Hệ thống pháp luật

UBND TỈNH TÂY NINH
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 375/HD-SXD

Tây Ninh, ngày 25 tháng 05 năm 2011

 

HƯỚNG DẪN

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH

Phần 1.

CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ

I. CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA TRUNG ƯƠNG:

- Luật Di sản văn hóa 2001 (số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001 của Quốc hội);

- Luật Xây dựng ban hành ngày 26/11/2003;

- Luật Di sản văn hóa sửa đổi 2009 (số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009 của Quốc hội);

- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH-QH11 ngày 18/6/2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ ban hành về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo;

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ ban hành về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ ban hành về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam ngày 14/12/1996;

- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;

- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng ban hành về Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Thông tư số 33/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ Xây dựng về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị;

- Thông tư liên tịch số 12/2007/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông về cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm, thu phát sóng thông tin di động ở các đô thị;

- Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28/02/2007 của Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng hướng dẫn thủ tục cấp phép xây dựng thực hiện quảng cáo một cửa liên thông.

II. CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA ĐỊA PHƯƠNG:

- Quyết định số 89/2008/QĐ-UBND ngày 10/11/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Quy định phạm vi khu vực phải xin phép xây dựng, khi lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động ở đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;

- Quyết định số 13/2010/QĐ-UBND ngày 31/3/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc sửa đổi, bổ sung Điều 5 Quyết định số 89/2008/QĐ-UBND ngày 10/11/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Quy định phạm vi khu vực phải xin phép xây dựng, khi lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động ở đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;

- Quyết định số 49/2009/QĐ-UBND ngày 14/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về Quy định phân cấp quản lý và thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;

- Quyết định số 17/2010/QĐ-UBND ngày 08/4/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 49/2009/QĐ-UBND ngày 14/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về Quy định phân cấp quản lý và thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;

- Quyết định số 06/2010/QĐ-UBND ngày 24/02/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về Quy định cấp giấy phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;

- Quyết định số 29/2007/QĐ-UBND ngày 06/9/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp phép xây dựng.

Phần 2.

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

I . ĐỐI TƯỢNG PHẢI XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MIỄN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG:

1. Đối tượng phải xin cấp giấy phép xây dựng:

Các công trình xây dựng trước khi khởi công xây dựng đều phải có giấy phép xây dựng (GPXD) theo quy định của Luật Xây dựng, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ ban hành về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, trừ các công trình xây dựng theo khoản 2 dưới đây.

2. Đối tượng được miễn xin cấp giấy phép xây dựng:

Theo Khoản 1 Điều 19 của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP các công trình xây dựng sau đây được miễn xin cấp GPXD, gồm có:

a) Công trình thuộc bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp, công trình tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính, trong đó:

- Công trình thuộc bí mật nhà nước được xác định bằng văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

- Công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp được xác định bằng lệnh của các cấp có thẩm quyền;

- Công trình tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính bao gồm công trình tạm của chủ đầu tư và công trình tạm của nhà thầu nằm trong sơ đồ tổng mặt bằng công trường xây dựng đã được phê duyệt.

b) Công trình xây dựng theo tuyến không đi qua đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt nằm trong phạm vi đô thị, trong đó:

- Công trình xây dựng theo tuyến không đi qua đô thị là những công trình nằm trên những đoạn đường, tuyến đường không đi qua khu vực địa giới hành chính thuộc trung tâm thị xã, phường, thị trấn và trung tâm của các xã.

- Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt là những công trình thuộc dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, nằm trong phạm vi đô thị (là những khu vực vừa quy định ở trên) không phải xin phép xây dựng khi người quyết định đầu tư đã lấy ý kiến về thiết kế cơ sở của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Tuy nhiên, trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải gửi kết quả lấy ý kiến về thiết kế cơ sở cho cơ quan cấp GPXD để theo dõi, quản lý;

- Các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn khác, khi cần thiết người quyết định đầu tư quyết định việc lấy ý kiến về thiết kế cơ sở của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trước khi phê duyệt dự án. Việc người quyết định đầu tư có tổ chức lấy ý kiến về thiết kế cơ sở của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hay không thì công trình đều phải xin phép xây dựng theo quy định.

Trường hợp cơ quan quản lý nhà nước vừa tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở, vừa có thẩm quyền về cấp GPXD theo quy định pháp luật trong cùng một dự án đầu tư xây dựng thì việc lấy ý kiến về thiết kế cơ sở được thực hiện cùng lúc với việc cấp phép xây dựng, không phải tách ra thành hai thủ tục riêng lẻ và thời gian thực hiện cho cả 2 công việc này được tính trong thời hạn 20 ngày.

c) Công trình xây dựng thuộc dự án khu đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu nhà ở có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

d) Các công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực và an toàn của công trình;

đ) Công trình hạ tầng kỹ thuật quy mô nhỏ thuộc các xã vùng sâu, vùng xa, trong đó:

- Công trình hạ tầng kỹ thuật quy mô nhỏ là những công trình có giá gói thầu xây lắp được duyệt không quá 5 (năm) tỷ đồng;

- Các xã vùng sâu, vùng xa trên địa bàn tỉnh Tây Ninh là các xã biên giới, bao gồm:

+ Xã Tân Bình, huyện Tân Biên;

+ Xã Hòa Hiệp, huyện Tân Biên;

+ Xã Tân Lập, huyện Tân Biên;

+ Xã Tân Đông, huyện Tân Châu;

+ Xã Tân Hà, huyện Tân Châu;

+ Xã Tân Hòa, huyện Tân Châu;

+ Xã Suối Ngô, huyện Tân Châu;

+ Xã Lợi Thuận, huyện Bến Cầu;

+ Xã Tiên Thuận, huyện Bến Cầu;

+ Xã Long Thuận, huyện Bến Cầu;

+ Xã Long Khánh, huyện Bến Cầu;

+ Xã Long Phước, huyện Bến Cầu;

+ Xã Bình Thạnh, huyện Trảng Bàng;

+ Xã Phước Chỉ, huyện Trảng Bàng;

+ Xã Phước Vinh, huyện Châu Thành;

+ Xã Hòa Hội, huyện Châu Thành;

+ Xã Hòa Thạnh, huyện Châu Thành;

+ Xã Biên Giới, huyện Châu Thành;

+ Xã Thành Long, huyện Châu Thành;

+ Xã Ninh Điền, huyện Châu Thành.

e) Nhà ở riêng lẻ vùng sâu, vùng xa không thuộc đô thị, không thuộc điểm dân cư tập trung, nhà ở riêng lẻ tại các điểm dân cư nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng được duyệt hoặc không thuộc quy định của UBND cấp huyện quy định về khu vực, đối tượng phải xin cấp GPXD, trong đó:

- Điểm dân cư tập trung: Là nơi cư trú tập trung của nhiều hộ gia đình trong phạm vi một khu vực nhất định không thuộc đô thị, không thuộc điểm dân cư nông thôn, được hình thành do điều kiện tự nhiên, điều kiện xã hội, văn hóa, hoặc tập quán…

- Điểm dân cư nông thôn: Là nơi cư trú tập trung của nhiều hộ gia đình gắn kết nhau trong sản xuất, sinh hoạt và các hoạt động xã hội khác trong phạm vi một khu vực nhất định bao gồm trung tâm xã, thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc… (gọi chung là thôn) được hình thành do điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội, văn hóa, phong tục tập quán,… và các yếu tố khác.

3. Các trường hợp nhà ở nông thôn phải xin cấp giấy phép xây dựng:

a) Nhà ở riêng lẻ nông thôn được quy định miễn cấp GPXD tại Điểm e Khoản 2 Mục I Chương I như trên nhưng thuộc đối tượng phải xin phép xây dựng trên địa bàn do Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định thì phải xin GPXD.

- Tùy theo tình hình thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định cụ thể, công bố công khai các điểm dân cư tập trung, khu vực, đối tượng nhà ở riêng lẻ phải xin GPXD (Khoản 2, Điều 62 Luật Xây dựng).

- Công trình và nhà ở nông thôn tại các điểm dân cư nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng được duyệt nhưng thuộc đối tượng phải xin GPXD theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành nhằm quản lý về quy hoạch giao thông, quy hoạch sử dụng đất và trật tự xây dựng… trên địa bàn.

b) Nhà ở riêng lẻ nông thôn không thuộc điểm dân cư tập trung, nhưng có tổng diện tích sàn xây dựng lớn hơn 250 m2, có số tầng cao từ 3 tầng trở lên hoặc nhà ở trong các khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa.

4. Giấy phép xây dựng cho các công trình thuộc dự án:

a) Đối với dự án gồm nhiều công trình nằm ở các huyện, thị khác nhau thì công trình nằm ở địa phương nào, chủ đầu tư xin cấp GPXD ở địa phương đó.

b) Đối với dự án gồm nhiều công trình nằm ở một địa điểm thuộc một huyện, thị nhất định thì chủ đầu tư có thể xin cấp GPXD một lần cho tất cả các công trình thuộc dự án tại địa phương đó.

c) Cấp công trình:

Đối với dự án gồm nhiều hạng mục công trình có cấp công trình khác nhau thì căn cứ vào hạng mục công trình có cấp công trình cao nhất để xác định thẩm quyền cấp GPXD. Theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị thì cấp công trình từ thấp đến cao là: Cấp IV, cấp III, cấp II, cấp I và cấp đặc biệt.

5. Giấy phép xây dựng tạm:

Việc cấp GPXD và hồ sơ xin cấp GPXD tạm thực hiện theo Quyết định số 06/2010/QĐ-UBND ngày 24/02/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về Quy định cấp GPXD tạm trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

6. Giấy phép xây dựng đối với các trạm thu, phát sóng thông tin di động:

Đối với các trạm thu, phát sóng thông tin di động ở đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh thực hiện theo Quyết định số 89/2008/QĐ-UBND ngày 10/11/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về ban hành Quy định phạm vi khu vực phải xin phép xây dựng, khi lắp đặt các trạm thu phát sóng thông tin di động ở đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh và Quyết định số 13/2010/QĐ-UBND ngày 31/3/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc sửa đổi, bổ sung Điều 5 Quyết định số 89/2008/QĐ-UBND ngày 10/11/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Quy định phạm vi khu vực phải xin phép xây dựng, khi lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động ở đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

7. Giấy phép xây dựng đối với công trình xây dựng tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng được công nhận là di tích lịch sử văn hóa đã được xếp hạng:

Đối với các công trình xây dựng tôn giáo gồm: Chùa, nhà thờ, thánh thất, điện thờ, thánh đường, tu viện, tịnh xá, tịnh thất, niệm phật đường, nhà nguyện, tượng, đài, bia, tháp, các trường đào tạo của tôn giáo và một số công trình phụ gắn liền với cơ sở tôn giáo thực hiện theo Hướng dẫn số 1252/HD-SXD ngày 13/12/2010 của Sở Xây dựng về việc hướng dẫn trình tự, thủ tục cấp GPXD các công trình tôn giáo trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

8. Giấy phép xây dựng đối với công trình xây dựng cơ sở tín ngưỡng:

Các cơ sở tín ngưỡng như: Đình, đền, miếu, nhà thờ họ… được gọi là cơ sở tín ngưỡng dân gian, không được công nhận là các di tích được xếp hạng, không xem là cơ sở tôn giáo thì việc cấp GPXD đối với loại công trình này tương tự như cấp GPXD cho nhà ở riêng lẻ hoặc công trình.

9. Giấy phép xây dựng đối với công trình quảng cáo:

Đối với các công trình quảng cáo thực hiện theo Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28/02/2007 về việc Hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông.

II. ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG:

Tùy thuộc vào quy mô, tính chất và địa điểm xây dựng công trình, việc cấp GPXD công trình phải được xem xét và đáp ứng các điều kiện sau đây:

1. Đối với công trình và nhà ở riêng lẻ đô thị:

Việc cấp GPXD công trình và nhà ở riêng lẻ đô thị phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Phù hợp với quy hoạch xây dựng chi tiết được duyệt (theo đồ án quy hoạch chi tiết, quy hoạch chung được duyệt);

b) Bảo đảm các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, thiết kế đô thị (Điểm 14; 15; 16; 18 Mục 1.2 Chương I; Mục 2.8 Chương II Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCXDVN 01: 2008/BXD);

c) Bảo đảm các yêu cầu về an toàn đối với công trình xung quanh; bảo đảm hành lang bảo vệ các công trình giao thông, thủy lợi đê điều, năng lượng, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật (QCXDVN 01: 2008/BXD);

d) Các công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa phải đảm bảo mật độ xây dựng, đất trồng cây xanh, nơi để các loại xe, không làm ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường (QCXDVN 01: 2008/BXD);

đ) Công trình sửa chữa, cải tạo không được làm ảnh hưởng đến các công trình lân cận về kết cấu, khoảng cách đến các công trình xung quanh, cấp nước, thoát nước, thông gió, ánh sáng, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ (QCXDVN 01: 2008/BXD);

e) Bảo đảm khoảng cách theo quy định đối với công trình vệ sinh, kho chứa hóa chất độc hại, các công trình khác có khả năng gây ô nhiễm môi trường, không làm ảnh hưởng đến người sử dụng ở các công trình liền kề xung quanh (QCXDVN 01: 2008/BXD);

g) Khi xây dựng, cải tạo các đường phố phải xây dựng hệ thống tuynen ngầm để lắp đặt đồng bộ hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật; cốt xây dựng mặt đường phải tuân theo cốt xây dựng của quy hoạch xây dựng và thiết kế đô thị;

Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thiết lập mạng lưới xây dựng trên địa bàn mình quản lý, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, ban hành làm cơ sở cấp phép xây dựng;

h) Đối với công trình nhà cao tầng cấp đặc biệt, cấp I phải có thiết kế tầng hầm, trừ các trường hợp khác có yêu cầu riêng về thiết kế tầng hầm;

i) Tùy theo kích thước tối thiểu của lô đất, việc cấp GPXD cho nhà ở riêng lẻ ở đô thị được quy định cụ thể về số tầng và chiều cao của căn nhà, đồng thời phải được xem xét từng trường hợp cụ thể, đảm bảo mỹ quan đô thị khi cấp GPXD, trong đó:

- Lô đất có diện tích phù hợp quy hoạch từ 40 m2 thì được phép xây dựng nhà ở;

- Lô đất có diện tích phù hợp quy hoạch trong khoảng từ 30 m2 đến 40 m2, chiều ngang tối thiểu lô đất là 3 mét thì được phép xây dựng nhà bán kiên cố tối đa 2 tầng (1 trệt, 1 lầu) và phải được xem xét từng trường hợp cụ thể;

- Lô đất có diện tích đất còn lại sau quy hoạch nhỏ hơn 15 m2, có chiều rộng mặt tiền hoặc chiều sâu so với chỉ giới xây dựng nhỏ hơn 3 mét thì không được phép xây dựng;

- Lô đất có diện tích còn lại sau quy hoạch từ 15 m2 đến 40 m2 có chiều rộng mặt tiền hoặc chiều sâu so với chỉ giới xây dựng lớn hơn 3 mét thì được phép xây dựng không quá 2 tầng.

2. Đối với công trình và nhà ở nông thôn:

Việc cấp GPXD công trình và nhà ở nông thôn phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Phù hợp với quy hoạch điểm dân cư nông thôn đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt và công bố;

b) Bảo đảm các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng;

c) Bảo đảm các yêu cầu về an toàn đối với công trình, nhà ở của các hộ xung quanh, bảo đảm hành lang bảo vệ các công trình giao thông, thủy lợi đê điều, các công trình về điện, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và khu vực bảo vệ các công trình khác (Mục 1.3 Chương I QCXDVN 01: 2008/BXD);

d) Bảo đảm khoảng cách theo quy định đối với các công trình vệ sinh, kho chứa hóa chất độc hại, các công trình khác có khả năng gây ô nhiễm môi trường, không làm ảnh hưởng đến người sử dụng ở các công trình và các hộ gia đình liền kề xung quanh (Mục 1.3 Chương I QCXDVN 01: 2008/BXD);

đ) Bảo đảm việc đấu nối với các công trình hạ tầng kỹ thuật công cộng (như điện, thông tin liên lạc, cấp thoát nước…).

III. NỘI DUNG GIẤY PHÉP XÂY DỰNG:

Nội dung và hình thức trình bày theo mẫu GPXD được quy định tại các Phụ lục của Hướng dẫn này, gồm có:

1. Giấy phép xây dựng cấp cho công trình, nhà ở riêng lẻ đô thị (mẫu GPXD 1);

2. Giấy phép xây dựng cấp cho nhà ở nông thôn (mẫu GPXD 2).

Chương 2.

HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

I . HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH VÀ NHÀ Ở RIÊNG LẺ ĐÔ THỊ, CÁC CÔNG TRÌNH THUỘC DỰ ÁN:

Hồ sơ xin cấp GPXD theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 12/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, bao gồm:

a) Đơn xin cấp GPXD theo mẫu do chủ đầu tư đứng tên (mẫu 1);

b) Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai có công chứng; Kèm theo trích lục bản đồ hoặc trích đo trên thực địa hoặc sơ đồ ranh giới lô đất;

c) Hồ sơ thiết kế thể hiện:

- Mặt bằng tổng thể;

- Mặt bằng, mặt cắt, các mặt đứng chính;

- Mặt bằng và mặt cắt móng của công trình;

- Sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình;

- Sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện;

- Sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp nước, thoát nước, thoát nước thải.

* Đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có GPXD thì phải có ảnh chụp hiện trạng công trình và không gian liền kề công trình.

II. HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI NHÀ Ở NÔNG THÔN:

Hồ sơ xin cấp GPXD nhà ở nông thôn quy định tại Điều 21 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ ban hành về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, bao gồm:

1. Đơn xin cấp GPXD theo mẫu do chủ đầu tư đứng tên (mẫu 2);

2. Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai có công chứng, hoặc có chứng nhận của Ủy ban nhân dân xã; Kèm theo trích lục bản đồ hoặc trích đo trên thực địa hoặc sơ đồ ranh giới lô đất;

3. Sơ đồ mặt bằng xây dựng công trình trên lô đất và các công trình liền kề (nếu có) do chủ nhà tự đo vẽ:

- Sơ đồ mặt bằng xây dựng công trình được lập theo mẫu, phải thể hiện rõ các kích thước và diện tích chiếm đất của ngôi nhà, công trình trên lô đất. Khoảng cách tới các công trình xung quanh các điểm đấu nối điện, thông tin liên lạc, cấp thoát nước với các công trình hạ tầng kỹ thuật công cộng bên ngoài (nếu có).

- Trên bản vẽ phải ghi rõ tên chủ nhà, địa chỉ nơi ở, địa điểm xây dựng và tên, địa chỉ người vẽ sơ đồ đó.

* Đối với nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích xây dựng sàn lớn hơn 250 m2, từ 3 tầng trở lên hoặc nhà ở trong các khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa thì việc thiết kế phải do tổ chức, cá nhân có đủ năng lực hoạt động xây dựng hoặc năng lực hành nghề thiết kế xây dựng thực hiện (Khoản 3, Điều 56 Luật Xây dựng).

Phần 3.

THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

I. THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG VÀ XÂY DỰNG TẠM:

Thực hiện theo Quyết định số 49/2009/QĐ-UBND ngày 14/09/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về phân cấp quản lý và thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh tại Khoản 5 Điều 4 và Khoản 4, 5 Điều 14 và Khoản 7 Điều 16;

Quyết định số 17/2010/QĐ-UBND ngày 08/4/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 49/2009/QĐ-UBND ngày 14/09/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về Quy định phân cấp quản lý và thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;

Quyết định số 06/2010/QĐ-UBND ngày 24/02/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về Quy định cấp giấy phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

II. TRÌNH TỰ TIẾP NHẬN HỒ SƠ, CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ CÁC CÔNG TRÌNH CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG:

Công trình được cấp GPXD gồm: các công trình thuộc dự án, công trình và nhà ở đô thị, nhà ở nông thôn thuộc đối tượng phải xin cấp giấy phép xây dựng.

Trình tự cấp và quản lý GPXD được tiến hành như sau:

1. Tiếp nhận và phân loại hồ sơ xin cấp GPXD:

- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ theo quy định. Nếu hồ sơ đáp ứng được yêu cầu thì lập phiếu nhận hồ sơ; phải ghi mã số vào phiếu nhận hồ sơ; có chữ ký của bên giao, bên nhận và hẹn ngày trả kết quả giải quyết. Phiếu nhận hồ sơ làm thành 2 bản, một bản giao cho chủ đầu tư và một bản lưu tại cơ quan cấp GPXD. Trường hợp kiểm tra hồ sơ thấy chưa hợp lệ và chưa đầy đủ thì theo quy định không nhận.

- Trường hợp đã nhận hồ sơ nhưng phát hiện không phù hợp thì trong thời gian tối đa là 5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với hồ sơ xin cấp GPXD công trình và 3 ngày đối với hồ sơ xin cấp GPXD nhà ở riêng lẻ, cán bộ cấp phép xây dựng phải trực tiếp thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư, người đề nghị cấp GPXD biết đầy đủ về các yêu cầu bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ.

- Chủ đầu tư có quyền đề nghị người tiếp nhận hồ sơ giải thích rõ những yêu cầu cần bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ và người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm đáp ứng đề nghị đó của chủ đầu tư.

- Cơ quan cấp GPXD, người tiếp nhận hồ sơ xin cấp GPXD chỉ hướng dẫn hồ sơ, yêu cầu bổ sung hồ sơ 01 lần trong thời gian quy định như trên để giảm phiền hà, đi lại của nhân dân. Trường hợp hồ sơ phức tạp, cơ quan cấp GPXD phải có hướng dẫn hồ sơ cụ thể bằng văn bản cho chủ đầu tư rõ.

- Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời gian thụ lý hồ sơ.

- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng, thì người trực tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng phải trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối cho đương sự biết.

2. Lấy ý kiến các tổ chức có liên quan.

Xem phần “Trách nhiệm của cơ quan cấp GPXD” tại trang 16 và 17 của Hướng dẫn này.

3. Giải quyết các khiếu nại:

Khi nhận được khiếu nại về cấp GPXD, cơ quan cấp GPXD phải cử cán bộ có đủ khả năng và thẩm quyền nhận đơn trả lời cho chủ đầu tư.

Trường hợp chủ đầu tư vẫn không thống nhất với ý kiến trả lời của người đại diện cơ quan cấp GPXD, thì thủ trưởng cơ quan cấp GPXD phải trực tiếp gặp và giải quyết khiếu nại đó của dân hoặc chủ đầu tư; nếu chủ đầu tư vẫn không thống nhất với cách giải quyết của thủ trưởng cơ quan cấp GPXD, thì khiếu nại lên cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

4. Thẩm tra hồ sơ, quyết định cấp giấy phép xây dựng và thu lệ phí:

Căn cứ vào hồ sơ xin cấp GPXD, các ý kiến tham vấn, chứng chỉ quy hoạch (nếu có), quy chuẩn, tiêu chuẩn về xây dựng và các văn bản pháp luật khác có liên quan, cơ quan có thẩm quyền cấp GPXD tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại thực địa để quyết định hoặc từ chối cấp GPXD.

a) Trường hợp cấp GPXD:

Giấy phép xây dựng được lập thành 02 bản chính và 01 bản sao:

- 01 bản chính cấp cho người xin cấp GPXD;

- 01 bản chính lưu ở cơ quan cấp GPXD;

- 01 bản sao gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xây dựng công trình.

Trước khi giao GPXD cho người xin cấp GPXD, cơ quan cấp GPXD thu lệ phí theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC và Quyết định số 29/2007/QĐ-UBND ngày 06/09/2007 của UBND tỉnh Tây Ninh về Quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý, sử dụng lệ phí cấp phép xây dựng.

Trước khi khởi công, chủ đầu tư phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan cấp giấy phép xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xây dựng công trình trong thời hạn 7 ngày làm việc trước khi khởi công xây dựng công trình (mẫu 3).

b) Trường hợp không cấp GPXD:

Cơ quan cấp phép phải trả lời cho chủ đầu tư biết lý do không cấp GPXD bằng văn bản.

c) Cấp phó bản giấy phép xây dựng:

Trường hợp GPXD bị mất, bị hư hỏng thì người xin cấp GPXD phải thông báo cho cơ quan cấp GPXD biết bằng văn bản để được cấp phó bản GPXD (Mẫu 4).

5. Quản lý xây dựng các công trình được cấp giấy phép xây dựng:

a) Giai đoạn khởi công công trình:

Khi tiến hành định vị công trình, xác định cao độ nền cốt ±0,00, xây móng và công trình ngầm, chủ đầu tư phải báo cho cơ quan cấp GPXD biết để cử cán bộ đến kiểm tra tại hiện trường và xác nhận việc thi công công trình theo đúng GPXD đã cấp. Sau 3 ngày làm việc kể từ khi nhận được giấy báo của chủ đầu tư mà cơ quan cấp GPXD không cử người đến kiểm tra, xác minh tại hiện trường, thì chủ đầu tư được tiếp tục triển khai thi công công trình. Mọi sai sót do việc kiểm tra chậm trễ gây ra, cơ quan cấp GPXD phải chịu trách nhiệm.

b) Các giai đoạn thi công còn lại:

Đối với các giai đoạn thi công còn lại, chủ đầu tư phải thi công theo đúng GPXD được cấp. Trường hợp chủ đầu tư xây dựng sai với quy định của GPXD thì phải được xử lý theo quy định pháp luật, sau đó mới được tiếp tục thi công.

Khi công trình đã được xây dựng xong thì chủ đầu tư phải tổ chức nghiệm thu theo đúng quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ làm cơ sở cho việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.

Khi có nhu cầu thay đổi, bổ sung những nội dung ghi trong GPXD, thì chủ đầu tư phải làm đơn xin phép gửi đến cơ quan cấp GPXD, trong đó phải ghi rõ lý do và nội dung cần thay đổi, bổ sung (mẫu đơn 5,6).

Cơ quan cấp GPXD xem xét và quyết định thay đổi, bổ sung GPXD trong thời gian không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn giải trình của chủ đầu tư.

Trường hợp công trình xây dựng có những thay đổi so với GPXD với lý do chính đáng và đã được cơ quan cấp GPXD chấp thuận thì những thay đổi đó phải thể hiện trong hồ sơ hoàn công.

6. Lưu trữ hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng:

a) Nhà ở riêng lẻ:

Cơ quan cấp GPXD là cơ quan lưu trữ hồ sơ cấp GPXD, bao gồm: Hồ sơ xin cấp GPXD, các văn bản có liên quan, biên bản kiểm tra cấp GPXD.

b) Công trình:

Cơ quan cấp GPXD là cơ quan lưu trữ hồ sơ cấp GPXD, bao gồm: Hồ sơ xin cấp GPXD, các văn bản có liên quan, biên bản kiểm tra cấp GPXD.

III. ĐIỀU CHỈNH VÀ GIA HẠN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG:

1. Điều chỉnh giấy phép xây dựng:

a) Điều chỉnh GPXD:

Khi có nhu cầu điều chỉnh nội dung GPXD, hoặc thay đổi thiết kế xây dựng công trình khác với GPXD đã được cấp, chủ đầu tư phải xin điều chỉnh GPXD trước khi thi công xây dựng công trình theo nội dung điều chỉnh.

Cơ quan cấp GPXD là cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh GPXD đảm bảo phù hợp quy hoạch xây dựng và chịu trách nhiệm về nội dung cho phép điều chỉnh GPXD.

Nội dung điều chỉnh GPXD được ghi bổ sung vào mục “gia hạn, điều chỉnh” trong GPXD đã được cấp cho chủ đầu tư.

b) Hồ sơ đề nghị điều chỉnh GPXD gồm:

- Đơn xin điều chỉnh GPXD (mẫu đơn 5);

- Bản chính GPXD đã được cấp;

- Nội dung điều chỉnh;

- Bản vẽ thiết kế điều chỉnh.

c) Thời hạn xét điều chỉnh GPXD: Chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2. Gia hạn giấy phép xây dựng:

a) Nếu quá 12 tháng kể từ ngày được cấp GPXD mà chưa khởi công xây dựng công trình thì chủ đầu tư phải gửi đơn tới cơ quan cấp GPXD để xin gia hạn, trong đơn nêu rõ lý do chưa khởi công xây dựng công trình.

b) Hồ sơ đề nghị gia hạn GPXD, gồm:

- Đơn xin gia hạn GPXD (mẫu 7);

- Bản chính GPXD đã được cấp.

c) Thời hạn xét cấp gia hạn GPXD chậm nhất là 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

d) Cơ quan gia hạn GPXD là cơ quan cấp GPXD.

IV. TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG VÀ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN:

1. Trách nhiệm của cơ quan cấp giấy phép xây dựng:

a) Niêm yết công khai và hướng dẫn điều kiện, trình tự và các thủ tục cấp GPXD tại trụ sở cơ quan cấp GPXD.

b) Cung cấp bằng văn bản thông tin liên quan đến cấp GPXD khi có yêu cầu của người xin cấp GPXD. Thời hạn cung cấp thông tin chậm nhất là 7 ngày làm việc, kể từ khi được yêu cầu.

c) Khi cần làm rõ thông tin liên quan đến các cơ quan khác để phục vụ việc cấp GPXD mà không thuộc trách nhiệm của người xin cấp giấy phép xây dựng, thì cơ quan cấp GPXD có trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan có liên quan để làm rõ và xử lý.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được công văn xin ý kiến, các tổ chức được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cơ quan cấp GPXD. Quá thời hạn trên nếu không có văn bản trả lời thì xem như đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hậu quả xảy ra do việc không trả lời hoặc trả lời chậm trễ. Cơ quan cấp GPXD sẽ nhận thụ lý hồ sơ xin cấp GPXD theo quy định.

d) Đối với Sở Xây dựng cấp phép xây dựng trong thời hạn không quá 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã quy định thời gian cấp GPXD tại địa phương nhưng không quá thời gian theo luật định.

đ) Cấp có thẩm quyền cấp GPXD phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại cho việc cấp GPXD sai hoặc cấp GPXD chậm so với quy định.

Trường hợp do cấp GPXD chậm mà người xin GPXD tiến hành khởi công xây dựng công trình bị đình chỉ, bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc không phù hợp với quy hoạch xây dựng bị buộc phải phá dỡ thì cấp có thẩm quyền cấp GPXD phải bồi thường thiệt hại.

e) Kiểm tra việc thực hiện xây dựng theo GPXD, cơ quan cấp GPXD đình chỉ xây dựng khi phát hiện có vi phạm. Trường hợp đã có quyết định đình chỉ xây dựng mà người được cấp GPXD vẫn tiếp tục vi phạm thì thu hồi GPXD và chuyển cho cấp có thẩm quyền xử lý.

Kiểm tra thường xuyên để kịp thời xử lý các vi phạm trong việc xây dựng công trình, kể cả trường hợp sai với thiết kế cơ sở đã được lấy ý kiến của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với những công trình được miễn GPXD trong đô thị.

g) Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã phải quy định cụ thể về cấp GPXD tại các điểm dân cư tập trung, các tuyến đường, trường hợp phải xin phép xây dựng phù hợp tình hình thực tế tại địa phương và công bố công khai cho dân biết trên địa bàn.

Trong thời điểm chưa có quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt, đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ tình hình địa phương, kết hợp quy hoạch giao thông và quy hoạch sử dụng đất được duyệt để quy định việc xây dựng tại các khu vực, tuyến đường, quy định tối thiểu về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và phải công bố công khai làm cơ sở cho việc cấp GPXD và xử lý vi phạm trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn.

h) Nhanh chóng triển khai lập và phê duyệt quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn trên địa bàn để làm căn cứ quản lý xây dựng và cấp GPXD công trình, nhà ở riêng lẻ khu vực ngoài đô thị.

i) Thông báo cho cơ quan có thẩm quyền không cung cấp các dịch vụ điện nước, các hoạt động kinh doanh và các hoạt động dịch vụ khác đối với những công trình xây dựng sai quy hoạch, xây dựng không có giấy phép hoặc công trình xây dựng không đúng với GPXD đã được cấp.

k) Giải quyết khiếu nại, tố cáo về việc cấp GPXD theo quy định của pháp luật.

l) Thu lệ phí cấp GPXD theo quy định.

m) Cơ quan cấp GPXD không được chỉ định tổ chức, cá nhân thiết kế hoặc lập các đơn vị thiết kế trực thuộc để thực hiện công tác thiết kế cho người xin cấp GPXD.

n) Gửi bản sao GPXD đã cấp đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xây dựng công trình để kiểm tra, theo dõi và quản lý việc xây dựng.

2. Trách nhiệm của công chức làm thủ tục cấp giấy phép xây dựng:

a) Cán bộ được giao nhiệm vụ làm các thủ tục cấp GPXD là người có đủ tiêu chuẩn về trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ, được tuyển dụng theo quy định của pháp luật và phải qua lớp tập huấn về nghiệp vụ cấp GPXD do Bộ Xây dựng; Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ xây dựng hợp pháp; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức.

b) Phải nắm bắt được pháp luật về xây dựng, trình tự, thủ tục hành chính đối với việc cấp GPXD; hướng dẫn công khai, rõ ràng, chính xác công việc được phân công, không gây phiền hà khó khăn cho người xin phép xây dựng và không được yêu cầu người xin GPXD cung cấp bất kỳ hồ sơ gì không nằm trong thành phần hồ sơ xin cấp GPXD theo quy định tại Hướng dẫn này.

c) Chịu trách nhiệm về kết quả phần việc của mình được giao và thực hiện, kể cả trách nhiệm bồi thường theo quy định pháp luật liên quan đến thiệt hại do tham mưu cấp sai hoặc chậm trễ theo quy định trước cơ quan quản lý trực tiếp và trước pháp luật nếu có.

3. Quyền và nghĩa vụ của người xin cấp giấy phép xây dựng:

a) Quyền lợi:

- Yêu cầu cơ quan cấp GPXD giải thích, hướng dẫn và thực hiện đúng quy định về cấp GPXD;

- Khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm pháp luật trong việc cấp GPXD;

- Khởi công xây dựng công trình nếu sau thời gian quy định tại Khoản 2, Điều 67 của Luật Xây dựng (20 ngày đối với công trình và 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ) mà cơ quan cấp phép xây dựng có ý kiến trả lời bằng văn bản khi hồ sơ cấp GPXD đã đủ điều kiện quy định và cơ quan cấp GPXD đã nhận đủ hồ sơ mà không có ý kiến trả lời.

b) Về nghĩa vụ:

- Chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ, lệ phí xin cấp GPXD;

- Chịu trách nhiệm về tính trung thực của hồ sơ xin cấp GPXD;

- Thông báo ngày khởi công xây dựng bằng văn bản cho cơ quan cấp GPXD và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi công trình xây dựng trong thời hạn 7 ngày làm việc trước khi khởi công xây dựng công trình;

- Thực hiện đúng nội dung của GPXD; khi có sự điều chỉnh, thay đổi thiết kế đã được quy định trong GPXD phải được sự chấp thuận của cơ quan cấp GPXD trước khi thực hiện.

Phần 4.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Xây dựng có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh tổ chức thực hiện việc cấp GPXD theo Hướng dẫn này.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh khi được phân cấp cấp GPXD có trách nhiệm kiện toàn bộ máy tổ chức và chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần thiết để thực hiện các thủ tục hành chính trong công tác cấp phép xây dựng đảm bảo đúng với quy định của pháp luật và Hướng dẫn này.

Tổng hợp báo cáo định kỳ mỗi 6 tháng một lần và mỗi khi có yêu cầu của Sở Xây dựng về tình hình cấp GPXD tại địa phương hoặc địa bàn do mình quản lý làm cơ sở báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng.

3. Cán bộ được giao nhiệm vụ cấp GPXD có trách nhiệm thực hiện đúng theo các quy định tại Hướng dẫn này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

4. Hướng dẫn này có hiệu lực kể từ ngày 01/6/2011 và thay thế Hướng dẫn số 273/HD-SXD ngày 13/6/2007 của Sở Xây dựng.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị Ủy ban nhân dân các cấp, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để Sở xem xét và có hướng dẫn cụ thể.

 

 

Nơi nhận:
- UBND tỉnh (b/c);
- Các sở, ban, ngành (truy cập);
- UBND các huyện, thị xã (sao gửi cho UBND cấp xã);
- BQL Khu kinh tế tỉnh;
- Lưu: SXD.

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Trương Văn Ngôn

 

(Ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ)

Mẫu GPXD 1

(Trang 1)
(Màu vàng - khổ A4)

UBND tỉnh, huyện (thị xã)
Cơ quan cấp GPXD…
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………/GPXD

……, ngày … tháng … năm …

 

GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

(Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ đô thị)

1. Cấp cho: ................................................................................................................

- Địa chỉ: ....................................................................................................................

- Số nhà: ……. Đường …….........…. Phường (xã): …….. Tỉnh, thành phố: .............

2. Được phép xây dựng công trình theo những nội dung sau:

- Tên công trình:..................................................... Cấp công trình:...........................

- Vị trí xây dựng (ghi rõ lô đất địa chỉ): .......................................................................

- Cốt nền xây dựng công trình: ..................................................................................

- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng: .....................................................................

- Diện tích xây dựng (tầng một): ....................................  m2 .....................................

- Tổng diện tích sàn:....................................................... m2 .......................................

- Chiều cao công trình: .................................. m; số tầng ...........................................

- Tổng số hạng mục công trình: ..................................................................................

+ Các nội dung khác:

.....................................................................................................................................

3. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải xin gia hạn giấy phép.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND phường (xã, thị trấn) nơi xây dựng công trình để biết;
- Lưu:

…., ngày … tháng … năm ……
Cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)

 

MẪU GPXD 1

(Trang 2)

CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:

1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.

2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.

3. Phải thông báo cho cơ quan cấp phép xây dựng đến kiểm tra khi định vị công trình, xây móng và công trình ngầm (như hầm vệ sinh tự hoại, xử lý nước thải…).

4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho chính quyền sở tại trước khi khởi công xây dựng và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.

5. Khi cần thay đổi thiết kế thì phải báo cáo và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép xây dựng.

GIA HẠN, CHỈNH GIẤY PHÉP

1. Nội dung gia hạn, chỉnh:

2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép:

 

 

…., ngày … tháng … năm ……
Cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)

 

MẪU GPXD 2

(Trang 1)
(Màu xanh da trời - khổ A4)

UBND huyện (thị xã)....
UBND xã…
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:             /GPXD

 

 

GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

(Dùng cho nhà ở nông thôn)

1. Cấp cho (ông/bà):.....................................................................................................

- Địa chỉ thường trú:......................................................................................................

2. Được phép xây dựng nhà ở:....................................................................................

- Tại:.............................................................................................................................

- Diện tích xây dựng tầng 1:.......................................................... m2 ........................

- Tổng diện tích sàn xây dựng:...................................................... m2 .........................

- Chiều cao công trình: .................................................... m, số tầng:...........................

 

 

…., ngày … tháng … năm ……
Chủ tịch UBND xã...
(Ký tên, đóng dấu)

 

GIA HẠN, CHỈNH GIẤY PHÉP

1. Nội dung gia hạn, chỉnh:

2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép:

 

 

…., ngày … tháng … năm ……
Cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)

 

(Ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ)

Mẫu 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

(Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ ở đô thị)

Kính gửi: …………………………………….

1. Tên chủ đầu tư:......................................................................................................

- Người đại diện:................................................................. Chức vụ:........................

- Địa chỉ liên hệ:..........................................................................................................

- Số nhà:............. Đường...................... Phường (xã)................................................

- Tỉnh, thành phố:........................................................................................................

- Số điện thoại:.............................................................................................................

2. Địa điểm xây dựng:..................................................................................................

- Lô đất số:................................................. Diện tích:.................................................. m2.

- Tại:.......................................................... Đường:.....................................................

- Phường (xã)............................................. Thị xã (huyện).........................................

- Nguồn gốc đất:..........................................................................................................

3. Nội dung xin phép:...................................................................................................

- Loại công trình:........................................................ Cấp công trình:.........................

- Diện tích xây dựng tầng 1:........................................................................................ m2.

- Tổng diện tích sàn:.................................................................................................... m2.

- Chiều cao công trình:................................................................................................ m.

- Số tầng:.....................................................................................................................

4. Đơn vị hoặc người thiết kế:.....................................................................................

- Địa chỉ:......................................................................................................................

- Điện thoại:.................................................................................................................

5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có):.......................................................

- Địa chỉ:................................................. Điện thoại:...................................................

- Giấy phép hành nghề (nếu có):.................................. cấp ngày:...............................

6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có):........................................................................

7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:....................................................... tháng.

8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

 

 

…., ngày … tháng … năm ……
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)

 

(Ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ)

Mẫu 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

(Sử dụng cho nhà ở nông thôn)

Kính gửi: UBND xã…………………………….

1. Tên chủ đầu tư:........................................................................................................

- Số chứng minh thư:.......................................................... Ngày cấp:........................

- Địa chỉ thường trú:.....................................................................................................

- Số điện thoại:.............................................................................................................

2. Địa điểm xây dựng:..................................................................................................

- Nguồn gốc đất:..........................................................................................................

3. Nội dung xin phép xây dựng:..................................................................................

- Diện tích xây dựng tầng một:.............................. m2.................................................

- Tổng diện tích sàn........................................ m2........................................................

- Chiều cao công trình............................................. m; số tầng...................................

4. Cam kết:

Tôi xin cam đoan làm theo đúng Giấy phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

 

 

…., ngày … tháng … năm ……
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)

 

Mẫu 3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

THÔNG BÁO NGÀY KHỞI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Kính gửi: UBND phường (xã)…………….

1. Tên chủ đầu tư:.......................................................................................................

- Địa chỉ liên hệ:..........................................................................................................

- Số nhà:...................... Đường......................... Phường (xã)......................................

- Tỉnh, thành phố: ........................................................................................................

- Số điện thoại:..............................................................................................................

2. Tên công trình/dự án:...............................................................................................

Địa điểm xây dựng:

- Số nhà:.......................................Đường.............................Phường (xã)...................

- Thị xã (huyện)............................................................................................................

- Thuộc lô đất:.......................................... tờ bản đồ.....................................................

3. Giấy phép xây dựng số:............................................................................................

4. Ngày khởi công:........................................................................................................

5. Dự kiến ngày hoàn thành:.........................................................................................

Xin báo UBND phường (xã) ............................................... để biết và theo dõi.

 

 

…., ngày … tháng … năm ……
Chủ đầu tư
(Ký ghi rõ họ tên)

 

Mẫu 4

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

ĐƠN XIN CẤP PHÓ BẢN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

Kính gửi:…………………………..

1. Tên chủ đầu tư:..........................................................................................................

- Người đại diện: ....................................... Chức vụ:.....................................................

- Địa chỉ liên hệ:..............................................................................................................

- Số nhà: ................................ Đường ........................ Phường (xã).............................

- Tỉnh, thành phố:...........................................................................................................

- Số điện thoại:...............................................................................................................

2. Là chủ đầu tư công trình tại:

- Số nhà: ................................ Đường ......................... Phường (xã).............................

- Thị xã (huyện)...............................................................................................................

- Thuộc lô đất: ....................................................... tờ bản đồ.........................................

- Đã được cấp giấy phép xây dựng số:...........................................................................

........................................................................................................................................

3. Đề nghị được cấp phó bản:........................................................................................

4. Lý do đề nghị được cấp phó bản:...............................................................................

........................................................................................................................................

Tôi cam kết lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi sự gian dối.

 

Xác nhận
của UBND phường (xã, thị trấn)
(ký tên, đóng dấu)

…., ngày … tháng … năm ……
Chủ đầu tư
(Ký ghi rõ họ tên)

 

Mẫu 5

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

ĐƠN XIN CHỈNH NỘI DUNG

Giấy phép xây dựng số:………………

Kính gửi:…………………………..............................

1. Tên chủ đầu tư:.........................................................................................................

- Người đại diện: ................................................... Chức vụ:........................................

- Địa chỉ liên hệ:.............................................................................................................

- Số nhà: ............................ Đường ........................................ Phường (xã)................

- Tỉnh, thành phố:..........................................................................................................

- Số điện thoại:..............................................................................................................

2. Là chủ đầu tư công trình tại:

- Số nhà: ............................. Đường .................................. Phường (xã)......................

- Thị xã (huyện)..............................................................................................................

- Thuộc lô đất: .................................................... tờ bản đồ...........................................

- Đã được cấp phép xây dựng số:.................................................................................

.......................................................................................................................................

3. Đề nghị được chỉnh nội dung so với Giấy phép xây dựng đã được cấp:

- Nội dung trong Giấy phép xây dựng:...........................................................................

.......................................................................................................................................

- Nội dung đề nghị điều chỉnh:.......................................................................................

.......................................................................................................................................

- Lý do điều chỉnh, văn bản kèm theo:...........................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

…., ngày … tháng … năm ……
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)

 

Mẫu 6

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

ĐƠN XIN THAY ĐỔI THIẾT KẾ

Kính gửi:…………………………..

1. Tên chủ đầu tư:.........................................................................................................

- Người đại diện: ......................................................... Chức vụ:..................................

- Địa chỉ liên hệ:.............................................................................................................

- Số nhà: ......................... Đường .......................................... Phường (xã).................

- Tỉnh, thành phố:..........................................................................................................

- Số điện thoại:...............................................................................................................

2. Là chủ đầu tư công trình tại:

- Số nhà: ....................... Đường ............................................ Phường (xã)..................

- Thị xã (huyện)..............................................................................................................

- Thuộc lô đất: ........................................................... tờ bản đồ....................................

- Đã được cấp phép xây dựng số:.................................................................................

.......................................................................................................................................

3. Đề nghị được thay đổi thiết kế so với Giấy phép xây dựng đã được cấp:

- Nội dung đề nghị thay đổi:............................................................................................

........................................................................................................................................

- Lý do thay đổi, văn bản kèm theo:................................................................................

............................................................................................................................................

4. Thời gian hoàn thành công trình dự kiến là ……… tháng kể từ ngày khởi công xây dựng.

 

 

Đính kèm:
- Giấy phép xây dựng (bản chính);
- Hồ sơ thiết kế xin thay đổi.

…., ngày … tháng … năm ……
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)

 

Mẫu 7

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

ĐƠN XIN GIA HẠN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

Kính gửi:…………………………..

1. Tên chủ đầu tư:..........................................................................................................

- Người đại diện: .................................................. Chức vụ:..........................................

- Địa chỉ liên hệ:...............................................................................................................

- Số nhà: ............................... Đường ..................................... Phường (xã)..................

- Tỉnh, thành phố:............................................................................................................

- Số điện thoại:................................................................................................................

2. Là chủ đầu tư công trình tại:

- Số nhà: ........................ Đường ................................ Phường (xã)...............................

- Thị xã (huyện)................................................................................................................

- Thuộc lô đất: .................................................... tờ bản đồ.............................................

- Đã được cấp giấy phép xây dựng số:............................................................................

..........................................................................................................................................

3. Đề nghị cơ quan cấp phép xây dựng gia hạn thời gian xây dựng công trình theo GPXD trên từ ngày…./…/…… đến ngày ……/…/……….

4. Lý do gia hạn:...............................................................................................................

..........................................................................................................................................

 

 

Đính kèm:
- Giấy phép xây dựng (bản chính);

…., ngày … tháng … năm ……
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Hướng dẫn 375/HD-SXD về trình tự, thủ tục cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Sở Xây dựng tỉnh Tây Ninh ban hành

  • Số hiệu: 375/HD-SXD
  • Loại văn bản: Hướng dẫn
  • Ngày ban hành: 25/05/2011
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
  • Người ký: Trương Văn Ngôn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/06/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản