- 1Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 2Thông tư 02/2007/TT-BXD hướng dẫn về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại Nghị định 16/2005/NĐ-CP và Nghị định 112/2006/NĐ-CP do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 4Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông năm 2002
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 7Thông tư liên tịch 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị do Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Quyết định 42/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/2008/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 31 tháng 10 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25 tháng 05 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung, một số điều của Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 02/2007/TT-BXD ngày 14 tháng 02 năm 2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông, hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 30/TTr-STTTT, ngày 21 tháng 10 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM.UỶ BAN NHÂN DÂN |
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 63/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Điều 1. Mục đích và phạm vi điều chỉnh
Quy định về cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Dương (sau đây gọi tắt là trạm BTS) nhằm quy định các yêu cầu và điều kiện cần thiết của các tổ chức, cá nhân khi tham gia vào đầu tư, xây dựng công trình này trên địa bàn; tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước với mục đích đẩy mạnh phát triển hạ tầng viễn thông, bảo đảm an toàn cho công trình, người dân và người khai thác công trình, với các tiêu chí cơ bản như: an toàn phát xạ, bức xạ; an toàn chống sét, tiếp đất; an toàn mạng viễn thông.
Quy định này quy định việc xin phép xây dựng công trình trạm BTS trên địa bàn tỉnh (kể các các trạm BTS xây dựng trước khi ban hành quyết định này mà chưa có giấy phép); quy định quyền hạn và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan khi đầu tư xây dựng công trình.
Các văn bản trước đây quy định về xây dựng trạm BTS (nếu có) trái với quy định này đều bãi bỏ.
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân đầu tư, xây dựng trạm BTS; các tổ chức, cơ quan nhà nước được phân cấp quản lý.
Trong văn bản này các từ ngữ được hiểu như sau:
Đô thị [1] là phạm vi ranh giới địa chính nội thị của thành phố, thị xã và thị trấn; bao gồm các quận, phường, thị trấn, không bao gồm phần ngoại thị.
Trạm BTS loại 1: Là công trình xây dựng bao gồm nhà trạm và cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động được xây dựng trên mặt đất.
Trạm BTS loại 2: Là cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động và thiết bị phụ trợ được lắp đặt trên các công trình đã được xây dựng.
QUY ĐỊNH VỀ ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG TRẠM BTS
Điều 4. Các trạm BTS khi xây dựng, lắp đặt phải có giấy phép xây dựng
1. Trước khi khởi công xây dựng các trạm BTS, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng theo hướng dẫn của Quy định này và các quy định hiện hành có liên quan, trừ trường hợp xây dựng các trạm BTS sau đây:
- Xây dựng theo lệnh khẩn cấp của cơ quan quản lý nhà nước;
- Xây dựng khắc phục sự cố do thiên tai, bạo loạn.
2. Các trạm BTS loại 2 lắp đặt ở ngoài phạm vi khu vực phải xin phép xây dựng thì được miễn giấy phép xây dựng. Tuy nhiên phải đảm bảo các yêu cầu và điều kiện được quy định tại điều 9 của Quy định này.
Điều 5. Khu vực phải xin giấy phép xây dựng
Khu vực thuộc Đô thị
Khu vực an ninh quốc phòng.
Mặt tiền đường Quốc lộ và tỉnh lộ mà vị trí xây dựng trụ ăng ten nằm trong phạm vi cách tim đường 100 mét.
Các khu dân cư, đô thị đã có quy hoạch xây dựng được duyệt.
Các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Khu vực khác cần quản lý về kiến trúc, cảnh quan đô thị.
Điều 6. Quy định về hồ sơ xin giấy phép xây dựng
1. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 1 bao gồm:
a) Đơn xin giấy phép xây dựng theo mẫu tại phụ lục số 1 của Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;
b) Bản sao hợp lệ giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; (có bản thỏa thuận với chủ sở hữu nếu thuê đất);
c) Hồ sơ thiết kế đã được thẩm định của đơn vị tư vấn có pháp nhân và chức năng ngành nghề có điều kiện phù hợp theo quy định, bao gồm bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước.
2. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 2 nằm trong Khu vực phải xin giấy phép xây dựng bao gồm:
a) Đơn xin giấy phép xây dựng theo mẫu tại phụ lục số 2 của Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;
b) Giấy tờ hợp lệ về nhà ở - đất ở theo quy định pháp luật. Hợp đồng thuê đặt trạm với chủ công trình;
c) Hồ sơ thiết kế đã được thẩm định của đơn vị tư vấn có pháp nhân và chức năng ngành nghề có điều kiện phù hợp theo quy định; bản vẽ sơ đồ vị trí công trình, bản vẽ các mặt đứng điển hình của trạm và cột ăng ten lắp đặt vào công trình;
d) Bản vẽ công trình nhà hiện hữu; cam kết của chủ đầu tư về khả năng chịu lực của công trình nhà hiện hữu khi lắp đặt ăng ten.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ CẤP PHÉP XÂY DỰNG TRẠM BTS
Điều 7. Quy định về cấp phép xây dựng
1. Việc cấp phép xây dựng trạm BTS tuân thủ theo quy hoạch về bưu chính, viễn thông của tỉnh đã được phê duyệt; đảm bảo mỹ quan đô thị và tiết kiệm trên cơ sở dùng chung hạ tầng; ưu tiên cấp phép cho các trạm BTS của các đơn vị hàng năm có đăng ký kế hoạch phát triển hạ tầng với cơ quan quản lý nhà nước địa phương.
2. Sở Xây dựng là đầu mối tiếp nhận và trả hồ sơ xin cấp phép của các tổ chức, cá nhân xin đầu tư xây dựng trạm BTS trên phạm vi toàn tỉnh. (trừ các khu công nghiệp)
3. Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh là đầu mối tiếp nhận và trả hồ sơ xin cấp phép của các tổ chức, cá nhân xin đầu tư xây dựng trạm BTS trong khu công nghiệp.
Điều 8. Tham khảo ý kiến các cơ quan, tổ chức có liên quan
1. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải có văn bản tham khảo ý kiến của Sở Thông tin và Truyền thông trước khi cấp giấy phép xây dựng.
2. Đối với các trạm BTS xây dựng liên quan đến phạm vi quản lý của các cơ quan quản lý Nhà nước chuyên ngành; cơ quan Công an; Quân sự. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải có văn bản tham khảo ý kiến trước khi cấp giấy phép xây dựng.
3. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản tham khảo ý kiến, các cơ quan, tổ chức được tham khảo ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cơ quan cấp giấy phép xây dựng. Quá thời hạn nêu trên, mà không có văn bản trả lời thì xem như đã đồng ý.
Điều 9. Điều kiện khi lắp đặt trạm BTS loại 2 nằm ngoài phạm vi khu vực phải xin giấy phép xây dựng
1. Trước khi thiết kế phải khảo sát, kiểm tra bộ phận chịu lực của công trình để xác định vị trí lắp đặt trụ ăng ten và thiết bị phụ trợ. Việc thiết kế kết cấu và thiết kế thi công trụ ăng ten phải căn cứ vào điều kiện cụ thể của công trình, điều kiện tự nhiên, khí hậu của khu vực lắp đặt để đảm bảo khả năng chịu lực, an toàn và ổn định công trình sau khi lắp đặt.
2. Có hợp đồng thuê đặt trạm BTS với chủ công trình (nếu thuê).
3. Đảm bảo tĩnh không cho hoạt động bay, quản lý, bảo vệ vùng trời theo quy định của pháp luật.
4. Tuân thủ yêu cầu về tiếp đất, chống sét, phòng cháy chữa cháy theo quy định hiện hành.
5. Chủ đầu tư phải thông báo cho phòng Văn hóa và Thông tin, phòng Quản lý đô thị huyện, thị; Ủy ban nhân dân cấp xã nơi lắp đặt trạm 7 ngày trước khi khởi công xây dựng. Nội dung thông báo theo phụ lục số 5 của quy định này.
Điều 10. Trách nhiệm của chủ đầu tư, chủ quản lý, sử dụng
1. Khi triển khai thiết kế bản vẽ thi công phải tuỳ thuộc vào từng vị trí đặt trụ, tuỳ vào số lượng, loại và thiết bị treo trên cột để tính toán kiểm tra kết cấu đảm bảo an toàn cột.
2. Đối với các trạm BTS loại 1 phải tiến hành khảo sát địa chất công trình và căn cứ vào điều kiện địa chất cụ thể của nơi xây dựng trụ để tính toán thiết kế móng cho phù hợp.
3. Đối với các trụ ăng ten đặt trên mái nhà phải khảo sát, kiểm tra sức chịu tải của hệ kết cấu nhà, đảm bảo khả năng chịu lực và ổn định công trình khi đặt trụ.
4. Chủ đầu tư phải thực hiện những quy định của Bộ Quốc phòng về việc thỏa thuận độ cao đối với các trụ ăng ten có chiều cao trên 45 mét so với mặt đất tự nhiên hoặc nằm trong phạm vi bán kính 5 km, có tâm là vị trí các trận địa quản lý - bảo vệ vùng trời (trận địa pháo phòng không, ra đa, tên lửa phòng không).
5. Chủ đầu tư phải hoàn tất thủ tục xin thỏa thuận địa điểm đặt trụ với chính quyền địa phương và thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng (nếu có) theo các quy định của pháp luật.
6. Chủ đầu tư hoàn toàn chịu trách nhiệm về chất lượng công trình, an toàn công trình, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường …trong quá trình xây dựng và quản lý khai thác, sử dụng công trình theo đúng các quy định của pháp luật.
7. Báo cáo với Sở Thông tin và Truyền thông về các vấn đề có liên quan đến đầu tư phát triển trạm BTS và công tác kiểm định công trình viễn thông theo định kỳ 6 tháng 1 lần và khi có yêu cầu.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì tổ chức tuyên truyền, phổ biến cho các tổ chức, cá nhân có liên quan hiểu rõ mục đích, yêu cầu của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra việc thực hiện các nội dung của quy định này.
2. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai và hướng dẫn thực hiện Quy định này.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn theo hướng dẫn tại quy định này.
3. Ban quản lý các khu công nghiệp, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn theo hướng dẫn tại quy định này và giải quyết kịp thời các vướng mắc trong quá trình xây dựng, lắp đặt trạm BTS.
- Theo dõi, thống kê tình hình xây dựng, lắp đặt và vận hành các trạm BTS trên địa bàn mình quản lý; kịp thời phản ánh tình hình về Sở Thông tin và Truyền thông để phối hợp thực hiện.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị chỉ đạo các Đài truyền thanh trực thuộc thực hiện việc tuyên truyền, phổ biến: nội dung các quy định liên quan đến việc xây dựng, lắp đặt, vận hành các trạm BTS, cung cấp cho nhân dân các thông tin liên quan đến bức xạ sóng điện từ trong thông tin di động đối với sức khỏe con người và nâng cao ý thức chấp hành pháp luật trong nhân dân.
4. Công an tỉnh chỉ đạo các đơn vị trực thuộc đẩy mạnh công tác bảo đảm an toàn, an ninh trên địa bàn, ngăn chặn kịp thời các hành vi phá hoại, cố tình gây cản trở trái phép các hoạt động xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.
5. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này nếu gặp khó khăn, vướng mắc, cá nhân và tổ chức có liên quan phản ảnh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình trạm và cột ăng ten xây dựng trên mặt đất – BTS loại 1)
Kính gửi: ……………………………………………………..
1. Tên chủ đầu tư: ...............................................................................................
- Người đại diện: ....................................................... Chức vụ: ...........................
- Địa chỉ liên hệ:.....................................................................................................
- Số nhà:..................................... Đường: ........................ Phường (xã):..............
- Tỉnh, thành phố:...................................................................................................
- Số điện thoại:.......................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: ...........................................................................................
- Lô đất số: ............................................................... Diện tích: ....................... m2
- Tại:......................................................................... Đường:................................
- Phường (xã)............................................................ Quận (huyện).....................
- Tỉnh, thành phố....................................................................................................
- Nguồn gốc đất (thuộc quyền sử dụng của chủ đầu tư hay thuê)........................
3. Nội dung xin phép: ...........................................................................................
- Loại trạm BTS:....................................................................................................
- Diện tích xây dựng:.................................................. m2
- Chiều cao trạm:....................................................... m
- Loại ăng ten:.........................................................................................................
- Chiều cao cột ăng ten:............................................. m
- Theo thiết kế:........................................................................................................
4. Đơn vị hoặc người thiết kế: ...............................................................................
- Địa chỉ:.................................................................................................................
- Điện thoại:............................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có):..........
- Địa chỉ:................................................................... Điện thoại:.............................
- Giấy phép hành nghề số ( nếu có):.................................... cấp ngày...................
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có): ..................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:................................................... tháng
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
| ngày ..... tháng .... năm........ Người làm đơn (Ký ghi rõ họ tên) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho trạm và cột ăng ten được lắp đặt vào công trình đã xây dựng - BTS loại 2)
Kính gửi: ……………………………………………………..
1. Tên chủ đầu tư: ...............................................................................................
- Người đại diện: ....................................................... Chức vụ: ...........................
- Địa chỉ liên hệ:.....................................................................................................
- Số nhà:..................................... Đường: ................... Phường (xã):...................
- Tỉnh, thành phố:..................................................................................................
- Số điện thoại:......................................................................................................
2. Địa điểm lắp đặt: ..............................................................................................
- Công trình được lắp đặt: ....................................................................................
- Chiều cao công trình :.............................................. m
- Kết cấu nhà (nhà khung hay nhà xây):...............................................................
- Thuộc sở hữu của: ............................................................................................
- Tại: ........................................................................ Đường:...............................
- Phường (xã)............................................................ Quận (huyện)....................
- Tỉnh, thành phố:.................................................................................................
- Giấy quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng công trình:...
- Hợp đồng thuê địa điềm:....................................................................................
3. Nội dung xin phép: ...........................................................................................
- Loại trạm BTS:....................................................................................................
- Diện tích mặt sàn:.................................................... m2
- Loại ăng ten:.......................................................................................................
- Chiều cao cột ăng ten:............................................. m
- Theo thiết kế:.......................................................................................................
4. Đơn vị hoặc người thiết kế: ..............................................................................
- Địa chỉ:................................................................................................................
- Điện thoại:...........................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có):..........
- Địa chỉ:................................................................... Điện thoại:...........................
- Giấy phép hành nghề số ( nếu có):................................... cấp ngày..................
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có): ................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:................................................. tháng
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
| ngày ..... tháng .... năm........ Người làm đơn (Ký ghi rõ họ tên) |
UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / GPXD
(Sử dụng cho công trình trạm BTS loại 1)
1. Cấp cho: ...........................................................................................................
- Địa chỉ: ...............................................................................................................
- Số nhà:............ Đường.......... Phường (xã)................. Tỉnh, thành phố:...........
2. Được phép xây dựng công trình (loại trạm BTS): ...........................................
- Theo thiết kế có ký hiệu: ....................................................................................
- Do :........................................................................ lập........................................
- Gồm các nội dung sau đây: ...............................................................................
- Diện tích xây dựng: ................................................................. m2.
- Loại cột ăng ten:.................................................................................................
Chiều cao ăng ten: .................................................... m........................................
- Trên lô đất:.............................................................. Diện tích:........................ m2
- Cốt nền xây dựng:................................................... chỉ giới xây dựng.................
- Tại: ........................................................................ Đường:..................................
- Phường (xã)............................................................ Quận (huyện).......................
- Tỉnh, thành phố:....................................................................................................
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất:.............................................................................
3. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải xin gia hạn giấy phép.
| ............. ngày ........... tháng ...... năm .... Cơ quan cấp giấy phép xây dựng |
UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / GPXD
(Sử dụng cho công trình trạm BTS loại 2)
1. Cấp cho: ............................................................................................................
- Địa chỉ: ................................................................................................................
- Số nhà:............... Đường.......... Phường (xã)................. Tỉnh, thành phố:...........
2. Được phép lắp đặt trạm thu phát sóng di động – BTS loại 2
- Theo thiết kế có ký hiệu: ......................................................................................
- Do :........................................................................ lập.........................................
- Gồm các nội dung sau đây: .................................................................................
- Diện tích sàn lắp đặt: ............................................................... m2.
- Loại cột ăng ten:...................................................................................................
- Chiều cao công trình được lắp đặt: ................................................ m
- Chiều cao ăng ten:................................................... m.........................................
- Tại: ........................................................................ Đường:..................................
- Phường (xã)............................................................ Quận (huyện).......................
- Tỉnh, thành phố:....................................................................................................
- Hợp đồng thuê địa điểm:......................................................................................
3. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải xin gia hạn giấy phép.
| ............. ngày ........... tháng ...... năm .... Cơ quan cấp giấy phép xây dựng |
(Tên Chủ đầu tư ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:................ | |
Kính gửi:
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Phòng Văn hóa và Thông tin huyện….. ;
- Phòng Quản lý Đô thị huyện….. ;
- UBND phường (xã):………
(Tên chủ đầu tư lắp đặt trạm BTS):.......................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Điện thoại:...............................................................................................................
Có giấy đăng ký kinh doanh số:………………do ……………..cấp
Đã ký hợp đồng số: . ngày: .................... thuê vị trí để lắp đặt trạm BTS với (tên đơn vị hoặc hộ gia đình cho thuê) ,
Địa chỉ tại: ................ ……………………………………………………………………
Tên Chủ đầu tư)................................................................................... xin thông báo với UBND xã
(chủ đầu tư) sẽ dự định lắp đặt trạm BTS tại vị trí thuê nêu trên vào khoảng thời gian từ ngày… đến ngày………
Đề nghị UBND xã tạo điều kiện và giúp đỡ (đơn vị) hoàn thành tốt việc lắp đặt này. (Chủ đầu tư) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định có liên quan của Nhà nước.
Xin chân thành cảm ơn.
| …………., ngày ……tháng…..năm…… Chủ đầu tư (Ký tên, đóng dấu) |
UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : /BN-STTTT | ………….., ngày tháng năm |
BIÊN NHẬN HỒ SƠ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG BTS
Cơ quan cấp phép ……. có nhận hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng trạm BTS của Ông (bà): ………..
Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại liên lạc:.................................................................
Địa điểm công trình:……………………………………………………………………………………………..
Thành phần hồ sơ | Số bản | ||
Chính | Sao | ||
STT | Hồ sơ pháp lý |
|
|
1 | Đơn xin cấp GPXD |
|
|
2 | Bản sao có chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sở hữu nhà, sử dụng đất. |
|
|
3 | Bản vẽ thiết kế |
|
|
4 | Hồ sơ khác |
|
|
|
|
|
|
Người nộp hồ sơ | Ngày ...... tháng ........ năm ......... Người nhận hồ sơ |
Ngày hẹn trả hồ sơ .........................................
Số ĐT liên lạc của Bộ phận tiếp nhận hồ sơ ...........................
UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
VỀ VIỆC XÂY DỰNG TRẠM BTS CỦA ……………..
Hôm nay , vào lúc……….ngày ….. tháng …. năm ..................................................
Chúng tôi gồm:
1. UBND xã, phường, thị trấn:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Ban, ngành của UBND huyện, thị xã:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3. Đại diện Doanh nghiệp, chủ đầu tư
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
4. Cơ quan cấp phép
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Cùng tiến hành khảo sát hiện trạng địa điểm xây dựng trạm BTS của
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tại.............................................................................................................................
..................................................................................................................................
5. Nội dung khảo sát:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Kết luận:
...................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Biên bản kết thúc lúc …….cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe và ký tên xác nhận.
UBND xã, phường, thị trấn | Đại diện Doanh nghiệp, chủ đầu tư |
Ban, ngành của UBND huyện, thị xã | Sở Thông tin và Truyền thông |
[1] Nghị định 29/2007/NĐ-CP-, ngày 27 tháng 02 năm 2007- Về quản lý kiến trúc đô thị
- 1Quyết định 42/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Hướng dẫn 375/HD-SXD về trình tự, thủ tục cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Sở Xây dựng tỉnh Tây Ninh ban hành
- 3Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về Quy định xây dựng, lắp đặt trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 1Quyết định 42/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 1Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 2Thông tư 02/2007/TT-BXD hướng dẫn về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại Nghị định 16/2005/NĐ-CP và Nghị định 112/2006/NĐ-CP do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Nghị định 29/2007/NĐ-CP về việc quản lý kiến trúc đô thị
- 4Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 5Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông năm 2002
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 8Thông tư liên tịch 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị do Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Hướng dẫn 375/HD-SXD về trình tự, thủ tục cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Sở Xây dựng tỉnh Tây Ninh ban hành
- 10Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về Quy định xây dựng, lắp đặt trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Quyết định 63/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- Số hiệu: 63/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/10/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Nguyễn Văn Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/11/2008
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực