì chất lượng sản phẩm. Thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, tận dụng thời cơ từ Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư mang lại.
10. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Xây dựng, phê duyệt và bố trí kinh phí để triển khai các nhiệm vụ trong Chương trình tại địa phương.
b) Tổ chức quản lý và thực hiện các nội dung, nhiệm vụ thuộc Chương trình theo quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ (đề tài, dự án, đề án) cấp cơ sở.
c) Lồng ghép việc thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình với các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội khác thuộc thẩm quyền quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bảo hộ, quản lý, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ cho các sản phẩm, dịch vụ chủ lực, đặc thù của địa phương và doanh nghiệp.
11. Các sở, ban, ngành tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức triển khai hiệu quả Chương trình.
12. Tỉnh Hưng Yên khuyến khích các doanh nghiệp chủ động đặt hàng, liên kết, hợp tác với các trường đại học, cao đẳng để khai thác, phát triển tài sản trí tuệ, rút ngắn quá trình ứng dụng kết quả nghiên cứu vào sản xuất, kinh doanh.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có khó khàn, vướng mắc, các sở, ngành, đơn vị, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Khoa học và Công nghệ) xem xét, giải quyết./.
DANH MỤC NHIỆM VỤ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030 được phê duyệt tại Quyết định số: 1221/QĐ-UBND ngày 26/5 /2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
TT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
1 | Xây dựng cơ sở dữ liệu, các công cụ và cung cấp dịch vụ thông tin sở hữu trí tuệ, bản đồ sáng chế. Hỗ trợ tra cứu, khai thác thông tin sở hữu trí tuệ cho các tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo nhằm tạo ra các tài sản trí tuệ được bảo hộ và bài báo khoa học có tính ứng dụng cao. Xây dựng Mục khai thác thông tin của tỉnh Hưng Yên về Sở hữu trí tuệ (cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước, công tác nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; dịch vụ về SHTT, tích hợp vào Cổng thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hưng Yên), gồm: Xây dựng cơ sở dữ liệu về SHTT của tỉnh; thuê chuyên gia, tư vấn, cơ sở vật chất, phần mềm, cập nhật dữ liệu,...Tập huấn, bồi dưỡng khai thác cơ sở dữ liệu về SHTT của quốc gia, của tỉnh; hỗ trợ, tập huấn khai thác hệ thống cơ sở dữ liệu về SHTT liên thông và kết nối đồng bộ giữa các cơ quan quản lý nhà nước. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Các cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan | Từ năm 2022 |
|
2 | Hỗ trợ hình thành Trung tâm/Khu làm việc chung hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh: Hỗ trợ, ươm tạo các TSTT từ khâu hình thành ý tưởng, nghiên cứu, phát triển TSTT đến sản xuất thử nghiệm, hình thành doanh nghiệp khởi nghiệp; hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp hoàn thiện công nghệ, tạo ra kết quả nghiên cứu được bảo hộ quyền SHTT, tạo ra sản phẩm, dịch vụ có giá trị gia tăng cao. Hỗ trợ cơ sở vật chất, đào tạo nguồn nhân lực, mua bản quyền chương trình,...Dự kiến đặt tại 02 cơ sở: một cơ sở tại Trường Đại học sư phạm kỹ thuật Hưng Yên và một cơ sở do Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với các cơ quan liên quan đề xuất lựa chọn, xây dựng. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Tài nguyên môi trường; Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Năm 2022- 2025 |
|
3 | Hình thành và phát triển các tổ chức cung cấp dịch vụ phân tích thông tin sáng chế và dự báo xu hướng phát triển công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hằng năm |
|
4 | Xây dựng và triển khai các chương trình tập huấn, đào tạo từ cơ bản đến chuyên sâu về sở hữu trí tuệ phù hợp với từng nhóm đối tượng, ưu tiên các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân thuộc khu vực có sản phẩm chủ lực, sản phẩm đặc thù, sản phẩm OCOP được bảo hộ sở hữu trí tuệ | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hằng năm |
|
5 | Hỗ trợ đăng ký bảo hộ trong nước đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu của các tổ chức, cá nhân. Đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới. | Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch; Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hằng năm |
|
6 | Hỗ trợ đăng ký bảo hộ ở nước ngoài đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu của các tổ chức, cá nhân. Đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới. | Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch; Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hằng năm |
|
7 | Đăng ký bảo hộ trong và ngoài nước chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể cho các sản phẩm quốc gia, sản phẩm, dịch vụ chủ lực, đặc thù của địa phương và sản phẩm gắn với Chương trình OCOP | Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hằng năm |
|
8 | Hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ xây dựng và triển khai hệ thống quản lý chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể và sản phẩm thuộc Chương trình OCOP gắn với đăng ký mã số vùng trồng, an toàn thực phẩm, chứng nhận chất lượng và xác thực, truy xuất nguồn gốc sản phẩm được bảo hộ | Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hằng năm |
|
9 | Hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ khai thác, phát triển chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể và sản phẩm gắn với Chương trình OCOP theo hướng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm được bảo hộ theo chuỗi giá trị. Giới thiệu, quảng bá và triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại khác nhằm khai thác, phát triển giá trị các tài sản trí tuệ | Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hằng năm |
|
10 | Hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ triển khai quy định về quản lý và sử dụng biểu tượng chỉ dẫn địa lý quốc gia, hỗ trợ sử dụng biểu tượng chỉ dẫn địa lý quốc gia ở trong và ngoài nước | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hằng năm |
|
11 | Hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ khai thác sáng chế, giải pháp hữu ích của Việt Nam dược bảo hộ, sáng chế của nước ngoài không được bảo hộ hoặc hết thời hạn bảo hộ tại Việt Nam | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hằng năm |
|
12 | Hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ quản trị tài sản trí tuệ cho doanh nghiệp và tổ chức khoa học và công nghệ. Hỗ trợ tư vấn định giá, kiểm toán tài sản trí tuệ, tập trung vào các đối tượng là sáng chế, tên thương mại và nhãn hiệu | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hằng năm |
|
13 | Thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ triển khai các biện pháp bảo vệ và nâng cao hiệu quả hoạt động thực thi quyền sở hữu trí tuệ | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Hằng năm |
|
14 | Tổ chức trưng bày, giới thiệu, triển lãm sản phẩm được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ cùng với các sản phẩm xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ | Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hằng năm |
|
15 | Nâng cao năng lực của tổ chức trung gian tham gia hoạt động kiểm soát, quản lý các sản phẩm được bảo hộ chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể | Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hằng năm |
|
16 | Nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của chủ thể quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể và giống cây trồng; tổ chức dai diện, quản lý và chủ sở hữu quyền tác giả, quyền liên quan | Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hằng năm |
|
17 | Phát triển dịch vụ tư vấn về quản trị, phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp, viện nghiên cứu và trường đại học | Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hằng năm |
|
18 | Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về sở hữu trí tuệ, tiến tới hình thành văn hóa sở hữu trí tuệ trong tỉnh | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hằng năm |
|
19 | Khảo sát, đánh giá tiềm năng bảo hộ giống cây trồng, nguồn gen. Xây dựng triển khai dự án nâng cao năng lực hệ thống bảo hộ, quản lý và khai thác quyền đối với giống cây trồng, nguồn gen và tài sản trí tuệ trong lĩnh vực nông nghiệp, sản phẩm OCOP | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Năm 2022 |
|
20 | Khảo sát, đánh giá tiềm năng bảo hộ quyền tác giả và quyền liên quan. Đề xuất, thực hiện các nhiệm vụ liên quan quyền tác giả, quyền liên quan, giá trị nhân văn tri thức truyền thống, sản phẩm du lịch (du lịch trải nghiệm, ẩm thực, sinh thái, làng nghề....) điểm đến bằng công cụ sở hữu trí tuệ | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Năm 2022 |
|
21 | Triển khai các hoạt động liên quan đến thực thi quyền sở hữu trí tuệ góp phần xây dựng thương hiệu các sản phẩm chủ lực có thế mạnh, sản phẩm OCOP của tỉnh trên thị trường | Sở Công Thương | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hằng năm |
|
22 | Xây dựng, triển khai các nhiệm vụ khoa học, công nghệ cấp tỉnh hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức phối hợp với các cơ quan nghiên cứu theo hướng tạo ra kết quả nghiên cứu được bảo hộ quyền Sở hữu trí tuệ | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hằng năm |
|
23 | Tập huấn, trang bị kiến thức về Sở hữu trí tuệ cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, các tổ chức, cá nhân kinh doanh trên địa bàn tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hằng năm |
|
24 | Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ sở hữu trí tuệ cho đội ngũ công chức làm công tác bảo vệ quyền Sở hữu trí tuệ hoặc cử đi bồi dưỡng tập huấn ngoài tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nội vụ; Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Các cơ quan, Các cơ quan liên quan | Hằng năm |
|
25 | Xây dựng đội ngũ tư vấn pháp luật về bảo vệ sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm |
|
26 | Xây dựng và triển khai thực hiện các chương trình bồi dưỡng về sở hữu trí tuệ trong các cơ Sở giáo dục và đào tạo, gồm: Mua bản quyền chương trình bồi dưỡng, xây dựng chương trình bồi dưỡng cho học sinh các cấp, thuê chuyên gia,...Mở lớp tập huấn, bồi dưỡng xây dựng đội ngũ triển khai tại các cơ sở giáo dục và đào tạo; mở lớp bồi dưỡng về SHTT đối với học sinh, sinh viên các trường: Cao đẳng, THPT, THCS trên địa bàn tỉnh,... | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Sở Khoa học và Công nghệ; Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm |
|
- 1Kế hoạch 69/KH-UBND về thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
- 2Nghị quyết 252/2020/NQ-HĐND năm 2020 về chính sách hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ, thị trường khoa học công nghệ và doanh nghiệp khoa học công nghệ tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025
- 3Quyết định 137/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2030
- 4Quyết định 132/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ (giai đoạn 2021-2030)
- 5Quyết định 3567/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030
- 6Quyết định 2049/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 7Quyết định 1799/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Bến Tre đến năm 2030
- 1Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 2Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2019
- 6Quyết định 726/QĐ-UBND năm 2019 về ngành hàng, sản phẩm khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 1068/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Kế hoạch 69/KH-UBND về thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
- 10Quyết định 2205/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 252/2020/NQ-HĐND năm 2020 về chính sách hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ, thị trường khoa học công nghệ và doanh nghiệp khoa học công nghệ tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025
- 12Quyết định 137/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2030
- 13Quyết định 132/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ (giai đoạn 2021-2030)
- 14Quyết định 3567/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030
- 15Quyết định 2049/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 16Quyết định 1799/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Bến Tre đến năm 2030
Quyết định 1221/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 1221/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/05/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Duy Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra