Chương 13 Hiến chương ASEAN năm 2007
CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG VÀ CUỐI CÙNG
ĐIỀU 47. KÝ KẾT, PHÊ CHUẨN, LƯU CHIỂU VÀ HIỆU LỰC
1. Bản Hiến Chương này phải được tất cả các Quốc gia thành viên ASEAN ký kết.
2. Bản Hiến chương này sẽ được tất cả các Quốc gia thành viên ASEAN phê chuẩn, phù hợp với các thủ tục nội bộ của mỗi nước.
3. Các văn kiện phê chuẩn sẽ được Tổng Thư ký ASEAN lưu chiểu, sau đó sẽ thông báo ngay cho tất cả các Quốc gia thành viên về việc lưu chiểu của từng nước.
4. Bản Hiến Chương này sẽ có hiệu lực vào ngày thứ 30 kể từ ngày văn kiện phê chuẩn thứ 10 được Tổng thư ký ASEAN lưu chiểu.
1. Bất kỳ một Quốc gia thành viên nào cũng có thể đề nghị sửa đổi Hiến chương.
2. Các đề nghị sửa đổi Hiến chương này sẽ được Hội đồng Điều phối ASEAN, trên cơ sở đồng thuận, trình lên Cấp cao ASEAN để quyết định.
3. Các sửa đổi đối với Hiến chương được Cấp cao ASEAN nhất trí thông qua trên cơ sở đồng thuận phải được tất cả các Quốc gia thành viên phê chuẩn phù hợp với Điều 47.
4. Các sửa đổi đối với Hiến chương sẽ có hiệu lực vào ngày thứ 30 kể từ ngày văn kiện phê chuẩn cuối cùng được Tổng Thư ký ASEAN lưu chiểu.
ĐIỀU 49. QUY CHẾ VÀ TRÌNH TỰ THỦ TỤC
Nếu không có quy định khác trong Hiến chương, Hội đồng Điều phối ASEAN sẽ quyết định các quy định về trình tự và thủ tục và đảm bảo tính nhất quán của các quy định này.
Bản Hiến chương này có thể được xem xét lại sau khi có hiệu lực 5 năm hoặc do Cấp cao ASEAN quyết định.
ĐIỀU 51. GIẢI THÍCH HIẾN CHƯƠNG
1. Nếu có đề nghị của bất kỳ Quốc gia thành viên nào, Ban thư ký ASEAN sẽ có trách nhiệm giải thích Hiến chương phù hợp với các quy định về thủ tục mà Hội đồng Điều phối ASEAN quy định.
2. Bất đồng liên quan đến việc giải thích Hiến chương sẽ được giải quyết dựa trên các điều khoản liên quan trong Chương VIII của Hiến chương.
3. Các tiêu đề và đề mục được sử dụng trong Hiến chương sẽ chỉ được dùng với mục đích tham khảo.
ĐIỀU 52. TÍNH LIÊN TỤC VỀ PHÁP LÝ
1. Tất cả các hiệp ước, hiệp định, thỏa ước, tuyên bố, nghị định thư và các văn kiện khác của ASEAN đã có hiệu lực từ trước khi Hiến chương có hiệu lực, vẫn sẽ tiếp tục có giá trị.
2. Trong trường hợp không có sự nhất quán giữa quyền và nghĩa vụ của các Quốc gia thành viên ASEAN theo các văn kiện nói trên và Hiến chương, Hiến chương sẽ là văn bản mang tính quyết định.
Bản gốc của Hiến chương bằng tiếng Anh đã được ký sẽ được Tổng Thư ký ASEAN lưu chiểu, sau đó Tổng Thư Ký sẽ cung cấp một bản sao có chứng thực cho các Quốc gia thành viên.
ĐIỀU 54. ĐĂNG KÝ HIẾN CHƯƠNG ASEAN
Hiến chương sẽ được Tổng Thư ký ASEAN đăng ký với Ban thư ký Liên hợp quốc theo Điều 102, Đoạn 1 Hiến chương Liên hợp quốc.
Tài sản và quỹ của Tổ chức sẽ được đăng ký dưới tên ASEAN.
Làm tại Xinh-ga-po vào ngày 20 tháng 11 năm 2007 với một bản gốc duy nhất bằng tiếng Anh.
BRU-NÂY ĐA-RÚT-XA-LAM:
QUỐC VƯƠNG CỦA BRU-NÂY ĐA-RÚT-XA-LAM
Haji Hassanal Bolkiah
VƯƠNG QUỐC CĂM-PU-CHIA:
THỦ TƯỚNG
Samdech Hun Sen
CỘNG HOÀ IN-ĐÔ-NÊ-XIA:
TỔNG THỐNG
Dr. Susilo Bambang Yudhoyono
CỘNG HOÀ DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO:
THỦ TƯỚNG
Bouasone Bouphavanh
MA-LAI-XI-A:
THỦ TƯỚNG
Dato’ Seri Abdullah Ahmad Badawi
LIÊN BANG MI-AN-MA:
THỦ TƯỚNG
General Thein Sein
CỘNG HOÀ PHI-LÍP-PIN:
TỔNG THỐNG
Gloria Macapagal-Arroyo
CỘNG HOÀ XINH-GA-PO:
THỦ TƯỚNG
Lee Hsien Loong
VƯƠNG QUỐC THÁI LAN:
THỦ TƯỚNG
General Surayud Chulanont (Ret.)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM:
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
Hiến chương ASEAN năm 2007
- Số hiệu: Khongso
- Loại văn bản: Điều ước quốc tế
- Ngày ban hành: 20/11/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng, General Surayud Chulanont (Ret.), Lee Hsien Loong, Gloria Macapagal-Arroyo, General Thein Sein, Dato’ Seri Abdullah Ahmad Badawi, Bouasone Bouphavanh, Dr. Susilo Bambang Yudhoyono, Samdech Hun Sen, Haji Hassanal Bolkiah
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/12/2008
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 7. CẤP CAO ASEAN
- Điều 8. HỘI ĐỒNG ĐIỀU PHỐI ASEAN
- Điều 9. CÁC HỘI ĐỒNG CỘNG ĐỒNG ASEAN
- Điều 10. CÁC CƠ QUAN CHUYÊN NGÀNH CẤP BỘ TRƯỞNG ASEAN
- Điều 11. TỔNG THƯ KÝ ASEAN VÀ BAN THƯ KÝ ASEAN
- Điều 12. ỦY BAN CÁC ĐẠI DIỆN THƯỜNG TRỰC BÊN CẠNH ASEAN
- Điều 13. BAN THƯ KÝ ASEAN QUỐC GIA
- Điều 14. CƠ QUAN NHÂN QUYỀN ASEAN
- Điều 15. QUỸ ASEAN
- Điều 17. CÁC ƯU ĐÃI VÀ MIỄN TRỪ CỦA ASEAN
- Điều 18. CÁC ƯU ĐÃI VÀ MIỄN TRỪ DÀNH CHO TỔNG THƯ KÝ ASEAN VÀ CÁC NHÂN VIÊN CỦA BAN THƯ KÝ ASEAN.
- Điều 19. CÁC ƯU ĐÃI VÀ MIỄN TRỪ CỦA CÁC ĐẠI DIỆN THƯỜNG TRỰC VÀ CÁC QUAN CHỨC ĐANG THỰC THI NHIỆM VỤ CỦA ASEAN
- Điều 22. CÁC NGUYÊN TẮC CHUNG
- Điều 23. BÊN THỨ BA, HÒA GIẢI VÀ TRUNG GIAN
- Điều 24. CÁC CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG CÁC VĂN KIỆN CỤ THỂ
- Điều 25. THIẾT LẬP CÁC CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
- Điều 26. CÁC TRANH CHẤP CHƯA ĐƯỢC GIẢI QUYẾT
- Điều 27. TUÂN THỦ
- Điều 28. CÁC ĐIỀU KHOẢN TRONG HIẾN CHƯƠNG LIÊN HỢP QUỐC VÀ CÁC THỦ TỤC QUỐC TẾ LIÊN QUAN KHÁC
- Điều 31. CHỦ TỊCH ASEAN
- Điều 32. VAI TRÒ CỦA CHỦ TỊCH ASEAN
- Điều 33. LỄ TÂN VÀ CÁC THÔNG LỆ NGOẠI GIAO
- Điều 34. NGÔN NGỮ LÀM VIỆC CỦA ASEAN
- Điều 35. BẢN SẮC ASEAN
- Điều 36. KHẨU HIỆU CỦA ASEAN
- Điều 37. CỜ ASEAN
- Điều 38. BIỂU TƯỢNG CỦA ASEAN
- Điều 39. NGÀY ASEAN
- Điều 40. BÀI CA ASEAN
- Điều 41. TRIỂN KHAI QUAN HỆ ĐỐI NGOẠI
- Điều 42. NƯỚC ĐIỀU PHỐI ĐỐI THOẠI
- Điều 43. ỦY BAN ASEAN Ở NƯỚC THỨ BA VÀ BÊN CẠNH CÁC TỔ CHỨC QUỐC TẾ
- Điều 44. QUY CHẾ ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TÁC CỦA ASEAN
- Điều 45. QUAN HỆ VỚI HỆ THỐNG LIÊN HỢP QUỐC VÀ CÁC TỔ CHỨC VÀ THỂ CHẾ QUỐC TẾ KHÁC
- Điều 46. BỔ NHIỆM ĐẠI DIỆN CỦA CÁC QUỐC GIA NGOÀI ASEAN BÊN CẠNH ASEAN