Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1080/KH-UBND | Quảng Nam, ngày 17 tháng 02 năm 2024 |
Thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (gọi tắt là Đề án 06); Chỉ thị số 04/CT-TTg ngày 11/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án 06 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2024 và những năm tiếp theo; tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 1543/KH-UBND ngày 16/3/2022 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh và Chỉ thị số 38-CT/TU ngày 31/3/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh. Trên cơ sở kết quả thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh năm 2023, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ Đề án 06 năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam như sau:
1. Mục đích
- Huy động sự vào cuộc đồng bộ của cả hệ thống chính trị các cấp, phát huy cao quyết tâm chính trị, trách nhiệm gương mẫu, chỉ đạo sâu sát, quyết liệt của người đứng đầu các Sở, Ban, ngành, địa phương, tổ chức chính trị - xã hội; tham gia tích cực của tổ chức, doanh nghiệp và người dân để tiếp tục thực hiện hiệu quả Đề án 06 trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Tổ công tác triển khai Đề án 06 của Chính phủ và Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
- Xác định chỉ tiêu, nhiệm vụ, lộ trình thực hiện cụ thể, gắn với phân công trách nhiệm bảo đảm rõ người, rõ việc, rõ thời gian, rõ kết quả; tổ chức thực hiện có trọng tâm, trọng điểm, gắn với cơ chế kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ, đôn đốc hiệu quả tiến độ thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ Đề án theo lộ trình năm 2024, tạo tiền đề thúc đẩy hoàn thành triển khai thực hiện Đề án 06 giai đoạn 2022 - 2025 và duy trì thực hiện hiệu quả trong những năm tiếp theo.
2. Yêu cầu
- Duy trì quyết tâm chính trị cao trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện Đề án 06 tại cơ quan, đơn vị, địa phương các cấp. Bám sát chủ đề, yêu cầu lộ trình thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ Đề án 06 năm 2024 để triển khai thực hiện hiệu quả; đảm bảo tập trung, thống nhất trong công tác chỉ đạo, điều hành; phối hợp chặt chẽ, đồng bộ giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ theo từng Sở, Ban, ngành, lĩnh vực, địa phương hàng tuần, hàng tháng và công bố cụ thể kết quả, tiện ích người dân, doanh nghiệp được hưởng.
- Quán triệt đảm bảo an ninh, an toàn tuyệt đối và bảo mật thông tin công dân theo đúng các quy định của pháp luật.
- Phát huy tối đa nguồn lực sẵn có, triển khai thực hiện thực chất, hiệu quả, phù hợp với mục tiêu, yêu cầu đề ra, đặc thù, đặc điểm thực tế của từng đơn vị, địa phương; tránh hình thức, chồng chéo, lãng phí.
- Có giải pháp kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc, xử lý các “điểm nghẽn” trong quá trình triển khai thực hiện, bảo đảm các nhiệm vụ Đề án 06 được thực hiện theo đúng yêu cầu, tiến độ đề ra.
Bám sát chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Tổ công tác triển khai Đề án 06 của Chính phủ xác định chủ đề năm 2024 “Hoàn thiện thể chế, hạ tầng, số hóa dữ liệu, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đẩy mạnh triển khai Đề án 06 phục vụ hiệu quả người dân, doanh nghiệp” để huy động hệ thống chính trị các cấp, phát huy các nguồn lực, tập trung các giải pháp khắc phục tồn tại, tháo gỡ khó khăn, xử lý “điểm nghẽn”, đẩy mạnh tiến độ thực hiện các nhiệm vụ chậm muộn, chưa hoàn thành và các nhiệm vụ được triển khai theo lộ trình trong năm 2024, tạo động lực thúc đẩy hoàn thành triển khai thực hiện Đề án 06 giai đoạn 2022 - 2025.
2. Nhiệm vụ chung của các Sở, Ban, ngành và UBND cấp huyện, thị xã, thành phố
a) Các Sở, Ban, ngành và UBND huyện, thị xã, thành phố ban hành Kế hoạch triển khai Đề án 06 năm 2024, hoàn thành trong tháng 02/2024.
Bám sát chỉ đạo, hướng dẫn của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Tổ công tác Đề án 06 Chính phủ, các Bộ, ngành chủ quản, Chủ tịch UBND tỉnh, Tổ công tác Đề án 06 tỉnh kịp thời tham mưu và tổ chức thực hiện đảm bảo kịp thời, có hiệu quả theo đúng lộ trình và nhiệm vụ đề ra.
b) Tổ chức thực hiện 09 nhóm đơn giản hóa thủ tục hành chính mà Đề án đề ra giai đoạn 2023 - 2025, gồm:
(1) 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình và được định danh, xác thực điện tử hoặc xác thực, chia sẻ dữ liệu dân cư.
(2) 100% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình được định danh và xác thực điện tử thông suốt.
(3) 100% người dân khi thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa các cấp được định danh, xác thực điện tử trên hệ thống định danh và xác thực điện tử của Bộ Công an đã kết nối, tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
(4) 100% kết quả giải quyết thủ tục hành chính của cá nhân được lưu trữ điện tử.
(5) 100% thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến dân cư được cắt giảm, đơn giản hóa so với thời điểm ban hành Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án 06.
(6) 100% hồ sơ về dân cư được tạo, lưu trữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định.
(7) Tối thiểu 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính đối với 53 dịch vụ công thiết yếu và các lĩnh vực: cư trú, hộ tịch, xuất nhập cảnh, cấp căn cước công dân.
(8) 90% hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân cư tại cấp tỉnh, 80% hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân cư tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân cư tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
(9) 50% mẫu đơn, tờ khai có thông tin công dân được chuẩn hóa thống nhất theo yêu cầu từ dữ liệu gốc của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Theo chức năng, quyền hạn quy định Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh chủ trì tổ chức thực hiện, tham mưu triển khai trên phạm vi toàn tỉnh; các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện theo phạm vi, chức năng quản lý.
- Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh và các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện phối hợp trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện.
c) Phối hợp với Trung tâm dữ liệu quốc gia xây dựng phương án đồng bộ dữ liệu con người theo phạm vi quản lý về Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư theo Nghị quyết số 175-NQ/CP ngày 30/10/2023 của Chính phủ, cụ thể:
(1) Phối hợp với Trung tâm dữ liệu quốc gia xây dựng phương án đồng bộ dữ liệu con người theo phạm vi quản lý về Trung tâm dữ liệu quốc gia.
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông các Sở, ban, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: theo lộ trình Bộ Công an hướng dẫn.
(2) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ tiến hành rà soát văn bản quy phạm pháp luật để đề xuất cấp có thẩm quyền thực hiện sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản pháp luật phục vụ kết nối, khai thác dữ liệu giữa Trung tâm dữ liệu quốc gia và các cơ Sở dữ liệu quốc gia, cơ Sở dữ liệu chuyên ngành.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: các Sở, Ban, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: thực hiện trong Quý I năm 2024.
(3) Rà soát, khảo sát, nghiên cứu, đề xuất và trình phê duyệt các dự án để triển khai theo các nhiệm vụ phân công của Đề án.
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, Ban, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: thực hiện trong Quý II năm 2024.
(4) Rà soát, bổ sung các điều kiện bảo đảm an ninh, an toàn thông tin theo tiêu chuẩn của Trung tâm dữ liệu quốc gia.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2024.
d) Duy trì bảo đảm an ninh, an toàn Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính các cấp phục vụ việc xác thực thông tin công dân qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo đúng quy định. Rà soát bổ sung các điều kiện bảo đảm an ninh, an toàn thông tin theo tiêu chuẩn của Bộ Thông tin Truyền thông và Trung tâm dữ liệu quốc gia.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thực hiện thường xuyên.
đ) Phối hợp với cơ quan liên quan thúc đẩy việc cấp tài khoản an sinh xã hội cho các đối tượng hưởng chính sách an sinh xã hội và đẩy mạnh thực hiện hiệu quả chi trả an sinh xã hội không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Bưu điện tỉnh, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Quảng Nam, các tổ chức Ngân hàng Thương mại, Công an tỉnh.
- Thực hiện thường xuyên.
e) Thực hiện hiệu quả 43 mô hình Đề án 06 theo Kế hoạch số 7384/KH- UBND ngày 30/10/2023 của UBND tỉnh
- Cơ quan chủ trì: các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện theo chức năng của từng mô hình.
- Thời gian thực hiện: phấn đấu đến tháng 6 năm 2024 triển khai thực hiện các mô hình đã có giải pháp thực hiện của Tổ công tác Đề án 06 Chính phủ theo Kế hoạch của UBND tỉnh.
f) Chỉ đạo phối hợp Bưu điện các cấp triển khai hướng dẫn người dân thực hiện dịch vụ công trực tuyến
- Cơ quan chủ trì: các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện: thực hiện thường xuyên.
g) Chỉ đạo Tổ công tác triển khai Đề án 06 cấp huyện, cấp xã tổ chức tuyên truyền về sản phẩm cho vay tín chấp không tài sản bảo đảm của các Tổ chức tài chính, Ngân hàng Thương mại
- Cơ quan chủ trì: Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Quảng Nam, UBND cấp huyện, cấp xã.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên.
III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ THEO CÁC NHÓM
1. Nhóm lãnh đạo, chỉ đạo, tham mưu triển khai
a) Đối với người đứng đầu các đơn vị, địa phương tại các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã cần tiếp tục duy trì quyết tâm chính trị cao trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện Đề án 06 tại cơ quan, địa phương mình trong năm 2024 và những năm tiếp theo.
b) Tập trung và đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức về mục đích, ý nghĩa và lợi ích của Đề án 06 đến mọi tầng lớp Nhân dân, truyền cảm hứng tạo động lực cho người dân vào quá trình chuyển đổi số; huy động lực lượng đoàn viên thanh niên, cán bộ, công chức là những tuyên truyền viên trong việc vận động, hướng dẫn người dân, tổ chức tham gia thực hiện các thủ tục hành chính, dịch vụ công kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
c) Tập trung, tăng cường kiểm tra, giám sát, hướng dẫn, giải đáp vướng mắc, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ triển khai thực hiện Đề án 06.
- Chỉ tiêu thực hiện: Ban hành Kế hoạch kiểm tra, giám sát và tổ chức kiểm tra, khảo sát thực tế tại các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh.
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Công an tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thực hiện thường xuyên.
2. Nhóm đảm bảo hạ tầng, an ninh, an toàn thông tin
a) Rà soát đề xuất danh mục, khái toán đầu tư hạ tầng, ưu tiên theo hướng thuê dịch vụ công nghệ thông tin. Đề xuất kinh phí bố trí từ nguồn ngân sách địa phương; đề xuất Bộ Tài chính bố trí kinh phí và triển khai khi được phê duyệt.
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: hoàn thành trong Quý II/2024.
b) Tổ chức, phối hợp tổ chức đào tạo, tập huấn về an toàn thông tin mạng cho nhân sự chuyên trách, phụ trách về an toàn thông tin, công nghệ thông tin theo kế hoạch, chỉ tiêu của tỉnh và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công an.
- Chỉ tiêu thực hiện: Triển khai công tác đào tạo, nâng cao nhận thức chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức đạt được các mục tiêu đáp ứng các yêu cầu, nhiệm vụ đề ra của Đề án 06.
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Công an tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND thành phố và các Sở, Ban, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên.
c) Tổ chức kiểm tra đánh giá an ninh, an toàn Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý các vi phạm quy định về an ninh, an toàn của Hệ thống.
- Đơn vị chủ trì đề xuất kiểm tra: Sở Thông tin và Truyền thông;
- Đơn vị chủ trì thực hiện kiểm tra: Công an tỉnh;
- Đơn vị phối hợp: Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã, thị trấn.
- Thời gian thực hiện thường xuyên.
3. Nhóm xây dựng hệ sinh thái, dữ liệu dùng chung
a) Đẩy mạnh tổ chức rà soát, làm sạch, cập nhật các cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện theo chức năng.
- Tổ công tác Đề án 06 cấp huyện, cấp xã thực hiện thu thập, thống kê, rà soát, cập nhật, làm sạch các dữ liệu đảm bảo thông tin công dân luôn “đúng, đủ, sạch, sống” theo hướng dẫn của các bộ, cơ quan. Thúc đẩy số hóa dữ liệu gốc như dữ liệu hộ tịch, đất đai, dữ liệu lao động việc làm, dữ liệu an sinh xã hội.
- Chỉ tiêu thực hiện: dữ liệu được số hóa và duy trì luôn “đúng, đủ, sạch, sống”.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên.
b) Hoàn thiện xây dựng, quản lý, sử dụng kho dữ liệu dùng chung tỉnh
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên..
a) Đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 và Nghị định 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ, gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính; không yêu cầu người dân, doanh nghiệp cung cấp giấy tờ, kết quả.
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh triển khai trên phạm vi toàn tỉnh; các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện thực hiện theo phạm vi, chức năng quản lý.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên.
b) Tập trung thực hiện quyết liệt đảm bảo hoàn thành số hóa dữ liệu hộ tịch theo Chỉ thị số 05/CT ngày 25/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Thời gian hoàn thành: Quý IV năm 2024.
c) Tập trung thực hiện quyết liệt đảm bảo hoàn thành số hóa dữ liệu đất đai theo Chỉ thị số 05/CT ngày 25/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Thời gian hoàn thành: Quý IV năm 2024.
d) Tập trung thực hiện quyết liệt đảm bảo hoàn thành số hóa dữ liệu người lao động theo Chỉ thị số 05/CT ngày 25/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Thời gian hoàn thành: đảm bảo theo đúng tiến độ đề ra tại Kế hoạch số 967/KH-UBND ngày 05/02/2024 của UBND tỉnh.
5. Nhóm dịch vụ công, giải quyết thủ tục hành chính
a) Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền sâu rộng đến các tầng lớp Nhân dân nhằm nâng cao nhận thức trong việc thực hiện các dịch vụ công trực tuyến.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Thời gian thực hiện thường xuyên.
b) Thực hiện tích hợp, kết nối và chia sẻ dữ liệu giữa Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh với cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Chỉ tiêu thực hiện: hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin, kết nối thành công với CSDLQG về đăng ký doanh nghiệp theo lộ trình của Tổ công tác Đề án 06 Chính phủ; đảm bảo an ninh, an toàn hệ thống.
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở, Ban, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: trong năm 2024.
c) Đẩy mạnh triển khai hiệu quả 02 nhóm DVC liên thông: Đăng ký khai sinh - đăng ký thường trú - cấp BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi và Đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú - Trợ cấp mai táng phí
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp, các Sở, Ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã.
- Thời gian thực hiện thường xuyên.
d) Thực hiện chỉ đạo, điều hành và đánh giá, chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp dựa trên dữ liệu, thời gian thực theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm công khai, minh bạch, cá thể hóa trách nhiệm, đề cao vai trò người đứng đầu, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính.
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh triển khai trên phạm vi toàn tỉnh; các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện thực hiện theo phạm vi, chức năng quản lý.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên.
đ) Tổ chức đánh giá các dữ liệu
- Tiến hành rà soát, (dữ liệu nào có, dữ liệu nào chưa có), đề xuất sử dụng đối với từng thủ tục hành chính thuộc các Sở, Ban, ngành. Căn cứ quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, Nghị định 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ, báo cáo đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh, bộ, ngành Trung ương phê duyệt cắt bỏ các giấy tờ đối với các thủ tục hành chính theo thẩm quyền.
- Chỉ tiêu thực hiện: các thủ tục hành chính được cắt giảm giấy tờ.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, Ban, ngành liên quan.
- Thời gian hoàn thành: trong năm 2024.
e) Thực hiện việc kết nối, tích hợp SSO và làm sạch tài khoản trên Cổng dịch vụ công
- Chỉ tiêu thực hiện: chuẩn bị các điều kiện bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật, đúng quy trình để kết nối với Hệ thống định danh và xác thực điện tử, trong đó có nội dung kết nối, tích hợp tính năng đăng nhập bằng tài khoản định danh điện tử (SSO) trên các hệ thống phần mềm điện tử (Cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng điện thoại Công dân số).
- Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian hoàn thành trong năm 2024.
6. Duy trì thực hiện các nhiệm vụ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
a) Đẩy mạnh sử dụng thẻ căn cước công dân gắn chíp, VNeID trong khám chữa bệnh và các tiện ích khác.
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp, các Sở, Ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã.
- Thời gian thực hiện thường xuyên.
b) Đẩy mạnh thanh toán, thu phí không dùng tiền mặt trong giáo dục, y tế, Bảo hiểm xã hội…
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Bảo hiểm xã hội tỉnh, UBND cấp huyện thực hiện theo chức năng, phạm vi quản lý.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên.
7. Nhóm phát triển công dân số
a) Duy trì đẩy mạnh phổ cập đăng ký, sử dụng tài khoản định danh điện tử trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên.
b) Hướng dẫn địa phương, tổ công nghệ số cộng đồng triển khai, hướng dẫn người dân cài đặt, ứng dụng hiệu quả APP công dân số tỉnh (Smart Quảng Nam); khởi tạo địa chỉ số theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông; phối hợp với các ngân hàng, doanh nghiệp viễn thông cấp chữ ký số, tài khoản thanh toán điện tử cho công dân.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Quảng Quảng Nam, các Ngân hàng Thương mại trên địa bàn tỉnh, các đơn vị, doanh nghiệp viễn thông có liên quan.
- Thời gian thực hiện thường xuyên.
8. Nhóm phát triển phân tích dữ liệu phục vụ chỉ đạo điều hành
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và Công an tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương rà soát, đánh giá tổng thể về hạ tầng triển khai IOC tại tỉnh để đề xuất giải pháp tích hợp với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đồng bộ dữ liệu hành chính, dữ liệu các Sở, Ban, ngành quản lý phục vụ kết nối, làm giàu để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo các cấp trên địa bàn tỉnh.
9. Tiếp tục duy trì nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông,
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Quảng Nam, Tỉnh đoàn, các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên.
10. Đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thực hiện Đề án 06
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 06 TRONG NĂM 2024 VÀ DỰ TOÁN CÁC NĂM TIẾP THEO
1. Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch, các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh có trách nhiệm lập dự toán đề xuất kinh phí gửi về Thường trực Tổ công tác Đề án 06 tỉnh (qua Công an tỉnh) để phối hợp với Sở Tài chính (đối với chi thường xuyên) và Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với chi đầu tư) tham mưu, trình UBND tỉnh xem xét, bố trí kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành bảo đảm phù hợp với khả năng cân đối ngân sách. UBND cấp huyện chủ động bố trí kinh phí do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân công, phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Thời hạn hoàn thành: trong Quý I năm 2024 và thực hiện thường xuyên.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư và Công an tỉnh tham mưu UBND tỉnh báo cáo đề xuất Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tổ công tác triển khai Đề án 06 của Chính phủ hỗ trợ bố trí phần kinh phí còn thiếu do ngân sách địa phương chưa bố trí được theo quy định.
Thời hạn hoàn thành: trong Quý I năm 2024 và thực hiện thường xuyên.
1. Căn cứ nội dung Kế hoạch này các Sở, Ban, ngành, đoàn thể, UBND cấp huyện xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện cụ thể, gửi về UBND tỉnh (thông qua Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh) trước ngày 29/02/2024 để theo dõi, tổng hợp.
2. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đoàn thể, Chủ tịch UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo quyết liệt, sâu sát kiểm tra, kiểm soát, đôn đốc thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ đề ra trong năm 2024. Định kỳ trước ngày 15 hàng tháng hoặc khi có yêu cầu tổng hợp đánh giá, báo cáo tình hình, tiến độ kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh).
3. Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp báo cáo, đánh giá, giám sát, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ trên phạm vi toàn tỉnh theo chức năng quản lý; UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp báo cáo, đánh giá, giám sát, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao tại địa phương.
4. Công an tỉnh chủ trì, phối hợp Văn phòng UBND tỉnh và Sở Thông tin Truyền thông tham mưu Tổ công tác Đề án 06 tỉnh kiểm tra, giám sát, đôn đốc toàn diện việc triển khai thực hiện Kế hoạch; tham mưu theo dõi, tổng hợp báo cáo, sơ kết, đề xuất biểu dương, khen thưởng trong triển khai thực hiện theo Kế hoạch.
5. Tổ công tác Đề án 06 tỉnh tham mưu UBND tỉnh duy trì giao ban, họp Tổ công tác Đề án 06 hàng tháng, sơ kết 06 tháng, 01 năm, công tác thực hiện Đề án 06 theo Kế hoạch; Tổ giúp việc Đề án 06 tỉnh định kỳ hàng tháng tổ chức rà soát, đánh giá tình hình, tiến độ thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ theo kế hoạch, tham mưu Tổ công tác Đề án 06 tỉnh, đôn đốc thực hiện trong tháng tiếp theo.
6. Trong quá trình triển khai thực hiện, Thường trực Tổ công tác Đề án 06 tỉnh (Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh) báo cáo xin ý kiến Chủ tịch UBND tỉnh điều chỉnh Kế hoạch cho phù hợp, bám sát thực tế trên địa bàn tỉnh.
Yêu cầu các Sở, Ban, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch này, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả, tiến độ thực hiện Đề án 06 của cơ quan, đơn vị, địa phương. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản về Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh để tham mưu UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTG phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2Kế hoạch 569/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 (gọi tắt là Đề án 06) trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 3Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 4Kế hoạch 51/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến 2030 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 5Kế hoạch 12/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 6Kế hoạch 44/KH-UBND thực hiện "Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030" trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2024
- 7Kế hoạch 30/KH-UBND triển khai các nhiệm vụ trọng tâm năm 2024 của Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại Thành phố Cần Thơ
- 8Quyết định 540/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định trong năm 2024
- 9Quyết định 161/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai nhiệm vụ Đề án 06/CP trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2024
- 10Kế hoạch 15/KH-UBND thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt đề án "phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030" tỉnh Bắc Ninh năm 2024
- 11Kế hoạch 509/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án Phát triển ứng dụng về dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 12Chỉ thị 04/CT-UBND tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2024 và những năm tiếp theo
- 13Kế hoạch 421/KH-UBND năm 2024 thực hiện “19 mô hình điểm” nhằm đẩy mạnh Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 14Kế hoạch 16/KH-UBND thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia năm 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 15Kế hoạch 141/KH-UBND thực hiện Chỉ thị 04/CT-TTg tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2024 và những năm tiếp theo do tỉnh Lào Cai ban hành
- 16Kế hoạch 93/KH-UBND triển khai Chỉ thị 04/CT-TTg tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các Bộ, ngành, địa phương năm 2024 và những năm tiếp theo do tỉnh Hà Giang ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 4Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Kế hoạch 1543/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTG phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 9Kế hoạch 569/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 (gọi tắt là Đề án 06) trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 10Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 11Chỉ thị 05/CT-TTg tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2023 và những năm tiếp theo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 175/NQ-CP năm 2023 phê duyệt Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia do Chính phủ ban hành
- 13Kế hoạch 7384/KH-UBND năm 2023 thực hiện mô hình triển khai, nhiệm vụ tại Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 14Kế hoạch 51/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến 2030 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 15Kế hoạch 12/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 16Kế hoạch 44/KH-UBND thực hiện "Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030" trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2024
- 17Chỉ thị 04/CT-TTg tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2024 và những năm tiếp theo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Kế hoạch 30/KH-UBND triển khai các nhiệm vụ trọng tâm năm 2024 của Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại Thành phố Cần Thơ
- 19Quyết định 540/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định trong năm 2024
- 20Quyết định 161/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai nhiệm vụ Đề án 06/CP trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2024
- 21Kế hoạch 15/KH-UBND thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt đề án "phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030" tỉnh Bắc Ninh năm 2024
- 22Kế hoạch 509/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án Phát triển ứng dụng về dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 23Chỉ thị 04/CT-UBND tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2024 và những năm tiếp theo
- 24Kế hoạch 421/KH-UBND năm 2024 thực hiện “19 mô hình điểm” nhằm đẩy mạnh Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 25Kế hoạch 16/KH-UBND thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia năm 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 26Kế hoạch 141/KH-UBND thực hiện Chỉ thị 04/CT-TTg tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2024 và những năm tiếp theo do tỉnh Lào Cai ban hành
- 27Kế hoạch 93/KH-UBND triển khai Chỉ thị 04/CT-TTg tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các Bộ, ngành, địa phương năm 2024 và những năm tiếp theo do tỉnh Hà Giang ban hành
Kế hoạch 1080/KH-UBND tiếp tục triển khai nhiệm vụ đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 1080/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 17/02/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Hồ Quang Bửu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra