Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/CT-UBND | Đắk Nông, ngày 07 tháng 3 năm 2024 |
Thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 (gọi tắt là Đề án 06/CP); việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án trên địa bàn tỉnh Đắk Nông thời gian qua đã mang lại những kết quả nhất định, góp phần phục vụ chuyển đổi số quốc gia, phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn. Tuy nhiên, trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện vẫn còn những tồn tại, hạn chế là “điểm nghẽn” làm chậm tiến độ triển khai Đề án 06 như: Chưa tham mưu ban hành Nghị quyết về miễn, giảm phí, lệ phí thực hiện dịch vụ công (DVC) trực tuyến; việc thực hiện DVC trực tuyến tỷ lệ còn thấp; dữ liệu chuyên ngành chưa được làm sạch triệt để...
Thực hiện Chỉ thị số 04/CT-TTg ngày 11/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2024 và những năm tiếp theo. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông yêu cầu các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan quán triệt và thực hiện đồng bộ, thống nhất, kịp thời, hiệu quả những nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm, như sau:
1.1. Tiếp tục duy trì quyết tâm chính trị cao trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện Đề án 06/CP tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình trong năm 2024 và những năm tiếp theo. Tăng cường kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ theo ngành, lĩnh vực hàng tuần, hàng tháng và công bố cụ thể kết quả, tiện ích người dân, doanh nghiệp được hưởng.
1.2. Khẩn trương khắc phục những nhiệm vụ chậm tiến độ đã đề ra:
1.2.1. Tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ, hoàn thành việc cung cấp DVC thiết yếu trên Cổng DVC quốc gia, bảo đảm cắt giảm tối đa giấy tờ, thời gian đi lại và chi phí tuân thủ của người dân, doanh nghiệp. Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quy trình điện tử liên thông đối với các nhóm thủ tục hành chính (TTHC) liên thông. (Thực hiện ngay sau khi Bộ, ngành trung ương triển khai).
1.2.2. Đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC trong quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC, gắn việc số hóa với thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình giải quyết TTHC, không yêu cầu người dân, doanh nghiệp cung cấp giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được số hóa theo đúng quy định.
1.2.3. Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu tại Công văn số 1552/BTTTT-TTH ngày 26/4/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn kỹ thuật triển khai Đề án 06/CP (phiên bản 1.0).
1.2.4. Thực hiện chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp dựa trên dữ liệu, thời gian thực hiện theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
1.2.5. Chủ động nghiên cứu, đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) theo kết quả rà soát văn bản phục vụ triển khai Đề án 06 của Chính phủ về rà soát văn bản QPPL, bao gồm cả các phương án đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân đã giao tại các Nghị quyết chuyên đề của Chính phủ giai đoạn 2017-2018.
1.3. Tập trung triển khai các nhiệm vụ trong năm 2024
1.3.1. Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án 06/CP trong năm 2024 theo chức năng nhiệm vụ của từng Sở, Ban, ngành, địa phương, đề ra lộ trình để hoàn thành các nhóm mục tiêu của Đề án 06/CP trong giai đoạn 2024- 2025. Hoàn thành trước ngày 15 tháng 3 năm 2024.
1.3.2. Tiến hành rà soát văn bản QPPL theo phạm vi, chức năng, nhiệm vụ được giao để đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành, sửa đổi, bổ sung các văn bản QPPL phục vụ kết nối, khai thác dữ liệu giữa Trung tâm dữ liệu quốc gia và các Cơ sở dữ liệu (CSDL) quốc gia, CSDL chuyên ngành.
1.3.3. Chủ động nghiên cứu, đề xuất cấp có thẩm quyền góp ý xây dựng phương án đồng bộ dữ liệu con người theo phạm vi quản lý về Trung tâm dữ liệu quốc gia theo lộ trình phù hợp với tiến độ xây dựng Trung tâm dữ liệu quốc gia.
1.3.4. Rà soát, bổ sung các điều kiện bảo đảm an ninh, an toàn hệ thống thông tin thuộc thẩm quyền quản lý của Sở, Ban, ngành, địa phương theo tiêu chuẩn của Trung tâm dữ liệu quốc gia.
2.1. Triển khai các Kế hoạch và yêu cầu của lãnh đạo Bộ Công an trong việc tuyên truyền, tổ chức các hội thảo, trao đổi, cung cấp thông tin về dự án Luật Bảo vệ dữ liệu cá nhân.
2.2. Triển khai thực hiện cung cấp dịch vụ xác thực điện tử quy định tại Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử và theo văn bản hướng dẫn của Bộ Công an.
2.3. Triển khai thực hiện cung cấp các tiện ích cho người dân, quản lý xã hội trên ứng dụng VNeID, đặc biệt là quản lý xã hội như tố giác tội phạm, phòng chống cháy nổ, an toàn giao thông, bảo vệ môi trường, khai báo tạm trú, tạm vắng...; tích hợp ứng dụng VNeID với các dịch vụ cho người dân như dịch vụ ngân hàng, mua sắm, thanh toán, giáo dục, y tế, tiện ích cho đối tượng yếu thế...
2.4. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh triển khai các mô hình, giải pháp ứng dụng tiện ích từ nền tảng CSDL quốc gia về dân cư, Căn cước công dân (CCCD) và định danh điện tử để đẩy mạnh thực hiện Đề án 06/CP và thực hiện lộ trình theo Kế hoạch đã ban hành.
2.5. Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa phương tham mưu UBND tỉnh triển khai Luật Căn cước năm 2023 và thực hiện cấp CCCD cho công dân trên địa bàn, nhất là công tác cấp CCCD cho công dân dưới 14 tuổi theo quy định của Luật Căn cước năm 2023.
3. Giao Sở Thông tin và Truyền thông
3.1. Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa phương và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh góp ý xây dựng Nghị định quy định danh mục CSDL quốc gia; việc xây dựng, cập nhật, duy trì, và khai thác, sử dụng CSDL quốc gia theo trình tự, thủ tục rút gọn; Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 73/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Viễn thông năm 2023, trong đó nghiên cứu, bổ sung quy định sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 của công dân để đăng ký thuê bao, thực hiện sau khi có hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3.2. Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa phương triển khai các nhiệm vụ theo lộ trình tại Nghị quyết số 175/NQ-CP ngày 30/10/2023 của Chính phủ phê duyệt Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia.
3.3. Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành và các đơn vị có liên quan khẩn trương triển khai, hoàn thiện Kho lưu trữ điện tử theo quy định tại Khoản 10 Điều 23 Thông tư số 01/2023/TT-VPCP để lưu giữ dữ liệu giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.
3.4. Chủ trì, phối hợp Công an tỉnh tham mưu UBND tỉnh xây dựng kế hoạch và thực hiện kiểm tra định kỳ hàng năm, đột xuất đối với các hệ thống thông tin, nền tảng chung phục vụ kết nối, triển khai Đề án 06/CP theo quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 20 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ (đối với hệ thống thông tin tại địa phương).
3.5. Phối hợp với Ban Cơ yếu Chính phủ triển khai giải pháp bảo đảm an toàn thông tin, dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ trên địa bàn tỉnh.
3.6. Chủ trì, phối hợp Công an tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai đào tạo, tập huấn cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh về an ninh, an toàn thông tin, ưu tiên hình thức điện tử trên phần mềm đào tạo trực tuyến (MOOC). Hoàn thành trước ngày 01 tháng 7 năm 2024.
3.7. Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư triển khai thực hiện tích hợp, kết nối và chia sẻ dữ liệu giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh với CSDL quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
3.8. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn các Sở, Ban, ngành, địa phương thực hiện tích hợp, kết nối, chia sẻ, khai thác kết quả số hóa hồ sơ và kết quả giải quyết TTHC điện tử giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh thông qua Cổng DVC quốc gia.
3.9. Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, các Sở, Ban, ngành, địa phương triển khai thực hiện mô hình cung cấp DVC theo hướng kết hợp Bộ phận một cửa của các đơn vị hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh. Thực hiện ngay sau khi Trung ương triển khai.
3.10. Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh Kế hoạch triển khai tuyên truyền, hướng dẫn người dân thực hiện DVC.
3.11. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo tiếp tục triển khai bảo đảm hạ tầng và đẩy nhanh tiến độ số hóa dữ liệu, đặc biệt đối với các lĩnh vực hộ tịch, đất đai, lao động việc làm.
4.1. Triển khai kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các CSDL của ngành Tư pháp như CSDL hộ tịch điện tử, CSDL quốc tịch, CSDL lý lịch tư pháp với CSDL quốc gia về dân cư.
4.2. Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh triển khai cấp lý lịch tư pháp trên VNeID ngay sau khi Trung ương triển khai thực hiện.
5. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
5.1. Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan nghiên cứu, xây dựng phương án cấp “Tài khoản an sinh xã hội” để mỗi người dân trên địa bàn tỉnh có tài khoản an sinh xã hội gắn với mã số định danh cá nhân trên ứng dụng VNeID được nhận chi trả an sinh xã hội qua tài khoản theo yêu cầu. Kết nối CSDL về giáo dục nghề nghiệp với CSDL quốc gia về dân cư.
5.2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thúc đẩy cấp tài khoản an sinh xã hội cho các đối tượng hưởng chính sách chưa có tài khoản.
Thực hiện chi trả trợ cấp an sinh xã hội không dùng tiền mặt cho 100% người dân đã có tài khoản.
Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Bảo hiểm Xã hội tỉnh tổ chức hướng dẫn các cơ sở y tế và người dân sử dụng thông tin sổ sức khỏe điện tử trên địa bàn tỉnh.
7.1. Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án 06/CP trên địa bàn tỉnh (đối với các nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương theo phân cấp) từ nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số tỉnh Đắk Nông theo quy định và phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách địa phương hàng năm.
7.2. Tiếp tục chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa phương theo dõi, kiểm tra, rà soát các TTHC có thu phí, lệ phí do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định để tham mưu UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết miễn, giảm phí, lệ phí giải quyết TTHC qua DVC trực tuyến, thanh toán trực tuyến.
Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai xây dựng CSDL doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ kế hoạch và Đầu tư. Tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 từ dự án chậm triển khai, chậm hoàn thiện sang dự án thuộc Đề án 06/CP theo đề xuất của các Sở, Ban, ngành, địa phương. Hoàn thành trong tháng 3 năm 2024.
9.1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát, làm sạch dữ liệu Giấy phép lái xe phục vụ đồng bộ dữ liệu trên ứng dụng VNeID.
9.2. Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh triển khai giải pháp sử dụng Giấy phép lái xe trên VNeID tại tỉnh Đắk Nông. Theo lộ trình hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn vị trí việc làm, chế độ chính sách đối với nhân sự thực hiện quản trị, vận hành, phát triển các hệ thống thông tin của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn.
11. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa CSDL quốc gia về dân cư với các CSDL chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai kết nối, chia sẻ giữa Hệ thống thông tin nhà ở và thị trường bất động sản với CSDL đất đai quốc gia, CSDL quốc gia về dân cư, thực hiện theo hướng dẫn của Bộ xây dựng.
13. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai xây dựng CSDL đất đai trong phạm vi địa phương, bảo đảm kết nối, tích hợp, liên thông với CSDL quốc gia về đất đai và CSDL quốc gia về dân cư. Hoàn thành trong năm 2025.
14. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai tích hợp nội dung đào tạo nguồn nhân lực phục vụ chuyển đổi số nói chung và Đề án 06 nói riêng vào Đề án phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ phát triển công nghệ cao và triển khai thực hiện Học bạ số, theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
15. Giao Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Đắk Nông
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan chỉ đạo các tổ chức tín dụng nghiên cứu ứng dụng giải pháp chấm điểm khả tín trong hoạt động cho vay, tạo điều kiện cho người dân tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng, phòng ngừa, ngăn chặn hoạt động tín dụng đen, bảo đảm quy định về bảo vệ dữ liệu cá nhân, thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
16. Giao Bảo hiểm xã hội tỉnh Đắk Nông
16.1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai ứng dụng xác thực thông tin sinh trắc trên CCCD gắn chip tại Bộ phận một cửa của Cơ quan bảo hiểm xã hội trên phạm vi toàn tỉnh. Thực hiện theo hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
16.2. Tiếp tục triển khai tích hợp thông tin sổ bảo hiểm xã hội trên ứng dụng VNeID.
17. Giao Cục Thuế tỉnh Đắk Nông
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin đối với hóa đơn điện tử, bảo đảm việc tiếp nhận, kết nối thông tin hóa đơn điện tử của cơ quan thuế bảo đảm thông suốt, thuận lợi, góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế.
Tiếp tục tăng cường nâng cao công tác tuyên truyền chính sách pháp luật và mục tiêu, lợi ích triển khai Đề án 06/CP, tài khoản định danh điện tử, CCCD gắn chíp, Trung tâm dữ liệu quốc gia để tạo nhận thức chung và sự đồng thuận trong cho tổ chức và công dân trên địa bàn tỉnh.
19.2. Giao Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc quá trình triển khai thực hiện Chỉ thị này.
19.2. Yêu cầu Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện; đồng thời quán triệt đến cán bộ, công chức, viên chức và người lao động các nội dung Chỉ thị này; định kỳ Báo cáo UBND tỉnh (qua Công an tỉnh và Văn phòng UBND tỉnh) kết quả thực hiện./.
| CHỦ TỊCH |
CÁC NHIỆM VỤ TIẾP TỤC ĐẨY MẠNH TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN 06/CP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2024 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO
(Kèm theo Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
STT | Nội dung, nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành | Sản phẩm |
NHIỆM VỤ CHUNG CỦA CÁC SỞ, NGÀNH; UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ: 20 NHIỆM VỤ | |||||
1 | Ban hành Kế hoạch triển khai Đề án 06/CP trong năm 2024, đề ra lộ trình để hoàn thành 9 nhóm mục tiêu của Đề án 06 trong giai đoạn 2023-2025 | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Công an tỉnh | Trước 15/03/2024 | Kế hoạch triển khai Đề án 06/CP trong năm 2024 |
2 | Tiếp tục rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật theo kết quả rà soát văn bản phục vụ triển khai Đề án 06 | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Sở Tư pháp | Thường xuyên trong 2024, 2025 | Các văn bản góp ý sửa đổi, bổ sung |
3 | Các Sở, Ban, ngành, địa phương chưa hoàn thành thực thi phương án đơn giản hóa tại các Nghị quyết chuyên đề của Chính phủ về đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân giai đoạn 2017-2018 phối hợp với các đơn vị có liên quan rà soát, thống nhất phương án, lộ trình sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật. | Các Sở, Ban, ngành, địa phương | Sở Tư pháp | Quý I/2024 | Báo cáo về rà soát văn bản quy phạm liên quan đến Nghị quyết đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân |
4 | Tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ, hoàn thành việc cung cấp DVC thiết yếu trên Cổng DVC quốc gia, bảo đảm cắt giảm tối đa giấy tờ, thời gian đi lại và chi phí tuân thủ của người dân, doanh nghiệp. Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quy trình điện tử liên thông đối với các nhóm TTHC liên thông | Các Sở, Ban, ngành, địa phương - Điện lực Đắk Nông - Các đơn vị có liên quan | Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | Sau khi Bộ, ngành triển khai | Quy trình điện tử của từng Sở, ngành và Quyết định ban hành Quy trình điện tử liên thông của UBND tỉnh ban hành |
5 | Đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC trong quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức trong quá trình giải quyết TTHC; không yêu cầu người dân, doanh nghiệp cung cấp giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được số hóa theo đúng quy định. | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh | Thực hiện thường xuyên khi có hồ sơ phát sinh | Hồ sơ giải quyết TTHC được số hóa, người dân, doanh nghiệp không phải cung cấp lại giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC |
6 | Rà soát, đề xuất nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu tại Công văn số 1552/BTTTT-TTH ngày 26/4/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn kỹ thuật triển khai Đề án 06/CP (phiên bản 1.0); hoàn thành kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh với CSDL quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết TTHC, DVC theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh | Năm 2024 | Hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin, kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
7 | Thực hiện chỉ đạo, điều hành và đánh giá, chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp dựa trên dữ liệu, thời gian thực theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm công khai, minh bạch, cá thể hóa trách nhiệm, đề cao vai trò người đứng đầu, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Năm 2024 | Đánh giá được chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp |
8 | Chủ động nghiên cứu, đề xuất cấp có thẩm quyền góp ý xây dựng phương án đồng bộ dữ liệu con người theo phạm vi quản lý về Trung tâm dữ liệu quốc gia theo lộ trình phù hợp với tiến độ xây dựng Trung tâm dữ liệu quốc gia | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh | Sau khi Bộ, ngành Trung ương triển khai | Đồng bộ dữ liệu con người về Trung tâm dữ liệu quốc gia |
9 | Rà soát, bổ sung các điều kiện bảo đảm an ninh, an toàn hệ thống thông tin theo tiêu chuẩn của Trung tâm dữ liệu quốc gia | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh | Sau khi Bộ, ngành Trung ương triển khai | Các văn bản góp ý bổ sung điều kiện bảo đảm an ninh, an toàn hệ thống thông tin theo tiêu chuẩn của Trung tâm dữ liệu quốc gia |
10 | Tiến hành rà soát văn bản QPPL theo phạm vi, chức năng, nhiệm vụ được giao để đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành, sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật phục vụ kết nối, khai thác dữ liệu giữa Trung tâm dữ liệu quốc gia và các CSDL quốc gia, CSDK chuyên ngành. | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Công an tỉnh, Sở Tư pháp | Thực hiện thường xuyên | Văn bản QPPL được rà soát, đề xuất sửa đổi |
11 | Rà soát, khảo sát, nghiên cứu, đề xuất cấp có thẩm quyền phê duyệt các dự án để triển khai theo các nhiệm vụ phân công của Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh | Sau khi Bộ, ngành Trung ương triển khai | Các dự án đề xuất được phê duyệt |
12 | 100% TTHC đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức DVC trực tuyến toàn trình và được định danh, xác thực điện tử hoặc xác thực, chia sẻ dữ liệu dân cư | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh | Đề ra lộ trình hoàn thành đến năm 2025 | Các TTHC được cung cấp dưới hình thức DVC trực tuyến |
13 | 100% người dân, doanh nghiệp sử dụng DVC trực tuyến toàn trình được định danh và xác thực điện tử thông suốt | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh | Đề ra lộ trình hoàn thành đến năm 2025 | Người dân, doanh nghiệp được định danh và xác thực điện tử |
14 | 100% người dân khi thực hiện TTHC tại Bộ phận một cửa các cấp được định danh, xác thực điện tử trên hệ thống định danh và xác thực điện tử của Bộ Công an đã kết nối, tích hợp với Cổng DVC quốc gia | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
| Đề ra lộ trình hoàn thành đến năm 2025 | Người dân, doanh nghiệp được định danh và xác thực điện tử |
15 | 100% kết quả giải quyết TTHC của cá nhân được lưu trữ điện tử | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Đề ra lộ trình hoàn thành đến năm 2025 | Kết quả giải quyết TTHC của cá nhân được lưu trữ điện tử |
16 | 50% mẫu đơn, tờ khai có thông tin công dân được chuẩn hóa thống nhất theo yêu cầu từ dữ liệu gốc của CSDL quốc gia về dân cư | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
| Đề ra lộ trình hoàn thành đến năm 2025 | Các mẫu đơn, tờ khai được chuẩn hóa |
17 | Tối thiểu 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết TTHC đối với 53 dịch vụ công thiết yếu và các lĩnh vực: cư trú, hộ tịch, xuất nhập cảnh, cấp căn cước công dân | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
| Đề ra lộ trình hoàn thành đến năm 2025 | Người dân, doanh nghiệp hài lòng với giải quyết TTHC |
18 | Tối thiểu 50% thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến dân cư được cắt giảm, đơn giản hóa so với thời điểm ban hành Quyết định 06/QĐ-TTg | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
| Đề ra lộ trình hoàn thành đến năm 2025 | Các TTHC được cắt giảm, đơn giản hóa |
19 | 90% hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân cư tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân cư tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân cư tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
| Đề ra lộ trình hoàn thành đến năm 2025 | Các công việc liên quan đến quản lý dân cư được xử lý trên môi trường mạng |
20 | 100% hồ sơ về dân cư được tạo, lưu trữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
| Đề ra lộ trình hoàn thành đến năm 2025 | Hồ sơ về dân cư được lưu trữ, chia sẻ |
1 | Triển khai các Kế hoạch và yêu cầu của lãnh đạo Bộ Công an trong việc tuyên truyền, tổ chức các hội thảo, trao đổi, cung cấp thông tin về dự án Luật Bảo vệ dữ liệu cá nhân | Công an tỉnh | Các đơn vị có liên quan | Theo văn bản chỉ đạo của Bộ Công an | Kế hoạch triển khai và báo cáo kết quả thực hiện |
2 | Triển khai thực hiện cung cấp dịch vụ xác thực điện tử quy định tại Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của Chính phủ theo hướng dẫn của Bộ Công an | Công an tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Theo văn bản hướng dẫn của Bộ Công an | Dịch vụ xác thực điện tử |
3 | Triển khai thực hiện cung cấp các tiện ích cho người dân, quản lý xã hội trên ứng dụng VNeID, đặc biệt là quản lý xã hội như tố giác tội phạm, phòng chống cháy nổ, an toàn giao thông, bảo vệ môi trường, khai báo tạm trú, tạm vắng...; tích hợp ứng dụng VNeID với các dịch vụ cho người dân như dịch vụ ngân hàng, mua sắm, thanh toán, giáo dục, y tế, tiện ích cho đối tượng yếu thế... | Công an tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Theo văn bản hướng dẫn của Bộ Công an | Các tiện ích trên ứng dụng VNeID |
4 | Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa phương triển khai các nhiệm vụ theo lộ trình tại Nghị quyết số 175/NQ-CP ngày 30/10/2023 của Chính phủ phê duyệt Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia. | Công an tỉnh | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Theo văn bản chỉ đạo của Bộ Công an | Hoàn thành các nhiệm vụ theo lộ trình tại Nghị quyết số 175/NQ-CP |
5 | Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh triển khai các mô hình, giải pháp ứng dụng tiện ích từ nền tảng CSDL quốc gia về dân cư, CCCD và định danh điện tử để đẩy mạnh thực hiện Đề án 06 và thực hiện lộ trình theo Kế hoạch đã ban hành | Công an tỉnh | Sở Thông tin và truyền thông và các đơn vị có liên quan | Theo văn bản hướng dẫn của Bộ Công an | Các mô hình, giải pháp ứng dụng tiện ích từ nền tảng CSDL quốc gia về dân cư, CCCD và định danh điện tử |
6 | Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban ngành, địa phương có liên quan tham mưu UBND tỉnh triển khai Luật Căn cước và thực hiện cấp Căn cước cho công dân trên địa bàn, nhất là công tác cấp Căn cước cho công dân dưới 14 tuổi theo quy định của Luật Căn cước số 26/2023/QH15 ngày 27/11/2023 | Công an tỉnh | Các sở, Ban, ngành, địa phương | Theo văn bản hướng dẫn của Bộ Công an |
|
7 | Tham mưu UBND tỉnh góp ý xây dựng Nghị định quy định danh mục CSDL quốc gia; việc xây dựng, cập nhật, duy trì, và khai thác, sử dụng CSDL quốc gia theo trình tự, thủ tục rút gọn | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Theo văn bản chỉ đạo góp ý | Văn bản góp ý xây dựng Nghị định quy định danh mục CSDL liệu quốc gia |
8 | Tham mưu UBND tỉnh góp ý xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 73/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Theo văn bản chỉ đạo góp ý | Văn bản góp ý xây dựng Nghị định sửa đổi Nghị định số 73/2019/NĐ-CP, |
9 | Tham mưu UBND tỉnh góp ý xây dựng Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Viễn thông, trong đó nghiên cứu, bổ sung quy định sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 của công dân để đăng ký thuê bao, thực hiện Theo hướng dẫn của Bộ Thông tin - Truyền thông. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Theo văn bản chỉ đạo góp ý | Văn bản góp ý xây dựng Nghị định hướng dẫn Luật Viễn thông sửa đổi |
10 | Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện văn bản hướng dẫn kỹ thuật và hướng dẫn việc tổ chức chia sẻ, sử dụng dữ liệu, đảm bảo tuân thủ quy định, phục vụ Sở, ban, ngành, địa phương trong quá trình giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp | Sở Thông tin và Truyền thông | Công an tỉnh | Theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông | Văn bản triển khai hướng dẫn kỹ thuật và hướng dẫn việc tổ chức chia sẻ, sử dụng dữ liệu |
11 | Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện quy định về quy chuẩn, tiêu chuẩn của Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Công an tỉnh | Theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông | Văn bản triển khai thực hiện Quy định về quy chuẩn, tiêu chuẩn Trung tâm dữ liệu |
12 | Chủ trì, phối hợp Công an tỉnh tham mưu UBND tỉnh xây dựng kế hoạch và thực hiện kiểm tra định kỳ hàng năm, đột xuất đối với các hệ thống thông tin, nền tảng chung phục vụ kết nối, triển khai Đề án 06 theo quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 20 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 về đảm bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ (đối với các hệ thống thông tin tại địa phương). | Sở Thông tin và Truyền thông | Công an tỉnh | Thực hiện thường xuyên | Kế hoạch kiểm tra, các hệ thống dược kiểm tra, đảm bảo ANATTT |
13 | Xây dựng và phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ; Triển khai phương án bảo vệ theo hồ sơ đã được phê duyệt. Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ. Trong đó: + Phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ cho 100% hệ thống thông tin của tỉnh trước ngày 30/6/2024. + 100% hệ thống thông tin được triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt trước ngày 30/11/2024. | Sở Thông tin và Truyền thông | Công an tỉnh | Hoàn thành trước tháng 30/11/2024 |
|
14 | Phối hợp Ban Cơ yếu Chính phủ triển khai giải pháp bảo đảm an toàn thông tin, dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ trên địa bàn tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên | Cung cấp các giải pháp các giải pháp đảm bảo an toàn, xác thực và bảo mật thông tin |
15 | Triển khai Kho lưu trữ điện tử theo quy định tại Khoản 10 Điều 23 Thông tư số 01/2023/TT-VPCP để lưu giữ dữ liệu giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh | Hoàn thành trước tháng 6/2024 |
|
16 | Chủ trì, phối hợp Công an tỉnh, Sở Nội vụ triển khai đào tạo, tập huấn cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức địa phương về an ninh an toàn thông tin, ưu tiên hình thức điện tử trên phần mềm đào tạo trực tuyến (MOOC) | Sở Thông tin và Truyền thông | Công an tỉnh, Sở Nội vụ | Trước ngày 01/7/2024 | 100% cán bộ, công chức, viên được đào tạo kiến thức về an ninh, an toàn thông tin |
17 | Triển khai kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các CSDL của ngành Tư pháp như Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, CSDL quốc tịch, Cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp với CSDL quốc gia về dân cư. Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh triển khai cấp lý lịch tư pháp trên VNeID ngay sau khi Trung ương triển khai thực hiện | Sở Tư pháp | Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | Sau khi Bộ Tư pháp triển khai | Các cơ sở dữ liệu ngành tư pháp được làm sạch |
18 | Tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện Đề án “Thí điểm liên thông dữ liệu cấp Giấy chứng sinh, Giấy báo tử, thông tin tử vong để thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử trên môi trường điện tử” và Dự án đầu tư công xây dựng CSDL hộ tịch | Sở Tư pháp | Sở Thông tin và Truyền thông | Sau khi Bộ Tư pháp triển khai | Hoàn thiện hệ thống hộ tịch điện tử |
19 | Tiếp tục tham mưu cấp có thẩm quyền triển khai đồng bộ có hiệu quả việc lập bản điện tử Giấy khai sinh, Trích lục khai tử phục vụ liên thông 02 nhóm TTHC liên quan đến đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử trên phạm vi cả nước | Sở Tư pháp |
| Thực hiện thường xuyên | Bản điện tử Giấy khai sinh, Trích lục khai tử |
20 | Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư triển khai tích hợp, kết nối và chia sẻ dữ liệu giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh với CSDL quốc gia về đăng ký doanh nghiệp | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Theo văn bản hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Tích hợp, kết nối và chia sẻ dữ liệu giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp |
21 | Chủ trì, phối hợp hướng dẫn các Sở, Ban, ngành, địa phương thực hiện tích hợp, kết nối, chia sẻ, khai thác kết quả số hóa hồ sơ và kết quả giải quyết TTHC điện tử giữa các hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh thông qua cổng Dịch vụ công quốc gia | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, Ban, ngành, địa phương | Theo văn bản hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | Văn bản triển khai văn bản hướng dẫn |
22 | Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh Kế hoạch triển khai tuyên truyền, hướng dẫn người dân thực hiện dịch vụ công | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Trong năm 2024 và những năm tiếp theo | Người dân được hướng dẫn, triển khai dịch vụ công |
23 | Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo tiếp tục bảo đảm hạ tầng và đẩy nhanh tiến độ số hóa dữ liệu, đặc biệt đối với các lĩnh vực hộ tịch, đất đai, lao động việc làm. | Sở Thông tin và Truyền thông | Cơ quan, đơn vị có liên quan | Thực hiện thường xuyên | Dữ liệu được số hóa |
24 | Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh và các đơn vị có liên quan nghiên cứu, xây dựng phương án cấp “Tài khoản an sinh xã hội” để mỗi người dân Việt Nam có tài khoản an sinh xã hội gắn với mã số định danh cá nhân trên ứng dụng VNeID được nhận chi trả an sinh xã hội qua tài khoản theo yêu cầu. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thực hiện thường xuyên | Mỗi người dân Việt Nam có tài khoản an sinh xã hội |
25 | Kết nối Cơ sở dữ liệu về lao động, việc làm với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh | Theo văn bản hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ sở dữ liệu về lao động, việc làm với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được kết nối |
26 | Kết nối Cơ sở dữ liệu về Giáo dục nghề nghiệp với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh | Theo văn bản hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ sở dữ liệu về Giáo dục nghề nghiệp với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được kết nối |
27 | Phối hợp với các cơ quan liên quan thúc đẩy cấp tài khoản an sinh xã hội cho các đối tượng hưởng chính sách chưa có tài khoản. Thực hiện chi trả trợ cấp an sinh xã hội không dùng tiền mặt cho 100% người dân đã có tài khoản. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
| Quý II/2024 | Công dân được nhận các chế độ, chính sách an sinh xã hội nhanh chóng, đảm bảo, hạn chế tình trạng trục lợi an sinh xã hội |
28 | Phối hợp với Công an tỉnh, Bảo hiểm Xã hội tỉnh tổ chức hướng dẫn các cơ sở y tế và người dân sử dụng thông tin sổ sức khỏe điện tử trên VNeID | Sở Y tế | Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh | Theo văn bản hướng dẫn của Bộ Y tế | Mỗi người dân có 01 sổ y bạ sức khỏe điện tử được kết nối trực tiếp với Hệ thống hồ sơ sức khỏe cá nhân của Bộ Y tế |
29 | Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án 06 trên địa bàn tỉnh phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách địa phương hàng năm | Sở Tài chính | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 3/2024 | Kinh phí được bố trí triển khai |
30 | Tiếp tục chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa phương rà soát các TTHC có mức thu phí, lệ phí do HĐND tỉnh quyết định để tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết miễn, giảm phí, lệ phí giải quyết TTHC qua DVC trực tuyến, thanh toán trực tuyến | Sở Tài chính | Sở, Ban, ngành, địa phương | Tháng 3/2024 | Nghị quyết miễn, giảm phí, lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến |
31 | Tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 từ dự án chậm triển khai, chậm hoàn thiện thủ tục sang dự án thuộc Đề án 06 theo đề xuất của các sở, ngành, địa phương. Đôn đốc các địa phương chủ động bố trí vốn ngân sách địa phương để thực hiện dự án thuộc Đề án 06 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| Tháng 3/2024 | Kịp thời triển khai các nhiệm vụ trong năm 2024 |
32 | Triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ kế hoạch và Đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| Theo văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp |
33 | Rà soát, làm sạch dữ liệu Giấy phép lái xe phục vụ đồng bộ dữ liệu trên ứng dụng VNeID | Sở Giao thông vận tải |
| Thực hiện thường xuyên | Dữ liệu Giấy phép lái xe được làm sạch, đồng bộ trên ứng dụng |
34 | Triển khai giải pháp sử dụng Giấy phép lái xe trên VNeID tại tỉnh Đắk Nông | Sở Giao thông vận tải | Công an tỉnh | Theo hướng dẫn của Bộ GTVT | Tích hợp Giấy phép lái xe trên VNeID tại tỉnh Đắk Nông, người dân không phải mang theo bằng lái xe vật lý |
35 | Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan hướng dẫn vị trí việc làm, chế độ chính sách đối với nhân sự thực hiện quản trị, vận hành, phát triển các hệ thống thông tin của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn. | Sở Nội vụ | Công an tỉnh, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan | Theo văn bản hướng dẫn của Bộ Nội vụ | Hướng dẫn vị trí việc làm, chế độ chính sách |
36 | Triển khai kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa CSDL quốc gia về dân cư với các CSDL chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh | Theo văn bản hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các CSDL được kết nối |
37 | Triển khai kết nối, chia sẻ giữa Hệ thống thông tin nhà ở và thị trường bất động sản với CSDL đất đai quốc gia, CSDL quốc gia về dân cư, thực hiện theo hướng dẫn của Bộ xây dựng. | Sở Xây dựng | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công an tỉnh | Theo văn bản hướng dẫn của Bộ xây dựng | Các cơ sở dữ liệu được kết nối |
38 | Tổ chức xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trong phạm vi địa phương, bảo đảm kết nối, tích hợp, liên thông với CSDL quốc gia về đất đai và CSDL quốc gia về dân cư | Sở Tài nguyên và Môi trường | Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | Trong năm 2025 | 02 cơ sở dữ liệu được kết nối |
39 | Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh báo cáo tình hình bố trí đủ kinh phí từ ngân sách địa phương, bảo đảm dành tối thiểu 10% tổng số thu từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất để đầu tư cho công tác đo đạc, đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận, xây dựng CSDL đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính thường xuyên | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Theo văn bản chỉ đạo của Bộ Tài nguyên và Môi trường | Văn bản báo cáo |
40 | Triển khai tích hợp nội dung đào tạo nguồn nhân lực phục vụ chuyển đổi số nói chung và Đề án 06 nói riêng vào Đề án phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ phát triển công nghệ cao | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| Theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Đề án đào tạo nguồn nhân lực |
41 | Triển khai Học bạ số | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| Thí điểm trong tháng 6/2024, triển khai toàn quốc từ năm học 2024 - 2025 | Học bạ số |
42 | Chỉ đạo các tổ chức tín dụng nghiên cứu ứng dụng giải pháp chấm điểm khả tín trong hoạt động cho vay, tạo điều kiện cho người dân tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng, phòng ngừa, ngăn chặn hoạt động tín dụng đen, bảo đảm quy định về bảo vệ dữ liệu cá nhân | Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Đắk Nông |
| Tháng 3/2024 | Người dân được tiếp cận nhanh với nguồn vốn chính thống |
43 | Triển khai ứng dụng xác thực thông tin sinh trắc trên Căn cước công dân gắn chip tại Bộ phận một cửa của Cơ quan bảo hiểm xã hội trên phạm vi toàn tỉnh | Bảo hiểm xã hội tỉnh | Công an tỉnh | Theo hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam | Kết quả thí điểm và giải pháp nhân rộng trên toàn tỉnh |
44 | Tiếp tục triển khai tích hợp thông tin Sổ bảo hiểm xã hội trên ứng dụng VNeID. | Bảo hiểm xã hội tỉnh | Công an tỉnh | Thực hiện thường xuyên | Thông tin Sổ BHXH trên VNeID |
45 | Toàn thiện hệ thống công nghệ thông tin đối với hóa đơn điện tử, bảo đảm việc tiếp nhận, kết nối thông tin hóa đơn điện tử của cơ quan thuế đảm bảo thông suốt, thuận lợi, góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế. | Cục thuế tỉnh |
| Sau khi Tổng cục Thuế triển khai | Hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin đối với hóa đơn điện tử để kết nối |
46 | Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền sâu rộng đến các tầng lớp nhân dân nhằm nâng cao nhận thức trong việc thực hiện các dịch vụ công trực tuyến; Tuyên truyền, phổ biến tới người dân tầm quan trọng của xây dựng Trung tâm dữ Liệu quốc gia qua Tổ công tác triển khai Đề án 06 các cấp và các phương tiện thông tin đại chúng | Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Đắk Nông, và địa phương |
| Thực hiện thường xuyên | Người dân nắm bắt kịp thời thông tin |
- 1Kế hoạch 569/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 (gọi tắt là Đề án 06) trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 2Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 3Kế hoạch 114/KH-UBND thực hiện các nhiệm vụ của Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2023
- 4Kế hoạch 51/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến 2030 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 5Kế hoạch 30/KH-UBND triển khai các nhiệm vụ trọng tâm năm 2024 của Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại Thành phố Cần Thơ
- 6Quyết định 540/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định trong năm 2024
- 7Kế hoạch 1080/KH-UBND tiếp tục triển khai nhiệm vụ đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 8Kế hoạch 16/KH-UBND thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia năm 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9Kế hoạch 93/KH-UBND triển khai Chỉ thị 04/CT-TTg tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các Bộ, ngành, địa phương năm 2024 và những năm tiếp theo do tỉnh Hà Giang ban hành
- 10Chỉ thị 05/CT-UBND tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2024 và những năm tiếp theo
- 1Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 2Nghị định 73/2019/NĐ-CP quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 3Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 4Nghị định 59/2022/NĐ-CP quy định về định danh và xác thực điện tử
- 5Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 1552/BTTTT-THH năm 2022 hướng dẫn kỹ thuật triển khai Đề án 06 (phiên bản 1.0) do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Luật Viễn thông 2023
- 10Kế hoạch 569/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 (gọi tắt là Đề án 06) trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 11Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 12Luật Căn cước 2023
- 13Thông tư 01/2023/TT-VPCP quy định nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 14Kế hoạch 114/KH-UBND thực hiện các nhiệm vụ của Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2023
- 15Nghị quyết 175/NQ-CP năm 2023 phê duyệt Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia do Chính phủ ban hành
- 16Kế hoạch 51/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến 2030 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 17Chỉ thị 04/CT-TTg tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2024 và những năm tiếp theo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Kế hoạch 30/KH-UBND triển khai các nhiệm vụ trọng tâm năm 2024 của Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại Thành phố Cần Thơ
- 19Quyết định 540/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định trong năm 2024
- 20Kế hoạch 1080/KH-UBND tiếp tục triển khai nhiệm vụ đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 21Kế hoạch 16/KH-UBND thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia năm 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 22Kế hoạch 93/KH-UBND triển khai Chỉ thị 04/CT-TTg tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các Bộ, ngành, địa phương năm 2024 và những năm tiếp theo do tỉnh Hà Giang ban hành
- 23Chỉ thị 05/CT-UBND tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2024 và những năm tiếp theo
Chỉ thị 04/CT-UBND tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2024 và những năm tiếp theo
- Số hiệu: 04/CT-UBND
- Loại văn bản: Chỉ thị
- Ngày ban hành: 07/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Hồ Văn Mười
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra