Điều 23 Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn thuế lậu đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và vào tài sản giữa Việt Nam - Ucraina
ĐIỀU 23. CÁC BIỆN PHÁP XÓA BỎ VIỆC ĐÁNH THUẾ HAI LẦN
1. Khi một đối tượng cư trú của một Nước ký kết thu được thu nhập hay sở hữu tài sản, mà theo các quy định của Hiệp định này, những thu nhập hay tài sản này có thể bị đánh thuế ở Nước ký kết kia, Nước ký kết thứ nhất, căn cứ theo luật của nước mình, sẽ cho phép đối tượng cư trú đó khấu trừ vào thuế tính trên thu nhập một khoản tiền tương đương với số tiền thuế thu nhập đã nộp tại Nước kia và sẽ cho phép đối tượng cư trú đó khấu trừ vào thuế tính trên tài sản một khoản tiền tương đương với số tiền thuế tài sản đã nộp tại Nước kia. Tuy nhiên, trong cả hai trường hợp trên, số tiền thuế được khấu trừ sẽ không vượt quá phần thuế thu nhập hay thuế tài sản được tính trước khi thực hiện việc khấu trừ, tùy theo từng trường hợp được phân bổ cho phần thu nhập hay tài sản có thể bị đánh thuế ở Nước kia.
2. Theo nội dung của Điều này, thuật ngữ “số tiền thuế thu nhập đã nộp tại Nước kia” sẽ được coi là bao gồm cả số tiền thuế Việt Nam hay Ucraina mà theo các luật của một Nước ký kết và phù hợp với Hiệp định này lẽ ra phải nộp nếu số thuế tại Việt Nam hay Ucraina đó không được miễn hay giảm theo các biện pháp khuyến khích tạm thời được quy định trong các luật của một Nước ký kết nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế và đầu tư nước ngoài.
3. Trường hợp theo bất kỳ quy định nào của Hiệp định này, mặc dù thu nhập do một đối tượng cư trú của một Nước ký kết thu được hay tài sản do một đối tượng cư trú của một Nước ký kết thu được hay tài sản do một đối tượng cư trú của một Nước ký kết sở hữu được miễn thuế tại Nước ký kết đó, Nước ký kết đó, trong khi tính số tiền thuế đối với phần thu nhập hay tài sản còn lại của đối tượng cư trú đó, vẫn có thể xét đến phần thu nhập hay tài sản được miễn thuế.
Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn thuế lậu đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và vào tài sản giữa Việt Nam - Ucraina
- Số hiệu: Khongso
- Loại văn bản: Điều ước quốc tế
- Ngày ban hành: 08/04/1996
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/1996
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. PHẠM VI ÁP DỤNG
- Điều 2. CÁC LOẠI THUẾ BAO GỒM TRONG HIỆP ĐỊNH
- Điều 3. CÁC ĐỊNH NGHĨA CHUNG
- Điều 4. ĐỐI TƯỢNG CƯ TRÚ
- Điều 5. CƠ SỞ THƯỜNG TRÚ
- Điều 6. THU NHẬP TỪ BẤT ĐỘNG SẢN
- Điều 7. LỢI TỨC KINH DOANH
- Điều 8. VẬN TẢI BIỂN VÀ VẬN TẢI HÀNG KHÔNG
- Điều 9. NHỮNG XÍ NGHIỆP LIÊN KẾT
- Điều 10. TIỀN LÃI CỔ PHẦN
- Điều 11. LÃI TỪ TIỀN CHO VAY
- Điều 12. TIỀN BẢN QUYỀN
- Điều 13. LỢI TỨC TỪ CHUYỂN NHƯỢNG TÀI SẢN
- Điều 14. HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ CÁ NHÂN ĐỘC LẬP
- Điều 15. HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ CÁ NHÂN PHỤ THUỘC
- Điều 16. THÙ LAO CHO GIÁM ĐỐC
- Điều 17. NGHỆ SĨ VÀ VẬN ĐỘNG VIÊN
- Điều 18. TIỀN LƯƠNG HƯU
- Điều 19. PHỤC VỤ NHÀ NƯỚC
- Điều 20. SINH VIÊN VÀ THỰC TẬP SINH VÀ HỌC SINH HỌC NGHỀ
- Điều 21. THU NHẬP KHÁC
- Điều 22. TÀI SẢN
- Điều 23. CÁC BIỆN PHÁP XÓA BỎ VIỆC ĐÁNH THUẾ HAI LẦN
- Điều 24. KHÔNG PHÂN BIỆT ĐỐI XỬ
- Điều 25. THỦ TỤC THỎA THUẬN SONG PHƯƠNG
- Điều 26. TRAO ĐỔI THÔNG TIN