Điều 26 Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn thuế lậu đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và vào tài sản giữa Việt Nam - Ucraina
1. Nhà chức trách có thẩm quyền của hai Nước ký kết sẽ trao đổi với nhau những thông tin cần thiết cho việc triển khai thực hiện những quy định của Hiệp định này hay của các luật trong nước của hai Nước ký kết liên quan đến các loại thuế mà Hiệp định này áp dụng sao cho việc đánh thuế theo các luật trong nước sẽ không trái với Hiệp định này. Việc trao đổi thông tin không bị giới hạn bởi Điều 1. Mọi thông tin do một Nước ký kết nhận được sẽ được giữ bí mật giống như thông tin thu nhận theo các luật trong nước của Nước đó và thông tin đó sẽ chỉ được cung cấp cho các đối tượng hay các cơ quan chức trách (bao gồm cả tòa án và các cơ quan hành chính) có liên quan đến việc tính toán hoặc thu, cưỡng chế hay truy tố, hoặc xác định các khiếu nại về các loại thuế mà Hiệp định này áp dụng. Các đối tượng hoặc các cơ quan chức trách này sẽ chỉ sử dụng các thông tin đó vào các mục đích nêu trên. Các đối tượng và các cơ quan đó có thể cung cấp các thông tin này trong quá trình tố tụng công khai của tòa án hay các quy định của tòa án. Các nhà chức trách có thẩm quyền thông qua việc trao đổi sẽ xây dựng những điều kiện, biện pháp và kỹ thuật thích hợp liên quan đến các vấn đề mà việc trao đổi thông tin được thực hiện, kể cả, khi cần thiết, trao đổi thông tin liên quan đến việc trốn thuế.
2. Không có trường hợp nào những quy định tại khoản 1 được giải thích là buộc một Nước ký kết có nghĩa vụ:
a. thực hiện các biện pháp hành chính khác với luật pháp hay thông lệ về quản lý hành chính của Nước ký kết đó hay của Nước ký kết kia;
b. cung cấp những thông tin không thể tiết lộ được theo các luật hay theo như quá trình quản lý hành chính thông thường của Nước ký kết đó hay của Nước ký kết kia;
c. cung cấp những thông tin có thể làm tiết lộ bí mật về mậu dịch, thương mại, công nghiệp, thương nghiệp hay bí mật nghề nghiệp hoặc các phương thức kinh doanh, hoặc cung cấp những thông tin mà việc tiếc lộ chúng có thể trái với chính sách nhà nước.
27. CÁC VIÊN CHỨC NGOẠI GIAO VÀ LÃNH SỰ
Không nội dung nào trong Hiệp định này ảnh hưởng đến những ưu đãi về thuế của các viên chức ngoại giao hoặc viên chức lãnh sự theo những nguyên tắc chung của pháp luật quốc tế hay những quy định trong các hiệp định đặc biệt.
Mỗi Nước ký kết, thông qua con đường ngoại giao, sẽ thông báo cho nhau bằng văn bản việc hoàn tất các thủ tục theo yêu cầu của luật Nước đó để Hiệp định này có hiệu lực. Hiệp định này sẽ có hiệu lực vào ngày của thông báo sau cùng và sẽ có hiệu quả thi hành:
a. Tại Việt Nam:
(i) đối với các loại thuế khấu trừ tại nguồn, thu trên các khoản thu nhập chịu thuế được chi trả từ ngày 1 tháng 1 của năm sau năm dương lịch Hiệp định có hiệu lực; (ii) đối với các loại thuế thu nhập khác thu trên thu nhập, lợi tức hay lợi tức chuyển nhượng tài sản phát sinh trong năm dương lịch sau năm dương lịch Hiệp định có hiệu lực; (iii) đối với các loại thuế tài sản, tính trên những phần tài sản hiện có từ ngày 1 tháng 1 của bất kỳ năm nào tiếp sau năm dương lịch Hiệp định có hiệu lực và trong những năm dương lịch tiếp theo;
b. Tại Ucraina:
(i) đối với các loại thuế thu trên tiền lãi cổ phần, lãi từ tiền cho vay hay tiền bản quyền được chi trả từ ngày thứ 60 sau ngày Hiệp định có hiệu lực; (ii) đối với thuế thu trên lợi tức (thu nhập) của các xí nghiệp trong bất kỳ giai đoạn tính thuế nào bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 của năm dương lịch sau năm dương lịch Hiệp định có hiệu lực; (iii) đối với thuế thu nhập cá nhân nộp từ ngày thứ 60 sau ngày Hiệp định có hiệu lực; (iv) đối với các loại thuế tài sản, tính trên những phần tài sản hiện có từ ngày 1 tháng 1 của bất kỳ năm dương lịch Hiệp định có hiệu lực và trong những năm dương lịch tiếp theo.
Hiệp định này sẽ tiếp tục có hiệu lực cho tới khi một Nước ký kết tuyên bố kết thúc hiệu lực Hiệp định. Từng Nước ký kết có thể kết thúc hiệu lực Hiệp định bằng cách gửi cho Nước ký kết kia qua các đường ngoại giao, văn bản kết thúc Hiệp định ít nhất 6 tháng trước khi kết thúc bất kỳ năm dương lịch nào bắt đầu sau thời hạn 5 năm kể từ ngày Hiệp định có hiệu lực.
Trong trường hợp đó, Hiệp định sẽ hết hiệu lực thi hành:
a. tại Việt Nam:
(i) đối với những loại thuế khấu trừ tại nguồn, thu trên các khoản thu nhập chịu thuế được chi trả kể từ ngày 1 tháng 1 của năm sau năm dương lịch gửi thông báo kết thúc Hiệp định; (ii) đối với các loại thuế Việt Nam khác thu trên thu nhập, lợi tức hay lợi tức chuyển nhượng tài sản phát sinh trong năm dương lịch sau năm dương lịch gửi thông báo kết thúc Hiệp định và trong những năm dương lịch tiếp theo; (iii) đối với các loại thuế tài sản tính trên các phần tài sản hiện có từ ngày 1 tháng 1 của năm sau năm dương lịch gửi thông báo kết thúc Hiệp định;
b. tại Ucraina:
(i) đối với những loại thuế thu trên tiền lãi cổ phần, lãi tiền gửi hoặc tiền bản quyền được chi trả từ ngày thứ 60 sau ngày gửi thông báo kết thúc Hiệp định; (ii) đối với thuế thu trên lợi tức (thu nhập) của các xí nghiệp trong bất kỳ giai đoạn tính thuế nào bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 của năm dương lịch sau năm dương lịch gửi thông báo kết thúc Hiệp định; (iii) đối với thuế thu nhập cá nhân nộp từ ngày thứ 60 sau ngày gửi thông báo kết thúc Hiệp định; (iv) đối với các loại thuế tài sản tính trên các phần tài sản hiện có từ ngày 1 tháng 1 của năm sau sau năm dương lịch gửi thông báo kết thúc Hiệp định.
ĐỂ LÀM BẰNG những người được ủy quyền dưới đây của từng Chính phủ đã ký vào Hiệp định này.
Hiệp định làm thành hai bản tại Hà Nội ngày 08 tháng 04 năm một nghìn chín trăm chín mươi sáu, mỗi bản gồm các thứ tiếng Việt, tiếng Ucraina và tiếng Anh, tất cả các bản đều có giá trị như nhau. Trường hợp có sự khác nhau trong việc giải thích, văn bản tiếng Anh sẽ có giá trị quyết định./.
Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn thuế lậu đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và vào tài sản giữa Việt Nam - Ucraina
- Số hiệu: Khongso
- Loại văn bản: Điều ước quốc tế
- Ngày ban hành: 08/04/1996
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/1996
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. PHẠM VI ÁP DỤNG
- Điều 2. CÁC LOẠI THUẾ BAO GỒM TRONG HIỆP ĐỊNH
- Điều 3. CÁC ĐỊNH NGHĨA CHUNG
- Điều 4. ĐỐI TƯỢNG CƯ TRÚ
- Điều 5. CƠ SỞ THƯỜNG TRÚ
- Điều 6. THU NHẬP TỪ BẤT ĐỘNG SẢN
- Điều 7. LỢI TỨC KINH DOANH
- Điều 8. VẬN TẢI BIỂN VÀ VẬN TẢI HÀNG KHÔNG
- Điều 9. NHỮNG XÍ NGHIỆP LIÊN KẾT
- Điều 10. TIỀN LÃI CỔ PHẦN
- Điều 11. LÃI TỪ TIỀN CHO VAY
- Điều 12. TIỀN BẢN QUYỀN
- Điều 13. LỢI TỨC TỪ CHUYỂN NHƯỢNG TÀI SẢN
- Điều 14. HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ CÁ NHÂN ĐỘC LẬP
- Điều 15. HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ CÁ NHÂN PHỤ THUỘC
- Điều 16. THÙ LAO CHO GIÁM ĐỐC
- Điều 17. NGHỆ SĨ VÀ VẬN ĐỘNG VIÊN
- Điều 18. TIỀN LƯƠNG HƯU
- Điều 19. PHỤC VỤ NHÀ NƯỚC
- Điều 20. SINH VIÊN VÀ THỰC TẬP SINH VÀ HỌC SINH HỌC NGHỀ
- Điều 21. THU NHẬP KHÁC
- Điều 22. TÀI SẢN
- Điều 23. CÁC BIỆN PHÁP XÓA BỎ VIỆC ĐÁNH THUẾ HAI LẦN
- Điều 24. KHÔNG PHÂN BIỆT ĐỐI XỬ
- Điều 25. THỦ TỤC THỎA THUẬN SONG PHƯƠNG
- Điều 26. TRAO ĐỔI THÔNG TIN