Hệ thống pháp luật

Điều 24 Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn thuế lậu đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và vào tài sản giữa Việt Nam - Ucraina

ĐIỀU 24. KHÔNG PHÂN BIỆT ĐỐI XỬ

1. Những đối tượng mang quốc tịch của một Nước ký kết sẽ không phải chịu tại Nước ký kết kia bất kỳ hình thức thuế nào hay bất kỳ yêu cầu nào liên quan đến hình thức thuế nào hay bất kỳ yêu cầu nào liên quan đến hình thức thuế đó khác với hay nặng hơn hình thức thuế và các yêu cầu liên quan hiện đang và có thể áp dụng cho các đối tượng mang quốc tịch của Nước kia trong cùng những hoàn cảnh như nhau, đặc biệt là căn cứ vào điều kiện cư trú. Mặc dù có những quy định tại Điều 1, quy định này cũng sẽ áp dụng cho các đối tượng không phải là đối tượng cư trú của một hoặc cả hai Nước ký kết, nhưng có mang quốc tịch của một trong hai Nước ký kết.

2. Những đối tượng không mang quốc tịch, là đối tượng cư trú của một Nước ký kết sẽ không phải chịu tại một trong hai Nước ký kết bất kỳ hình thức thuế nào hay bất kỳ yêu cầu nào liên quan đến hình thức thuế đó khác với hay nặng hơn hình thức đánh thuế và các yêu cầu liên quan hiện đang và có thể áp dụng cho các đối tượng mang quốc tịch của Nước có liên quan trong cùng những hoàn cảnh như nhau.

3. Thuế áp dụng đối với một cơ sở thường trú của một xí nghiệp của một Nước ký kết đặt tại Nước ký kết sẽ không kém thuận lợi hơn thuế áp dụng đối với các xí nghiệp của Nước ký kết kia cùng thực hiện những hoạt động tương tự. Quy định này sẽ không được giải thích là buộc một Nước ký kết cho phép các đối tượng cư trú của Nước ký kết kia được hưởng bất kỳ bất kỳ khoản miễn thu cá nhân, khoản miễn và giảm thuế nào căn cứ vào thân phận dân sự hoặc trách nhiệm gia đình mà Nước ký kết thứ nhất dành cho những đối tượng cư trú của Nước mình.

4. Trừ khi những quy định tại khoản 1 Điều 9, khoản 6 Điều 11, hoặc khoản 4 Điều 12 được áp dụng, lãi từ tiền cho vay, tiền bản quyền và những khoản tiền chi trả khác do một xí nghiệp của một Nước ký kết trả cho đối tượng cư trú của Nước ký kết kia, trong khi xác định lợi tức chịu thuế của xí nghiệp đó, sẽ được tính vào chi phí được trừ theo những điều kiện tương tự như là số tiền số tiền này trả cho một đối tượng cư trú của Nước thứ nhất. Tương tự như vậy, bất kỳ khoản nợ nào của một xí nghiệp của một Nước ký kết vay của một đối tượng cư trú của Nước ký kết kia, trong khi xác định tài sản chịu thuế của xí nghiệp đó, sẽ được trừ vào tài sản của xí nghiệp theo những điều kiện tương tự như trường hợp khoản nợ này được vay từ một đối tượng cư trú của Nước thứ nhất.

5. Các xí nghiệp của một Nước ký kết có toàn bộ hay một phần vốn do một hay nhiều đối tượng cư trú của Nước ký kết kia kiểm soát hay sở hữu trực tiếp hay gián tiếp, sẽ không phải chịu tại Nước thứ nhất bất kỳ hình thức thuế hay yêu cầu liên quan đến hình thức thuế đó khác với hay nặng hơn hình thức thuế và những yêu cầu liên quan được áp dụng cho các xí nghiệp tương tự khác của Nước thứ nhất.

6. Những quy định tại khoản 3 và 5 của Điều này sẽ không áp dụng đối với thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của Việt Nam với điều kiện Việt Nam cũng áp dụng thuế khấu trừ đối với tiền lãi cổ phần được chuyển ra nước ngoài, và không áp dụng đối với chính sách thuế Việt Nam đối với các hoạt động sản xuất nông nghiệp.

7. Không có nội dung nào tại Điều này được giải thích là buộc một Nước ký kết phải cho cá nhân không cư trú tại Nước đó được hưởng bất kỳ khoản miễn thu cá nhân, khoản miễn thuế và giảm thuế mà Nước đó cho cá nhân cư trú tại Nước mình được hưởng.

8. Những quy định của Điều này sẽ chỉ áp dụng đối với các loại thuế bao gồm trong Hiệp định.

9. Mặc dù có những quy định của Điều này, trong thời gian Việt Nam vẫn tiếp tục cấp giấy phép cho các nhà đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài ở Việt Nam, trong đó quy định các hình thức thuế mà nhà đầu tư phải thực hiện, thì việc áp dụng hình thức thuế đó sẽ không được coi là vi phạm các quy định của khoản 3 và 5 của Điều này.

Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn thuế lậu đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và vào tài sản giữa Việt Nam - Ucraina

  • Số hiệu: Khongso
  • Loại văn bản: Điều ước quốc tế
  • Ngày ban hành: 08/04/1996
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/1996
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra