Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/KH-UBND | Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2024 |
Thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Đề án số 06); Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2024; Thông báo số 06/TB-VPCP ngày 10/01/2024 của Văn phòng Chính phủ thông báo Kết luận Hội nghị sơ kết 02 năm triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030, UBND thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ cụ thể của Đề án 06 trong năm 2024 trên địa bàn Thành phố, cụ thể như sau:
1. Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện Đề án 06 với quyết tâm chính trị cao, xuyên suốt từ cấp Thành phố tới cơ sở; tích cực, chủ động triển khai 33 nhiệm vụ của địa phương trong năm 2024 đảm bảo thiết thực, hiệu quả, góp phần hoàn thành sớm nhiệm vụ xây dựng các cơ sở dữ liệu quốc gia, thực hiện có hiệu quả Đề án 06 với tinh thần năm 2024 là “Hoàn thiện thể chế, hạ tầng, số hóa dữ liệu, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đẩy mạnh triển khai Đề án 06 phục vụ hiệu quả người dân, doanh nghiệp”.
2. Xác định việc triển khai thực hiện Đề án 06 tiếp tục là nhiệm vụ trọng tâm, phải được tiến hành thường xuyên, liên tục ở tất cả các cấp, các ngành, các địa phương trên cơ sở huy động sự tham gia tích cực của toàn dân, sức mạnh của cả hệ thống chính trị. Việc triển khai phải có trọng tâm, trọng điểm; dễ làm trước, khó làm sau, từ thấp đến cao, từ nhỏ đến lớn, từ đơn giản đến phức tạp, đảm bảo phương châm dữ liệu phải “đúng, đủ, sạch, sống”, đảm bảo an ninh, an toàn thông tin.
3. Nâng cao hiệu quả, chất lượng cung cấp và sử dụng các dịch vụ công trực tuyến, tạo thuận lợi nhất cho người dân, doanh nghiệp tham gia thực hiện. Đẩy mạnh các tiện ích phục vụ phát triển công dân số, tăng cường nghiên cứu ứng dụng dữ liệu dân cư, căn cước công dân gắn chip, định danh và xác thực điện tử phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
4. Quá trình triển khai phải thực hiện một cách bài bản, đúng quy định, thực chất, hiệu quả, tránh chồng chéo, đầu tư dàn trải, lãng phí, đặc biệt là tránh hình thức; đảm bảo mục tiêu phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử, phù hợp với yêu cầu thực tế, đặc thù, đặc điểm tại địa phương.
1. Nhiệm vụ chung của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã
1.1. Bám sát chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương, Thành phố và Bộ, ngành chủ quản để kịp thời tham mưu và tổ chức thực hiện đảm bảo kịp thời, có hiệu quả theo đúng lộ trình và nhiệm vụ đề ra. Ban hành Kế hoạch triển khai Đề án 06 trong năm 2024, hoàn thành trong tháng 02/2024.
1.2. Tập trung đồng bộ các biện pháp, giải pháp đẩy mạnh triển khai thực hiện 28 mô hình điểm theo lộ trình Kế hoạch số 270/KH-UBND ngày 14/11/2023 của UBND Thành phố.
1.3. Tiếp tục rà soát, bố trí kinh phí, nguồn nhân lực, cơ sở vật chất, hạ tầng đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao.
1.4. Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ trực tuyến, không để tình trạng giải quyết hồ sơ chậm, muộn; đẩy nhanh việc thực hiện ký số trên thiết bị di động; nghiên cứu, tổ chức triển khai thực hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc và địa giới hành chính.
1.5. Nghiên cứu các giải pháp, sáng kiến nhằm tuyên truyền, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp thực hiện dịch vụ công trực tuyến, tăng tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn.
1.6. Tập trung phối hợp với các bộ, ngành thực hiện tham mưu việc triển khai 53 dịch vụ công thiết yếu (tại Đề án 06 và Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ).
1.7. Đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 và Nghị định 107/2021/NĐ- CP ngày 06/12/2021, gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính; không yêu cầu người dân, doanh nghiệp cung cấp giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo đúng quy định.
1.8. Thực hiện chỉ đạo, điều hành và đánh giá, chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp dựa trên dữ liệu, thời gian thực theo Quyết định số 766/QĐ- TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm công khai, minh bạch, cá thể hóa trách nhiệm, đề cao vai trò người đứng đầu, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính.
1.9. Thúc đẩy cung cấp các tiện ích, dịch vụ cho người dân trên ứng dụng VNeID như ngân hàng, mua sắm, thanh toán, giáo dục, y tế, Bảo hiểm xã hội, Giấy phép lái xe, tiện ích cho đối tượng yếu thế.
1.10. Tập trung và đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức về mục đích, ý nghĩa và lợi ích của Đề án 06 đến mọi tầng lớp nhân dân Thủ đô, truyền cảm hứng tạo động lực cho người dân vào quá trình chuyển đổi số; huy động lực lượng đoàn viên thanh niên, cán bộ, công chức là những tuyên truyền viên trong việc vận động, hướng dẫn người dân, tổ chức tham gia thực hiện các TTHC, dịch vụ công kết nối, chia sẻ với CSDLQG về dân cư.
a) Nhóm tham mưu, chỉ đạo, triển khai
(1) Xây dựng cơ chế kiểm tra, giám sát để hướng dẫn, giải đáp vướng mắc cho cấp cơ sở.
- Chỉ tiêu thực hiện: Ban hành Kế hoạch kiểm tra và tổ chức kiểm tra, khảo sát thực tế tại 100% quận, huyện, thị xã trên địa bàn Thành phố.
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Công an Thành phố, Văn phòng UBND Thành phố và các sở, ngành có liên quan.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thực hiện thường xuyên.
(2) Bố trí kinh phí để triển khai đảm bảo hiệu quả, đồng bộ
- Chỉ tiêu thực hiện: Đảm bảo kinh phí để triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ Đề án 06 trên địa bàn Thành phố.
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Sở Tài chính (đối với kinh phí chi thường
xuyên), Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với kinh phí đầu tư).
- Đơn vị phối hợp: Công an Thành phố, Văn phòng UBND Thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Tháng 01/2024.
b) Nhóm dịch vụ công, giải quyết thủ tục hành chính
(1) Rà soát, thống kê lựa chọn 30 thủ tục hành chính có lượng hồ sơ giao dịch phát sinh nhiều, đưa ra giải pháp, biện pháp trọng tâm, đột phá để thực hiện dịch vụ công trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Thành phố.
- Chỉ tiêu thực hiện: Đảm bảo tỷ lệ trên 80% hồ sơ thủ tục hành chính được thực hiện qua hình thức dịch vụ công trực tuyến.
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Văn phòng UBND Thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Tháng 01/2024.
(2) Chỉ đạo lực lượng Công an cấp huyện, cấp xã phối hợp chặt chẽ với đơn vị Bưu điện trên địa bàn triển khai hướng dẫn người dân thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Chỉ tiêu thực hiện: Người dân được hướng dẫn, triển khai dịch vụ công tại các điểm bưu điện đảm bảo tăng theo từng ngày/từng tuần/từng tháng.
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Công an Thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND Thành phố, Bưu điện Thành phố và các sở, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thực hiện thường xuyên.
(3) Đánh giá các dữ liệu nào có, dữ liệu nào chưa có và đề xuất sử dụng đối với từng thủ tục hành chính của Thành phố. Căn cứ quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP báo cáo UBND Thành phố phê duyệt cắt bỏ các giấy tờ đối với các thủ tục hành chính.
- Chỉ tiêu thực hiện: Các thủ tục hành chính được cắt giảm giấy tờ.
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Văn phòng UBND Thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Công an Thành phố và các sở, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Tháng 3/2024.
(4) Rà soát từng dịch vụ công, thực hiện tái cấu trúc quy trình, đơn giản hóa TTHC, cắt giảm các thành phần hồ sơ đã sử dụng dữ liệu dân cư.
- Chỉ tiêu thực hiện:
+ 100% TTHC đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức DVCTT toàn trình và được định danh, xác thực điện tử hoặc xác thực, chia sẻ dữ liệu dân cư.
+ 100% người dân, doanh nghiệp sử dụng DVCTT toàn trình được định danh và xác thực điện tử thông suốt.
+ 100% người dân khi thực hiện TTHC tại Bộ phận một cửa các cấp được định danh, xác thực điện tử trên hệ thống định danh và xác thực điện tử của Bộ Công an đã kết nối, tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
+ 100% kết quả giải quyết TTHC của cá nhân được lưu trữ điện tử.
+ 50% mẫu đơn, tờ khai có thông tin công dân được chuẩn hóa thống nhất theo yêu cầu từ dữ liệu gốc của Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư
+ Tối thiểu 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết TTHC đối với 53 DVC thiết yếu và các lĩnh vực: cư trú, hộ tịch, xuất nhập cảnh, cấp CCCD.
+ 100% TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến dân cư được cắt giảm, đơn giản hóa so với thời điểm ban hành Quyết định 06/QĐ-TTg
+ 90% hồ sơ liên quan đến quản lý dân cư tại Thành phố; 80% hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân cư tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân cư tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước)
+ 100% hồ sơ về dân cư được tạo lập, lưu trữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định.
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Văn phòng UBND Thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2024.
(5) Thực hiện tích hợp, kết nối và chia sẻ dữ liệu giữa Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Thành phố với Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Chỉ tiêu thực hiện: Hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin, kết nối thành công với Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; đảm bảo an ninh, an toàn hệ thống.
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND Thành phố, Sở Thông tin và Truyền
thông và các sở, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2024.
(6) Thực hiện tích hợp, kết nối và chia sẻ dữ liệu giữa Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Thành phố với CSDL chuyên ngành, Hệ thống chuyên ngành (theo hướng dẫn của các Bộ, ngành chủ quản).
- Chỉ tiêu thực hiện: Hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin, kết nối thành công với các CSDL chuyên ngành, Hệ thống chuyên ngành (theo hướng dẫn của Bộ, ngành chủ quản); đảm bảo an ninh, an toàn hệ thống.
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Các sở, ngành liên quan tham mưu thực hiện theo thẩm quyền.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND Thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo lộ trình của Bộ, ngành chủ quản.
c) Nhóm phát triển kinh tế, xã hội
(1) Chỉ đạo Ban Chỉ đạo Đề án 06 cấp huyện, cấp xã, tổ công tác triển khai Đề án 06 cấp thôn tổ chức tuyên truyền về sản phẩm cho vay tín chấp không tài sản bảo đảm của các Tổ chức tài chính, ngân hàng.
- Chỉ tiêu thực hiện: Triển khai cho vay tín chấp tại địa bàn, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người dân tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng.
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Công an Thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh thành phố Hà Nội, Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND Thành phố, UBND các cấp và các sở, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thực hiện thường xuyên.
(2) Thúc đẩy việc mở tài khoản an sinh xã hội cho công dân được hưởng chính sách an sinh xã hội chưa có tài khoản. Thực hiện chi trả trợ cấp không dùng tiền mặt trong thực hiện chính sách an sinh xã hội. Triển khai giải pháp chi trả an sinh xã hội qua VNeID.
- Chỉ tiêu thực hiện: Phấn đấu chi trả trợ cấp an sinh xã hội không dùng tiền mặt cho 100% người dân được hưởng trợ cấp an sinh xã hội đã có tài khoản và có nhu cầu chi trả qua tài khoản trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn 2024; phấn đấu mở tài khoản cho 100% người dân được hưởng chính sách an sinh xã hội trên địa bàn Thành phố và nâng cao tỷ lệ thực hiện chi trả trợ cấp an sinh xã hội qua tài khoản.
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị phối hợp: Công an Thành phố, Văn phòng UBND Thành phố và các sở, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thực hiện thường xuyên.
(3) Đẩy mạnh việc chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng qua phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt.
- Chỉ tiêu: Vận động, khuyến khích 100% người nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng mở tài khoản. Thực hiện chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng qua tài khoản đạt tỷ lệ tối thiểu 45%.
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Bảo hiểm xã hội Thành phố Hà Nội.
- Đơn vị phối hợp: Công an Thành phố, Văn phòng UBND Thành phố và các sở, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thực hiện thường xuyên.
d) Nhóm phát triển công dân số
(1) Rà soát, đánh giá và đảm bảo việc phủ sóng viễn thông trên toàn địa bàn để người dân và doanh nghiệp được thụ hưởng, không ai bị bỏ lại phía sau.
- Chỉ tiêu thực hiện: không để phát sinh các điểm lõm sóng.
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
(2) Triển khai lập hồ sơ sức khỏe điện tử, sổ sức khỏe điện tử trên địa bàn Thành phố Hà Nội. Tổ chức, hướng dẫn các cơ sở y tế và người dân sử dụng thông tin Sổ sức khỏe điện tử trên ứng dụng VNeID.
- Chỉ tiêu thực hiện: 70% người dân sống, làm việc ổn định trên địa bàn thành phố Hà Nội được cấp hồ sơ sức khỏe điện tử cá nhân.
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Sở Y tế.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND Thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ngành liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo lộ trình Kế hoạch số 269/KH-UBND ngày 13/11/2023 của UBND Thành phố.
(3) Triển khai thí điểm "Học bạ điện tử" trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
- Chỉ tiêu thực hiện: 100% các trường học trên địa bàn Thành phố triển khai "Học bạ điện tử".
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND Thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Tháng 03/2024.
(4) Triển khai thí điểm ứng dụng "Công dân Thủ đô số"; đảm bảo kết nối, liên thông với ứng dụng VNeID để đăng nhập ứng dụng "Công dân Thủ đô số" thông qua tài khoản định danh điện tử.
- Chỉ tiêu thực hiện: 100% người dân, doanh nghiệp trên địa bàn chọn thí điểm được tiếp cận, sử dụng Ứng dụng "Công dân Thủ đô số" của Thành phố.
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Văn phòng UBND Thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Công an Thành phố và các sở, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo lộ trình Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày 10/01/2024 của UBND Thành phố Hà Nội.
(5) Triển khai cấp Phiếu lý lịch tư pháp trên ứng dụng VNeID.
- Chỉ tiêu thực hiện: Lý lịch tư pháp được cấp trên VNeID.
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Công an Thành phố, Văn phòng UBND Thành phố và các sở, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo lộ trình, hướng dẫn của Bộ Tư pháp và Tổ công tác triển khai Đề án 06/Chính phủ.
(6) Phối hợp cung cấp, triển khai các tiện ích phục vụ quản lý xã hội trên VNeID như tố giác tội phạm, phòng chống cháy nổ, an toàn giao thông, bảo vệ môi trường, khai báo tạm trú, tạm vắng...
- Chỉ tiêu thực hiện: Các tiện tích được tích hợp trên ứng dụng VNeID.
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Công an Thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND Thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành liên quan.
- Thời gian thực hiện: Tháng 6/2024.
đ) Nhóm xây dựng hệ sinh thái, dữ liệu dùng chung
(1) Chỉ đạo Tổ công tác Đề án 06 cấp huyện, cấp xã thực hiện thu thập, thống kê, rà soát, cập nhật, làm sạch các dữ liệu đảm bảo thông tin công dân luôn “đúng, đủ, sạch, sống” theo hướng dẫn của các bộ, cơ quan. Thúc đẩy số hóa dữ liệu gốc như dữ liệu hộ tịch, đất đai, dữ liệu lao động việc làm, dữ liệu an sinh xã hội.
- Chỉ tiêu thực hiện: Dữ liệu được số hóa và duy trì luôn “đúng, đủ, sạch, sống”.
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Các sở, ngành được giao nhiệm vụ thu thập, xây dựng dữ liệu theo chỉ đạo của các bộ, ngành và Thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND Thành phố, Công an Thành phố và các sở, ngành có liên quan
- Thời gian thực hiện: Thực hiện thường xuyên.
e) Nhóm đảm bảo hạ tầng, an ninh, an toàn thông tin
(1) Tổ chức, phối hợp tổ chức đào tạo, tập huấn về an toàn thông tin mạng cho nhân sự chuyên trách, phụ trách về an toàn thông tin, công nghệ thông tin theo kế hoạch, chỉ tiêu của Thành phố và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công an.
- Chỉ tiêu thực hiện: Triển khai công tác đào tạo, nâng cao nhận thức chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức đạt được các mục tiêu đáp ứng các yêu cầu, nhiệm vụ đề ra của Đề án 06.
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Công an Thành phố, Văn phòng UBND Thành phố và các sở, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
g) Nhóm công tác tuyên truyền
(1) Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về các hoạt động triển khai và kết quả thực hiện Đề án 06 trên báo chí, mạng xã hội, hệ thống thông tin cơ sở; chú trọng thông tin về các tiện ích người dân, doanh nghiệp được hưởng. Qua đó, góp phần nâng cao nhận thức, tạo đồng thuận và ủng hộ của người dân trong việc triển khai thực hiện.
- Chỉ tiêu thực hiện: Người dân trên địa bàn Thành phố được tiếp cận, phổ biến, tuyên truyền và có hiểu biết về Đề án 06 và các tiện ích của Đề án 06 mang lại; tích cực tham gia, đồng tình, ủng hộ lực lượng chức năng trong quá trình triển khai thực hiện các chủ trương, giải pháp về thực hiện Đề án 06.
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND Thành phố, Công an Thành phố (chủ động cung cấp thông tin nội dung tuyên truyền), Thành đoàn Hà Nội, UBND các cấp và các sở, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thực hiện thường xuyên.
(2) Tiếp tục duy trì, phát sóng chuyên mục “Chúng tôi là công dân số” trên Đài phát thanh và Truyền hình Hà Nội.
- Dự kiến chỉ tiêu thực hiện: Phát sóng 01 số/tuần
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Văn phòng UBND Thành phố.
- Đơn vị phối hợp thực hiện: Đài phát thanh và Truyền hình Hà Nội, Sở Thông tin và Truyền thông, Công an Thành phố, các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
h) Xây dựng Trung tâm dữ liệu Quốc gia
(1) Giới thiệu địa điểm phục vụ lựa chọn vị trí xây dựng Trung tâm dữ liệu quốc gia; bàn giao mặt bằng dự án để Bộ Công an báo cáo Thủ tướng Chính phủ bổ sung vào đất an ninh.
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Đơn vị phối hợp thực hiện: Các sở, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo lộ trình Nghị quyết 175/NQ-CP ngày 30/10/2023.
(2) Chuẩn bị bố trí, bảo đảm các điều kiện hạ tầng cần thiết phục vụ xây dựng, triển khai, vận hành Trung tâm dữ liệu quốc gia (điện, nước, giao thông, camera giám sát an ninh).
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Các đơn vị liên quan tham mưu thực hiện theo thẩm quyền.
- Đơn vị phối hợp thực hiện: Văn phòng UBND Thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông, Công an Thành phố và các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo lộ trình Nghị quyết số 175/NQ-CP ngày 30/10/2023.
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch, các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã có liên quan lập dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch và tổng hợp chung vào dự toán của Sở, ban, ngành, địa phương mình trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí theo quy định Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư ưu tiên bố trí kinh phí giao các đơn vị chủ trì theo từng nhiệm vụ để đảm bảo triển khai thực hiện.
1. Chủ tịch UBND Thành phố, Trưởng Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính, Chuyển đổi số và Đề án 06 Thành phố trực tiếp chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch, chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về kết quả triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa bàn Thành phố; Chủ tịch UBND Thành phố phân công đồng chí Hà Minh Hải - Phó Chủ tịch UBND Thành phố, Phó trưởng Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính, Chuyển đổi số và Đề án 06 Thành phố giúp Chủ tịch UBND Thành phố trực tiếp chỉ đạo việc triển khai thực hiện Kế hoạch và xem xét, giải quyết các công việc thường xuyên trong quá trình thực hiện Kế hoạch.
2. Trên cơ sở các mục tiêu, chỉ tiêu đã nêu tại Kế hoạch này các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã xây dựng Kế hoạch thực hiện, gửi về Công an Thành phố (cơ quan thường trực về Đề án 06 Thành phố) để theo dõi, phối hợp thực hiện hoặc lồng ghép các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp vào Kế hoạch tổng thể của Thành phố để triển khai thực hiện đảm bảo hiệu quả đáp ứng yêu cầu tiến độ được giao. Định kỳ trước ngày 15 hàng tháng báo cáo tình hình, kết quả thực hiện về Công an Thành phố để tổng hợp báo cáo UBND Thành phố theo quy định.
3. Giao Công an Thành phố chủ trì, phối hợp Văn phòng UBND Thành phố theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc triển khai thực hiện của các đơn vị, định kỳ tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Bộ Công an theo quy định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 12/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 2Kế hoạch 18/KH-UBND thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” tỉnh Bắc Giang năm 2024
- 3Quyết định 334/QĐ-UBND năm 2024 về Đề án nâng cấp hạ tầng, mua sắm thiết bị công nghệ thông tin phục vụ Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Kế hoạch 30/KH-UBND triển khai các nhiệm vụ trọng tâm năm 2024 của Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại Thành phố Cần Thơ
- 5Quyết định 161/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai nhiệm vụ Đề án 06/CP trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2024
- 6Kế hoạch 15/KH-UBND thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt đề án "phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030" tỉnh Bắc Ninh năm 2024
- 7Kế hoạch 1080/KH-UBND tiếp tục triển khai nhiệm vụ đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 8Kế hoạch 421/KH-UBND năm 2024 thực hiện “19 mô hình điểm” nhằm đẩy mạnh Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 9Kế hoạch 2656/KH-UBND năm 2023 thực hiện chuyển đổi số tỉnh Quảng Bình năm 2024
- 10Kế hoạch 141/KH-UBND thực hiện Chỉ thị 04/CT-TTg tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2024 và những năm tiếp theo do tỉnh Lào Cai ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 4Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 422/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 175/NQ-CP năm 2023 phê duyệt Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia do Chính phủ ban hành
- 9Kế hoạch 269/KH-UBND năm 2023 triển khai thí điểm lập Hồ sơ sức khỏe điện tử, Sổ sức khỏe điện tử trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 10Kế hoạch 270/KH-UBND năm 2023 về triển khai Mô hình điểm tại Đề án "Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030" trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 11Kế hoạch 12/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 12Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024 do Chính phủ ban hành
- 13Thông báo 06/TB-VPCP năm 2024 kết luận Hội nghị đánh giá tình hình 02 năm thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 14Kế hoạch 18/KH-UBND thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” tỉnh Bắc Giang năm 2024
- 15Quyết định 334/QĐ-UBND năm 2024 về Đề án nâng cấp hạ tầng, mua sắm thiết bị công nghệ thông tin phục vụ Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 16Kế hoạch 30/KH-UBND triển khai các nhiệm vụ trọng tâm năm 2024 của Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại Thành phố Cần Thơ
- 17Quyết định 161/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai nhiệm vụ Đề án 06/CP trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2024
- 18Kế hoạch 15/KH-UBND thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt đề án "phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030" tỉnh Bắc Ninh năm 2024
- 19Kế hoạch 1080/KH-UBND tiếp tục triển khai nhiệm vụ đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 20Kế hoạch 421/KH-UBND năm 2024 thực hiện “19 mô hình điểm” nhằm đẩy mạnh Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 21Kế hoạch 2656/KH-UBND năm 2023 thực hiện chuyển đổi số tỉnh Quảng Bình năm 2024
- 22Kế hoạch 141/KH-UBND thực hiện Chỉ thị 04/CT-TTg tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2024 và những năm tiếp theo do tỉnh Lào Cai ban hành
Kế hoạch 44/KH-UBND thực hiện "Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030" trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2024
- Số hiệu: 44/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 01/02/2024
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Trần Sỹ Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra