Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 103/KH-UBND

Cần Thơ, ngày 16 tháng 5 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “NÂNG CAO NHẬN THỨC, PHỔ CẬP KỸ NĂNG VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Thực hiện Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phcập knăng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quc gia đến năm 2025 định hướng đến năm 2030”; Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 04 tháng 8 năm 2021 của Thành ủy Cần Thơ về việc chuyển đổi số thành phố Cần Thơ đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 241/KH-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc chuyển đổi số thành phố Cần Thơ đến năm 2025 định hướng đến năm 2030.

Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025 định hướng đến năm 2030” trên địa bàn thành phố Cần Thơ (sau đây gọi là Kế hoạch) với những nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Cụ thể hóa các nội dung Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025 định hướng đến năm 2030” được ban hành kèm theo Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi là Đ án).

b) Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và knăng cho cán bộ lãnh đạo, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người dân trên địa bàn thành phố hiểu rõ chuyển đổi số là xu hướng phát trin tất yếu, là điều kiện kiên quyết để thực hiện chuyển đổi số, tạo sự đồng thuận trong các cấp chính quyền và người dân nhằm để thúc đẩy thực hiện chuyển đổi số, phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố.

c) Phổ cập kiến thức, kỹ năng số để người dân cùng tham gia vào quá trình chuyển đổi số, mở ra cơ hội tiếp cận các dịch vụ số một cách bình đẳng.

d) Tạo nguồn nhân lực để thực hiện chuyển đổi số một cách hiệu quả và bền vững, giúp thực hiện hoàn thành các mục tiêu chuyển đi số thành ph Cn Thơ đến năm 2025 định hướng đến năm 2030.

2. Yêu cầu

a) Bám sát mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp về nâng cao nhận thức, phổ cập knăng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đi số theo chỉ đạo tại Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.

b) Các sở, ban ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, các tổ chức chính trị - xã hội và các đơn vị, tchức có liên quan chủ động nghiên cứu các mục tiêu, chỉ tiêu của Kế hoạch đxác định các nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm, lộ trình rõ ràng, đảm bảo tính khả thi để tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ nâng cao nhận thức, phcập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

c) Tranh thủ nguồn lực htrợ của Trung ương; huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực để thúc đẩy nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số. Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát, kịp thời tháo gnhững khó khăn vướng mắc trong quá trình tchức thực hiện Kế hoạch. Đcao tinh thần chủ động, quyết tâm, đi mới, sáng tạo, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.

d) Đổi mới hình thức tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức, kết hp giữa hình thức truyền thống với hình thức trực tuyến, linh hoạt, tận dụng ưu thế của mạng xã hội, phương tiện truyền thông đại chúng để các nội dung tuyên truyền có sức lan tỏa rộng rãi và hiệu quả.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và hành động của lãnh đạo và cán bộ của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp để thúc đẩy chuyển đổi số. Phổ cập kỹ năng số cho các đối tượng tham gia vào quá trình chuyển đổi số thành phố. Nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chuyn đi số trong từng ngành, từng lĩnh vực, từng địa phương.

2. Mc tiêu đến năm 2025

- Lãnh đạo các cấp, các ngành trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nhận thức sâu sắc về chuyển đổi số để chỉ đạo thực hiện chuyển đổi số tại cơ quan, tổ chức, đơn vị mình. Mọi người dân được cung cấp thông tin, nâng cao nhận thức về đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về chuyển đổi số trên các phương tiện truyền thông, mạng xã hội. Hàng năm đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về công nghệ số cho lực lượng mạng lưới chuyn đi số cấp cơ sở.

- 100% cán bộ lãnh đạo, cán bộ công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn thành phố được tham gia đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, cập nhật kiến thức về chuyn đi số, kỹ năng số, công nghệ số.

- 100% cán bộ chuyên trách chuyển đổi số, công nghệ thông tin hàng năm được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về công nghệ số và được đánh giá trực tuyến về kết quả đào tạo qua Hệ thống đánh giá, sát hạch chuẩn knăng số quốc gia.

- 70% sngười dân trong độ tuổi lao động biết đến và có kỹ năng sử dụng loại hình dịch vụ công trực tuyến và các dịch vụ số thiết yếu khác trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, giao thông, du lịch, ngân hàng về cơ bản nắm được cách thức sử dụng dịch vụ khi có nhu cầu.

- 100% các sở, ban ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xây dựng được mạng lưới chuyển đi số đến tận cấp cơ sở với đội ngũ thành viên được thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng cập nhật kiến thức, knăng làm nòng cốt cho tiến trình chuyển đổi strong các ngành, các cấp

- Bồi dưỡng hoặc cử đi đào tạo ngắn hạn về kiến thức, knăng, kỹ thuật Chuyển đổi số cho 200 lượt cán bộ công chức viên chức phụ trách chuyển đổi số của các cơ quan, tổ chức của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội của thành phố theo chuẩn, khung chương trình, yêu cầu kỹ năng chuyển đổi số do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.

- 50% cơ sở giáo dục các cấp từ tiểu học đến trung học phổ thông có tổ chức các hoạt động giáo dục STEM[1]/STEAM[2] và kỹ năng số.

3. Mc tiêu đến 2030:

- 90% số người dân trong độ tuổi lao động biết đến các loại hình dịch vụ công trực tuyến và các dịch vụ số thiết yếu khác trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, giao thông, du lịch, ngân hàng; thành thạo cách thức sử dụng dịch vụ khi có nhu cầu.

- 80% cơ sở giáo dục các cấp từ tiểu học đến trung học phổ thông có tổ chức các hoạt động giáo dục STEM/STEAM và kỹ năng số.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Các nhiệm vụ

a) Nhóm các nhiệm vụ nâng cao nhận thức về chuyển đi số:

- Xây dựng kế hoạch thông tin, tuyên truyền thông qua các hình thức tuyên truyền sinh động, hiệu quả; nhất là trên môi trường số, để các cơ quan, doanh nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và nhân dân trên địa bàn thành phố nhận thức đầy đủ và tạo sự đồng thuận cao trong thực hiện chuyển đổi số, cụ thể:

+ Thông tin tuyên truyền những khái niệm cơ bản, tầm quan trọng, ý nghĩa, mục tiêu và tác động của chuyển đổi số, công nghệ số; sự cần thiết phải chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số đến phát triển kinh tế - xã hội của thành phố. Các quan điểm, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về chuyển đi số và kết quả thực hiện chuyn đổi số ở các cấp, các ngành, các địa phương.

+ Tuyên truyền vai trò, trách nhiệm của các cấp ủy đảng, người đứng đầu cơ quan hành chính các cấp, người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập đối với việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ chuyn đổi số.

+ Tchức các cuộc truyền thông cộng đồng nâng cao nhận thức cho người dân biết và các kỹ năng sử dụng loại dịch vụ công trực tuyến, các dịch vụ số thiết yếu.

- Thiết lập và phát triển các trang (tài khoản/kênh) trên các nền tảng mạng xã hội; xây dựng, duy trì chuyên trang thông tin điện tử về chuyển đi số thành phCần Thơ.

- Xây dựng, thiết lập và duy trì thường xuyên các chuyên mục, chuyên trang về chuyển đổi số trên các phương tiện thông tin đại chúng; đưa tin, đặt bài, viết bài về chuyển đi số trên hệ thống báo chí, báo điện tử, trang tin điện tử, diễn đàn trực tuyến; tuyên truyền trên các cổng/trang thông tin điện tử, mạng nội bộ của các cơ quan, tổ chức nhà nước.

- Sản xuất các chương trình, phóng sự, trao đổi, đối thoại, chuyên đề chuyên sâu về chuyển đổi số trên hệ thống phát thanh, truyền hình; sản xuất các nội dung tin bài, ảnh, video, clip về chuyển đổi số để đăng, phát trên các kênh, nền tảng khác nhau và trên các phương tiện thông tin đại chúng.

- Tổ chức các chương trình trò chơi trên truyền hình, cuộc thi tìm hiểu về chuyn đi số; tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, các cuộc triển lãm, trưng bày lưu động về sản phẩm số, giải pháp số, các thành tựu về chuyển đổi số của thành phố Cần Thơ và của Quốc gia; lồng ghép nội dung về chuyển đổi số trong các cuộc triển lãm để giới thiệu về con người, văn hóa, du lịch, tiềm năng, thế mạnh thành phố Cần Thơ ở trong nước.

- Xây dựng các chương trình phát thanh tuyên truyền về chuyển đổi số phù hợp với chủ trương, định hướng chuyn đổi số của Quốc gia, của thành phố nhằm phục vụ tuyên truyền thông qua hệ thống truyền thanh cơ sở, qua các mạng xã hội phổ biến.

- Tuyên truyền trực quan, sử dụng pa-nô, áp phích, tranh cổ động, đồ họa thông tin (infographic), đồ họa chuyển động (motion graphics), các vật dụng được in ấn thông tin tuyên truyền, biểu trưng nhận diện thông điệp tuyên truyền về chuyn đi số.

- Sưu tầm, biên tập, biên dịch, biên soạn, xây dựng các tài liệu về chuyển đi số đtuyên truyền sử dụng chung cho các đối tượng và theo chủ đề, chuyên đề phù hợp. Chia sẻ rộng rãi để các cơ quan, đơn vị có thể khai thác, sử dụng chung.

- Học tập, chia sẻ kinh nghiệm trong công tác chuyển đổi số; tổng hợp các mô hình và giải pháp chuyển đổi số trong các lĩnh vực; giới thiệu để nhân rộng các mô hình, giải pháp chuyển đi số.

- Xây dựng, triển khai kế hoạch phát động thi đua. Tổ chức sơ kết, tổng kết, xét chọn biểu dương, tôn vinh, khen thưởng các gương đin hình tiên tiến, nhân rộng mô hình tốt, cách làm hay, sáng kiến có giá trị trong Chương trình chuyển đổi số thành phố Cần Thơ.

b) Nhóm các nhiệm vụ về phổ cập kỹ năng chuyển đi s:

- Tchức các chương trình, đào tạo, đào tạo lại, đào tạo ngắn hạn, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, kỹ năng số cho cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ ấp, khu vực, tdân phố và người lao động làm việc trong các tổ chức, doanh nghiệp nhà nước và cơ quan báo, đài thành phố.

- Lồng ghép, đưa nội dung nâng cao nhận thức về chuyển đổi số vào chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức, chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý. Khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp tư nhân triển khai các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn về chuyn đổi số, kỹ năng số cho người lao động trong tổ chức, doanh nghiệp của mình.

- Phổ cập kỹ năng số cho người dân qua Nền tảng học trực tuyến mở đại trà, đào tạo theo hướng cá nhân hóa. Phát triển kỹ năng scho người dân thông qua việc tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng các dịch vụ số, trọng tâm là dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ số trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, thương mại, du lịch. Khuyến khích và tạo điều kiện cho mọi người dân được học tập, nghiên cứu mọi lúc, mọi nơi, mọi thời điểm và công nhận chứng chỉ đào tạo trực tuyến. Chú ý các giải pháp phcập knăng phù hợp với người khuyết tật, người yếu thế tiếp cận xã hội số, cuộc sống số.

c) Nhóm các nhiệm vụ về phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số:

- Tchức các khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, công nghệ số cho đội ngũ là cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ làm công tác tham mưu chuyn đi strong các cơ quan nhà nước từ cấp thành phố đến cấp xã và trong các doanh nghiệp nhà nước.

- Tchức các khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, công nghệ số cho đội ngũ là cán bộ kthuật, công chức, viên chức chuyên trách chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước.

- Hình thành mạng lưới chuyên gia chuyển đổi số của thành phhuy động từ các viện, trường, doanh nghiệp công nghệ số và sự hỗ trợ của mạng lưới chuyên gia chuyn đổi số quốc gia.

- Tchức đào tạo giáo viên liên quan đến tin học, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, công nghệ, kỹ thuật và nghệ thuật trong các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông về phương pháp STEM/STEAM.

- Tổ chức đào tạo đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên chuyên ngành công nghệ số như công nghệ trí tuệ nhân tạo, chui khối, dữ liệu lớn, điện toán đám mây, tài chính số, kinh doanh số, truyền thông số,... Tổ chức đào tạo bổ sung, cập nhật các kiến thức, kỹ năng số cho giảng viên các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn thành phố, nhất là giảng viên các chuyên ngành kinh tế và xã hội.

- Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học, sau đại học ở các lĩnh vực, ngành, nghề mở thêm chuyên ngành đào tạo hoặc cập nhật, bsung nội dung đào tạo về chuyển đi số trong lĩnh vc, ngành, nghề của mình. Đổi mới chương trình đào tạo và tăng chỉ tiêu đào tạo đối với các ngành công nghệ, kỹ thuật, ứng dụng công nghệ; chun hóa các chuyên ngành đào tạo gắn với nghề nghiệp theo tiêu chun quốc gia.

- Khuyến khích hp tác, liên kết giữa các trường đại học, cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp với các tổ chức, doanh nghiệp trong, ngoài nước nhằm nâng cao chất lượng và đào tạo nguồn nhân lực theo yêu cầu thực tế đặt hàng của doanh nghiệp; xây dựng chương trình phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tập đoàn, doanh nghiệp để hỗ trợ sinh viên thực tập, làm việc thực tế tại các tổ chức, doanh nghiệp; đào tạo và đào tạo lại knăng số cho người lao động thích ứng với thị trường lao động, kết nối cung cầu thị trường lao động.

- Triển khai mạng lưới hệ thống thư viện điện tử, các nền tảng tài nguyên giáo dục mở; thí điểm xây dựng và triển khai chương trình sách giáo khoa mở cho phép học sinh, sinh viên truy cập trực tuyến miễn phí phục vụ học tập, tra cứu thông tin, nâng cao khả năng tiếp cận kiến thức của các đối tượng yếu thế trong xã hội, tiết kiệm chi phí in ấn hàng năm.

- Xây dựng và định kỳ hàng năm công bố dbáo về nhu cầu thị trường nhân lc và tương lai nghề nghiệp trong lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử viễn thông, an toàn thông tin mạng; cập nhật xu thế và giới thiệu một số ngành nghề mới, yêu cầu các knăng mới.

- Hợp tác với các tổ chức có uy tín về đào tạo kỹ năng số trong và ngoài nước để xây dựng và triển khai các chương trình đào tạo về kỹ năng số.

2. Các giải pháp

a) Nhóm các giải pháp về cơ chế, chính sách:

- Rà soát, hoàn thiện, xây dựng, ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ, triển khai đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số cho đội ngũ cán bộ quản lý, chuyên trách và trực tiếp triển khai chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước.

- Áp dụng hình thức khen thưởng đột xuất và kịp thời cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có ý tưởng, sáng kiến, cách làm đột phá, sáng tạo trong chuyển đổi số, giúp mang lại hiệu quả cao trong hoạt động của cơ quan, tổ chức và lợi ích cho cộng đồng.

b) Nhóm các giải pháp hỗ trợ triển khai:

- Truyền thông, tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và toàn xã hội về vai trò, ý nghĩa của Kế hoạch, tạo khí thế thi đua sôi nổi trong thực hiện chuyển đổi số và các nội dung của Kế hoạch.

- Khuyến khích các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cao đẳng, đại học tăng cường hợp tác để trao đổi kinh nghiệm, trao đổi giảng viên, học viên, triển khai các chương trình hợp tác về đào tạo, nghiên cứu công nghệ số, kỹ năng số, kinh tế số và xã hội số với các đơn vị có uy tín trong nước và nước ngoài; nghiên cứu, chọn lọc các chương trình tiên tiến của các Trường Đại học trong nước và nước ngoài để hoàn thiện nội dung, chương trình đào tạo kỹ sư, cử nhân chuyên sâu về chuyển đổi số, công nghệ số.

- Khuyến khích, htrợ các hình thức hp tác giữa nhà trường với các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực chuyển đổi s; xây dựng chương trình phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tập đoàn, doanh nghiệp để htrợ sinh viên thực tập, làm việc thực tế tại các tổ chức, doanh nghiệp.

c) Nhóm các giải pháp về cơ chế tài chính:

- Ưu tiên bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước để triển khai Kế hoạch này, huy động các nguồn lực tài chính từ xã hội và các nguồn kinh phí khác cho hoạt động nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyn đổi số.

- Các doanh nghiệp btrí kinh phí từ ngân sách của mình để đào tạo chuyển đổi số cho cán bộ thuộc đơn vị mình.

- Ưu tiên bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước, huy động các nguồn lực từ xã hội đđu tư xây dựng các cơ sở giáo dục trọng đim về công nghệ số, kinh tế số và xã hội số. Khuyến khích các cơ sở giáo dục đại học ưu tiên bố trí ngân sách từ các nguồn thu hp pháp theo quy định để triển khai đào tạo, nghiên cứu phát trin về chuyển đổi số, công nghệ số.

IV. KINH PHÍ

1. Kinh phí thực hiện kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn xã hội hóa và các nguồn vốn huy động hp pháp khác.

2. Việc lập dự toán kinh phí cụ thể sẽ do các cơ quan, đơn vị được phân công nhiệm vụ chủ trì chủ động lập các kế hoạch trình cấp thẩm quyền phê duyệt đ trin khai thực hiện các nhiệm vụ được giao.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Thông tin và Truyền thông

a) Chủ trì, phối hp với các đơn vị có liên quan tchức triển khai Kế hoạch; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tổ chức xây dựng Kế hoạch hàng năm để triển khai thực hiện các nội dung trong Kế hoạch; định kỳ hàng năm, tổng hp thông tin, số liệu về tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.

b) Căn cứ nhiệm vụ của Kế hoạch này, chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng dự toán kinh phí thực hiện hàng năm, gửi Sở Tài chính thẩm định để báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, phê duyệt.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính

Căn cứ đề xuất và khả năng cân đối nguồn ngân sách, thẩm định, tổng hợp tham mưu trình UBND thành phố xem xét, phê duyệt cấp kinh phí cho các sở, ban, ngành, địa phương đảm bảo thực hiện đạt chỉ tiêu, nhiệm vụ Kế hoạch.

3. Sở Giáo dục và Đào tạo:

a) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục, các Trường cao đẳng, đại học trên địa bàn thành phnghiên cứu xây dựng kế hoạch, tổ chức đào tạo đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên chuyên ngành chuyển đổi số, công nghệ svà mở thêm các chuyên ngành đào tạo hoặc cập nhật, bổ sung nội dung đào tạo về chuyn đi số, công nghệ số trong các chuyên ngành đào tạo hiện có phù hợp với các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Thông tin và Truyền thông, và các quy định hiện hành.

b) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông để tổ chức triển khai Bộ chỉ số, tiêu chí và đánh giá chuyn đi số đối với các cơ sở giáo dục đại học trên địa bàn thành phố.

4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

a) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp xây dựng kế hoạch, tổ chức đào tạo đội ngũ giáo viên chuyển đổi số, công nghệ số và mở thêm các ngành đào tạo hoặc cập nhật, bsung nội dung đào tạo về chuyển đi số, công nghệ số trong các chuyên ngành đào tạo hiện có phù hp với các quy định của Bộ Lao động và Thương binh và Xã hội, Bộ Thông tin và Truyền thông, và các quy định hiện hành.

b) Truyền thông cho các tầng lp lao động dễ bị tác động, ảnh hưởng bởi chuyển đổi số trong xã hội để kịp thời cập nhật thông tin, kiến thức nhằm nâng cao khả năng thích ứng với môi trường mới.

c) Chủ trì, phối hp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng và tổ chức triển khai Chương trình "Học từ làm việc thực tế"; triển khai các nền tảng số kết nối các cơ sở đào tạo với các doanh nghiệp nhằm trao đổi thông tin, thúc đy học từ làm việc thực tế; đào tạo và đào tạo lại kỹ năng số cho người lao động, kết nối cung cầu thị trường lao động.

d) Chủ trì, phối hp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng và tổ chức triển khai Chương trình phổ cập kiến thức đối với đối tượng người khuyết tật, người yếu thế tiếp cận xã hội số, cuộc sống số.

5. Sở Khoa học và Công nghệ

a) Tuyên truyền, hỗ trợ nâng cao nhận thức cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận và triển khai ứng dụng các mô hình chuyn đi số, các công nghệ sthông qua Chương trình đổi mới công nghệ đến năm 2030; Kế hoạch 98/KH-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách và giải pháp tăng cường năng lực tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; Kế hoạch số 266/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ứng dụng các công nghệ mới của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội thành phCần Thơ giai đoạn 2021-2025.

b) Lồng ghép, kết hợp các nội dung chuyển đổi svào các nhiệm vụ tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ, hỗ trợ phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thông qua Chương trình phát triển tài sản trí tuệ thành phố Cần Thơ đến năm 2030 và Kế hoạch số 135/KH-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố hỗ trợ phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.

6. Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện

a) Căn cứ Kế hoạch này xây dựng kế hoạch hoặc lồng ghép kế hoạch chuyển đi số để triển khai thực hiện cho cả giai đoạn và kế hoạch hàng năm; chủ động rà soát, đánh giá nguồn nhân lực chuyển đổi số; tích cực phối hp với các cơ quan liên quan nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực, địa phương quản lý.

b) Thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp theo Phụ lục phân công nhiệm vụ kèm theo.

c) Định kỳ trước ngày 10/11 hàng năm, báo cáo kết quả triển khai thực hiện về Sở Thông tin và Truyền thông - Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo chuyển đối số thành phố tổng hợp.

7. Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố, Báo Cần Thơ, Cổng thông tin điện tử thành phố, các cơ quan báo chí trên địa bàn

a) B trí chuyên trang, chuyên mục, kênh phát sóng, thời gian phát sóng chương trình Chuyển đổi số thích hp để thu hút được sự quan tâm theo dõi của nhiều đối tượng cần tuyên truyền.

b) Thực hiện tuyên truyền nâng cao nhận thức và kỹ năng cơ bản chuyển đi số trên các trang mạng xã hội do cơ quan, đơn vị sở hữu, quản lý.

c) Phối hp với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan liên quan để trin khai các nhiệm vụ của Kế hoạch.

8. Tổ chức chính trị - xã hội, hội, hiệp hội nghề nghiệp.

Chủ động tuyên truyền, vận động các tổ chức, hội viên, đoàn viên chủ động tham gia chương trình nâng cao nhận thức, các lớp tập huấn phổ cập k năng chuyển đổi số của thành ph, của địa phương, đơn vị; ứng dụng các dịch vụ chuyển đổi số phục vụ công tác.

9. Các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn thành phố:

Tích cực, chủ động nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số phục vụ hoạt động, sản xuất, kinh doanh của đơn vị, doanh nghiệp mình.

Trên đây là nội dung Kế hoạch Triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập knăng và phát triển nguồn nhân lực chuyn đổi số quốc gia đến năm 2025 định hướng đến năm 2030” trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện nhiệm vụ đã được phân công theo Kế hoạch. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời có văn bản gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Bộ TTTT (để b/c);
- TT. TU; TT. HĐND TP;
- CT, PCT UBND TP;
- UBMTTQVN TP và các tổ chức thành viên;
- S, ban, ngành thành phố;
- UBND quận, huyện;
- UBND xã, phường, thị trấn;
- Tổ chức chính trị - xã hội, hội, hiệp hội nghề nghiệp;
- Báo Cần Thơ;
- Các Doanh nghiệp Viễn thông, CNTT;
- VP UBND TP (2,3,4,7);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT, MK.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Việt Trường

 



[1] STEM là một cách tổ chức chương mình giảng dạy thực tế trong đó có tích hợp: Science: Khoa học; Technology: Công nghệ; Engineering: Kỹ thuật; Math: Toán học.

[2] STEAM là một cách tổ chức chương trình giảng dạy thực tế trong đó có tích hợp: Science: Khoa học; Technology: Công nghệ; Engineering: Kỹ thuật; Art: Nghệ thuật; Math: Toán học.