- 1Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư liên tịch 47/2012/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 89/2012/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 14 tháng 12 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16/3/2012 của liên bộ Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí Ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Xét đề nghị của Liên Sở Tư pháp – Tài chính tại Tờ trình số 1518/TTrLN-STP-STC ngày 15 tháng 11 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 89/2012/QĐ-UBND ngày 14/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của Hội đồng nhân dân (HĐND), Ủy ban nhân dân (UBND), bao gồm:
a) Nghị quyết QPPL của HĐND các cấp;
b) Quyết định, chỉ thị QPPL của UBND các cấp;
2. Các cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền phân công soạn thảo, góp ý, thẩm định, thẩm tra, lập hồ sơ trình ký ban hành văn bản QPPL; theo dõi đánh giá tình hình thi hành văn bản QPPL được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí để thực hiện.
1. Kinh phí xây dựng và hoàn thiện văn bản QPPL của HĐND, UBND các cấp do Ngân sách địa phương bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và được bố trí trong dự toán kinh phí chi hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành.
2. Việc bố trí kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản QPPL của HĐND, UBND các cấp tại cơ quan, đơn vị được thực hiện theo chương trình, kế hoạch chính thức và chương trình, kế hoạch bổ sung trong năm, bảo đảm phù hợp với tiến độ triển khai nhiệm vụ và trong phạm vi dự toán ngân sách đã được giao.
3. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản QPPL của HĐND, UBND phải đúng mục đích, nội dung, chế độ và định mức chi theo quy định của pháp luật về các chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và quy định tại bản Quy định này.
1. Chi cho việc tập hợp, rà soát văn bản.
2. Chi tổ chức điều tra thống kê, khảo sát và đánh giá các vấn đề liên quan phục vụ quá trình nghiên cứu, lập đề nghị xây dựng văn bản; lập dự kiến chương trình xây dựng văn bản; soạn thảo văn bản.
3. Chi tổ chức họp, tọa đàm, hội thảo, hội nghị phục vụ trực tiếp cho các hoạt động xây dựng, hoàn thiện văn bản và thi hành pháp luật.
4. Chi soạn thảo các loại đề cương, bản thuyết minh, tờ trình; đề nghị xây dựng văn bản; dự kiến chương trình xây dựng văn bản; dự thảo văn bản QPPL.
5. Chi trả thù lao cho những người tham gia nghiên cứu, thực hiện tư vấn trong quá trình xây dựng và hoàn thiện văn bản.
6. Chi góp ý đề nghị xây dựng văn bản, dự kiến chương trình xây dựng văn bản, dự thảo văn bản.
7. Chi thẩm định, thẩm tra dự thảo văn bản.
8. Chi tổ chức giới thiệu nội dung dự thảo văn bản, lấy ý kiến của nhân dân, cơ quan, tổ chức và đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản.
9. Chi chỉnh lý, hoàn thiện các loại đề cương, bản thuyết minh, tờ trình; các loại báo cáo; dự thảo đề nghị xây dựng văn bản; dự thảo dự kiến chương trình xây dựng văn bản và dự thảo văn bản.
10. Chi cho các hoạt động lập hồ sơ, trình ký, phát hành, công bố, niêm yết, phổ biến văn bản đã được cấp có thẩm quyền ký ban hành.
11. Chi cho việc tổ chức theo dõi, đánh giá, xây dựng báo cáo tình hình thi hành pháp luật.
12. Các chi phí cần thiết khác phục vụ trực tiếp các hoạt động xây dựng và hoàn thiện văn bản.
13. Chi thuê dịch văn bản sang tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số và ngược lại và hiệu đính tài liệu (nếu có).
Điều 5. Mức chi cụ thể đối với văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành
1. Đối với nghị quyết, quyết định soạn thảo mới hoặc thay thế: tối đa không quá 9.000.000 đồng/văn bản, đối với nghị quyết, quyết định sửa đổi, bổ sung văn bản hiện hành: tối đa không quá 7.000.000 đồng/văn bản, trong đó mức chi tối đa cho một số nội dung như sau:
a) Chi tập hợp, hệ thống chủ trương, chính sách, thông tin: chi thực tế;
b) Chi điều tra, khảo sát và đánh giá tổng kết thực tiễn trong quá trình lập đề nghị xây dựng, soạn thảo và trong thi hành văn bản: thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê;
c) Chi xây dựng đề cương chi tiết:
- Nghị quyết mới hoặc thay thế: mức chi 900.000 đồng/đề cương; Nghị quyết sửa đổi, bổ sung: mức chi 600.000 đồng/đề cương;
- Quyết định mới hoặc thay thế: mức chi 850.000 đồng/đề cương; Quyết định sửa đổi, bổ sung: mức chi 550.000 đồng/đề cương;
d) Chi soạn thảo văn bản:
- Nghị quyết mới hoặc thay thế: mức chi 4.000.000 đồng/dự thảo văn bản; Nghị quyết sửa đổi, bổ sung: mức chi 3.500.000 đồng/dự thảo văn bản.
- Quyết định mới hoặc thay thế: mức chi 3.200.000 đồng/dự thảo văn bản; Quyết định sửa đổi, bổ sung: mức chi 2.700.000 đồng/dự thảo văn bản.
đ) Chi soạn thảo văn bản góp ý dự thảo Nghị quyết, Quyết định: 200.000 đồng/bản góp ý;
e) Chi cho cá nhân tham gia họp, hội thảo, tọa đàm, hội nghị:
- Chủ trì: 150.000 đồng/buổi họp;
- Các thành viên tham dự: 100.000 đồng/người/buổi họp;
g) Chi chỉnh lý hoàn thiện đề cương nghiên cứu, các loại báo cáo, bản thuyết minh, tờ trình, dự thảo văn bản: mức chi 150.000 đồng/lần chỉnh lý;
h) Chi soạn thảo báo cáo/bản tổng hợp các ý kiến góp ý về dự thảo văn bản: 200.000 đồng/báo cáo hoặc bản tổng hợp;
i) Chi báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý; ý kiến thẩm định, thẩm tra: 300.000 đồng/báo cáo;
k) Báo cáo nhận xét, đánh giá, phản biện của chuyên gia độc lập; báo cáo tham luận độc lập theo đặt hàng của cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo:
- Đối với dự thảo nghị quyết mới hoặc thay thế, quyết định mới hoặc thay thế: mức chi 300.000 đồng/báo cáo;
- Đối với văn bản sửa đổi, bổ sung: mức chi 150.000 đồng/báo cáo.
l) Chi Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp: 500.000 đồng/văn bản;
m) Chi báo cáo thẩm tra của Văn phòng UBND tỉnh: 500.000 đồng/văn bản;
n) Chi thuê dịch văn bản sang tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số và ngược lại và hiệu đính tài liệu (nếu có):
- Dịch tài liệu từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt: mức chi tối đa 100.000 đồng/trang (350 từ);
- Dịch tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài: mức chi tối đa 100.000 đồng/trang (350 từ);
- Dịch tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng dân tộc thiểu số: mức chi tối đa 100.000 đồng/trang (350 từ);
Đối với một số ngôn ngữ không phổ thông mức chi biên dịch tối đa không quá 150.000 đồng/trang (350 từ).
- Hiệu đính tài liệu dịch: mức chi tối đa 40.000 đồng/trang (350 từ).
o) Chi tổ chức giới thiệu nội dung dự thảo văn bản, lấy ý kiến của nhân dân, cơ quan, tổ chức và đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản: thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
2. Đối với chỉ thị: Mức chi tối đa không quá 3.500.000 đồng/văn bản, trong đó mức chi tối đa cho một số nội dung như sau:
a) Chi tập hợp, hệ thống chủ trương, chính sách, thông tin: chi thực tế;
b) Chi xây dựng đề cương chi tiết: mức chi 500.000 đồng/đề cương;
c) Chi soạn thảo văn bản: mức chi: 1.000.000 đồng/dự thảo văn bản;
d) Chi soạn thảo văn bản góp ý: 100.000 đồng/bản góp ý;
đ) Chi chỉnh lý hoàn thiện đề cương nghiên cứu, các loại báo cáo, bản thuyết minh, tờ trình, dự thảo văn bản: mức chi 150.000 đồng/lần chỉnh lý;
e) Chi soạn thảo báo cáo/bản tổng hợp các ý kiến góp ý về dự thảo văn bản: 200.000 đồng/báo cáo hoặc bản tổng hợp;
g) Chi Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp: 400.000 đồng/văn bản;
h) Chi báo cáo thẩm tra của Văn phòng UBND tỉnh: 400.000 đồng/văn bản;
i) Chi thuê dịch văn bản sang tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số và ngược lại và hiệu đính tài liệu (nếu có): Mức chi theo quy định tại điểm n khoản 1 Điều này.
Điều 6. Mức chi cụ thể đối với văn bản QPPL do HĐND, UBND cấp huyện ban hành
1. Đối với nghị quyết, quyết định soạn thảo mới hoặc thay thế: tối đa không quá 7.000.000 đồng/văn bản, đối với nghị quyết, quyết định sửa đổi, bổ sung văn bản hiện hành: tối đa không quá 5.000.000 đồng/văn bản, trong đó mức chi tối đa cho một số nội dung như sau:
a) Chi tập hợp, hệ thống chủ trương, chính sách, thông tin: chi thực tế;
b) Chi điều tra, khảo sát và đánh giá tổng kết thực tiễn trong quá trình lập đề nghị xây dựng, soạn thảo và trong thi hành văn bản: thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê;
c) Chi xây dựng đề cương chi tiết:
- Nghị quyết mới hoặc thay thế: mức chi 700.000 đồng/đề cương; Nghị quyết sửa đổi, bổ sung: mức chi 450.000 đồng/đề cương;
- Quyết định mới hoặc thay thế: mức chi 650.000 đồng/đề cương; Quyết định sửa đổi, bổ sung: mức chi 400.000 đồng/đề cương;
d) Chi soạn thảo văn bản:
- Nghị quyết mới hoặc thay thế: mức chi 3.000.000 đồng/dự thảo văn bản; Nghị quyết sửa đổi, bổ sung: mức chi 2.500.000 đồng/dự thảo văn bản.
- Quyết định mới hoặc thay thế: mức chi 2.500.000 đồng/dự thảo văn bản; Quyết định sửa đổi, bổ sung: mức chi 2.000.000 đồng/dự thảo văn bản.
đ) Chi soạn thảo văn bản góp ý dự thảo Nghị quyết, Quyết định: 150.000 đồng/bản góp ý;
e) Chi cho cá nhân tham gia họp, hội thảo, tọa đàm, hội nghị:
- Chủ trì: 100.000 đồng/buổi họp;
- Các thành viên tham dự: 80.000 đồng/người/buổi họp;
g) Chi chỉnh lý hoàn thiện đề cương nghiên cứu, các loại báo cáo, bản thuyết minh, tờ trình, dự thảo văn bản: mức chi 100.000 đồng/lần chỉnh lý;
h) Chi soạn thảo báo cáo/bản tổng hợp các ý kiến góp ý về dự thảo văn bản: 200.000 đồng/báo cáo hoặc bản tổng hợp;
i) Chi báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý; ý kiến thẩm định, thẩm tra: 200.000 đồng/báo cáo;
k) Báo cáo nhận xét, đánh giá, phản biện của chuyên gia độc lập; báo cáo tham luận độc lập theo đặt hàng của cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo:
- Đối với dự thảo nghị quyết mới hoặc thay thế, quyết định mới hoặc thay thế: mức chi 200.000 đồng/báo cáo;
- Đối với văn bản sửa đổi, bổ sung: mức chi 100.000 đồng/báo cáo.
l) Chi tổ chức giới thiệu nội dung dự thảo văn bản, lấy ý kiến của nhân dân, cơ quan, tổ chức và đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản: thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
m) Chi Báo cáo thẩm định của Phòng Tư pháp: 350.000 đồng/văn bản;
n) Chi báo cáo thẩm tra của Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện: 350.000 đồng/văn bản;
p) Chi thuê dịch văn bản sang tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số và ngược lại và hiệu đính tài liệu (nếu có):
- Dịch tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng dân tộc thiểu số: mức chi tối đa 100.000 đồng/trang (350 từ);
- Đối với một số ngôn ngữ không phổ thông mức chi biên dịch tối đa không quá 150.000 đồng/trang (350 từ).
- Hiệu đính tài liệu dịch: mức chi tối đa 40.000 đồng/trang (350 từ).
q) Chi cho các hoạt động công bố, niêm yết, phổ biến văn bản đã được cấp có thẩm quyền ký ban hành: thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
2. Đối với chỉ thị: Mức chi tối đa không quá 2.500.000 đồng/văn bản, trong đó mức chi tối đa cho một số nội dung như sau:
a) Chi tập hợp, hệ thống chủ trương, chính sách, thông tin: chi thực tế;
b) Chi xây dựng đề cương chi tiết: mức chi 350.000 đồng/đề cương;
c) Chi soạn thảo văn bản: mức chi: 750.000 đồng/dự thảo văn bản;
d) Chi soạn thảo văn bản góp ý: 100.000 đồng/bản góp ý;
đ) Chi chỉnh lý hoàn thiện đề cương nghiên cứu, các loại báo cáo, bản thuyết minh, tờ trình, dự thảo văn bản: mức chi 100.000 đồng/lần chỉnh lý;
e) Chi soạn thảo báo cáo/bản tổng hợp các ý kiến góp ý về dự thảo văn bản: 150.000 đồng/báo cáo hoặc bản tổng hợp;
g) Chi Báo cáo thẩm định của Phòng Tư pháp: 350.000 đồng/văn bản;
h) Chi cho công tác thẩm tra, lập hồ sơ, trình ký, phát hành: 350.000 đồng/văn bản;
i) Chi thuê dịch văn bản sang tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số và ngược lại và hiệu đính tài liệu (nếu có): Thực hiện theo điểm p khoản 1 Điều này.
k) Chi cho các hoạt động lập hồ sơ, trình ký, phát hành, công bố, niêm yết, phổ biến văn bản đã được cấp có thẩm quyền ký ban hành: thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
Điều 7. Mức chi cụ thể đối với văn bản QPPL do HĐND, UBND cấp xã ban hành
1. Đối với nghị quyết, quyết định soạn thảo mới hoặc thay thế: tối đa không quá 5.000.000 đồng/văn bản, đối với nghị quyết, quyết định sửa đổi, bổ sung văn bản hiện hành: tối đa không quá 2.000.000 đồng/văn bản, trong đó mức chi tối đa cho một số nội dung như sau:
a) Chi tập hợp, hệ thống chủ trương, chính sách, thông tin: chi thực tế;
b) Chi xây dựng đề cương chi tiết:
- Nghị quyết mới hoặc thay thế: mức chi 550.000 đồng/đề cương; Nghị quyết sửa đổi, bổ sung: mức chi 350.000 đồng/đề cương;
- Quyết định mới hoặc thay thế: mức chi 500.000 đồng/đề cương; Quyết định sửa đổi, bổ sung: mức chi 300.000 đồng/đề cương;
c) Chi soạn thảo văn bản:
- Nghị quyết mới hoặc thay thế: mức chi 2.000.000 đồng/dự thảo văn bản; Nghị quyết sửa đổi, bổ sung: mức chi 2.000.000 đồng/dự thảo văn bản.
- Quyết định mới hoặc thay thế: mức chi 2.000.000 đồng/dự thảo văn bản; Quyết định sửa đổi, bổ sung: mức chi 1.500.000 đồng/dự thảo văn bản.
d) Chi soạn thảo văn bản góp ý dự thảo Nghị quyết, Quyết định: 100.000 đồng/bản góp ý;
đ) Chi cho cá nhân tham gia họp, hội thảo, tọa đàm, hội nghị:
- Chủ trì: 100.000 đồng/buổi họp;
- Các thành viên tham dự: 80.000 đồng/người/buổi họp;
e) Chi chỉnh lý hoàn thiện đề cương nghiên cứu, các loại báo cáo, bản thuyết minh, tờ trình, dự thảo văn bản: mức chi 100.000 đồng/lần chỉnh lý;
g) Chi soạn thảo báo cáo/bản tổng hợp các ý kiến góp ý về dự thảo văn bản: 150.000 đồng/báo cáo hoặc bản tổng hợp;
h) Chi báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý; ý kiến thẩm định, thẩm tra: 150.000 đồng/báo cáo;
i) Chi tổ chức giới thiệu nội dung dự thảo văn bản, lấy ý kiến của nhân dân, cơ quan, tổ chức và đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản: thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
k) Chi soạn thảo Báo cáo góp ý của Công chức Tư pháp – Hộ tịch: 250.000 đồng/văn bản;
l) Chi cho công tác thẩm tra, lập hồ sơ, trình ký, phát hành: 250.000 đồng/văn bản;
m) Chi thuê dịch văn bản sang tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số và ngược lại và hiệu đính tài liệu (nếu có):
- Dịch tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng dân tộc thiểu số: mức chi tối đa 100.000 đồng/trang (350 từ);
Đối với một số ngôn ngữ không phổ thông mức chi biên dịch tối đa không quá 150.000 đồng/trang (350 từ).
- Hiệu đính tài liệu dịch: mức chi tối đa 40.000 đồng/trang (350 từ).
n) Chi cho các hoạt động công bố, niêm yết, phổ biến văn bản đã được cấp có thẩm quyền ký ban hành: thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
2. Đối với chỉ thị: Mức chi tối đa không quá 2.000.000 đồng/văn bản, trong đó mức chi tối đa cho một số nội dung như sau:
a) Chi tập hợp, hệ thống chủ trương, chính sách, thông tin: chi thực tế;
b) Chi xây dựng đề cương chi tiết: mức chi 250.000 đồng/đề cương;
c) Chi soạn thảo văn bản: mức chi: 550.000 đồng/dự thảo văn bản;
d) Chi soạn thảo văn bản góp ý: 80.000 đồng/bản góp ý;
đ) Chi chỉnh lý hoàn thiện đề cương nghiên cứu, các loại báo cáo, bản thuyết minh, tờ trình, dự thảo văn bản: mức chi 80.000 đồng/lần chỉnh lý;
e) Chi soạn thảo báo cáo/bản tổng hợp các ý kiến góp ý về dự thảo văn bản: 100.000 đồng/báo cáo hoặc bản tổng hợp;
g) Chi soạn thảo Báo cáo góp ý của Công chức Tư pháp – Hộ tịch: 250.000 đồng/văn bản;
h) Chi cho công tác thẩm tra, lập hồ sơ, trình ký, phát hành: 250.000 đồng/văn bản;
i) Chi thuê dịch văn bản sang tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số và ngược lại và hiệu đính tài liệu (nếu có): Thực hiện theo điểm m khoản 1 Điều này;
k) Chi cho các hoạt động công bố, niêm yết, phổ biến văn bản đã được cấp có thẩm quyền ký ban hành: thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
1. Nội dung chi:
a) Chi tập hợp, hệ thống chủ trương, chính sách, thông tin;
b) Chi nghiên cứu xây dựng đề cương Chương trình xây dựng văn bản QPPL, Chương trình xây dựng văn bản QPPL sửa đổi, bổ sung;
c) Chi nghiên cứu xây dựng dự thảo chi tiết Chương trình xây dựng văn bản QPPL, Chương trình xây dựng văn bản QPPL sửa đổi, bổ sung;
d) Chi chỉnh lý hoàn thiện dự thảo Chương trình, các loại báo cáo, bản thuyết minh, tờ trình, dự thảo văn bản;
đ) Chi báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý dự thảo Chương trình;
e) Chi cuộc họp, hội nghị tổng kết Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự kiến Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật cho năm tiếp theo: thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước.
2. Mức chi tối đa:
a) Ở cấp tỉnh: Đối với Chương trình xây dựng nghị quyết của HĐND, Chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị của UBND: tối đa không quá 8.000.000 đồng/chương trình;
b) Ở cấp huyện: Đối với Chương trình xây dựng nghị quyết của HĐND, Chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị của UBND: tối đa không quá 6.000.000 đồng/chương trình.
Điều 9. Mức chi đối với Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật
1. Báo cáo tổng hợp theo dõi tình hình thi hành pháp luật do Sở Tư pháp chủ trì xây dựng trình UBND tỉnh gửi Bộ Tư pháp: mức chi tối đa 3.000.000 đồng/báo cáo.
2. Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật do UBND cấp huyện tổng hợp; các Sở, ban, ngành cấp tỉnh chủ trì xây dựng gửi Sở Tư pháp: mức chi tối đa 1.500.000 đồng/báo cáo.
3. Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật do UBND cấp xã; các phòng, ban, ngành cấp huyện chủ trì xây dựng gửi Phòng Tư pháp: mức chi tối đa 800.000 đồng/báo cáo.
1. Việc lập dự toán kinh phí được thực hiện như sau:
a) Hàng năm, các cơ quan, đơn vị căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình và các nội dung tại Quy định này lập dự kiến chương trình, kế hoạch xây dựng và hoàn thiện văn bản của HĐND, UBND cùng cấp, đồng thời lập dự toán kinh phí tổng hợp chung vào dự toán kinh phí chi thường xuyên của cơ quan, đơn vị gửi cơ quan Tư pháp, Tài chính (đối với cấp tỉnh), Văn phòng HĐND-UBND (đối với cấp huyện) để tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước báo cáo UBND trình HĐND thông qua theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành.
Riêng đối với cấp xã, UBND lập dự toán kinh phí xây dựng và hoàn thiện văn bản của cấp mình, trình HĐND cùng cấp thông qua;
b) Trường hợp văn bản được ban hành đột xuất, khẩn cấp, bổ sung vào chương trình, kế hoạch xây dựng và hoàn thiện văn bản hàng năm của HĐND, UBND các cấp; văn bản có trong chương trình, kế hoạch nhưng chuyển sang năm sau hoặc tạm dừng thực hiện, cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo phải kịp thời thông báo đến cơ quan Tư pháp, Tài chính (đối với cấp tỉnh), Văn phòng HĐND-UBND (đối với cấp huyện, cấp xã) để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bổ sung, điều chỉnh kinh phí cho phù hợp.
2. Việc sử dụng kinh phí:
a) Định kỳ vào trước ngày 15/5 và 15/11, các cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản tổng hợp danh mục văn bản QPPL đã ban hành, Báo cáo theo dõi tình hình thi hành văn bản QPPL đã ban hành, đề xuất mức chi cho từng văn bản gửi Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp để tổng hợp; Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp phối hợp cơ quan Tài chính cùng cấp thẩm định, trình UBND cùng cấp quyết định mức chi cụ thể theo tính chất của từng văn bản QPPL;
b) Kinh phí bố trí cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản trong năm, trường hợp chưa sử dụng hết thì được chuyển sang năm sau, để tiếp tục sử dụng cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản của HĐND, UBND;
c) Trường hợp văn bản trong chương trình, kế hoạch xây dựng và hoàn thiện văn bản hàng năm của HĐND, UBND nhưng chuyển sang năm sau hoặc tạm dừng thực hiện, cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo thực hiện quyết toán theo các nội dung công việc, hoạt động đã được thực hiện;
d) Kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản được chi cho nội dung nào thì hạch toán vào mục chi tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
3. Việc thanh, quyết toán kinh phí được thực hiện như sau:
a) Đối với cấp tỉnh: Trên cơ sở mức chi cụ thể của từng văn bản đã được UBND tỉnh cấp theo điểm a Khoản 2 điều này và dự toán kinh phí xây dựng văn bản QPPL đầu năm, Sở Tư pháp phối hợp với Sở Tài chính cấp phát cho các Sở, ban, ngành thụ hưởng. Các Sở, ban, ngành lập hồ sơ, chứng từ để thanh, quyết toán tại cơ quan, đơn vị mình.
b) Đối với cấp huyện: Trên cơ sở mức chi cụ thể của từng văn bản theo Quyết định của UBND cấp huyện, các Phòng, Ban chuyên môn lập hồ sơ, chứng từ, đề nghị thanh toán gửi Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện để thanh, quyết toán theo quy định của pháp luật.
c) Đối với cấp xã: Chủ tịch UBND cấp xã căn cứ vào dự toán được duyệt, quyết định mức chi cụ thể đối với từng văn bản QPPL, Báo cáo theo dõi thi hành pháp luật đã được ban hành;
1. Giao Sở Tư pháp chủ trì hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Quy định này.
2. Cơ quan Tài chính, Kho bạc Nhà nước thực hiện việc cấp phát, thanh toán kinh phí theo chế độ quản lý tài chính hiện hành.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 42/2012/QĐ-UBND quy định mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 53/2012/QĐ-UBND lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân cùng cấp trình và công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 95/2009/QĐ-UBND quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Quyết định 67/2008/QĐ-UBND về lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí xây dựng, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp thuộc thành phố Cần Thơ
- 5Quyết định 29/2012/QĐ-UBND quy định mức chi, định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 6Quyết định 38/2008/QĐ-UBND về quy định quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 7Quyết định 51/2012/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- 8Quyết định 03/2009/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Bạc Liêu
- 9Quyết định 494/2007/QĐ-UBND về quy định tạm thời hỗ trợ kinh phí cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh; hướng dẫn sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cấp huyện và cấp xã do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 10Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 11Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về mức chi kinh phí cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp do tỉnh Long An ban hành
- 12Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND về kinh phí chi cho công tác xây dựng, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 13Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2010 về chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
- 14Quyết định 1415/QĐ-UBND bổ sung Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Bình Phước năm 2013
- 15Quyết định 346/QĐ-UBND phân bổ chi tiết dự toán kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2014 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 16Quyết định 36/2014/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp thuộc tỉnh Lâm Đồng
- 17Quyết định 54/2015/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 18Quyết định 61/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 89/2012/QĐ-UBND Quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Quyết định 95/2009/QĐ-UBND quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 61/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 89/2012/QĐ-UBND Quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Thông tư liên tịch 47/2012/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 6Quyết định 42/2012/QĐ-UBND quy định mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7Quyết định 53/2012/QĐ-UBND lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân cùng cấp trình và công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 8Quyết định 67/2008/QĐ-UBND về lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí xây dựng, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp thuộc thành phố Cần Thơ
- 9Quyết định 29/2012/QĐ-UBND quy định mức chi, định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 10Quyết định 38/2008/QĐ-UBND về quy định quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 11Quyết định 51/2012/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- 12Quyết định 03/2009/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Bạc Liêu
- 13Quyết định 494/2007/QĐ-UBND về quy định tạm thời hỗ trợ kinh phí cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh; hướng dẫn sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cấp huyện và cấp xã do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 14Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 15Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về mức chi kinh phí cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp do tỉnh Long An ban hành
- 16Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND về kinh phí chi cho công tác xây dựng, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 17Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2010 về chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
- 18Quyết định 1415/QĐ-UBND bổ sung Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Bình Phước năm 2013
- 19Quyết định 346/QĐ-UBND phân bổ chi tiết dự toán kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2014 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 20Quyết định 36/2014/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp thuộc tỉnh Lâm Đồng
- 21Quyết định 54/2015/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 89/2012/QĐ-UBND về Quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 89/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Thái Văn Hằng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/12/2012
- Ngày hết hiệu lực: 20/10/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực