Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UBND TỈNH NGHỆ AN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 421/HDLN-SNV-STC | Nghệ An, ngày 16 tháng 4 năm 2014 |
HƯỚNG DẪN TẠM THỜI
VỀ VIỆC LẬP DỰ TOÁN, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ BẢO ĐẢM CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012 của Bộ Tài chính Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác Cải cách hành chính (CCHC) nhà nước;
Căn cứ các văn bản hướng dẫn định mức chi tiêu hành chính hiện hành;
Căn cứ Công văn số 9091/UBND-VH ngày 19/12/2013 của UBND tỉnh về việc giao nhiệm vụ tham mưu quy định mức chi cho công tác CCHC;
Để triển khai xây dựng và thực hiện có hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ trong các Chương trình, Kế hoạch CCHC của ngành, địa phương thuộc tỉnh Nghệ An, Liên ngành Sở Nội vụ - Sở Tài chính hướng dẫn tạm thời việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo công tác CCHC nhà nước như sau:
I. PHẠM VI ÁP DỤNG.
Văn bản này hướng dẫn tạm thời việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ CCHC nhà nước thuộc Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020 tại Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ; Chương trình CCHC nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012-2020 ban hành kèm theo Quyết định số 74/QĐ-UBND ngày 09/01/2012 và các Chương trình, Kế hoạch CCHC của tỉnh, ngành, địa phương.
II. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG.
1. Cơ quan tham mưu trực tiếp về CCHC cho UBND tỉnh (Sở Nội vụ);
2. Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
3. UBND các huyện, thành phố, thị xã;
4. UBND các xã, phường, thị trấn;
5. Đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh; đơn vị sự nghiệp trực thuộc các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố, thị xã.
III. NGUỒN KINH PHÍ.
1. Nguồn kinh phí bảo đảm cho công tác CCHC do ngân sách nhà nước đảm bảo và các nguồn huy động hợp pháp khác.
2. Kinh phí bảo đảm cho công tác CCHC thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và được bố trí trong dự toán của các ngành, các đơn vị theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
3. Đối với một số dự án, đề án CCHC của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã, trên cơ sở nhu cầu thực tế, ngoài kinh phí để thực hiện được đảm bảo từ nguồn ngân sách, nguồn thu sự nghiệp của ngành, đơn vị, địa phương, một phần kinh phí còn lại sẽ được hỗ trợ từ ngân sách tỉnh, ngân sách Trung ương và được quy định cụ thể trong quyết định phê duyệt dự án, đề án.
IV. NỘI DUNG CHI.
1. Chi đảm bảo thực hiện nhiệm vụ của cơ quan thường trực tổ chức triển khai thực hiện các Chương trình CCHC nhà nước của Chính phủ, của tỉnh giai đoạn 2012-2020 (Sở Nội vụ); chi quản lý và điều hành thực hiện Chương trình.
2. Chi xây dựng đề cương chương trình; chi tổ chức các cuộc họp góp ý, thẩm định kế hoạch hàng năm, 5 năm, đề cương, chuyên đề CCHC.
3. Chi xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật phục vụ công tác CCHC.
4. Chi nghiên cứu đề tài khoa học phục vụ công tác CCHC; nghiên cứu xây dựng Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá CCHC của các sở, ngành và địa phương; xây dựng các chuyên đề của các Đề án, Dự án về CCHC.
5. Chi tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn và công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác CCHC; chi tổ chức các lớp tập huấn, nâng cao nhận thức và cung cấp thông tin cho cán bộ, phóng viên, biên tập viên phụ trách các chuyên trang, chuyên mục CCHC tại các cơ quan báo, đài ở địa phương.
6. Chi tổ chức các cuộc điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, tổng hợp số liệu và xử lý dữ liệu thống kê về CCHC; điều tra, khảo sát sự hài lòng của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp về CCHC.
7. Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng kết, hội thảo khoa học, diễn đàn chia sẻ kinh nghiệm về CCHC.
8. Chi thông tin, tuyên truyền về CCHC.
a) Chi xây dựng tin, bài, ấn phẩm, sản phẩm truyền thông về CCHC; chi thiết kế băng rôn, pano, khẩu hiệu để tuyên truyền về CCHC;
b) Chi xây dựng, duy trì thường xuyên các chuyên mục về CCHC trên các phương tiện thông tin đại chúng; chi xây dựng, nâng cấp, quản lý và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu CCHC, website CCHC;
c) Chi tổ chức các cuộc thi về CCHC.
9. Chi tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra tình hình thực hiện CCHC, các đoàn đi công tác triển khai các công việc liên quan đến CCHC; chi cho đoàn công tác khảo sát, học tập kinh nghiệm về CCHC ở trong nước và nước ngoài.
10. Chi thuê chuyên gia tư vấn trong nước và nước ngoài về CCHC.
11. Chi mua các ấn phẩm, sách báo, tạp chí phục vụ công tác nghiên cứu về CCHC.
12. Chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân cán bộ, công chức, viên chức và người lao động có thành tích trong công tác CCHC.
13. Các sở, ngành, địa phương, trong phạm vi ngân sách, tạo điều kiện đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất và kinh phí hoạt động thường xuyên hàng năm cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (bộ phận một cửa) của từng ngành, địa phương theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
14. Chi hỗ trợ cho cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở sở, ngành, địa phương (một cửa, một cửa liên thông).
15. Một số khoản chi khác phục vụ công tác CCHC:
a) Chi làm thêm giờ.
b) Chi dịch tài liệu.
c) Chi mua văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị và các chi phí khác phục vụ trực tiếp thực hiện nhiệm vụ CCHC.
V. MỨC CHI.
Mức chi cụ thể như sau:
TT | Nội dung chi | Mức chi | Căn cứ pháp lý |
1 | Chi xây dựng đề cương chương trình, các cuộc họp góp ý, tổ chức thẩm định kế hoạch, báo cáo, đề cuơng, chuyên đề |
|
|
a | Xây dựng đề cương chương trình |
|
|
| - Xây dựng đề cương chi tiết | 1.200.000 đồng/đề cương | Vận dụng quy định tại Thông tư 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Liên Bộ Tài chính, Tư pháp |
| - Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương của Chương trình | 2.000.000 đồng/đề cương | |
b | Chi các cuộc họp góp ý, tổ chức thẩm định kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề |
| Thông tư 172/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012 |
| - Chủ trì cuộc họp | 150.000 đồng/người/buổi |
|
| - Đại biểu được mời tham dự | 100.000 đồng/người/buổi |
|
| - Bài tham luận | 300.000 đồng/bài viết |
|
| - Bài nhận xét góp ý chỉnh sửa | 200.000 đồng/bài viết |
|
2 | Chi xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật phục vụ công tác CCHC |
|
|
a | Văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành: |
| Quyết định 89/2012/QĐ-UBND ngày 14/12/2012 của UBND tỉnh |
| - Nghị quyết, Quyết định soạn thảo mới, thay thế | 9.000.000 đồng/văn bản | |
| - Nghị quyết, Quyết định sửa đổi, bổ sung văn bản hiện hành | 7.000.000 đồng/văn bản | |
| - Chỉ thị | 3.500.000 đồng/văn bản | |
b | Văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND cấp huyện ban hành |
| |
| - Nghị quyết, Quyết định soạn thảo mới, thay thế | 7.000.000 đồng/văn bản | |
| - Nghị quyết, Quyết định sửa đổi, bổ sung văn bản hiện hành | 5.000.000 đồng/văn bản | |
| - Chỉ thị | 2.500.000 đồng/văn bản | |
c | Văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND cấp xã ban hành |
| |
| - Nghị quyết, Quyết định soạn thảo mới, thay thế | 5.000.000 đồng/văn bản | |
| - Nghị quyết, Quyết định sửa đổi, bổ sung văn bản hiện hành | 2.000.000 đồng/văn bản | |
| - Chỉ thị | 2.000.000 đồng/văn bản | |
3 | Chi nghiên cứu các đề tài khoa học phục vụ công tác CCHC; nghiên cứu, xây dựng Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá CCHC của các Sở, ngành, địa phương; chi xây dựng các chuyên đề của các Đề án, Dự án về CCHC; chi các hội thảo khoa học, diễn đàn khoa học về CCHC | Thực hiện theo quy định tại Quyết định 105/2009/QĐ-UBND ngày 01/12/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước | Quyết định 105/2009/QĐ-UBND ngày 01/12/2009 của UBND tỉnh |
4 | Chi tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn và công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ công chức làm công tác CCHC; chi tổ chức các lớp tập huấn, nâng cao nhận thức và cung cấp thông tin cho cán bộ, phóng viên, biên tập viên phụ trách các chuyên trang, chuyên mục CCHC tại các cơ quan báo, đài ở địa phương. | Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 51/2013/QĐ-UBND ngày 13/9/2013 của UBND tỉnh quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Nghệ An | Quyết định số 51/2013/QĐ-UBND ngày 13/9/2013 của UBND tỉnh |
a | Thù lao giảng viên |
|
|
| - Giảng viên, báo cáo viên là Ủy viên TW Đảng; Bộ trưởng, Bí thư tỉnh uỷ và các chức danh tương đương | 1.000.000 đồng/buổi |
|
| - Giảng viên, báo cáo viên là Thứ trưởng, Chủ tịch HĐND và UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Phó Bí thư Tỉnh uỷ và các chức danh tương đương; giáo sư; chuyên gia cao cấp; Tiến sỹ khoa học, giảng viên cao cấp | 800.000 đồng/buổi |
|
| - Giảng viên, báo cáo viên là cấp Phó CTHĐND và UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW, Vụ trưởng và Phó vụ trưởng thuộc Bộ, Viện trưởng và phó viện trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng, Phó cục trưởng và các chức danh tương đương; phó giáo sư; tiến sỹ; giảng viên chính | 600.000 đồng/buổi |
|
| - Giảng viên, báo cáo viên còn lại là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị ở trung ương và cấp tỉnh (ngoài 3 đối tượng nêu trên) | 500.000 đồng/buổi |
|
| - Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các đơn vị từ cấp huyện và tương đương trở xuống | 300.000 đồng/buổi |
|
b | Hỗ trợ tiền ăn cho học viên | 35.000 - 40.000 đồng/người/ngày |
|
c | Phụ cấp tiền ăn cho giảng viên | 150.000 đồng/người/ngày |
|
d | Tiền nước uống | 20.000 đồng/người/ngày |
|
đ | Tiền hội trường, maket, thiết bị giảng dạy, học tập, tài liệu, in và cấp chứng chỉ | Theo thực tế |
|
e | Khen thưởng cho học viên | 200.000 đồng/người |
|
5 | Chi tổ chức các cuộc điều tra, khảo sát, thu thập thông tin và xử lý dữ liệu thống kê về CCHC; điều tra, khảo sát sự hài lòng của cá nhân, tổ chức về CCHC |
| Thông tư 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính |
a | Xây dựng phương án điều tra |
|
|
| - Xây dựng đề cương tổng quát được duyệt | 1.000.000 - 1.500.000 đ/đề cương |
|
| - Xây dựng đề cương chi tiết được duyệt | 2.000.000 - 4.500.000 đ/đề cương |
|
b | Lập mẫu phiếu điều tra |
|
|
| - Đến 30 chỉ tiêu | 750.000 đ/phiếu mẫu được duyệt |
|
| - Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu | 1.000.000 đ/phiếu mẫu được duyệt |
|
| - Trên 40 chỉ tiêu | 1.500.000 đ/phiếu mẫu được duyệt |
|
c | Hội thảo lấy ý kiến chuyên gia; thẩm định phương án điều tra; hội đồng nghiệm thu phương án điều tra, nội dung phiếu điều tra, báo cáo kết quả điều tra |
|
|
| - Hội thảo |
|
|
| + Người chủ trì | 200.000 đ/người/buổi |
|
| + Thư ký | 150.000 đ/người/buổi |
|
| + Đại biểu được mời tham dự | 70.000 đ/người/buổi |
|
| + Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng | 300.000 đ/bài viết |
|
| - Họp Hội đồng thẩm định, nghiệm thu |
|
|
| + Chủ tịch hội đồng | 400.000 đ/người/buổi |
|
| + Thành viên hội đồng, thư ký | 300.000 đ/người/buổi |
|
| + Đại biểu được mời tham dự | 100.000 đ/người/buổi |
|
| + Nhận xét đánh giá của phản biện | 500.000 đ/bài viết |
|
| + Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng | 300.000 đ/bài viết |
|
| - Lấy ý kiến thẩm định bằng văn bản của chuyên gia (tối đa không quá 5 chuyên gia), nhà quản lý (Trường hợp không thành lập Hội đồng.) | 500.000 đ/bài viết |
|
| - Chi nước uống | 20.000 đồng/người/ngày |
|
d | Chi in ấn tài liệu hướng dẫn, sổ tay nghiệp vụ cho điều tra viên, phiếu điều tra, biểu mẫu phục vụ điều tra, kết quả điều tra, xuất bản phẩm điều tra (nếu có) | Theo hợp đồng |
|
đ | Chi tập huấn điều tra (nếu có) | Quyết định số 51/2013/QĐ-UBND ngày 13/9/2013 của UBND tỉnh |
|
e | Chi điều tra |
|
|
| - Chi công tác phí cho người tham gia điều tra, phúc tra, kiểm tra | Thực hiện theo quy định tại Quyết định 08/2008/QĐ-UBND ngày 16/01/2008 và Quyết định 74/2010/QĐ-UBND ngày 06/10/2010 của UBND tỉnh |
|
| - Thuê điều tra viên (đối với trường hợp phải thuê ngoài). - Thuê người phiên dịch tiếng dân tộc kiêm dẫn đường. | Mức tiền công 1 người/ngày tối đa không quá 250% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày |
|
| - Thuê người dẫn đường không phải phiên dịch. | Mức tiền công 1 người/ngày tối đa không quá 150% mức lương tối thiểu chung tính theo lương ngày. |
|
| - Chi cho đối tượng cung cấp thông tin, tự điền phiếu điều tra: |
|
|
| + Cá nhân: Dưới 30 chỉ tiêu Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu Trên 40 chỉ tiêu |
30.000 đồng/phiếu 40.000 đồng/phiếu 50.000 đồng/phiếu |
|
| + Tổ chức: Dưới 30 chỉ tiêu Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu Trên 40 chỉ tiêu |
70.000 đồng/phiếu 85.000 đồng/phiếu 100.000 đồng/phiếu |
|
| - Phân tích mẫu điều tra (nếu có). | Theo mức thu quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc giá thỏa thuận của cơ quan cung cấp dịch vụ |
|
g | Chi vận chuyển tài liệu điều tra (nếu có), thuê xe cho cán bộ, điều tra viên đi thực địa để điều tra | Mức chi theo giá cước vận chuyển hoặc hợp đồng vận chuyển, hóa đơn thực tế (trong trường hợp thuê dịch vụ) |
|
h | Chi xử lý kết quả điều tra | Nội dung và mức chi được thực hiện theo quy định hiện hành về hướng dẫn mức chi tạo lập tin điện tử thuộc công nghệ thông tin và các quy định hiện hành về CNTT, xây dựng và quản lý hệ cơ sở dữ liệu và Hợp đồng dịch vụ đối với trường hợp thuê ngoài. |
|
i | Chi thuê chuyên gia phân tích, đánh giá kết quả điều tra (tối đa không quá 5 chuyên gia cho một cuộc điều tra) | 1.000.000 đ/báo cáo. |
|
k | Chi viết báo cáo kết quả điều tra |
|
|
| Báo cáo phân tích theo chuyên đề: Tùy theo tính chất, quy mô của cuộc điều tra | 5.000.000đ - 8.000.000 đ/báo cáo |
|
| Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt). Tùy theo tính chất, quy mô của cuộc điều tra | 7.000.000đ - 12.000.000 đ/báo cáo |
|
l | Chi công bố kết quả điều tra |
|
|
| - Chi tổ chức hội nghị công bố | Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 08/2008/QĐ-UBND ngày 16/01/2008 và Quyết định số 74/2010/QĐ-UBND ngày 06/10/2010 của UBND tỉnh |
|
| - Chi công bố trên phương tiện thông tin đại chúng | Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp. |
|
m | Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác điều tra |
|
|
| - Văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, tuyên truyền, chi khác | Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao. |
|
| - Biên dịch tài liệu nước ngoài phục vụ điều tra | Mức chi dịch thuật thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính | Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính |
| - Làm ngoài giờ | Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 5/1/2005 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính | Thông tư số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 5/1/2005 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính |
6 | Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng kết, diễn đàn chia sẻ kinh nghiệm về cải cách hành chính | Thực hiện theo quy định tại Quyết định 08/2008/QĐ-UBND ngày 16/01/2008 và Quyết định 74/2010/QĐ-UBND ngày 06/10/2010 của UBND tỉnh | Quyết định 08/2008/QĐ-UBND ngày 16/01/2008 và Quyết định 74/2010/QĐ-UBND ngày 06/10/2010 của UBND tỉnh |
a | Mức chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước |
|
|
| - Cuộc họp tổ chức ở thành phố, thị xã, huyện | 100.000 đồng/người/ngày |
|
| - Cuộc họp do xã, phường, thị trấn tổ chức (không phân biệt địa điểm tổ chức) | 60.000 đồng/người/ngày |
|
b | Chi hỗ trợ tiền nghỉ cho đại biểu là khách mời không hưởng lương từ ngân sách nhà nước |
|
|
| - Tổ chức ở thành phố, thị xã thuộc tỉnh | 250.000 đồng/người/ngày |
|
| - Tổ chức ở các vùng còn lại | 200.000 đồng/người/ngày |
|
c | Chi bồi dưỡng chủ trì, báo cáo viên |
|
|
| - Chủ trì cuộc họp, hội nghị, diễn đàn | 150.000 đồng/người/buổi |
|
| - Bài tham luận | 300.000 đồng/bài viết |
|
d | Thuê hội trường, in sao tài liệu, thuê xe | Theo thực tế |
|
7 | Chi thông tin, tuyên truyền về CCHC |
|
|
a | Chi tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về cải cách hành chính. |
| Vận dụng quy định tại Thông tư 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Liên Bộ Tài chính, Tư pháp |
| - Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác | Áp dụng Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGD&ĐT | |
| - Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù sau: |
| |
| + Thuê dẫn chương trình | 2.000.000 đồng/người/ngày (Tùy theo quy mô, cấp tổ chức để quyết định mức thuê dẫn chương trình). | |
| + Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu | 10.000.000 đ/ngày (Tùy theo quy mô, địa bàn tổ chức cuộc thi để quyết định mức thuê). | |
| + Thuê văn nghệ, diễn viên | 300.000 đồng/người/ngày | |
| + Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hoá (đối với cuộc thi qua mạng điện tử) | Thực hiện theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính | |
| - Chi giải thưởng | Tùy theo quy mô và địa bàn tổ chức cuộc thi để quyết định mức chi giải thưởng cụ thể nhưng không vượt định mức chi tối đa quy định tại nội dung này | |
| + Giải nhất: |
| |
| Tập thể | 10.000.000 đồng/giải | |
| Cá nhân | 6.000.000 đồng/giải | |
| + Giải nhì |
| |
| Tập thể | 7.000.000 đồng/giải | |
| Cá nhân | 3.000.000 đồng/giải | |
| + Giải ba |
| |
| Tập thể | 5.000.000 đồng/giải | |
| Cá nhân | 2.000.000 đồng/giải | |
| + Giải khuyến khích |
| |
| Tập thể | 3.000.000 đồng/giải | |
| Cá nhân | 1.000.000 đồng/giải | |
| + Giải phụ khác | 500.000 đồng/giải | |
b | Chi xây dựng tin, bài, ấn phẩm, sản phẩm truyền thông về cải cách hành chính. | Mức chi đối với chế độ nhuận bút thực hiện theo Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ và Thông tư số 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC ngày 1/7/2003 | Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ và Thông tư số 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC ngày 1/7/2003 |
c | Chi xây dựng, duy trì thường xuyên các chuyên mục về CCHC trên các phương tiện thông tin đại chúng; chi xây dựng, nâng cấp, quản lý và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu CCHC, website CCHC; chi thiết kế băng rôn, pano, khẩu hiệu để tuyên truyền về CCHC. | Theo Hợp đồng ký kết: - Đối với chi tạo lập thông tin điện tử áp dụng theo mức chi tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử. - Đối với các khoản chi khác căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp. |
- Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử. - Hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp. |
8 | Chi tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra tình hình thực hiện CCHC, các đoàn đi công tác trong nước triển khai các công việc liên quan đến CCHC; chi cho đoàn công tác khảo sát, học tập kinh nghiệm về CCHC ở nước ngoài |
|
|
a | Các đoàn đi trong nước | Thực hiện theo quy định tại Quyết định 08/2008/QĐ-UBND ngày 16/01/2008 và Quyết định 74/2010/QĐ-UBND ngày 06/10/2010 của UBND tỉnh | Quyết định 08/2008/QĐ-UBND ngày 16/01/2008 và Quyết định 74/2010/QĐ-UBND ngày 06/10/2010 của UBND tỉnh |
b | Các đoàn đi nước ngoài | Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí | Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính |
9 | Chi thuê chuyên gia tư vấn về cải cách hành chính |
|
|
a | Chuyên gia trong nước | - Thuê theo tháng: 7.000.000 đồng/người/tháng; - Thuê chuyên gia lấy ý kiến theo văn bản: 300.000-600.000 đồng/văn bản | Vận dụng áp dụng mức chi theo quy định tại Thông tư 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo cho công tác kiểm soát thủ tục hành chính |
b | Chuyên gia nước ngoài | ||
10 | Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở sở, ngành, địa phương (một cửa, một cửa liên thông) | 400.000 đồng/người/tháng theo quyết định của UBND tỉnh
Mức chi làm thêm giờ vào ngày thứ bảy của CBCC làm việc tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông ở các cấp theo QĐ 127/2007/QĐ-TTg ngày 1/8/2007 của Thủ tướng CP thực hiện theo Thông tư Liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính | Quyết định số 05/2014/QĐ-UBND ngày 14/01/2014 của UBND tỉnh.
Thông tư Liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính |
11 | Chi mua các ấn phẩm, sách báo, tạp chí phục vụ công tác nghiên cứu về cải cách hành chính | Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp |
|
12 | Chi dịch tài liệu | - Tiếng Anh hoặc tiếng của một nước thuộc EU sang Tiếng Việt: 120.000 đồng/trang (350 từ). - Tiếng Việt sang Tiếng Anh hoặc tiếng của một nước thuộc EU: 150.000 đồng/trang (350 từ). - Đối với một số ngôn ngữ không phổ thông mức chi biên dịch được phép tăng tối đa 30% so với mức chi biên dịch nêu trên. | Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước |
13 | Chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân cán bộ, công chức có thành tích trong hoạt động cải cách hành chính | Thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ khen thưởng |
|
14 | Một số khoản chi khác phục vụ công tác cải cách hành chính |
|
|
a | Chi làm thêm giờ | Thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ công chức, viên chức. | Thông tư Liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính |
b | Chi mua văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị và các chi phí khác phục vụ trực tiếp thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính | Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp |
|
c | Một số khoản chi khác | Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp |
|
Mức chi trên đây là mức chi tối đa, các ngành, các đơn vị lập dự toán các nội dung chi không được vượt quá mức quy định trên đây. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản được dẫn chiếu để áp dụng trong văn bản này được sửa đổi, bổ sung hay thay thế bằng các văn bản mới thì được dẫn chiếu áp dụng theo các văn bản mới đó.
VII. LẬP DỰ TOÁN, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ.
Việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn hiện hành và một số hướng dẫn cụ thể như sau:
1. Lập dự toán:
a) Sở Nội vụ:
Hàng năm, Sở Nội vụ - Cơ quan thường trực tham mưu UBND tỉnh về CCHC lập dự toán kinh phí đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ CCHC chung toàn tỉnh trong năm như: Công tác chỉ đạo, kiểm tra, thông tin tuyên truyền, điều tra xã hội học, hội thảo, học tập kinh nghiệm v.v. Việc lập dự toán thực hiện các nhiệm vụ nêu trên thực hiện cùng kỳ với việc lập dự toán chi thường xuyên của cơ quan Sở Nội vụ, trước 15/9 hàng năm. Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh đưa vào dự toán kinh phí hàng năm của cơ quan Sở Nội vụ.
b) Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh:
- Đối với các nhiệm vụ thường xuyên được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của Sở, Ban, Ngành, cơ quan, đơn vị theo phân cấp ngân sách hiện hành. Việc lập dự toán kinh phí CCHC hàng năm thực hiện như sau:
+ Các cơ quan, đơn vị trực thuộc giao bộ phận tham mưu CCHC của đơn vị, căn cứ kế hoạch CCHC giai đoạn 2012-2015 hoặc 5 năm của Sở, Ban, Ngành đã ban hành và tình hình thực tế tại cơ quan, đơn vị, xây dựng dự thảo kế hoạch và lập dự toán kinh phí CCHC cho năm tiếp theo gửi Sở, Ban, Ngành tổng hợp đề xuất đưa vào dự toán chung. Thời gian gửi dự thảo kế hoạch và dự toán về Sở, Ban, Ngành (Qua Phòng Tổ chức cán bộ, Tổ chức Hành chính hoặc Văn phòng) và Sở Tài chính: Trước 15 tháng 8 hàng năm.
+ Trên cơ sở nhiệm vụ do các đơn vị trực thuộc xây dựng, các Sở, Ban, Ngành giao Phòng Tổ chức cán bộ, Phòng Tổ chức Hành chính hoặc Văn phòng tổng hợp xây dựng dự thảo kế hoạch và dự toán kinh phí CCHC cho năm tiếp theo của Sở Ban, Ngành gửi Sở Nội vụ và Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh phê duyệt dự toán. Trong đó tách riêng phần ngân sách của cơ quan Sở, Ban, Ngành và ngân sách của các đơn vị trực thuộc. Thời gian các Sở, Ban, Ngành gửi dự thảo kế hoạch và dự toán kinh phí cho năm tiếp theo về Sở Nội vụ và Sở Tài chính: Trước 15 tháng 9 hàng năm.
- Đối với các nhiệm vụ đột xuất phát sinh trong năm các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh xác định rõ nhiệm vụ, lập đề án, dự án và dự toán kinh phí gửi Sở Nội vụ và Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
c) Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh.
- Đối với các nhiệm vụ thường xuyên được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của đơn vị theo phân cấp ngân sách hiện hành. Việc lập dự toán kinh phí CCHC hàng năm thực hiện như sau: Hàng năm, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh giao bộ phận tham mưu CCHC của đơn vị, căn cứ kế hoạch CCHC giai đoạn 2012-2015 hoặc 5 năm của UBND tỉnh đã ban hành và tình hình thực tế tại đơn vị, xây dựng dự thảo kế hoạch và lập dự toán kinh phí CCHC cho năm tiếp theo gửi Sở Nội vụ và Sở Tài chính tổng hợp đề xuất đưa vào dự toán. Thời gian gửi dự thảo kế hoạch và dự toán về Sở Nội vụ và Sở Tài chính: Trước 15 tháng 9 hàng năm.
- Đối với các nhiệm vụ đột xuất phát sinh trong năm đơn vị xác định rõ nhiệm vụ, lập đề án, dự án và dự toán kinh phí gửi Sở Nội vụ và Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
d) UBND các xã, phường, thị trấn:
- Đối với nhiệm vụ CCHC thường xuyên kinh phí được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của UBND cấp xã theo phân cấp ngân sách hiện hành. Việc lập dự toán kinh phí CCHC hàng năm thực hiện như sau: UBND cấp xã giao công chức Văn phòng Thống kê làm nhiệm vụ tham mưu CCHC ở cấp xã, căn cứ kế hoạch CCHC giai đoạn 2012-2015 hoặc 5 năm của UBND cấp huyện và tình hình thực tế của địa phương, triển khai xây dựng dự thảo kế hoạch và dự toán kinh phí CCHC cho năm tiếp theo tổng hợp trình HĐND cùng cấp quyết định để triển khai thực hiện. Thời gian hoàn thành dự thảo kế hoạch và dự toán kinh phí: Trước 15 tháng 10 hàng năm.
- Đối với các chương trình, đề án, dự án CCHC mà ngân sách của địa phương không đủ đảm bảo thực hiện nhiệm vụ cần sự hỗ trợ của ngân sách cấp huyện, UBND cấp xã lập dự án, đề án, dự toán kinh phí gửi Phòng Nội vụ và Phòng Tài chính Kế hoạch của UBND cấp huyện thẩm định đề xuất mức hỗ trợ đưa vào dự toán của UBND cấp huyện trình HĐND cùng cấp phê duyệt. Thời gửi hồ sơ về UBND cấp huyện: Trước 15 tháng 10 hàng năm.
- Đối với các nhiệm vụ đột xuất phát sinh trong năm cần hỗ trợ từ ngân sách huyện, thành, thị, UBND xã, phường, thị trấn xác định rõ nhiệm vụ, lập dự toán gửi Phòng Nội vụ và Phòng Tài chính Kế hoạch thẩm định trình UBND cấp huyện xem xét quyết định.
đ) UBND các huyện, thành phố, thị xã:
- Đối với các nhiệm vụ thường xuyên kinh phí được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của UBND cấp huyện theo phân cấp ngân sách hiện hành. Việc lập dự toán kinh phí CCHC hàng năm thực hiện như sau:
+ Các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND các huyện, thành, thị căn cứ kế hoạch CCHC giai đoạn 2012-2015 hoặc 5 năm UBND cấp huyện đã ban hành và tình hình thực tế tại cơ quan, đơn vị để xây dựng dự thảo kế hoạch và lập dự toán kinh phí CCHC cho năm tiếp theo. Thời gian thực hiện: Trước 15 tháng 8 hàng năm.
+ Trên cơ sở nhiệm vụ do các đơn vị trực thuộc xây dựng và các chương trình, đề án, dự án của UBND các xã, phường, thị trấn trình đề nghị hỗ trợ, UBND các huyện, thành, thị giao Phòng Nội vụ tổng hợp xây dựng dự thảo kế hoạch của huyện, thành, thị và dự toán kinh phí CCHC cho năm tiếp theo gửi Phòng Tài chính Kế hoạch thẩm định đưa vào dự toán ngân sách năm sau để UBND cấp huyện trình HĐND cùng cấp quyết định. Thời gian các cơ quan, đơn vị trực thuộc và UBND cấp xã gửi hồ sơ về Phòng Nội vụ và Phòng Tài chính: Trước 15 tháng 9 hàng năm.
- Đối với các chương trình, đề án, dự án lớn mà ngân sách của huyện, thành, thị không đủ đảm bảo để thực hiện nhiệm vụ cần hỗ trợ từ ngân sách tỉnh, các huyện, thành, thị xây dựng chương trình, đề án, dự án và dự toán gửi Sở Nội vụ và Sở Tài chính thẩm định đề xuất mức hỗ trợ trình UBND tỉnh đưa vào dự toán ngân sách năm tiếp theo. Thời gian gửi văn bản về Sở Nội vụ và Sở Tài chính: Trước 15 tháng 9 hàng năm.
- Đối với các nhiệm vụ đột xuất phát sinh trong năm cần hỗ trợ từ ngân sách tỉnh, UBND các huyện, thành, thị xác định rõ nhiệm vụ, lập dự toán gửi Sở Nội vụ và Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
2. Sử dụng và quyết toán kinh phí:
Căn cứ dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm phân bổ và giao dự toán kinh phí cho các đơn vị trực thuộc để thực hiện công tác CCHC. Các Sở, Ban, Ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị căn cứ dự toán kinh phí được giao đưa các khoản mục kinh phí vào kế hoạch chính thức hoặc điều chỉnh kế hoạch hàng năm (nếu đã được phê duyệt trước) phù hợp với nguồn kinh phí được đảm bảo.
Đối với kinh phí thực hiện các đề án, dự án quy mô cấp tỉnh theo quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 74/QĐ-UBND ngày 09/01/2012 được bố trí trong dự toán của cơ quan chủ trì đề án, dự án; cơ quan liên quan phối hợp thực hiện đề án, dự án ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ với cơ quan chủ trì đề án, dự án và nhận kinh phí từ cơ quan chủ trì đề án, dự án. Cơ quan chủ trì đề án, dự án có trách nhiệm quyết toán kinh phí thực hiện đề án, dự án với cơ quan tài chính cùng cấp theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ CCHC chi cho nội dung nào thì hạch toán vào mục chi tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
Quyết toán kinh phí CCHC được tổng hợp chung vào quyết toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị theo quy định.
Trên đây là hướng dẫn tạm thời của Liên Sở: Nội vụ và Tài chính về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo công tác CCHC nhà nước. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc các đơn vị gửi văn bản về Sở Tài chính hoặc Sở Nội vụ để kịp thời nghiên cứu giải quyết./.
GIÁM ĐỐC | GIÁM ĐỐC |
Nơi nhận: |
- 1Quyết định 08/2006/QĐ-UBND giao dự toán chi ngân sách năm 2006 cho ban quản lý dự án hỗ trợ chương trình cải cách hành chính do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về Quy định mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 18/2013/QĐ-UBND quy định mức chi, lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 1Nghị định 61/2002/NĐ-CP về chế độ nhuận bút
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Kế toán 2003
- 4Thông tư liên tịch 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm tại Nghị định 61/2002/NĐ-CP do Bộ Văn hóa thông tin và Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư liên tịch 08/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 127/2007/QĐ-TTg về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 01/2010/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 105/2009/QĐ-UBND ban hành Định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Nghệ An quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 9Thông tư 58/2011/TT-BTC về quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê do Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 11Thông tư liên tịch 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 12Thông tư 102/2012/TT-BTC quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí của Bộ Tài chính ban hành
- 13Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Thông tư 172/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Thông tư 194/2012/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Quyết định 89/2012/QĐ-UBND về Quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 17Quyết định 08/2006/QĐ-UBND giao dự toán chi ngân sách năm 2006 cho ban quản lý dự án hỗ trợ chương trình cải cách hành chính do thành phố Cần Thơ ban hành
- 18Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định sử dụng phương tiện đi lại, điện thoại công vụ, công tác phí, chi phí tổ chức tập huấn, hội nghị, hội thảo, đón tiếp khách,
- 19Quyết định 51/2013/QĐ-UBND về Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 20Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về Quy định mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 21Quyết định 18/2013/QĐ-UBND quy định mức chi, lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 22Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 23Quyết định 74/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình Cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012-2020
- 24Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về mức phụ cấp cho cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Hướng dẫn 421/HDLN-SNV-STC năm 2014 về lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 421/HDLN-SNV-STC
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 16/04/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Hoàng Viết Đường, Cao Thị Hiền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra