Chương 4 Hiến chương ASEAN năm 2007
CÁC CƠ QUAN
1. Cấp cao ASEAN gồm những Người đứng đầu Nhà nước hoặc Chính phủ của các Quốc gia thành viên.
2. Cấp cao ASEAN:
(a) Là cơ quan hoạch định chính sách tối cao của ASEAN;
(b) Xem xét, đưa ra các chỉ đạo về chính sách và quyết định các vấn đề then chốt liên quan đến việc thực hiện các mục tiêu của ASEAN, các vấn đề quan trọng liên quan đến lợi ích của các Quốc gia thành viên và tất cả các vấn đề do Hội đồng Điều phối ASEAN, các Hội đồng Cộng đồng ASEAN và các Cơ quan cấp Bộ trưởng chuyên ngành đệ trình lên;
(c) Chỉ đạo các Bộ trưởng liên quan thuộc từng Hội đồng tiến hành các hội nghị liên Bộ trưởng đặc biệt, và giải quyết các vấn đề quan trọng của ASEAN có liên quan đến các Hội đồng Cộng đồng. Các quy định về thủ tục tiến hành các hội nghị này sẽ do Hội đồng Điều phối ASEAN thông qua;
(d) Tiến hành những biện pháp thích hợp để xử lý các tình huống khẩn cấp tác động tới ASEAN;
(e) Quyết định các vấn đề liên quan được trình lên Cấp cao theo Chương VII và Chương VIII;
(f) Cho phép thành lập và giải tán các Cơ quan cấp Bộ trưởng chuyên ngành và các thể chế khác của ASEAN; và
(g) Bổ nhiệm Tổng Thư ký ASEAN, với hàm và quy chế Bộ trưởng, và Tổng thư ký ASEAN sẽ phục vụ với sự tin tưởng và hài lòng của những Người đứng đầu Nhà nước hoặc Chính phủ, dựa trên khuyến nghị của Hội nghị Bộ trưởng Ngoại giao ASEAN.
3. Hội nghị Cấp cao ASEAN sẽ:
(a) Tiến hành hai lần một năm, và do Quốc gia thành viên giữ chức Chủ tịch ASEAN chủ trì tổ chức; và
(b) Sẽ được nhóm họp khi cần thiết như là các cuộc họp đặc biệt hoặc bất thường do Quốc gia thành viên giữ chức Chủ tịch ASEAN chủ trì tại địa điểm được các Quốc gia thành viên ASEAN nhất trí.
ĐIỀU 8. HỘI ĐỒNG ĐIỀU PHỐI ASEAN
1. Hội đồng Điều phối ASEAN bao gồm các Bộ trưởng Ngoại giao ASEAN và họp ít nhất hai lần một năm.
2. Hội đồng Điều phối ASEAN:
(a) Chuẩn bị cho các cuộc họp Cấp cao ASEAN;
(b) Điều phối việc thực hiện các thỏa thuận và quyết định của Cấp cao ASEAN;
(c) Phối hợp với các Hội đồng Cộng đồng ASEAN nhằm tăng cường sự nhất quán về chính sách, hiệu quả và hợp tác giữa các cơ quan này;
(d) Phối hợp các báo cáo của các Hội đồng Cộng đồng ASEAN để trình lên Cấp cao ASEAN;
(e) Xem xét báo cáo hàng năm của Tổng thư ký về các hoạt động của ASEAN;
(f) Xem xét báo cáo của Tổng thư ký ASEAN về chức năng và hoạt động của Ban thư ký ASEAN và các cơ quan liên quan khác;
(g) Thông qua việc bổ nhiệm và miễn nhiệm các Phó Tổng thư ký ASEAN theo khuyến nghị của Tổng thư ký; và
(h) Thực hiện các nhiệm vụ khác được nêu trong Hiến chương này, hoặc các chức năng khác do Cấp cao ASEAN trao cho.
3. Hội đồng Điều phối ASEAN sẽ được các quan chức cao cấp liên quan hỗ trợ.
ĐIỀU 9. CÁC HỘI ĐỒNG CỘNG ĐỒNG ASEAN
1. Các Hội đồng Cộng đồng ASEAN bao gồm Hội đồng Cộng đồng Chính trị-An ninh ASEAN, Hội đồng Cộng đồng Kinh tế ASEAN, và Hội đồng Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN.
2. Trực thuộc mỗi Hội đồng Cộng đồng ASEAN sẽ có các Cơ quan chuyên ngành cấp Bộ trưởng.
3. Các Quốc gia thành viên sẽ cử đại diện quốc gia tham dự các cuộc họp của Hội đồng Cộng đồng ASEAN.
4. Để thực hiện các mục tiêu của từng trụ cột trong ba trụ cột của Cộng đồng ASEAN, mỗi Hội đồng Cộng đồng ASEAN sẽ:
(a) Đảm bảo việc thực hiện các quyết định có liên quan của Cấp cao ASEAN;
(b) Điều phối công việc trong các lĩnh vực phụ trách, và những vấn đề có liên quan đến các Hội đồng Cộng đồng khác; và
(c) Đệ trình các báo cáo và khuyến nghị về những vấn đề thuộc phạm vi trách nhiệm lên Cấp cao ASEAN.
5. Mỗi Hội đồng Cộng đồng ASEAN sẽ họp ít nhất hai lần một năm và sẽ do Bộ trưởng có liên quan của Quốc gia thành viên đang giữ cương vị Chủ tịch ASEAN chủ trì.
6. Mỗi Hội đồng Cộng đồng ASEAN sẽ được các quan chức cao cấp có liên quan hỗ trợ.
ĐIỀU 10. CÁC CƠ QUAN CHUYÊN NGÀNH CẤP BỘ TRƯỞNG ASEAN
1. Các Cơ quan chuyên ngành cấp Bộ trưởng ASEAN:
(a) Hoạt động theo chức năng, quyền hạn đã được xác định;
(b) Thực hiện các thỏa thuận và quyết định của Cấp cao ASEAN trong phạm vi phụ trách;
(c) Tăng cường hợp tác trong các lĩnh vực thuộc phạm vi chức trách của mình để hỗ trợ liên kết và xây dựng Cộng đồng ASEAN; và
(d) Đệ trình các báo cáo và khuyến nghị lên các Hội đồng Cộng đồng liên quan.
2. Mỗi Cơ quan chuyên ngành cấp Bộ trưởng ASEAN, trong phạm vi chức trách của mình, có thể giao cho các quan chức cao cấp và các cơ quan trực thuộc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ như nêu trong Phụ lục 1. Phụ lục này có thể được Tổng thư ký ASEAN cập nhật theo khuyến nghị của Ủy ban các Đại diện Thường trực mà không phải viện dẫn Điều khoản sửa đổi trong Hiến chương này.
ĐIỀU 11. TỔNG THƯ KÝ ASEAN VÀ BAN THƯ KÝ ASEAN
1. Tổng thư ký ASEAN sẽ được Cấp cao ASEAN bổ nhiệm với nhiệm kỳ 5 năm, không gia hạn, được lựa chọn trong số các công dân các Quốc gia thành viên ASEAN, luân phiên theo thứ tự tên nước bằng chữ cái tiếng Anh, có tính đến sự liêm khiết, năng lực, kinh nghiệm chuyên môn và bình đẳng giới.
2. Tổng thư ký ASEAN sẽ:
(a) Thực hiện các nhiệm vụ và trách nhiệm của mình theo các quy định trong Hiến chương và các văn kiện, nghị định thư liên quan, và các tập quán đã có của ASEAN;
(b) Tạo điều kiện thuận lợi và theo dõi tiến độ thực hiện các thỏa thuận và quyết định của ASEAN, và đệ trình báo cáo hàng năm về các hoạt động của ASEAN lên Cấp cao ASEAN;
(c) Tham gia vào các cuộc họp Cấp cao ASEAN, các Hội đồng Cộng đồng ASEAN, Hội đồng Điều phối ASEAN, và các Cơ quan chuyên ngành ASEAN cấp Bộ trưởng và các cuộc họp liên quan khác của ASEAN;
(d) Thể hiện quan điểm của ASEAN và tham gia vào các cuộc họp với các đối tác bên ngoài phù hợp với các đường lối chính sách đã được thông qua và quyền hạn của Tổng thư ký; và
(e) Khuyến nghị lên Hội đồng Điều phối ASEAN để phê duyệt việc bổ nhiệm và miễn nhiệm các Phó Tổng thư ký.
3. Tổng thư ký cũng sẽ là Quan chức Hành chính cao cấp nhất của ASEAN.
4. Tổng thư ký sẽ được bốn Phó Tổng thư ký với hàm và quy chế cấp Thứ trưởng giúp việc. Các Phó Tổng thư ký sẽ chịu trách nhiệm trước Tổng thư ký trong việc thực thi chức trách của mình.
5. Bốn Phó Tổng thư ký sẽ không cùng quốc tịch với Tổng thư ký và đến từ bốn Quốc gia thành viên ASEAN khác nhau.
6. Bốn Phó Tổng thư ký sẽ bao gồm:
(a) Hai Phó tổng thư ký có nhiệm kỳ 3 năm, không gia hạn, và được lựa chọn trong số các công dân của các Quốc gia thành viên ASEAN trên cơ sở luân phiên theo vần chữ cái tiếng Anh, có tính đến sự liêm khiết, phẩm chất, năng lực, kinh nghiệm, và bình đẳng giới; và
(b) Hai Phó tổng thư ký có nhiệm kỳ 3 năm, có thể gia hạn nhiệm kỳ thêm 3 năm nữa. Hai phó Tổng thư ký này sẽ được tuyển chọn công khai dựa trên năng lực;
7. Ban thư ký ASEAN sẽ bao gồm Tổng thư ký và các nhân viên khác tùy theo yêu cầu đặt ra.
8. Tổng thư ký và các nhân viên sẽ:
(a) Giữ vững các chuẩn mực cao nhất về sự liêm khiết, hiệu quả và năng lực trong khi thi hành nhiệm vụ;
(b) Không tìm kiếm hoặc nhận chỉ đạo từ bất kỳ chính phủ hoặc đối tượng nào ngoài ASEAN; và
(c) Không tham gia vào bất kỳ hành động nào có thể ảnh hưởng đến vị thế quan chức Ban thư ký ASEAN của mình và chỉ chịu trách nhiệm trước ASEAN.
9. Các Quốc gia thành viên ASEAN cam kết tôn trọng tính chất đặc thù của các trách nhiệm của Tổng thư ký và các nhân viên Ban thư ký, và không tìm cách gây ảnh hưởng đến họ trong quá trình họ thực thi nhiệm vụ.
ĐIỀU 12. ỦY BAN CÁC ĐẠI DIỆN THƯỜNG TRỰC BÊN CẠNH ASEAN
1. Các Quốc gia thành viên ASEAN sẽ bổ nhiệm một Đại diện thường trực có hàm Đại sứ bên cạnh ASEAN đặt tại Gia-các-ta.
2. Các Đại diện thường trực tạo thành Ủy ban các Đại diện Thường trực, sẽ:
(a) Hỗ trợ công việc của các Hội đồng Cộng đồng ASEAN và các Cơ quan chuyên ngành cấp Bộ trưởng ASEAN;
(b) Phối hợp với Ban thư ký ASEAN Quốc gia và các Cơ quan chuyên ngành cấp Bộ trưởng khác của ASEAN;
(c) Liên hệ với Tổng thư ký ASEAN và Ban thư ký ASEAN về tất cả các vấn đề liên quan đến công việc của mình;
(d) Hỗ trợ hợp tác giữa ASEAN với các đối tác bên ngoài; và
(e) Thực thi các nhiệm vụ khác do Hội đồng Điều phối ASEAN quyết định.
ĐIỀU 13. BAN THƯ KÝ ASEAN QUỐC GIA
Mỗi Quốc gia thành viên ASEAN sẽ lập một Ban thư ký ASEAN Quốc gia với nhiệm vụ:
(a) Đóng vai trò là đầu mối quốc gia;
(b) Là nơi lưu trữ thông tin về tất cả các vấn đề liên quan đến ASEAN ở cấp độ quốc gia;
(c) Điều phối việc triển khai các quyết định của ASEAN ở cấp độ quốc gia;
(d) Điều phối và hỗ trợ công tác chuẩn bị của quốc gia cho các cuộc họp ASEAN;
(e) Thúc đẩy xây dựng bản sắc và nâng cao nhận thức về ASEAN ở cấp độ quốc gia; và
(f) Đóng góp vào việc xây dựng Cộng đồng ASEAN.
ĐIỀU 14. CƠ QUAN NHÂN QUYỀN ASEAN
1. Phù hợp với các mục tiêu và nguyên tắc của Hiến chương ASEAN về thúc đẩy và bảo vệ nhân quyền và các quyền tự do cơ bản, ASEAN sẽ lập một cơ quan nhân quyền ASEAN.
2. Cơ quan nhân quyền ASEAN này sẽ hoạt động theo Quy chế do Hội nghị Bộ trưởng Ngoại giao ASEAN quyết định.
1. Quỹ ASEAN sẽ hỗ trợ Tổng thư ký ASEAN và hợp tác với các cơ quan liên quan của ASEAN để phục vụ xây dựng cộng đồng ASEAN, thông qua việc nâng cao nhận thức về bản sắc ASEAN, quan hệ tương tác giữa người dân với người dân, và sự hợp tác chặt chẽ trong giới doanh nghiệp, xã hội dân sự, các nhà nghiên cứu và các nhóm đối tượng khác trong ASEAN.
2. Quỹ ASEAN sẽ chịu trách nhiệm trước Tổng thư ký ASEAN, và Tổng thư ký ASEAN sẽ trình báo cáo về Quỹ lên Cấp cao ASEAN thông qua Hội đồng điều phối ASEAN.
Hiến chương ASEAN năm 2007
- Số hiệu: Khongso
- Loại văn bản: Điều ước quốc tế
- Ngày ban hành: 20/11/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng, General Surayud Chulanont (Ret.), Lee Hsien Loong, Gloria Macapagal-Arroyo, General Thein Sein, Dato’ Seri Abdullah Ahmad Badawi, Bouasone Bouphavanh, Dr. Susilo Bambang Yudhoyono, Samdech Hun Sen, Haji Hassanal Bolkiah
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/12/2008
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 7. CẤP CAO ASEAN
- Điều 8. HỘI ĐỒNG ĐIỀU PHỐI ASEAN
- Điều 9. CÁC HỘI ĐỒNG CỘNG ĐỒNG ASEAN
- Điều 10. CÁC CƠ QUAN CHUYÊN NGÀNH CẤP BỘ TRƯỞNG ASEAN
- Điều 11. TỔNG THƯ KÝ ASEAN VÀ BAN THƯ KÝ ASEAN
- Điều 12. ỦY BAN CÁC ĐẠI DIỆN THƯỜNG TRỰC BÊN CẠNH ASEAN
- Điều 13. BAN THƯ KÝ ASEAN QUỐC GIA
- Điều 14. CƠ QUAN NHÂN QUYỀN ASEAN
- Điều 15. QUỸ ASEAN
- Điều 17. CÁC ƯU ĐÃI VÀ MIỄN TRỪ CỦA ASEAN
- Điều 18. CÁC ƯU ĐÃI VÀ MIỄN TRỪ DÀNH CHO TỔNG THƯ KÝ ASEAN VÀ CÁC NHÂN VIÊN CỦA BAN THƯ KÝ ASEAN.
- Điều 19. CÁC ƯU ĐÃI VÀ MIỄN TRỪ CỦA CÁC ĐẠI DIỆN THƯỜNG TRỰC VÀ CÁC QUAN CHỨC ĐANG THỰC THI NHIỆM VỤ CỦA ASEAN
- Điều 22. CÁC NGUYÊN TẮC CHUNG
- Điều 23. BÊN THỨ BA, HÒA GIẢI VÀ TRUNG GIAN
- Điều 24. CÁC CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG CÁC VĂN KIỆN CỤ THỂ
- Điều 25. THIẾT LẬP CÁC CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
- Điều 26. CÁC TRANH CHẤP CHƯA ĐƯỢC GIẢI QUYẾT
- Điều 27. TUÂN THỦ
- Điều 28. CÁC ĐIỀU KHOẢN TRONG HIẾN CHƯƠNG LIÊN HỢP QUỐC VÀ CÁC THỦ TỤC QUỐC TẾ LIÊN QUAN KHÁC
- Điều 31. CHỦ TỊCH ASEAN
- Điều 32. VAI TRÒ CỦA CHỦ TỊCH ASEAN
- Điều 33. LỄ TÂN VÀ CÁC THÔNG LỆ NGOẠI GIAO
- Điều 34. NGÔN NGỮ LÀM VIỆC CỦA ASEAN
- Điều 35. BẢN SẮC ASEAN
- Điều 36. KHẨU HIỆU CỦA ASEAN
- Điều 37. CỜ ASEAN
- Điều 38. BIỂU TƯỢNG CỦA ASEAN
- Điều 39. NGÀY ASEAN
- Điều 40. BÀI CA ASEAN
- Điều 41. TRIỂN KHAI QUAN HỆ ĐỐI NGOẠI
- Điều 42. NƯỚC ĐIỀU PHỐI ĐỐI THOẠI
- Điều 43. ỦY BAN ASEAN Ở NƯỚC THỨ BA VÀ BÊN CẠNH CÁC TỔ CHỨC QUỐC TẾ
- Điều 44. QUY CHẾ ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TÁC CỦA ASEAN
- Điều 45. QUAN HỆ VỚI HỆ THỐNG LIÊN HỢP QUỐC VÀ CÁC TỔ CHỨC VÀ THỂ CHẾ QUỐC TẾ KHÁC
- Điều 46. BỔ NHIỆM ĐẠI DIỆN CỦA CÁC QUỐC GIA NGOÀI ASEAN BÊN CẠNH ASEAN