Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./…../TT-BTNMT | Hà Nội, ngày ….. tháng... năm 2016 |
DỰ THẢO |
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY TRÌNH VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ -KỸ THUẬT LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ….tháng….năm 20….
2. Trong trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo quy định mới.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với các dự án quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán lập, điều chỉnh quy hoạch trước ngày Thông tư này có hiệu lực và đã ký kết hợp đồng thuê tư vấn lập, điều chỉnh quy hoạch thì thực hiện theo Quyết định đã được phê duyệt.
2. Trường hợp đề cương, nhiệm vụ và dự toán lập, điều chỉnh quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực nhưng chưa ký kết hợp đồng thuê tư vấn lập, điều chỉnh quy hoạch thì người có thẩm quyền phê duyệt dự toán có quyền điều chỉnh dự toán theo quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
QUY TRÌNH VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số .../…/TT-BTNMT ngày… tháng.... năm 20…. của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học là căn cứ để xây dựng đơn giá và dự toán kinh phí cho việc lập, điều chỉnh quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là cấp tỉnh).
2. Đối tượng áp dụng
Quy trình và định mức này áp dụng với các cơ quan, tổ chức và cá nhân khi thực hiện các dự án, nhiệm vụ về lập, điều chỉnh quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học cấp tỉnh.
3. Cơ sở pháp lý xây dựng định mức
- Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH, đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ;
- Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học;
- Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 01 tháng 7 năm 2008 hướng dẫn Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH;
- Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và đầu tư về việc Hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
- Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức KT - KT đo đạc và bản đồ.
- Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của liên Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước;
4. Quy định các chữ viết tắt
Chữ viết tắt | Thay cho |
BHLĐ | Bảo hộ lao động |
BVMT | Bảo vệ môi trường |
BT ĐDSH | Bảo tồn đa dạng sinh học |
CSBT | Cơ sở bảo tồn |
ĐVT | Đơn vị tính |
ĐDSH | Đa dạng sinh học |
ĐKTN | Điều kiện tự nhiên |
HLĐDSH | Hành lang đa dạng sinh học |
KBT | Khu bảo tồn |
KS3 | Kỹ sư bậc 3 |
KS7 | Kỹ sư bậc 7 |
KT-KT | Kinh tế - kỹ thuật |
KT-XH | Kinh tế - Xã hội |
LX | Lái xe |
5. Nội dung của định mức kinh tế - kỹ thuật
5.1. Định mức lao động công nghệ:
5.1.1. Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi tắt là định mức lao động) là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
5.1.2. Nội dung của định mức lao động bao gồm:
- Nội dung công việc: quy định các thao tác cơ bản để thực hiện bước công việc.
- Định biên: quy định số lượng lao động và cấp bậc kỹ thuật công việc.
- Cấp bậc kỹ thuật công việc được xác định qua cấp bậc lao động căn cứ theo Nghị định của Chính phủ số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
5.1.3. Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp để thực hiện một bước công việc; đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm.
Ngày công tính bằng 8 giờ làm việc, một tháng làm việc 26 ngày
5.2. Định mức vật tư và thiết bị
5.2.1. Định mức dụng cụ:
- Định mức dụng cụ là thời gian (ca) người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc).
- Thời hạn sử dụng dụng cụ (thời gian tính hao mòn) là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số KT - KTcủa dụng cụ. Thời hạn sử dụng dụng cụ xác định bằng phương pháp thống kê; đơn vị tính là tháng.
- Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức dụng cụ trong bảng định mức dụng cụ.
5.2.2. Định mức thiết bị:
- Định mức sử dụng thiết bị là thời gian (ca) người lao động trực tiếp sử dụng thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (một công việc). Số ca máy sử dụng trong một năm: máy nội nghiệp là 500 ca.
-Thời hạn sử dụng thiết bị: theo quy định của Bộ Tài chính tại các Thông tư quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định.
5.2.3. Định mức vật liệu:
- Định mức sử dụng vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm.
- Mức vật liệu nhỏ nhặt và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng định mức vật liệu.
6. Hệ số điều chỉnh định mức
Định mức được điều chỉnh theo hệ số trong bảng A dưới tương ứng với diện tích tự nhiên của tinh, thành phố trực thuộc Trung ương:
Bảng A
TT | Diện tích tỉnh (km2) | Hệ số |
1 | Dưới 1000 | 0,75 |
2 | Từ 1000 đến dưới 3.000 | 0,85 |
3 | Từ 3.000 đến dưới 6.000 | 1,00 |
4 | Từ 6.000 đến dưới 8.000 | 1,15 |
5 | Từ 8.000 đến dưới 10.000 và các thành phố đô thị loại I | 1,30 |
6 | Từ 10.000 trở lên và các thành phố đô thị loại đặc biệt | 1,50 |
7. Các trường hợp không quy định trong định mức
7.1. Định mức chi phí cho việc xây dựng, thẩm định đề cương, nhiệm vụ và dự toán, công bố cac nội dung quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch :
- Chi phí xây dựng đề cương, nhiệm vụ: 1,5% tổng dự toán kinh phí;
- Chi phí lập dự toán theo đề cương, nhiệm vụ: 0,5% tổng dự toán kinh phí;
- Chi phí thẩm định đề cương, nhiệm vụ và dự toán: 1% tổng dự toán kinh phí;
- Chi phí công bố quy hoạch: 4% tổng dự toán kinh phí;
7.2. Chi phí lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược theo quy định tại Thông tư liên tịch số 50/2012/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30 tháng 03 năm 2012 giữa Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Hướng dẫn cơ chế tài chính và mức kinh phí lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
7.3. Chi phí lập các loại bản đồ chuyên đề, bản đồ hiện trạng BTĐDSH, bản đồ hiện trạng ĐDSH, bản đồ quy hoạch BTĐDSH và bản đồ điều chỉnh quy hoạch tại Thông tư này áp dụng theo Định mức kinh tế -kỹ thuật “Thành lập và biên tập phục vụ chế in bản đồ chuyên đề theo công nghệ tin học” quy định tại Thông tư số 20/2012/ ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ.
7.4. Chi phí thuê thiết bị, phương tiện, dịch vụ chuyên dụng phục vụ công tác thăm dò, điều tra thực địa, thu mẫu nhằm bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ; phương tiện cảnh giới an toàn khi điều tra thực địa; bảo hiểm con người, máy móc thiết bị; phân tích các mẫu vật.
8. Mẫu báo cáo tổng hợp quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chi tiết tại Phụ lục I kèm theo thông tư này.
Phần II
QUY TRÌNH LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH BT ĐDSH TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
1. Trình tự lập quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh
Việc lập quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh được thực hiện theo trình tự sau:
- Bước 1: Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ.
- Bước 2: Phân tích, đánh giá hiện trạng ĐDSH, điều kiện tự nhiên, KT-XH và môi trường tác động đến công tác BT ĐDSH của tỉnh.
- Bước 3: Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch BT ĐDSH kỳ trước.
- Bước 4: Đánh giá tiềm năng ĐDSH và dự báo diễn biến ĐDSH trong kỳ quy hoạch của tỉnh
- Bước 5: Xây dựng và lựa chọn phương án quy hoạch BT ĐDSH.
- Bước 5: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh và các tài liệu có liên quan.
- Bước 6: Thẩm định, phê duyệt và công bố quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh.
2. Nội dung các bước lập quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh
2.1. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
2.1.1. Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ:
- Các chính sách, quy hoạch, kế hoạch cấp quốc gia, vùng, tỉnh thuộc các ngành/ lĩnh vực (KT-XH, an ninh-quốc phòng, sử dụng đất, lâm nghiệp, thủy sản, giao thông, thủy điện…) có liên quan đến BT ĐDSH của tỉnh; Quy hoạch tổng thể BT ĐDSH của cả nước/quy hoạch BT ĐDSH kỳ trước của tỉnh;
- Số liệu, tài liệu, thông tin điều tra cơ bản về đa dạng sinh học, hiện trạng bảo tồn, khai thác, sử dụng tài nguyên ĐDSH, điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội của địa phương;
- Các bản đồ liên quan;
- Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch BT ĐDSH của tỉnh kỳ trước (đối với lần quy hoạch thứ hai).
2.1.2. Điều tra, khảo sát thực địa
- Cập nhật thông tin, tài liệu về điều kiện tự nhiên và ĐDSH KBT, CSBT, HLĐDSH, hệ sinh thái, loài/ nguồn gen trên địa bàn tỉnh;
- Bổ sung các thông tin, số liệu còn thiếu hoặc đã cũ;
- Điều tra đánh giá các khu vực có tiềm năng quy hoạch mới, chưa có số liệu điều tra cơ bản,
2.1.3. Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu thu thập được.
2.1.4. Lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập thông tin, tài liệu.
2.1.5. Hội thảo.
2.1.6. Đánh giá, nghiệm thu.
2.2 Phân tích, đánh giá hiện trạng ĐDSH, điều kiện tự nhiên, KT-XH và môi trường tác động đến công tác BT ĐDSH của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
2.2.1. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, môi trường của tỉnh;
2.2.2. Đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học của tỉnh đối với:
- Các hệ sinh thái;
- Hệ thực vật;
- Hệ động vật;
- Nguồn gen tự nhiên; nguồn gen cây trồng, vật nuôi quý hiếm, có giá trị kinh tế cao.
2.2.3. Đánh giá hiện trạng sinh vật ngoại lai xâm hại trên địa bàn tỉnh.
2.2.4. Đánh giá hiện trạng thành lập và quản lý các khu bảo tồn, cơ sở BT ĐDSH, hành lang ĐDSH trên địa bàn tỉnh (nếu có) trên địa bàn tỉnh.
2.2.5. Đánh giá hiện trạng khai thác sử dụng tài nguyên ĐDSH trên địa bàn tỉnh; tác động của các ngành kinh tế đến việc sử dụng tài nguyên và BT ĐDSH.
2.2.6. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển KT-XH tác động đến công tác BT ĐDSH của tỉnh.
2.2.7. Phân tích, đánh giá về tác động của biến đổi khí hậu đến ĐDSH của tỉnh.
2.2.8. Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về BT ĐDSH; đánh giá các thuận lợi và khó khăn trong công tác quản lý BT ĐDSH.
2.2.9. Lập danh lục các loài động thực vật của tỉnh.
2.2.10. Xây dựng báo đánh giá hiện trạng BT ĐDSH của tỉnh.
2.2.11. Lập bản đồ chuyên đề (các bản đồ chuyên đề có thể bao gồm, nhưng không giới hạn trong các loại sau: Bản đồ phân vùng sinh thái/đa dạng sinh học; bản đồ thảm thực vật; bản đồ hiện trạng BT ĐDSH).
2.2.12. Lập bản đồ hiện trạng BT ĐDSH của tỉnh (bản đồ cần thể hiện phân bố, ranh giới, loại hình, số lượng các KBT, hành lang ĐDSH; phân bố, loại hình, số lượng các cơ sở BT ĐDSH).
2.2.13. Hội thảo.
2.2.14. Đánh giá, nghiệm thu.
2.3. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch BT ĐDSH kỳ trước
2.3.1. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch BT ĐDSH của tỉnh kỳ trước (đối với lần quy hoạch thứ hai).
2.3.2. Xây dựng báo cáo phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch BT kỳ trước
2.4. Đánh giá tiềm năng ĐDSH, dự báo diễn biến và xác định định hướng BT ĐDSH trong kỳ quy hoạch của tỉnh
2.4.1. Phân tích, đánh giá biến động tài nguyên ĐDSH của tỉnh và dự báo diễn biến ĐDSH trong giai đoạn quy hoạch.
2.4.2. Dự báo ảnh hưởng của các phương án phát triển KT-XH đối với BT ĐDSH của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch.
2.4.3. Phân tích, đánh giá nhu cầu BT ĐDSH trên địa bàn tỉnh trong kỳ quy hoạch (bao gồm nhưng không giới hạn trong các nội dung sau: nhu cầu BT các hệ sinh thái, nhu BT tại chỗ và chuyển chỗ đối với các loài/nguồn gen nguy cấp, quý hiếm, có giá trị kinh tế cao của địa phương).
2.4.5. Phân tích, đánh giá tiềm năng quy hoạch BT ĐDSH của tỉnh (bao gồm nhưng không giới hạn trong các nội dung sau: tiềm năng quy hoạch các khu vực dự kiến thành lập mới/điều chỉnh diện tích, loại hình KBT, cơ sở BT ĐDSH, hành lang ĐDSH).
2.4.6. Xác định định hướng BT ĐDSH của tỉnh:
- Xây dựng tầm nhìn cho BT ĐDSH;
- Xây dựng mục tiêu BT ĐDSH.
2.4.7. Xây dựng báo cáo đánh giá tiềm năng ĐDSH, dự báo diễn biến và xác định định hướng BT ĐDSH của tỉnh.
2.4.8. Hội thảo.
2.4.9. Đánh giá, nghiệm thu.
2.5. Xây dựng và lựa chọn phương án quy hoạch BT ĐDSH
2.5.2. Xây dựng phương án quy hoạch cấp tỉnh
- Xây dựng các phương án quy hoạch;
- Lựa chọn 01 phương án tối ưu;
- Xác định các chỉ tiêu quy hoạch.
2.5.3. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch BT ĐDSH đến kinh tế, xã hội và môi trường của tỉnh.
2.5.4. Xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện quy hoạch.
2.5.5. Xác định các giải pháp thực hiện quy hoạch.
2.5.6. Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ liên quan.
2.5.7. Xây dựng các danh mục dự án ưu tiên thực hiện quy hoạch.
2.5.8. Lập bản đồ quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh tỷ lệ 1:100.000 (bản đồ cần thể hiện vị trí, số lượng, ranh giới, loại hình các KBT, hành lang ĐDSH; vị trí, số lượng, loại hình cơ sở BT ĐDSH).
2.5.9. Lấy ý kiến góp ý của cộng đồng về quy hoạch BTĐSH cấp tỉnh đối với các khu vực dự kiến thành lập mới hoặc điều chỉnh diện tích, loại hình KBT, cơ sở BT ĐDSH, Hành lang ĐDSH.
2.5.10. Xây dựng báo cáo phương án quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh.
2.5.11. Hội thảo.
2.5.12. Đánh giá, nghiệm thu.
2.6. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh và các tài liệu có liên quan
2.6.1. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh.
2.6.2. Lấy ý kiến sở, ban ngành, đơn vị, UBND cấp huyện, tham vấn cộng đồng địa phương liên quan.
2.6.3. Hội thảo
2.6.4. Chỉnh sửa hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
2.6.5. Chỉnh sửa hệ thống bản đồ quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh
2.6.7. Chỉnh sửa báo cáo thuyết minh tổng hợp.
2.6.7. Dự thảo các văn bản trình duyệt quy hoạch BT ĐDSH
2.6.8. Báo cáo thường trực Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy hoạch BT ĐDSH.
2.6.9. Hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy hoạch sau báo cáo.
2.6.9. Đánh giá, nghiệm thu
2.7. Phục vụ việc thẩm định quy hoạch
2.7.1. Trình Hội đồng thẩm định liên ngành thông qua quy hoạch.
2.7.2. Chỉnh sửa hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định liên ngành.
2.7.3. Báo cáo Hội đồng tư vấn giám định và phản biện xã hội độc lập của tỉnh (trong trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu); chỉnh sửa hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu của Hội đồng tư vấn giám định và phản biện xã hội độc lập.
2.7.3. Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ra nghị quyết thông qua.
2.7.4. Hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy hoạch theo yêu cầu của Hội đồng nhân dân.
2.7.5 Trình UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch.
2.7.6. Hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy hoạch theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.7.6. Công bố công khai quy hoạch BT ĐDSH.
2.7.7. Tổ chức họp hội đồng
2.7.8. Đánh giá, nghiệm thu.
3. Trình tự điều chỉnh quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh
- Bước 1: Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch BT ĐDSH kỳ trước, tiềm năng ĐDSH và dự báo diễn biến ĐDSH của tỉnh trong kỳ quy hoạch
- Bước 2: Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh.
- Bước 3: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan.
- Bước 4: Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai.
4. Nội dung các bước điều chỉnh quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh
4.1. Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch BT ĐDSH kỳ trước, tiềm năng ĐDSH và dự báo diễn biến ĐDSH của tỉnh trong kỳ quy hoạch
4.1.1. Thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu.
4.1.2. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu.
4.1.3. Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu và lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu.
4.1.4. Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường.
4.1.5. Phân tích, đánh giá bổ sung tình hình BT và sử dụng ĐDSH.
4.1.6. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch BT ĐDSH đến thời điểm điều chỉnh.
4.1.7. Lập bản đồ hiện trạng ĐDSH phục vụ điều chỉnh quy hoạch BT ĐDSH tỷ lệ 1: 100.000.
4.1.8. Xây dựng báo cáo.
4.2. Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh
4.2.1. Điều chỉnh tầm nhìn, mục tiêu BT ĐDSH của tỉnh.
4.2.2. Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch.
4.2.3. Đánh giá bổ sung tác động đến kinh tế, xã hội, môi trường của phương án điều chỉnh quy hoạch.
4.2.4. Xác định bổ sung các giải pháp thực hiện phương án điều chỉnh quy hoạch Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
4.2.5. Lập bản đồ điều chỉnh quy hoạch tỷ lệ 1:100.000.
4.2.6. Xây dựng báo cáo phương án điều chỉnh quy hoạch.
4.2.7. Hội thảo.
4.3 Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
4.3.1. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.
4.3.2. Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
4.3.3. Hoàn thiện hệ thống bản đồ điều chỉnh quy hoạch.
4.3.4. Hội thảo.
4.3.5. Hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; hệ thống bản đồ điều chỉnh quy hoạch sau hội thảo.
4.3.6. Lấy ý kiến góp ý của cộng đồng, các sở, ban ngành liên quan về việc điều chỉnh quy hoạch.
4.3.7. Dự thảo các văn bản trình duyệt điều chỉnh quy hoạch BT ĐDSH
4.3.8. Hoàn thiện hồ sơ báo cáo thường trực Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4.4. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
4.4.1. Trình Hội đồng thẩm định liên ngành thông qua điều chỉnh quy hoạch.
4.4.2. Chỉnh sửa hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định liên ngành.
4.4.3. Báo cáo Hội đồng tư vấn giám định và phản biện xã hội độc lập của tỉnh (trong trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu); chỉnh sửa hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu của Hội đồng tư vấn giám định và phản biện xã hội độc lập.
4.4.4. Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ra nghị quyết thông qua.
4.4.5. Hoàn thiện hồ sơ, tài liệu điều chỉnh quy hoạch theo yêu cầu của Hội đồng nhân dân.
4.4.6.Trình UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch.
4.4.7. Hoàn thiện hồ sơ, tài liệu điều chỉnh quy hoạch theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4.4.8. Công bố công khai điều chỉnh quy hoạch BT ĐDSH.
4.4.9. Tổ chức họp hội đồng
4.4.10. Đánh giá, nghiệm thu.
Phần III
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ
1. Định biên
Bảng 2. Quy định định biên lao động theo bước công việc
TT | Công việc | KTV5 | KS3 | KS7 | LX3 | Nhóm |
1 | Lập quy hoạch |
|
|
|
|
|
1.1 | Bước 1 | 1 | 3 | 1 |
| 5 |
1.2 | Bước 2 |
| 4 | 1 |
| 5 |
1.3 | Bước 3 |
| 4 | 1 |
| 5 |
1.4 | Bước 4 | 1 | 3 | 1 | 1 | 6 |
1.5 | Bước 5 | 1 | 4 | 2 |
| 7 |
1.6 | Bước 6 | 1 | 3 | 1 |
| 5 |
2 | Điều chỉnh quy hoạch |
|
|
|
|
|
2.1 | Bước 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 5 |
2.2 | Bước 2 | 1 | 3 | 2 |
| 6 |
2.3 | Bước 3 | 1 | 4 | 2 |
| 7 |
2.4 | Bước 4 | 1 | 3 | 1 |
| 5 |
3. Định mức: công nhóm/ tỉnh
Bảng 3. Quy định mức lao động theo bước công việc
TT | Công việc | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
I | Lập quy hoạch BT ĐDSH tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
|
|
1 | Bước 1: Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ | 176,30 | 290,00 |
1.1 | Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ | 115,20 |
|
1.2 | Điều tra, khảo sát thực địa |
| 290,00 |
1.3 | Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu | 33,00 |
|
1.4 | Lập báo cáo kết quả điều tra | 27,00 |
|
1.5 | Phục vụ hội thảo Phục vụ đánh giá, nghiệm thu | 1,10 |
|
2 | Bước 2: Phân tích, đánh giá hiện trạng ĐDSH, điều kiện tự nhiên, KT-XH và môi trường tác động đến công tác BT ĐDSH của tỉnh | 338,30 | 0,25 |
2.1 | Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, môi trường của tỉnh | 36,00 |
|
2.2 | Đánh giá hiện trạng hệ thực vật | 36,00 |
|
2.3 | Đánh giá hiện trạng hệ động vật | 36,00 |
|
2.4 | Đánh giá hiện trạng các hệ sinh thái | 24,00 |
|
2.5 | Đánh giá hiện trạng thành lập và BT các khu BT | 24,00 |
|
a | Hiện trạng ĐDSH nguồn gen tự nhiên |
|
|
b | Nguồn gen cây trồng vật nuôi quý hiếm, có giá trị kinh tế cao |
|
|
c | Sinh vật ngoại lai xâm hại |
|
|
2.6 | Đánh giá hiện trạng các cơ sở BTĐDSH | 24,00 |
|
2.7 | Đánh giá hiện trạng hành lang ĐDSH |
|
|
2.8 | Hiện trạng và nhu cầu BT chuyển chỗ các loài đặc hữu, quý hiếm, nguồn gen cây trồng, vật nuôi |
|
|
2.9 | Đánh giá hiện trạng khai thác sử dụng tài nguyên ĐDSH |
|
|
2.10 | Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về BT ĐDSH liên quan đến việc thực hiện quy hoạch BT ĐDSH của tỉnh | 21,00 |
|
2.11 | Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xă hội tác động đến công tác BT ĐDSH của tỉnh; | 21,00 |
|
2.12 | Phân tích, đánh giá về biến đổi khí hậu tác động đến ĐDSH của tỉnh | 21,00 |
|
2.13 | Phân tích, đánh giá tác động của các ngành kinh tế đến việc sử dụng tài nguyên và BT ĐDSH. | 21,00 |
|
2.14 | Đánh giá các thuận lợi và khó khăn trong công tác quản lý BT ĐDSH | 12,00 |
|
2.15 | Lập bản đồ chuyên đề (theo quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức KT - KT đo đạc và bản đồ) |
|
|
2.16 | Xây dựng báo đánh giá hiện trạng BT ĐDSH của tỉnh | 21,00 |
|
2.17 | Lập danh lục các loài động thực vật của tỉnh | 6,60 |
|
2.18 | Lập bản đồ hiện trạng BT ĐDSH của tỉnh (theo quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức KT - KT đo đạc và bản đồ) |
|
|
2.19 | Phục vụ hội thảo Phục vụ đánh giá, nghiệm thu | 1,10 | 0,25 |
3 | Bước 3: Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch BT ĐDSH kỳ trước, tiềm năng ĐDSH và dự báo diễn biến ĐDSH trong kỳ quy hoạch của tỉnh | 24,00 |
|
| Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch BT ĐDSH của tỉnh kỳ trước | 24,00 |
|
4 | Bước 4: | 158,30 |
|
4.1 | Phân tích, đánh giá biến động tài nguyên ĐDSH của tỉnh và dự báo diễn biến ĐDSH trong giai đoạn quy hoạch | 24,00 |
|
4.2 | Dự báo ảnh hưởng của các phương án phát triển KT-XH đối với BT ĐDSH của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch. | 9,00 |
|
4.3 | Phân tích, đánh giá nhu cầu BT ĐDSH trên địa bàn tỉnh trong kỳ quy hoạch | 24,00 |
|
4.4 | Phân tích, đánh giá tiềm năng quy hoạch BT ĐDSH của tỉnh (tiềm năng quy hoạch các khu vực dự kiến thành lập mới/điều chỉnh diện tích, loại hình KBT, cơ sở BT ĐDSH, hành lang ĐDSH). | 12,00 |
|
4.5 | Xây dựng báo cáo phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch BT kỳ trước và tiềm năng ĐDSH của tỉnh | 50,40 |
|
4.6 | Xác định định hướng BT ĐDSH của tỉnh | 37,80 |
|
a | Xây dựng tầm nhìn cho BTĐDSH của tỉnh |
|
|
b | Xây dựng mục tiêu BT ĐDSH |
|
|
4.7 | Phục vụ hội thảo Phục vụ đánh giá, nghiệm thu | 1,10 |
|
5 | Bước 5: Xây dựng và lựa chọn phương án quy hoạch BT ĐDSH | 379,80 | 21,60 |
5.1 | Xây dựng phương án quy hoạch cấp tỉnh | 130,20 |
|
5.2 | Đánh giá tác động của phương án quy hoạch BT ĐDSH đến kinh tế, xã hội và môi trường của tỉnh. | 88,20 | 4,20 |
5.3 | Phân kỳ thực hiện quy hoạch | 9,60 |
|
5.4 | Xác định các giải pháp thực hiện quy hoạch | 25,20 |
|
5.5 | Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ | 33,60 | 4,20 |
5.6 | Xây dựng các danh mục dự án ưu tiên thực hiện quy hoạch | 33,60 |
|
5.7 | Lập bản đồ quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh tỷ lệ 1:100.000 (theo quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức KT - KT đo đạc và bản đồ) |
|
|
5.8 | Lấy ý kiến góp ý của cộng đồng về quy hoạch BTĐSH | 27,00 | 12,00 |
5.9 | Xây dựng báo cáo phương án quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh | 31,50 |
|
5.10 | Phục vụ hội thảo Phục vụ đánh giá, nghiệm thu | 0,90 | 1,20 |
6 | Bước 6: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh và các tài liệu có liên quan | 99,65 |
|
6.1 | Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh | 56,10 |
|
6.2 | Lấy ý kiến sở, ban ngành, đơn vị, UBND cấp huyện, tham vấn cộng đồng địa phương liên quan |
|
|
6.3 | Phục vụ hội thảo | 0,20 |
|
6.4 | Chỉnh sửa hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ | 9,00 |
|
6.5 | Chỉnh sửa hệ thống bản đồ quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh | 7,80 |
|
6.6 | Chỉnh sửa báo cáo thuyết minh tổng hợp | 15,60 |
|
6.7 | Dự thảo các văn bản trình duyệt quy hoạch BT ĐDSH | 4,80 |
|
6.8 | Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt, xin ý kiến quy hoạch BT ĐDSH | 0,20 |
|
6.9 | Báo cáo thường trực Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
|
|
6.10 | Hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy hoạch sau báo cáo | 5,95 |
|
7 | Bước 7: Thẩm định, phê duyệt và công bố quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh | 27,40 |
|
7.1 | Trình Hội đồng thẩm định liên ngành thông qua quy hoạch | 0,30 |
|
7.2 | Chỉnh sửa hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định liên ngành. | 13,00 |
|
7.3 | Báo cáo Hội đồng tư vấn giám định và phản biện xã hội độc lập của tỉnh (trong trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu); chỉnh sửa hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu của Hội đồng tư vấn giám định và phản biện xã hội độc lập. | 0,25 |
|
7.4 | Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ra nghị quyết thông qua | 0,30 |
|
7.5 | Hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy hoạch theo yêu cầu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh | 6,60 |
|
7.6 | Trình UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch | 0,30 |
|
7.7 | Hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy hoạch theo yêu cầu UBND tỉnh phê duyệt | 5,80 |
|
7.8 | Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt | 0,85 |
|
7.9 | Công bố công khai quy hoạch BT ĐDSH |
|
|
II | Điều chỉnh quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh |
|
|
1 | Bước 1: Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu | 203,00 | 7,80 |
1.1 | Thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu | 69,00 |
|
1.2 | Phục vụ đánh giá, nghiệm thu | 3,00 |
|
1.3 | Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu và lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu | 24,60 |
|
1.4 | Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường | 43,20 |
|
1.5 | Phân tích, đánh giá bổ sung tình hình BT và sử dụng ĐDSH | 27,00 | 7,80 |
1.6 | Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch BT ĐDSH đến thời điểm điều chỉnh | 17,40 |
|
1.7 | Lập bản đồ hiện trạng ĐDSH phục vụ điều chỉnh quy hoạch BT ĐDSH (theo quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức KT - KT đo đạc và bản đồ) |
|
|
1.8 | Xây dựng báo cáo | 17,60 |
|
1.9 | Phục vụ hội thảo Phục vụ đánh giá, nghiệm thu | 1,20 |
|
2 | Bước 2: Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh | 240,60 | 7,02 |
2.1 | Điều chỉnh tầm nhìn, mục tiêu BT ĐDSH của tỉnh | 28,20 |
|
2.2 | Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch | 97,80 |
|
2.3 | Đánh giá bổ sung tác động đến kinh tế, xã hội, môi trường của phương án điều chỉnh quy hoạch | 57,00 |
|
2.4 | Xác định bổ sung các giải pháp thực hiện phương án điều chỉnh quy hoạch | 12,60 |
|
2.5 | Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ | 18,90 | 7,02 |
2.6 | Lập bản đồ điều chỉnh quy hoạch (theo quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức KT - KT đo đạc và bản đồ) |
|
|
2.7 | Xây dựng báo cáo phương án điều chỉnh quy hoạch | 25,20 |
|
2.8 | Phục vụ hội thảo. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu | 0,90 |
|
3 | Bước 3: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan | 122,80 | 10,80 |
3.1 | Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp | 54,00 |
|
3.2 | Lấy ý kiến góp ý của cộng đồng, các bộ, ngành liên quan về việc điều chỉnh quy hoạch | 23,15 | 3,60 |
3.3 | Phục vụ hội thảo | 0,20 |
|
3.4 | Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ | 9,00 |
|
3.5 | Hoàn thiện hệ thống bản đồ điều chỉnh quy hoạch | 7,80 |
|
3.6 | Hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; hệ thống bản đồ điều chỉnh quy hoạch sau hội thảo | 18,00 |
|
3.7 | Dự thảo các văn bản trình duyệt điều chỉnh quy hoạch BT ĐDSH | 4,80 |
|
3.8 | Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt điều chỉnh quy hoạch | 0,20 |
|
3.9 | Hoàn thiện hồ sơ báo cáo thường trực Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Phục vụ đánh giá, nghiệm thu | 5,65 | 7,20 |
4 | Bước 4: Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai | 26,75 |
|
4.1 | Trình Hội đồng thẩm định liên ngành thông qua điều chỉnh quy hoạch |
|
|
4.2 | Hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định liên ngành. | 13,20 |
|
4.3 | Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ra nghị quyết thông qua |
|
|
4.4 | Hoàn thiện hồ sơ, tài liệu điều chỉnh quy hoạch theo yêu cầu của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh | 7,90 |
|
4.5 | Trình UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch |
|
|
4.6 | Hoàn thiện hồ sơ, tài liệu điều chỉnh quy hoạch theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh | 4,80 |
|
4.7 | Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt điều chỉnh quy hoạch | 0,25 |
|
4.8 | Phục vụ công bố công khai điều chỉnh quy hoạch Phục vụ đánh giá, nghiệm thu | 0,60 |
|
Phần IV
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ
1. Định mức dụng cụ: ca/ tỉnh
Bảng 4
TT | Dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
I | Lập quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh |
|
|
|
|
1 | Cặp đựng tài liệu | cái | 36 |
| 261,41 |
2 | Ống đựng bản đồ | cái | 24 |
| 261,41 |
3 | Quần áo bảo hộ lao động | bộ | 9 |
| 1307,04 |
4 | Giầy bảo hộ | đôi | 12 |
| 1307,04 |
5 | Tất | đôi | 6 |
| 1307,04 |
6 | Mũ cứng | cái | 12 |
| 1307,04 |
7 | Quần áo mưa | bộ | 6 |
| 653,52 |
8 | Ba lô | cái | 24 |
| 1307,04 |
9 | Thước cuộn vải 50 m | cái | 24 |
| 3,00 |
10 | Áo BHLĐ | cái | 9 | 5310,41 |
|
11 | Bàn làm việc | cái | 96 | 5310,41 |
|
12 | Ghế văn phòng | cái | 96 | 5310,41 |
|
13 | Ghế | cái | 96 | 5310,41 |
|
14 | Chuột máy tính | cái | 24 | 1871,40 |
|
15 | Bàn dập ghim loại trung bình | cái | 24 | 53,10 |
|
16 | Bàn dập ghim loại nhỏ | cái | 24 | 53,10 |
|
17 | Máy tính casio | cái | 60 | 53,10 |
|
18 | Giá để tài liệu | cái | 96 | 1327,60 |
|
19 | Hòm đựng tài liệu | cái | 96 | 1327,60 |
|
20 | Kéo | cái | 96 | 26,55 |
|
21 | Thước eke loại trung bình | cái | 96 | 26,55 |
|
22 | Thước nhựa 40 cm | cái | 96 | 26,55 |
|
23 | Thước nhựa 120 cm | cái | 96 | 26,55 |
|
24 | Đồng hồ treo tường | cái | 36 | 1327,60 |
|
25 | Ổn áp dùng chung 10A | cái | 60 | 467,85 |
|
26 | Lưu điện cho máy tính | cái | 60 | 1871,40 |
|
27 | Máy hút ẩm 2 kW | cái | 60 | 331,90 |
|
28 | Máy hút bụi 1,5 kW | cái | 60 | 39,83 |
|
29 | Quạt thông gió 0,04 kW | cái | 60 | 889,50 |
|
30 | Quạt trần 0,1 kW | cái | 36 | 889,50 |
|
31 | Bộ đèn neon 0,04 kW | bộ | 24 | 5310,41 |
|
32 | Điện năng | kW |
| 8908,13 |
|
II | Điều chỉnh quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh |
|
|
|
|
1 | Cặp đựng tài liệu | cái | 24 |
| 27,38 |
2 | Ống đựng bản đồ | cái | 24 |
| 27,38 |
3 | Quần áo bảo hộ lao động | bộ | 9 |
| 136,90 |
4 | Giầy bảo hộ | đôi | 12 |
| 136,90 |
5 | Tất | đôi | 6 |
| 136,90 |
6 | Mũ cứng | cái | 12 |
| 136,90 |
7 | Quần áo mưa | bộ | 6 |
| 68,45 |
8 | Ba lô | cái | 36 |
| 136,90 |
9 | Thước cuộn vải 50 m | cái | 24 |
| 0,30 |
10 | Áo BHLĐ | cái | 9 | 2761,18 |
|
11 | Bàn làm việc | cái | 96 | 2761,18 |
|
12 | Ghế văn phòng | cái | 96 | 2761,18 |
|
13 | Ghế | cái | 96 | 2761,18 |
|
14 | Chuột máy tính | cái | 24 | 1035,44 |
|
15 | Bàn dập ghim loại trung bình | cái | 24 | 27,61 |
|
16 | Bàn dập ghim loại nhỏ | cái | 24 | 27,61 |
|
17 | Máy tính casio | cái | 60 | 27,61 |
|
18 | Giá để tài liệu | cái | 96 | 690,30 |
|
19 | Hòm đựng tài liệu | cái | 24 | 690,30 |
|
20 | Kéo | cái | 96 | 13,93 |
|
21 | Thước eke loại trung bình | cái | 96 | 13,93 |
|
22 | Thước nhựa 40 cm | cái | 96 | 13,93 |
|
23 | Thước nhựa 120 cm | cái | 96 | 13,93 |
|
24 | Đồng hồ treo tường | cái | 36 | 690,30 |
|
25 | Ổn áp dùng chung 10A | cái | 96 | 258,86 |
|
26 | Lưu điện cho máy tính | cái | 96 | 1035,44 |
|
27 | Máy hút ẩm 2 kW | cái | 60 | 172,58 |
|
28 | Máy hút bụi 1,5 kW | cái | 60 | 20,71 |
|
29 | Quạt thông gió 0,04 kW | cái | 60 | 462,50 |
|
30 | Quạt trần 0,1 kW | cái | 96 | 462,50 |
|
31 | Bộ đèn neon 0,04 kW | bộ | 24 | 2761,18 |
|
32 | Điện năng | kW |
| 4631,86 |
|
Ghi chú: mức cho từng bước công việc tính theo hệ số quy định trong bảng 5 dưới đối với mức quy định tại bảng 4 trên:
Bảng 5
TT | Công việc | Hệ số | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
I | Lập quy hoạch BT ĐDSH tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | 1,000 | 1,000 |
1 | Bước 1: Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ | 0,133 | 0,917 |
1.1 | Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ | 0,087 |
|
1.2 | Điều tra, khảo sát thực địa |
| 0,917 |
1.3 | Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu | 0,025 |
|
1.4 | Lập báo cáo kết quả điều tra | 0,020 |
|
1.5 | Phục vụ hội thảo Phục vụ đánh giá, nghiệm thu | 0,001 |
|
2 | Bước 2: Phân tích, đánh giá hiện trạng ĐDSH, điều kiện tự nhiên, KT-XH và môi trường tác động đến công tác BT ĐDSH của tỉnh | 0,255 | 0,001 |
2.1 | Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, môi trường của tỉnh | 0,027 |
|
2.2 | Đánh giá hiện trạng hệ thực vật | 0,027 |
|
2.3 | Đánh giá hiện trạng hệ động vật | 0,027 |
|
2.4 | Đánh giá hiện trạng các hệ sinh thái | 0,018 |
|
2.5 | Đánh giá hiện trạng thành lập và BT các khu BT | 0,018 |
|
a | Hiện trạng ĐDSH nguồn gen tự nhiên |
|
|
b | Nguồn gen cây trồng vật nuôi quý hiếm, có giá trị kinh tế cao |
|
|
c | Sinh vật ngoại lai xâm hại |
|
|
2.6 | Đánh giá hiện trạng các cơ sở BTĐDSH | 0,016 |
|
2.7 | Đánh giá hiện trạng hành lang ĐDSH | 0,016 |
|
2.8 | Hiện trạng và nhu cầu BT chuyển chỗ các loài đặc hữu, quý hiếm, nguồn gen cây trồng, vật nuôi | 0,016 |
|
2.9 | Đánh giá hiện trạng khai thác sử dụng tài nguyên ĐDSH | 0,016 |
|
2.10 | Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về BT ĐDSH liên quan đến việc thực hiện quy hoạch BT ĐDSH của tỉnh | 0,009 |
|
2.11 | Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xă hội tác động đến công tác BT ĐDSH của tỉnh; | 0,013 |
|
2.12 | Phân tích, đánh giá về biến đổi khí hậu tác động đến ĐDSH của tỉnh | 0,010 |
|
2.13 | Phân tích, đánh giá tác động của các ngành kinh tế đến việc sử dụng tài nguyên và BT ĐDSH, | 0,011 |
|
2.14 | Đánh giá các thuận lợi và khó khăn trong công tác quản lý BT đa dạng sinh học | 0,009 |
|
2.15 | Xây dựng báo đánh giá hiện trạng BT ĐDSH của tỉnh | 0,016 |
|
2.16 | Lập danh lục các loài động thực vật của tỉnh | 0,005 |
|
2.17 | Phục vụ hội thảo Phục vụ đánh giá, nghiệm thu | 0,001 | 0,001 |
3 | Bước 3: Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch BT ĐDSH kỳ trước, tiềm năng ĐDSH và dự báo diễn biến ĐDSH trong kỳ quy hoạch của tỉnh | 0,018 |
|
3.4 | Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch BT ĐDSH của tỉnh kỳ trước | 0,018 |
|
|
|
|
|
4 | Bước 4: Đánh giá tiềm năng ĐDSH, dự báo diễn biến ĐDSH và định hướng BT ĐDSH trong kỳ quy hoạch của tỉnh | 0,125 |
|
|
|
|
|
4.1 | Phân tích, đánh giá biến động tài nguyên ĐDSH của tỉnh và dự báo diễn biến ĐDSH trong giai đoạn quy hoạch | 0,018 |
|
4.2 | Dự báo ảnh hưởng của các phương án phát triển KT-XH đối với BT ĐDSH của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch, | 0,007 |
|
4.3 | Phân tích, đánh giá nhu cầu BT ĐDSH trên địa bàn tỉnh trong kỳ quy hoạch | 0,018 |
|
4.5 | Phân tích, đánh giá tiềm năng quy hoạch BT ĐDSH của tỉnh (tiềm năng quy hoạch các khu vực dự kiến thành lập mới/điều chỉnh diện tích, loại hình KBT, cơ sở BT ĐDSH, hành lang ĐDSH), | 0,009 |
|
4.6 | Xây dựng báo cáo phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch BT kỳ trước và tiềm năng ĐDSH của tỉnh | 0,038 |
|
4.7 | Xác định định hướng BT ĐDSH của tỉnh | 0,034 |
|
a | Xây dựng tầm nhìn cho BTĐDSH của tỉnh |
|
|
b | Xây dựng mục tiêu BT ĐDSH |
|
|
4.8 | Phục vụ hội thảo, Phục vụ đánh giá, nghiệm thu | 0,001 |
|
5 | Bước 5: Xây dựng và lựa chọn phương án quy hoạch BT ĐDSH | 0,377 | 0,082 |
5.1. | Xây dựng phương án quy hoạch cấp tỉnh | 0,118 |
|
5.2 | Đánh giá tác động của phương án quy hoạch BT ĐDSH đến kinh tế, xã hội và môi trường của tỉnh, | 0,080 | 0,016 |
5.3 | Phân kỳ thực hiện quy hoạch | 0,009 |
|
5.4 | Xác định các giải pháp thực hiện quy hoạch | 0,023 |
|
5.5 | Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ | 0,030 | 0,016 |
5.6 | Xây dựng các danh mục dự án ưu tiên thực hiện quy hoạch | 0,030 |
|
5.7 | Lấy ý kiến góp ý của cộng đồng về quy hoạch BTĐSH | 0,024 | 0,045 |
5.8 | Xây dựng báo cáo phương án quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh | 0,028 |
|
5.9 | Phục vụ hội thảo, Phục vụ đánh giá, nghiệm thu | 0,001 | 0,005 |
6 | Bước 6: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh và các tài liệu có liên quan | 0,105 |
|
6.1 | Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh | 0,057 |
|
6.2 | Lấy ý kiến sở, ban ngành, đơn vị, UBND cấp huyện, tham vấn cộng đồng địa phương liên quan | 0,002 |
|
6.3 | Phục vụ hội thảo | 0,001 |
|
6.4 | Chỉnh sửa hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ | 0,009 |
|
6.5 | Chỉnh sửa hệ thống bản đồ quy hoạch BT ĐDSH | 0,008 |
|
6.6 | Chỉnh sửa báo cáo thuyết minh tổng hợp | 0,016 |
|
6.7 | Dự thảo các văn bản trình duyệt quy hoạch BT ĐDSH | 0,005 |
|
6.8 | Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt, xin ý kiến quy hoạch BT ĐDSH | 0,001 |
|
6.9 | Báo cáo thường trực Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | 0,001 |
|
6.10 | Hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy hoạch sau báo cáo | 0,006 |
|
7 | Bước 7: Thẩm định, phê duyệt và công bố quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh | 0,020 |
|
7.1 | Trình Hội đồng thẩm định liên ngành thông qua quy hoạch | 0,001 |
|
7.2 | Chỉnh sửa hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định liên ngành, | 0,008 |
|
7.3 | Báo cáo Hội đồng tư vấn giám định và phản biện xã hội độc lập của tỉnh (trong trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu); chỉnh sửa hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu của Hội đồng tư vấn giám định và phản biện xã hội độc lập, | 0,001 |
|
7.4 | Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ra nghị quyết thông qua | 0,001 |
|
7.5 | Hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy hoạch theo yêu cầu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh | 0,004 |
|
7.6 | Trình UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch | 0,001 |
|
7.7 | Hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy hoạch theo yêu cầu UBND tỉnh phê duyệt | 0,003 |
|
7.8 | Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt | 0,001 |
|
II | Điều chỉnh quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh | 1,000 | 1,000 |
1 | Bước 1: Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu | 0,294 | 0,249 |
1.1 | Thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu | 0,100 |
|
1.2 | Phục vụ đánh giá, nghiệm thu | 0,004 |
|
1.3 | Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu và lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu | 0,036 |
|
1.4 | Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường | 0,063 |
|
1.5 | Phân tích, đánh giá bổ sung tình hình BT và sử dụng ĐDSH | 0,039 | 0,249 |
1.6 | Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch BT ĐDSH đến thời điểm điều chỉnh | 0,025 |
|
1.7 | Xây dựng báo cáo | 0,025 |
|
1.8 | Phục vụ hội thảo, Phục vụ đánh giá, nghiệm thu | 0,002 |
|
2 | Bước 2: Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh | 0,418 | 0,269 |
2.1 | Điều chỉnh tầm nhìn, mục tiêu BT ĐDSH của tỉnh | 0,049 |
|
2.2 | Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch | 0,170 |
|
2.3 | Đánh giá bổ sung tác động đến kinh tế, xã hội, môi trường của phương án điều chỉnh quy hoạch | 0,099 |
|
2.4 | Xác định bổ sung các giải pháp thực hiện phương án điều chỉnh quy hoạch | 0,022 |
|
2.5 | Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ | 0,033 | 0,269 |
2.6 | Xây dựng báo cáo phương án điều chỉnh quy hoạch | 0,044 |
|
2.7 | Phục vụ hội thảo, Phục vụ đánh giá, nghiệm thu | 0,001 |
|
3 | Bước 3: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan | 0,249 | 0,482 |
3.1 | Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp | 0,110 |
|
3.2 | Lấy ý kiến góp ý của cộng đồng, các bộ, ngành liên quan về việc điều chỉnh quy hoạch | 0,047 | 0,160 |
3.3 | Phục vụ hội thảo | 0,001 |
|
3.4 | Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ | 0,017 |
|
3.5 | Hoàn thiện hệ thống bản đồ điều chỉnh quy hoạch | 0,016 |
|
3.6 | Hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; hệ thống bản đồ điều chỉnh quy hoạch sau hội thảo | 0,037 |
|
3.7 | Dự thảo các văn bản trình duyệt điều chỉnh quy hoạch BT ĐDSH | 0,010 |
|
3.8 | Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt điều chỉnh quy hoạch | 0,001 |
|
3.9 | Hoàn thiện hồ sơ báo cáo thường trực Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phục vụ đánh giá, nghiệm thu | 0,011 | 0,322 |
4 | Bước 4: Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai | 0,039 |
|
4.1 | Trình Hội đồng thẩm định liên ngành thông qua điều chỉnh quy hoạch | 0,001 |
|
4.2 | Hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định liên ngành, | 0,017 |
|
4.3 | Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ra nghị quyết thông qua | 0,001 |
|
4.4 | Hoàn thiện hồ sơ, tài liệu điều chỉnh quy hoạch theo yêu cầu của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh | 0,011 |
|
4.5 | Trình UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch | 0,001 |
|
4.6 | Hoàn thiện hồ sơ, tài liệu điều chỉnh quy hoạch theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh | 0,006 |
|
4.7 | Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt điều chỉnh quy hoạch | 0,001 |
|
4.8 | Phục vụ công bố công khai điều chỉnh quy hoạch Phục vụ đánh giá, nghiệm thu | 0,001 |
|
2. Định mức thiết bị: ca/ tỉnh
Bảng 6
TT | Thiết bị | Đơn vị tính | Công suất kW/h | Mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
I | Lập quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh |
|
|
|
|
1 | Máy scan A0 | cái | 2,50 | 1,50 |
|
2 | Máy scan A4 | cái | 0,40 | 4,61 |
|
3 | Máy in A3 | cái | 0,50 | 18,71 |
|
4 | Máy in A4 | cái | 0,35 | 74,86 |
|
5 | Máy in Plotter | cái | 0,40 | 14,40 |
|
6 | Máy vi tính | cái | 0,40 | 1871,40 |
|
7 | Máy điều hoà nhiệt độ | cái | 2,20 | 889,50 |
|
8 | Máy chiếu Projector | cái | 0,50 | 531,04 |
|
9 | Máy photocopy | cái | 1,50 | 280,71 |
|
10 | Máy tính xách tay | cái | 0,50 |
| 130,70 |
11 | Máy ảnh kỹ thuật số | cái |
|
| 39,21 |
12 | Máy định vị cầm tay (GPS) | cái |
|
| 39,21 |
13 | Ô tô 7 chỗ ngồi | cái |
|
| 38,69 |
14 | Điện năng | kW |
| 28887,21 |
|
15 | Xăng(cho 1000km) | lít |
|
| 60,00 |
16 | Dầu nhờn | lít |
|
| 3,00 |
II | Điều chỉnh quy hoạch BTĐDSH cấp tỉnh |
|
|
|
|
1 | Máy scan A0 | cái | 2,50 | 0,84 |
|
2 | Máy scan A4 | cái | 0,40 | 2,56 |
|
3 | Máy in A3 | cái | 0,50 | 10,36 |
|
4 | Máy in A4 | cái | 0,40 | 41,43 |
|
5 | Máy in Plotter | cái | 0,40 | 11,79 |
|
6 | Máy vi tính | cái | 0,40 | 1035,63 |
|
7 | Máy điều hoà nhiệt độ | cái | 2,20 | 462,58 |
|
8 | Máy chiếu Projector | cái | 0,50 | 276,17 |
|
9 | Máy phô tô | cái | 1,50 | 155,36 |
|
10 | Máy tính xách tay | cái | 0,50 |
| 13,69 |
11 | Máy ảnh kỹ thuật số | cái |
|
| 4,11 |
12 | Máy định vị cầm tay (GPS) | cái |
|
| 4,11 |
13 | Ô tô 7 chỗ ngồi | cái |
|
| 6,73 |
14 | Điện năng | kW |
| 15394,19 |
|
15 | Xăng(cho 300km) | lít |
|
| 18,00 |
16 | Dầu nhờn | lít |
|
| 0,90 |
Ghi chú: mức cho từng bước công việc tính theo hệ số quy định tại bảng 5 đối với mức trong bảng 6.
3. Định mức vật liệu: tính cho 01 tỉnh
Bảng 7
TT | Vật liệu | Đơn vị tính | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
I | Lập quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh |
|
|
|
1 | Đĩa CD | cái | 14,00 |
|
2 | USB (4G) | cái | 2,00 |
|
3 | Bút dạ màu | bộ | 7,00 | 7,00 |
4 | Bút chì kim | cái | 7,00 | 7,00 |
5 | Bút xoá | cái | 7,00 |
|
6 | Bút nhớ dòng | cái | 7,00 |
|
7 | Tẩy chì | cái | 7,00 | 7,00 |
8 | Bút bi | cái | 35,00 | 7,00 |
9 | Mực in A3 Laser | hộp | 0,19 |
|
10 | Mực in A4 Laser | hộp | 1,42 |
|
11 | Mực in Ploter | 4 hộp | 1,20 |
|
12 | Mực phô tô | hộp | 0,32 |
|
13 | Sổ ghi chép | cuốn | 5,00 | 2,00 |
14 | Giấy A3 | ram | 0,89 |
|
15 | Giấy A4 | ram | 6,69 | 1,00 |
16 | Giấy in A0 | tờ | 240,00 |
|
17 | Ghim dập | hộp | 2,00 |
|
18 | Ghim vòng | hộp | 2,00 |
|
19 | Túi nylông (clear) | cái | 210,00 |
|
20 | Cặp 3 dây | cái | 14,00 | 7,00 |
21 | Hồ dán khô | hộp | 5,00 |
|
22 | Băng dính to | cuộn | 3,00 |
|
23 | Bản đồ nền | tờ | 12,00 |
|
II | Điều chỉnh quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh |
|
|
|
1 | Đĩa CD | cái | 12,00 |
|
2 | USB (4G) | cái | 2,00 |
|
3 | Bút dạ màu | bộ | 5,00 | 5,00 |
4 | Bút chì kim | cái | 7,00 | 5,00 |
5 | Bút xoá | cái | 7,00 |
|
6 | Bút nhớ dòng | cái | 7,00 |
|
7 | Tẩy chì | cái | 7,00 |
|
8 | Bút bi | cái | 21,00 | 7,00 |
9 | Mực in A3 Laser | hộp | 0,14 |
|
10 | Mực in A4 Laser | hộp | 1,08 |
|
11 | Mực in Ploter | 4 hộp | 1,08 |
|
12 | Mực phô tô | hộp | 0,32 |
|
13 | Sổ ghi chép | cuốn | 3,00 | 2,00 |
14 | Giấy A3 | ram | 0,78 |
|
15 | Giấy A4 | ram | 5,87 | 1,00 |
16 | Giấy in A0 | tờ | 216,00 |
|
17 | Ghim dập | hộp | 2,00 |
|
18 | Ghim vòng | hộp | 2,00 |
|
19 | Túi nylông (clear) | cái | 180,00 |
|
20 | Cặp 3 dây | cái | 14,00 | 7,00 |
21 | Hồ dán khô | hộp | 4,00 |
|
22 | Băng dính to | cuộn | 2,00 |
|
23 | Bản đồ nền | tờ | 12,00 |
|
Ghi chú: mức cho từng bước công việc tính theo hệ số quy định tại bảng 5 đối với mức trong bảng 7.
PHỤ LỤC I
MẪU BÁO CÁO TỔNG HỢP QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU
1.1 Sự cần thiết
1.2. Căn cứ pháp lý
1.3. Phạm vi quy hoạch
1.4. Phương pháp quy hoạch
1.5. Các sản phẩm quy hoạch
PHẦN II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI VÀ THỰC TRẠNG ĐA DẠNG SINH HỌC
2.1. Tổng quan về các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội liên quan đến công tác bảo tồn ĐDSH của tỉnh
2.1.1 Điều kiện tự nhiên
2.1.2. Điều kiện kinh tế
2.1.3. Điều kiện xã hội
2.2. Đánh giá tổng quan về hiện trạng ĐDSH
2.2.1. Thực trạng đa dạng sinh học
2.2.1. Các hệ sinh thái tự nhiên và phân vùng sinh thái
2.2.2. Các khu bảo tồn
2.2.3. Hành lang ĐDSH
2.2.4. Cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học
2.3. Thực trạng quản lý đa dạng sinh học
2.3.1. Hệ thống văn bản pháp luật về bảo tồn đa dạng sinh học
2.3.2. Hệ thống quản lý nhà nước về đa dạng sinh học
2.3.3. Nguồn nhân lực cho bảo tồn đa dạng sinh học
2.3.4. Nguồn tài chính cho bảo tồn đa dạng sinh học
2.3.5. Cơ sở dữ liệu và hạ tầng cho bảo tồn đa dạng sinh học
2.4. Kết quả thực hiện quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học kỳ trước
2.5. Đánh giá chung về thực trạng bảo tồn đa dạng sinh học
2.5.1. Thành tựu
2.5.2. Tồn tại
PHẦN 3. DỰ BÁO DIỄN BIẾN ĐA DẠNG SINH HỌC VÀ ĐỊNH HƯỚNG BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC
3.1. Bối cảnh dự báo
3.2. Dự báo các tác động đến đa dạng sinh học
3.2.1. Dự báo tác động của kinh tế- xã hội
3.2.2. Dự báo tác động tiêu cực của con người
3.2.3. Dự báo tác động của ô nhiễm môi trường
3.2.4. Dự báo tác động của biến đổi khí hậu
3.3. Dự báo diễn biến đa dạng sinh học trong kỳ quy hoạch
3.3.1. Dự báo diễn biến các hệ sinh thái tự nhiên
3.2.2. Dự báo diễn biến các loài và nguồn gen
3.2.3. Dự báo xu hướng biến động các đối tượng quy hoạch
3.2.3.1. Khu bảo tồn
3.2.3.2. Cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học
3.2.3.3. Hành lang đa dạng sinh học
3.4. ĐỊNH HƯỚNG BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC
3.4.1. Đánh giá nhu cầu bảo tồn đa dạng sinh của tỉnh
- các HST tự nhiên
- KBT
- Loài và nguồn gen
3.4.2. Các vấn đề cấp bách về bảo tồn đa dạng sinh học cần giải quyết trong kỳ quy hoạch
3.4.3. Định hướng BT ĐDSH
PHẦN 4: NỘI DUNG QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
4.1. Quan điểm
4.2. Mục tiêu quy hoạch
4.2.1. Mục tiêu tổng quát
4.2.2. Mục tiêu cụ thể
4.3. Chỉ tiêu quy hoạch
4.4. Tầm nhìn quy hoạch
4.5. Xây dựng và lựa chọn các phương án quy hoạch
4.5.1. Các phương án quy hoạch
4.5.2. Luận chứng lựa chọn phương án quy hoạch
PHẦN 5: NỘI DUNG CỦA QUY HOẠCH BT ĐDSH TỈNH
5.1. Quy hoạch bảo vệ và phát triển bền vững các hệ sinh thái đặc thù của địa phương
5.1.1. Quy hoạch bảo vệ và phát triển hệ sinh thái rừng tự nhiên đặc thù của tỉnh
1. Rà soát và xây dựng quy hoạch bảo vệ và phát triển hệ sinh thái rừng tự nhiên đặc thù của địa phương
2. Thông tin về các hệ sinh thái rừng tự nhiên đặc thù của địa phương trong quy hoạch
- Vị trí địa lý
- Giới hạn
- Chức năng sinh thái
3. Các biện pháp tổ chức, quản lý, bảo vệ
4. Hệ thống bản đồ và biểu bảng liên quan
5.1.2. Quy hoạch bảo vệ và phát triển hệ sinh thái tự nhiên trên biển
1. Rà soát và xây dựng quy hoạch bảo vệ và phát triển hệ sinh thái tự nhiên trên biển
2. Thông tin về các hệ sinh thái tự nhiên trên biển được quy hoạch
- Vị trí địa lý
- Giới hạn
- Chức năng sinh thái
3. Các biện pháp tổ chức, quản lý, bảo vệ
4. Hệ thống bản đồ và biểu bảng liên quan
5.1.3. Quy hoạch bảo vệ và phát triển hệ sinh thái tự nhiên trên các vùng đất ngập nước tự nhiên, vùng núi đá vôi, vùng đất chưa sử dụng không thuộc hệ sinh thái rừng
1. Rà soát và xây dựng quy hoạch bảo vệ và phát triển các hệ sinh thái tự nhiên trên các vùng đất ngập nước...
2. Thông tin về các hệ sinh thái tự nhiên được quy hoạch
- Vị trí địa lý
- Giới hạn
- Chức năng sinh thái
3. Các biện pháp tổ chức, quản lý, bảo vệ
4. Hệ thống bản đồ và biểu bảng liên quan
5.2. Quy hoạch hệ thống các khu bảo tồn
5.2.1. Khu bảo tồn cấp quốc gia
- Vị trí địa lý, diện tích, ranh giới, bản đồ
- Các biện pháp tổ chức quản lý
- Các giải pháp ổn định cuộc sống người dân sinh sống hợp pháp trong khu bảo tồn
5.2.2. Khu dự trữ thiên nhiên cấp tỉnh
- Vị trí địa lý, diện tích, ranh giới, bản đồ
- Các biện pháp tổ chức quản lý
- Các giải pháp ổn định cuộc sống người dân sinh sống hợp pháp trong khu dự trữ thiên nhiên
5.2.3. Khu bảo tồn loài - sinh cảnh cấp tỉnh
- Vị trí địa lý, diện tích, ranh giới, bản đồ
- Các biện pháp tổ chức quản lý
- Các giải pháp ổn định cuộc sống người dân sinh sống trong khu bảo tồn loài - sinh cảnh
5.2.4. Khu bảo vệ cảnh quan cấp tỉnh
- Vị trí địa lý, diện tích, ranh giới, bản đồ
- Các biện pháp tổ chức quản lý
- Các giải pháp ổn định cuộc sống người dân sinh sống hợp pháp trong khu bảo vệ cảnh quan
5.3. Quy hoạch hành lang ĐDSH
5.3.1. Rà soát và xây dựng quy hoạch bảo vệ hành lang ĐDSH tại địa phương
5.3.2. Thông tin về các hành lang ĐDSH của quy hoạch
- Vị trí địa lý
- Giới hạn
5.3.3. Các biện pháp tổ chức, quản lý, bảo vệ hành lang ĐDSH
5.3.4. Hệ thống bản đồ và biểu bảng liên quan về các hành lang ĐDSH
5.4. Quy hoạch bảo tồn chuyển chỗ
5.4.1. Quy hoạch hệ thống vườn thực vật
5.4.2. Quy hoạch hệ thống vườn thú
5.4.3. Quy hoạch hệ thống trung tâm cứu hộ
5.4.4. Quy hoạch các nhà bảo tàng thiên nhiên
5.4.5. Quy hoạch hệ thống vườn sưu tập cây thuốc
5.4.6. Quy hoạch hệ thống ngân hàng gen
5.4.7. Quy hoạch bảo tồn các giống cây trồng, vật nuôi bản địa có giá trị khoa học, kinh tế đặc biệt
5.4.8. Quy hoạch các vùng được ưu tiên kiểm soát và phòng chống loài ngoại lai xâm hại
5.5. Tiến độ thực hiện quy hoạch
5.6. Đề xuất các dự án ưu tiên bảo tồn
5.7. Các giải pháp thực hiện quy hoạch
5.7.1. Giải pháp về vốn thực hiện quy hoạch
5.7.2.Giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực
5.7.3. Giải pháp về khoa học công nghệ
5.7.4. Giải pháp về cơ chế, chính sách
5.7.5. Giải pháp về hợp tác quốc tế
5.7.6. Giải pháp về tổ chức thực hiện
5.8. Tổ chức thực hiện quy hoạch
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
CÁC PHỤ LỤC
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./…../TT-BTNMT | Hà Nội, ngày ….. tháng... năm 2016 |
DỰ THẢO |
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY TRÌNH VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ -KỸ THUẬT LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ….tháng….năm 20….
2. Trong trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo quy định mới.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với các dự án quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán lập, điều chỉnh quy hoạch trước ngày Thông tư này có hiệu lực và đã ký kết hợp đồng thuê tư vấn lập, điều chỉnh quy hoạch thì thực hiện theo Quyết định đã được phê duyệt.
2. Trường hợp đề cương, nhiệm vụ và dự toán lập, điều chỉnh quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực nhưng chưa ký kết hợp đồng thuê tư vấn lập, điều chỉnh quy hoạch thì người có thẩm quyền phê duyệt dự toán có quyền điều chỉnh dự toán theo quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
QUY TRÌNH VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số .../…/TT-BTNMT ngày… tháng.... năm 20…. của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học là căn cứ để xây dựng đơn giá và dự toán kinh phí cho việc lập, điều chỉnh quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là cấp tỉnh).
2. Đối tượng áp dụng
Quy trình và định mức này áp dụng với các cơ quan, tổ chức và cá nhân khi thực hiện các dự án, nhiệm vụ về lập, điều chỉnh quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học cấp tỉnh.
3. Cơ sở pháp lý xây dựng định mức
- Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH, đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ;
- Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học;
- Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 01 tháng 7 năm 2008 hướng dẫn Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH;
- Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và đầu tư về việc Hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
- Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức KT - KT đo đạc và bản đồ.
- Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của liên Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước;
4. Quy định các chữ viết tắt
Chữ viết tắt | Thay cho |
BHLĐ | Bảo hộ lao động |
BVMT | Bảo vệ môi trường |
BT ĐDSH | Bảo tồn đa dạng sinh học |
CSBT | Cơ sở bảo tồn |
ĐVT | Đơn vị tính |
ĐDSH | Đa dạng sinh học |
ĐKTN | Điều kiện tự nhiên |
HLĐDSH | Hành lang đa dạng sinh học |
KBT | Khu bảo tồn |
KS3 | Kỹ sư bậc 3 |
KS7 | Kỹ sư bậc 7 |
KT-KT | Kinh tế - kỹ thuật |
KT-XH | Kinh tế - Xã hội |
LX | Lái xe |
5. Nội dung của định mức kinh tế - kỹ thuật
5.1. Định mức lao động công nghệ:
5.1.1. Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi tắt là định mức lao động) là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
5.1.2. Nội dung của định mức lao động bao gồm:
- Nội dung công việc: quy định các thao tác cơ bản để thực hiện bước công việc.
- Định biên: quy định số lượng lao động và cấp bậc kỹ thuật công việc.
- Cấp bậc kỹ thuật công việc được xác định qua cấp bậc lao động căn cứ theo Nghị định của Chính phủ số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
5.1.3. Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp để thực hiện một bước công việc; đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm.
Ngày công tính bằng 8 giờ làm việc, một tháng làm việc 26 ngày
5.2. Định mức vật tư và thiết bị
5.2.1. Định mức dụng cụ:
- Định mức dụng cụ là thời gian (ca) người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc).
- Thời hạn sử dụng dụng cụ (thời gian tính hao mòn) là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số KT - KTcủa dụng cụ. Thời hạn sử dụng dụng cụ xác định bằng phương pháp thống kê; đơn vị tính là tháng.
- Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức dụng cụ trong bảng định mức dụng cụ.
5.2.2. Định mức thiết bị:
- Định mức sử dụng thiết bị là thời gian (ca) người lao động trực tiếp sử dụng thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (một công việc). Số ca máy sử dụng trong một năm: máy nội nghiệp là 500 ca.
-Thời hạn sử dụng thiết bị: theo quy định của Bộ Tài chính tại các Thông tư quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định.
5.2.3. Định mức vật liệu:
- Định mức sử dụng vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm.
- Mức vật liệu nhỏ nhặt và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng định mức vật liệu.
6. Hệ số điều chỉnh định mức
Định mức được điều chỉnh theo hệ số trong bảng A dưới tương ứng với diện tích tự nhiên của tinh, thành phố trực thuộc Trung ương:
Bảng A
TT | Diện tích tỉnh (km2) | Hệ số |
1 | Dưới 1000 | 0,75 |
2 | Từ 1000 đến dưới 3.000 | 0,85 |
3 | Từ 3.000 đến dưới 6.000 | 1,00 |
4 | Từ 6.000 đến dưới 8.000 | 1,15 |
5 | Từ 8.000 đến dưới 10.000 và các thành phố đô thị loại I | 1,30 |
6 | Từ 10.000 trở lên và các thành phố đô thị loại đặc biệt | 1,50 |
7. Các trường hợp không quy định trong định mức
7.1. Định mức chi phí cho việc xây dựng, thẩm định đề cương, nhiệm vụ và dự toán, công bố cac nội dung quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch :
- Chi phí xây dựng đề cương, nhiệm vụ: 1,5% tổng dự toán kinh phí;
- Chi phí lập dự toán theo đề cương, nhiệm vụ: 0,5% tổng dự toán kinh phí;
- Chi phí thẩm định đề cương, nhiệm vụ và dự toán: 1% tổng dự toán kinh phí;
- Chi phí công bố quy hoạch: 4% tổng dự toán kinh phí;
7.2. Chi phí lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược theo quy định tại Thông tư liên tịch số 50/2012/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30 tháng 03 năm 2012 giữa Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Hướng dẫn cơ chế tài chính và mức kinh phí lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
7.3. Chi phí lập các loại bản đồ chuyên đề, bản đồ hiện trạng BTĐDSH, bản đồ hiện trạng ĐDSH, bản đồ quy hoạch BTĐDSH và bản đồ điều chỉnh quy hoạch tại Thông tư này áp dụng theo Định mức kinh tế -kỹ thuật “Thành lập và biên tập phục vụ chế in bản đồ chuyên đề theo công nghệ tin học” quy định tại Thông tư số 20/2012/ ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ.
7.4. Chi phí thuê thiết bị, phương tiện, dịch vụ chuyên dụng phục vụ công tác thăm dò, điều tra thực địa, thu mẫu nhằm bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ; phương tiện cảnh giới an toàn khi điều tra thực địa; bảo hiểm con người, máy móc thiết bị; phân tích các mẫu vật.
8. Mẫu báo cáo tổng hợp quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chi tiết tại Phụ lục I kèm theo thông tư này.
Phần II
QUY TRÌNH LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH BT ĐDSH TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
1. Trình tự lập quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh
Việc lập quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh được thực hiện theo trình tự sau:
- Bước 1: Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ.
- Bước 2: Phân tích, đánh giá hiện trạng ĐDSH, điều kiện tự nhiên, KT-XH và môi trường tác động đến công tác BT ĐDSH của tỉnh.
- Bước 3: Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch BT ĐDSH kỳ trước.
- Bước 4: Đánh giá tiềm năng ĐDSH và dự báo diễn biến ĐDSH trong kỳ quy hoạch của tỉnh
- Bước 5: Xây dựng và lựa chọn phương án quy hoạch BT ĐDSH.
- Bước 5: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh và các tài liệu có liên quan.
- Bước 6: Thẩm định, phê duyệt và công bố quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh.
2. Nội dung các bước lập quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh
2.1. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
2.1.1. Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ:
- Các chính sách, quy hoạch, kế hoạch cấp quốc gia, vùng, tỉnh thuộc các ngành/ lĩnh vực (KT-XH, an ninh-quốc phòng, sử dụng đất, lâm nghiệp, thủy sản, giao thông, thủy điện…) có liên quan đến BT ĐDSH của tỉnh; Quy hoạch tổng thể BT ĐDSH của cả nước/quy hoạch BT ĐDSH kỳ trước của tỉnh;
- Số liệu, tài liệu, thông tin điều tra cơ bản về đa dạng sinh học, hiện trạng bảo tồn, khai thác, sử dụng tài nguyên ĐDSH, điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội của địa phương;
- Các bản đồ liên quan;
- Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch BT ĐDSH của tỉnh kỳ trước (đối với lần quy hoạch thứ hai).
2.1.2. Điều tra, khảo sát thực địa
- Cập nhật thông tin, tài liệu về điều kiện tự nhiên và ĐDSH KBT, CSBT, HLĐDSH, hệ sinh thái, loài/ nguồn gen trên địa bàn tỉnh;
- Bổ sung các thông tin, số liệu còn thiếu hoặc đã cũ;
- Điều tra đánh giá các khu vực có tiềm năng quy hoạch mới, chưa có số liệu điều tra cơ bản,
2.1.3. Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu thu thập được.
2.1.4. Lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập thông tin, tài liệu.
2.1.5. Hội thảo.
2.1.6. Đánh giá, nghiệm thu.
2.2 Phân tích, đánh giá hiện trạng ĐDSH, điều kiện tự nhiên, KT-XH và môi trường tác động đến công tác BT ĐDSH của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
2.2.1. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, môi trường của tỉnh;
2.2.2. Đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học của tỉnh đối với:
- Các hệ sinh thái;
- Hệ thực vật;
- Hệ động vật;
- Nguồn gen tự nhiên; nguồn gen cây trồng, vật nuôi quý hiếm, có giá trị kinh tế cao.
2.2.3. Đánh giá hiện trạng sinh vật ngoại lai xâm hại trên địa bàn tỉnh.
2.2.4. Đánh giá hiện trạng thành lập và quản lý các khu bảo tồn, cơ sở BT ĐDSH, hành lang ĐDSH trên địa bàn tỉnh (nếu có) trên địa bàn tỉnh.
2.2.5. Đánh giá hiện trạng khai thác sử dụng tài nguyên ĐDSH trên địa bàn tỉnh; tác động của các ngành kinh tế đến việc sử dụng tài nguyên và BT ĐDSH.
2.2.6. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển KT-XH tác động đến công tác BT ĐDSH của tỉnh.
2.2.7. Phân tích, đánh giá về tác động của biến đổi khí hậu đến ĐDSH của tỉnh.
2.2.8. Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về BT ĐDSH; đánh giá các thuận lợi và khó khăn trong công tác quản lý BT ĐDSH.
2.2.9. Lập danh lục các loài động thực vật của tỉnh.
2.2.10. Xây dựng báo đánh giá hiện trạng BT ĐDSH của tỉnh.
2.2.11. Lập bản đồ chuyên đề (các bản đồ chuyên đề có thể bao gồm, nhưng không giới hạn trong các loại sau: Bản đồ phân vùng sinh thái/đa dạng sinh học; bản đồ thảm thực vật; bản đồ hiện trạng BT ĐDSH).
2.2.12. Lập bản đồ hiện trạng BT ĐDSH của tỉnh (bản đồ cần thể hiện phân bố, ranh giới, loại hình, số lượng các KBT, hành lang ĐDSH; phân bố, loại hình, số lượng các cơ sở BT ĐDSH).
2.2.13. Hội thảo.
2.2.14. Đánh giá, nghiệm thu.
2.3. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch BT ĐDSH kỳ trước
2.3.1. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch BT ĐDSH của tỉnh kỳ trước (đối với lần quy hoạch thứ hai).
2.3.2. Xây dựng báo cáo phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch BT kỳ trước
2.4. Đánh giá tiềm năng ĐDSH, dự báo diễn biến và xác định định hướng BT ĐDSH trong kỳ quy hoạch của tỉnh
2.4.1. Phân tích, đánh giá biến động tài nguyên ĐDSH của tỉnh và dự báo diễn biến ĐDSH trong giai đoạn quy hoạch.
2.4.2. Dự báo ảnh hưởng của các phương án phát triển KT-XH đối với BT ĐDSH của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch.
2.4.3. Phân tích, đánh giá nhu cầu BT ĐDSH trên địa bàn tỉnh trong kỳ quy hoạch (bao gồm nhưng không giới hạn trong các nội dung sau: nhu cầu BT các hệ sinh thái, nhu BT tại chỗ và chuyển chỗ đối với các loài/nguồn gen nguy cấp, quý hiếm, có giá trị kinh tế cao của địa phương).
2.4.5. Phân tích, đánh giá tiềm năng quy hoạch BT ĐDSH của tỉnh (bao gồm nhưng không giới hạn trong các nội dung sau: tiềm năng quy hoạch các khu vực dự kiến thành lập mới/điều chỉnh diện tích, loại hình KBT, cơ sở BT ĐDSH, hành lang ĐDSH).
2.4.6. Xác định định hướng BT ĐDSH của tỉnh:
- Xây dựng tầm nhìn cho BT ĐDSH;
- Xây dựng mục tiêu BT ĐDSH.
2.4.7. Xây dựng báo cáo đánh giá tiềm năng ĐDSH, dự báo diễn biến và xác định định hướng BT ĐDSH của tỉnh.
2.4.8. Hội thảo.
2.4.9. Đánh giá, nghiệm thu.
2.5. Xây dựng và lựa chọn phương án quy hoạch BT ĐDSH
2.5.2. Xây dựng phương án quy hoạch cấp tỉnh
- Xây dựng các phương án quy hoạch;
- Lựa chọn 01 phương án tối ưu;
- Xác định các chỉ tiêu quy hoạch.
2.5.3. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch BT ĐDSH đến kinh tế, xã hội và môi trường của tỉnh.
2.5.4. Xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện quy hoạch.
2.5.5. Xác định các giải pháp thực hiện quy hoạch.
2.5.6. Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ liên quan.
2.5.7. Xây dựng các danh mục dự án ưu tiên thực hiện quy hoạch.
2.5.8. Lập bản đồ quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh tỷ lệ 1:100.000 (bản đồ cần thể hiện vị trí, số lượng, ranh giới, loại hình các KBT, hành lang ĐDSH; vị trí, số lượng, loại hình cơ sở BT ĐDSH).
2.5.9. Lấy ý kiến góp ý của cộng đồng về quy hoạch BTĐSH cấp tỉnh đối với các khu vực dự kiến thành lập mới hoặc điều chỉnh diện tích, loại hình KBT, cơ sở BT ĐDSH, Hành lang ĐDSH.
2.5.10. Xây dựng báo cáo phương án quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh.
2.5.11. Hội thảo.
2.5.12. Đánh giá, nghiệm thu.
2.6. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh và các tài liệu có liên quan
2.6.1. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh.
2.6.2. Lấy ý kiến sở, ban ngành, đơn vị, UBND cấp huyện, tham vấn cộng đồng địa phương liên quan.
2.6.3. Hội thảo
2.6.4. Chỉnh sửa hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
2.6.5. Chỉnh sửa hệ thống bản đồ quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh
2.6.7. Chỉnh sửa báo cáo thuyết minh tổng hợp.
2.6.7. Dự thảo các văn bản trình duyệt quy hoạch BT ĐDSH
2.6.8. Báo cáo thường trực Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy hoạch BT ĐDSH.
2.6.9. Hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy hoạch sau báo cáo.
2.6.9. Đánh giá, nghiệm thu
2.7. Phục vụ việc thẩm định quy hoạch
2.7.1. Trình Hội đồng thẩm định liên ngành thông qua quy hoạch.
2.7.2. Chỉnh sửa hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định liên ngành.
2.7.3. Báo cáo Hội đồng tư vấn giám định và phản biện xã hội độc lập của tỉnh (trong trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu); chỉnh sửa hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu của Hội đồng tư vấn giám định và phản biện xã hội độc lập.
2.7.3. Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ra nghị quyết thông qua.
2.7.4. Hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy hoạch theo yêu cầu của Hội đồng nhân dân.
2.7.5 Trình UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch.
2.7.6. Hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy hoạch theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.7.6. Công bố công khai quy hoạch BT ĐDSH.
2.7.7. Tổ chức họp hội đồng
2.7.8. Đánh giá, nghiệm thu.
3. Trình tự điều chỉnh quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh
- Bước 1: Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch BT ĐDSH kỳ trước, tiềm năng ĐDSH và dự báo diễn biến ĐDSH của tỉnh trong kỳ quy hoạch
- Bước 2: Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh.
- Bước 3: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan.
- Bước 4: Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai.
4. Nội dung các bước điều chỉnh quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh
4.1. Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch BT ĐDSH kỳ trước, tiềm năng ĐDSH và dự báo diễn biến ĐDSH của tỉnh trong kỳ quy hoạch
4.1.1. Thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu.
4.1.2. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu.
4.1.3. Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu và lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu.
4.1.4. Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường.
4.1.5. Phân tích, đánh giá bổ sung tình hình BT và sử dụng ĐDSH.
4.1.6. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch BT ĐDSH đến thời điểm điều chỉnh.
4.1.7. Lập bản đồ hiện trạng ĐDSH phục vụ điều chỉnh quy hoạch BT ĐDSH tỷ lệ 1: 100.000.
4.1.8. Xây dựng báo cáo.
4.2. Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh
4.2.1. Điều chỉnh tầm nhìn, mục tiêu BT ĐDSH của tỉnh.
4.2.2. Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch.
4.2.3. Đánh giá bổ sung tác động đến kinh tế, xã hội, môi trường của phương án điều chỉnh quy hoạch.
4.2.4. Xác định bổ sung các giải pháp thực hiện phương án điều chỉnh quy hoạch Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
4.2.5. Lập bản đồ điều chỉnh quy hoạch tỷ lệ 1:100.000.
4.2.6. Xây dựng báo cáo phương án điều chỉnh quy hoạch.
4.2.7. Hội thảo.
4.3 Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan
4.3.1. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.
4.3.2. Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
4.3.3. Hoàn thiện hệ thống bản đồ điều chỉnh quy hoạch.
4.3.4. Hội thảo.
4.3.5. Hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; hệ thống bản đồ điều chỉnh quy hoạch sau hội thảo.
4.3.6. Lấy ý kiến góp ý của cộng đồng, các sở, ban ngành liên quan về việc điều chỉnh quy hoạch.
4.3.7. Dự thảo các văn bản trình duyệt điều chỉnh quy hoạch BT ĐDSH
4.3.8. Hoàn thiện hồ sơ báo cáo thường trực Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4.4. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
4.4.1. Trình Hội đồng thẩm định liên ngành thông qua điều chỉnh quy hoạch.
4.4.2. Chỉnh sửa hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định liên ngành.
4.4.3. Báo cáo Hội đồng tư vấn giám định và phản biện xã hội độc lập của tỉnh (trong trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu); chỉnh sửa hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu của Hội đồng tư vấn giám định và phản biện xã hội độc lập.
4.4.4. Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ra nghị quyết thông qua.
4.4.5. Hoàn thiện hồ sơ, tài liệu điều chỉnh quy hoạch theo yêu cầu của Hội đồng nhân dân.
4.4.6.Trình UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch.
4.4.7. Hoàn thiện hồ sơ, tài liệu điều chỉnh quy hoạch theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4.4.8. Công bố công khai điều chỉnh quy hoạch BT ĐDSH.
4.4.9. Tổ chức họp hội đồng
4.4.10. Đánh giá, nghiệm thu.
Phần III
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ
1. Định biên
Bảng 2. Quy định định biên lao động theo bước công việc
TT | Công việc | KTV5 | KS3 | KS7 | LX3 | Nhóm |
1 | Lập quy hoạch |
|
|
|
|
|
1.1 | Bước 1 | 1 | 3 | 1 |
| 5 |
1.2 | Bước 2 |
| 4 | 1 |
| 5 |
1.3 | Bước 3 |
| 4 | 1 |
| 5 |
1.4 | Bước 4 | 1 | 3 | 1 | 1 | 6 |
1.5 | Bước 5 | 1 | 4 | 2 |
| 7 |
1.6 | Bước 6 | 1 | 3 | 1 |
| 5 |
2 | Điều chỉnh quy hoạch |
|
|
|
|
|
2.1 | Bước 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 5 |
2.2 | Bước 2 | 1 | 3 | 2 |
| 6 |
2.3 | Bước 3 | 1 | 4 | 2 |
| 7 |
2.4 | Bước 4 | 1 | 3 | 1 |
| 5 |
3. Định mức: công nhóm/ tỉnh
Bảng 3. Quy định mức lao động theo bước công việc
TT | Công việc | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
I | Lập quy hoạch BT ĐDSH tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
|
|
1 | Bước 1: Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ | 176,30 | 290,00 |
1.1 | Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ | 115,20 |
|
1.2 | Điều tra, khảo sát thực địa |
| 290,00 |
1.3 | Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu | 33,00 |
|
1.4 | Lập báo cáo kết quả điều tra | 27,00 |
|
1.5 | Phục vụ hội thảo Phục vụ đánh giá, nghiệm thu | 1,10 |
|
2 | Bước 2: Phân tích, đánh giá hiện trạng ĐDSH, điều kiện tự nhiên, KT-XH và môi trường tác động đến công tác BT ĐDSH của tỉnh | 338,30 | 0,25 |
2.1 | Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, môi trường của tỉnh | 36,00 |
|
2.2 | Đánh giá hiện trạng hệ thực vật | 36,00 |
|
2.3 | Đánh giá hiện trạng hệ động vật | 36,00 |
|
2.4 | Đánh giá hiện trạng các hệ sinh thái | 24,00 |
|
2.5 | Đánh giá hiện trạng thành lập và BT các khu BT | 24,00 |
|
a | Hiện trạng ĐDSH nguồn gen tự nhiên |
|
|
b | Nguồn gen cây trồng vật nuôi quý hiếm, có giá trị kinh tế cao |
|
|
c | Sinh vật ngoại lai xâm hại |
|
|
2.6 | Đánh giá hiện trạng các cơ sở BTĐDSH | 24,00 |
|
2.7 | Đánh giá hiện trạng hành lang ĐDSH |
|
|
2.8 | Hiện trạng và nhu cầu BT chuyển chỗ các loài đặc hữu, quý hiếm, nguồn gen cây trồng, vật nuôi |
|
|
2.9 | Đánh giá hiện trạng khai thác sử dụng tài nguyên ĐDSH |
|
|
2.10 | Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về BT ĐDSH liên quan đến việc thực hiện quy hoạch BT ĐDSH của tỉnh | 21,00 |
|
2.11 | Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xă hội tác động đến công tác BT ĐDSH của tỉnh; | 21,00 |
|
2.12 | Phân tích, đánh giá về biến đổi khí hậu tác động đến ĐDSH của tỉnh | 21,00 |
|
2.13 | Phân tích, đánh giá tác động của các ngành kinh tế đến việc sử dụng tài nguyên và BT ĐDSH. | 21,00 |
|
2.14 | Đánh giá các thuận lợi và khó khăn trong công tác quản lý BT ĐDSH | 12,00 |
|
2.15 | Lập bản đồ chuyên đề (theo quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức KT - KT đo đạc và bản đồ) |
|
|
2.16 | Xây dựng báo đánh giá hiện trạng BT ĐDSH của tỉnh | 21,00 |
|
2.17 | Lập danh lục các loài động thực vật của tỉnh | 6,60 |
|
2.18 | Lập bản đồ hiện trạng BT ĐDSH của tỉnh (theo quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức KT - KT đo đạc và bản đồ) |
|
|
2.19 | Phục vụ hội thảo Phục vụ đánh giá, nghiệm thu | 1,10 | 0,25 |
3 | Bước 3: Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch BT ĐDSH kỳ trước, tiềm năng ĐDSH và dự báo diễn biến ĐDSH trong kỳ quy hoạch của tỉnh | 24,00 |
|
| Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch BT ĐDSH của tỉnh kỳ trước | 24,00 |
|
4 | Bước 4: | 158,30 |
|
4.1 | Phân tích, đánh giá biến động tài nguyên ĐDSH của tỉnh và dự báo diễn biến ĐDSH trong giai đoạn quy hoạch | 24,00 |
|
4.2 | Dự báo ảnh hưởng của các phương án phát triển KT-XH đối với BT ĐDSH của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch. | 9,00 |
|
4.3 | Phân tích, đánh giá nhu cầu BT ĐDSH trên địa bàn tỉnh trong kỳ quy hoạch | 24,00 |
|
4.4 | Phân tích, đánh giá tiềm năng quy hoạch BT ĐDSH của tỉnh (tiềm năng quy hoạch các khu vực dự kiến thành lập mới/điều chỉnh diện tích, loại hình KBT, cơ sở BT ĐDSH, hành lang ĐDSH). | 12,00 |
|
4.5 | Xây dựng báo cáo phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch BT kỳ trước và tiềm năng ĐDSH của tỉnh | 50,40 |
|
4.6 | Xác định định hướng BT ĐDSH của tỉnh | 37,80 |
|
a | Xây dựng tầm nhìn cho BTĐDSH của tỉnh |
|
|
b | Xây dựng mục tiêu BT ĐDSH |
|
|
4.7 | Phục vụ hội thảo Phục vụ đánh giá, nghiệm thu | 1,10 |
|
5 | Bước 5: Xây dựng và lựa chọn phương án quy hoạch BT ĐDSH | 379,80 | 21,60 |
5.1 | Xây dựng phương án quy hoạch cấp tỉnh | 130,20 |
|
5.2 | Đánh giá tác động của phương án quy hoạch BT ĐDSH đến kinh tế, xã hội và môi trường của tỉnh. | 88,20 | 4,20 |
5.3 | Phân kỳ thực hiện quy hoạch | 9,60 |
|
5.4 | Xác định các giải pháp thực hiện quy hoạch | 25,20 |
|
5.5 | Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ | 33,60 | 4,20 |
5.6 | Xây dựng các danh mục dự án ưu tiên thực hiện quy hoạch | 33,60 |
|
5.7 | Lập bản đồ quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh tỷ lệ 1:100.000 (theo quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức KT - KT đo đạc và bản đồ) |
|
|
5.8 | Lấy ý kiến góp ý của cộng đồng về quy hoạch BTĐSH | 27,00 | 12,00 |
5.9 | Xây dựng báo cáo phương án quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh | 31,50 |
|
5.10 | Phục vụ hội thảo Phục vụ đánh giá, nghiệm thu | 0,90 | 1,20 |
6 | Bước 6: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh và các tài liệu có liên quan | 99,65 |
|
6.1 | Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh | 56,10 |
|
6.2 | Lấy ý kiến sở, ban ngành, đơn vị, UBND cấp huyện, tham vấn cộng đồng địa phương liên quan |
|
|
6.3 | Phục vụ hội thảo | 0,20 |
|
6.4 | Chỉnh sửa hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ | 9,00 |
|
6.5 | Chỉnh sửa hệ thống bản đồ quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh | 7,80 |
|
6.6 | Chỉnh sửa báo cáo thuyết minh tổng hợp | 15,60 |
|
6.7 | Dự thảo các văn bản trình duyệt quy hoạch BT ĐDSH | 4,80 |
|
6.8 | Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt, xin ý kiến quy hoạch BT ĐDSH | 0,20 |
|
6.9 | Báo cáo thường trực Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
|
|
6.10 | Hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy hoạch sau báo cáo | 5,95 |
|
7 | Bước 7: Thẩm định, phê duyệt và công bố quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh | 27,40 |
|
7.1 | Trình Hội đồng thẩm định liên ngành thông qua quy hoạch | 0,30 |
|
7.2 | Chỉnh sửa hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định liên ngành. | 13,00 |
|
7.3 | Báo cáo Hội đồng tư vấn giám định và phản biện xã hội độc lập của tỉnh (trong trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu); chỉnh sửa hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu của Hội đồng tư vấn giám định và phản biện xã hội độc lập. | 0,25 |
|
7.4 | Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ra nghị quyết thông qua | 0,30 |
|
7.5 | Hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy hoạch theo yêu cầu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh | 6,60 |
|
7.6 | Trình UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch | 0,30 |
|
7.7 | Hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy hoạch theo yêu cầu UBND tỉnh phê duyệt | 5,80 |
|
7.8 | Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt | 0,85 |
|
7.9 | Công bố công khai quy hoạch BT ĐDSH |
|
|
II | Điều chỉnh quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh |
|
|
1 | Bước 1: Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu | 203,00 | 7,80 |
1.1 | Thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu | 69,00 |
|
1.2 | Phục vụ đánh giá, nghiệm thu | 3,00 |
|
1.3 | Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu và lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu | 24,60 |
|
1.4 | Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường | 43,20 |
|
1.5 | Phân tích, đánh giá bổ sung tình hình BT và sử dụng ĐDSH | 27,00 | 7,80 |
1.6 | Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch BT ĐDSH đến thời điểm điều chỉnh | 17,40 |
|
1.7 | Lập bản đồ hiện trạng ĐDSH phục vụ điều chỉnh quy hoạch BT ĐDSH (theo quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức KT - KT đo đạc và bản đồ) |
|
|
1.8 | Xây dựng báo cáo | 17,60 |
|
1.9 | Phục vụ hội thảo Phục vụ đánh giá, nghiệm thu | 1,20 |
|
2 | Bước 2: Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh | 240,60 | 7,02 |
2.1 | Điều chỉnh tầm nhìn, mục tiêu BT ĐDSH của tỉnh | 28,20 |
|
2.2 | Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch | 97,80 |
|
2.3 | Đánh giá bổ sung tác động đến kinh tế, xã hội, môi trường của phương án điều chỉnh quy hoạch | 57,00 |
|
2.4 | Xác định bổ sung các giải pháp thực hiện phương án điều chỉnh quy hoạch | 12,60 |
|
2.5 | Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ | 18,90 | 7,02 |
2.6 | Lập bản đồ điều chỉnh quy hoạch (theo quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức KT - KT đo đạc và bản đồ) |
|
|
2.7 | Xây dựng báo cáo phương án điều chỉnh quy hoạch | 25,20 |
|
2.8 | Phục vụ hội thảo. Phục vụ đánh giá, nghiệm thu | 0,90 |
|
3 | Bước 3: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan | 122,80 | 10,80 |
3.1 | Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp | 54,00 |
|
3.2 | Lấy ý kiến góp ý của cộng đồng, các bộ, ngành liên quan về việc điều chỉnh quy hoạch | 23,15 | 3,60 |
3.3 | Phục vụ hội thảo | 0,20 |
|
3.4 | Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ | 9,00 |
|
3.5 | Hoàn thiện hệ thống bản đồ điều chỉnh quy hoạch | 7,80 |
|
3.6 | Hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; hệ thống bản đồ điều chỉnh quy hoạch sau hội thảo | 18,00 |
|
3.7 | Dự thảo các văn bản trình duyệt điều chỉnh quy hoạch BT ĐDSH | 4,80 |
|
3.8 | Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt điều chỉnh quy hoạch | 0,20 |
|
3.9 | Hoàn thiện hồ sơ báo cáo thường trực Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Phục vụ đánh giá, nghiệm thu | 5,65 | 7,20 |
4 | Bước 4: Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai | 26,75 |
|
4.1 | Trình Hội đồng thẩm định liên ngành thông qua điều chỉnh quy hoạch |
|
|
4.2 | Hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định liên ngành. | 13,20 |
|
4.3 | Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ra nghị quyết thông qua |
|
|
4.4 | Hoàn thiện hồ sơ, tài liệu điều chỉnh quy hoạch theo yêu cầu của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh | 7,90 |
|
4.5 | Trình UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch |
|
|
4.6 | Hoàn thiện hồ sơ, tài liệu điều chỉnh quy hoạch theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh | 4,80 |
|
4.7 | Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt điều chỉnh quy hoạch | 0,25 |
|
4.8 | Phục vụ công bố công khai điều chỉnh quy hoạch Phục vụ đánh giá, nghiệm thu | 0,60 |
|
Phần IV
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ
1. Định mức dụng cụ: ca/ tỉnh
Bảng 4
TT | Dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
I | Lập quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh |
|
|
|
|
1 | Cặp đựng tài liệu | cái | 36 |
| 261,41 |
2 | Ống đựng bản đồ | cái | 24 |
| 261,41 |
3 | Quần áo bảo hộ lao động | bộ | 9 |
| 1307,04 |
4 | Giầy bảo hộ | đôi | 12 |
| 1307,04 |
5 | Tất | đôi | 6 |
| 1307,04 |
6 | Mũ cứng | cái | 12 |
| 1307,04 |
7 | Quần áo mưa | bộ | 6 |
| 653,52 |
8 | Ba lô | cái | 24 |
| 1307,04 |
9 | Thước cuộn vải 50 m | cái | 24 |
| 3,00 |
10 | Áo BHLĐ | cái | 9 | 5310,41 |
|
11 | Bàn làm việc | cái | 96 | 5310,41 |
|
12 | Ghế văn phòng | cái | 96 | 5310,41 |
|
13 | Ghế | cái | 96 | 5310,41 |
|
14 | Chuột máy tính | cái | 24 | 1871,40 |
|
15 | Bàn dập ghim loại trung bình | cái | 24 | 53,10 |
|
16 | Bàn dập ghim loại nhỏ | cái | 24 | 53,10 |
|
17 | Máy tính casio | cái | 60 | 53,10 |
|
18 | Giá để tài liệu | cái | 96 | 1327,60 |
|
19 | Hòm đựng tài liệu | cái | 96 | 1327,60 |
|
20 | Kéo | cái | 96 | 26,55 |
|
21 | Thước eke loại trung bình | cái | 96 | 26,55 |
|
22 | Thước nhựa 40 cm | cái | 96 | 26,55 |
|
23 | Thước nhựa 120 cm | cái | 96 | 26,55 |
|
24 | Đồng hồ treo tường | cái | 36 | 1327,60 |
|
25 | Ổn áp dùng chung 10A | cái | 60 | 467,85 |
|
26 | Lưu điện cho máy tính | cái | 60 | 1871,40 |
|
27 | Máy hút ẩm 2 kW | cái | 60 | 331,90 |
|
28 | Máy hút bụi 1,5 kW | cái | 60 | 39,83 |
|
29 | Quạt thông gió 0,04 kW | cái | 60 | 889,50 |
|
30 | Quạt trần 0,1 kW | cái | 36 | 889,50 |
|
31 | Bộ đèn neon 0,04 kW | bộ | 24 | 5310,41 |
|
32 | Điện năng | kW |
| 8908,13 |
|
II | Điều chỉnh quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh |
|
|
|
|
1 | Cặp đựng tài liệu | cái | 24 |
| 27,38 |
2 | Ống đựng bản đồ | cái | 24 |
| 27,38 |
3 | Quần áo bảo hộ lao động | bộ | 9 |
| 136,90 |
4 | Giầy bảo hộ | đôi | 12 |
| 136,90 |
5 | Tất | đôi | 6 |
| 136,90 |
6 | Mũ cứng | cái | 12 |
| 136,90 |
7 | Quần áo mưa | bộ | 6 |
| 68,45 |
8 | Ba lô | cái | 36 |
| 136,90 |
9 | Thước cuộn vải 50 m | cái | 24 |
| 0,30 |
10 | Áo BHLĐ | cái | 9 | 2761,18 |
|
11 | Bàn làm việc | cái | 96 | 2761,18 |
|
12 | Ghế văn phòng | cái | 96 | 2761,18 |
|
13 | Ghế | cái | 96 | 2761,18 |
|
14 | Chuột máy tính | cái | 24 | 1035,44 |
|
15 | Bàn dập ghim loại trung bình | cái | 24 | 27,61 |
|
16 | Bàn dập ghim loại nhỏ | cái | 24 | 27,61 |
|
17 | Máy tính casio | cái | 60 | 27,61 |
|
18 | Giá để tài liệu | cái | 96 | 690,30 |
|
19 | Hòm đựng tài liệu | cái | 24 | 690,30 |
|
20 | Kéo | cái | 96 | 13,93 |
|
21 | Thước eke loại trung bình | cái | 96 | 13,93 |
|
22 | Thước nhựa 40 cm | cái | 96 | 13,93 |
|
23 | Thước nhựa 120 cm | cái | 96 | 13,93 |
|
24 | Đồng hồ treo tường | cái | 36 | 690,30 |
|
25 | Ổn áp dùng chung 10A | cái | 96 | 258,86 |
|
26 | Lưu điện cho máy tính | cái | 96 | 1035,44 |
|
27 | Máy hút ẩm 2 kW | cái | 60 | 172,58 |
|
28 | Máy hút bụi 1,5 kW | cái | 60 | 20,71 |
|
29 | Quạt thông gió 0,04 kW | cái | 60 | 462,50 |
|
30 | Quạt trần 0,1 kW | cái | 96 | 462,50 |
|
31 | Bộ đèn neon 0,04 kW | bộ | 24 | 2761,18 |
|
32 | Điện năng | kW |
| 4631,86 |
|
Ghi chú: mức cho từng bước công việc tính theo hệ số quy định trong bảng 5 dưới đối với mức quy định tại bảng 4 trên:
Bảng 5
TT | Công việc | Hệ số | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
I | Lập quy hoạch BT ĐDSH tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | 1,000 | 1,000 |
1 | Bước 1: Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ | 0,133 | 0,917 |
1.1 | Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ | 0,087 |
|
1.2 | Điều tra, khảo sát thực địa |
| 0,917 |
1.3 | Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu | 0,025 |
|
1.4 | Lập báo cáo kết quả điều tra | 0,020 |
|
1.5 | Phục vụ hội thảo Phục vụ đánh giá, nghiệm thu | 0,001 |
|
2 | Bước 2: Phân tích, đánh giá hiện trạng ĐDSH, điều kiện tự nhiên, KT-XH và môi trường tác động đến công tác BT ĐDSH của tỉnh | 0,255 | 0,001 |
2.1 | Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, môi trường của tỉnh | 0,027 |
|
2.2 | Đánh giá hiện trạng hệ thực vật | 0,027 |
|
2.3 | Đánh giá hiện trạng hệ động vật | 0,027 |
|
2.4 | Đánh giá hiện trạng các hệ sinh thái | 0,018 |
|
2.5 | Đánh giá hiện trạng thành lập và BT các khu BT | 0,018 |
|
a | Hiện trạng ĐDSH nguồn gen tự nhiên |
|
|
b | Nguồn gen cây trồng vật nuôi quý hiếm, có giá trị kinh tế cao |
|
|
c | Sinh vật ngoại lai xâm hại |
|
|
2.6 | Đánh giá hiện trạng các cơ sở BTĐDSH | 0,016 |
|
2.7 | Đánh giá hiện trạng hành lang ĐDSH | 0,016 |
|
2.8 | Hiện trạng và nhu cầu BT chuyển chỗ các loài đặc hữu, quý hiếm, nguồn gen cây trồng, vật nuôi | 0,016 |
|
2.9 | Đánh giá hiện trạng khai thác sử dụng tài nguyên ĐDSH | 0,016 |
|
2.10 | Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về BT ĐDSH liên quan đến việc thực hiện quy hoạch BT ĐDSH của tỉnh | 0,009 |
|
2.11 | Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xă hội tác động đến công tác BT ĐDSH của tỉnh; | 0,013 |
|
2.12 | Phân tích, đánh giá về biến đổi khí hậu tác động đến ĐDSH của tỉnh | 0,010 |
|
2.13 | Phân tích, đánh giá tác động của các ngành kinh tế đến việc sử dụng tài nguyên và BT ĐDSH, | 0,011 |
|
2.14 | Đánh giá các thuận lợi và khó khăn trong công tác quản lý BT đa dạng sinh học | 0,009 |
|
2.15 | Xây dựng báo đánh giá hiện trạng BT ĐDSH của tỉnh | 0,016 |
|
2.16 | Lập danh lục các loài động thực vật của tỉnh | 0,005 |
|
2.17 | Phục vụ hội thảo Phục vụ đánh giá, nghiệm thu | 0,001 | 0,001 |
3 | Bước 3: Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch BT ĐDSH kỳ trước, tiềm năng ĐDSH và dự báo diễn biến ĐDSH trong kỳ quy hoạch của tỉnh | 0,018 |
|
3.4 | Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch BT ĐDSH của tỉnh kỳ trước | 0,018 |
|
|
|
|
|
4 | Bước 4: Đánh giá tiềm năng ĐDSH, dự báo diễn biến ĐDSH và định hướng BT ĐDSH trong kỳ quy hoạch của tỉnh | 0,125 |
|
|
|
|
|
4.1 | Phân tích, đánh giá biến động tài nguyên ĐDSH của tỉnh và dự báo diễn biến ĐDSH trong giai đoạn quy hoạch | 0,018 |
|
4.2 | Dự báo ảnh hưởng của các phương án phát triển KT-XH đối với BT ĐDSH của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch, | 0,007 |
|
4.3 | Phân tích, đánh giá nhu cầu BT ĐDSH trên địa bàn tỉnh trong kỳ quy hoạch | 0,018 |
|
4.5 | Phân tích, đánh giá tiềm năng quy hoạch BT ĐDSH của tỉnh (tiềm năng quy hoạch các khu vực dự kiến thành lập mới/điều chỉnh diện tích, loại hình KBT, cơ sở BT ĐDSH, hành lang ĐDSH), | 0,009 |
|
4.6 | Xây dựng báo cáo phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch BT kỳ trước và tiềm năng ĐDSH của tỉnh | 0,038 |
|
4.7 | Xác định định hướng BT ĐDSH của tỉnh | 0,034 |
|
a | Xây dựng tầm nhìn cho BTĐDSH của tỉnh |
|
|
b | Xây dựng mục tiêu BT ĐDSH |
|
|
4.8 | Phục vụ hội thảo, Phục vụ đánh giá, nghiệm thu | 0,001 |
|
5 | Bước 5: Xây dựng và lựa chọn phương án quy hoạch BT ĐDSH | 0,377 | 0,082 |
5.1. | Xây dựng phương án quy hoạch cấp tỉnh | 0,118 |
|
5.2 | Đánh giá tác động của phương án quy hoạch BT ĐDSH đến kinh tế, xã hội và môi trường của tỉnh, | 0,080 | 0,016 |
5.3 | Phân kỳ thực hiện quy hoạch | 0,009 |
|
5.4 | Xác định các giải pháp thực hiện quy hoạch | 0,023 |
|
5.5 | Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ | 0,030 | 0,016 |
5.6 | Xây dựng các danh mục dự án ưu tiên thực hiện quy hoạch | 0,030 |
|
5.7 | Lấy ý kiến góp ý của cộng đồng về quy hoạch BTĐSH | 0,024 | 0,045 |
5.8 | Xây dựng báo cáo phương án quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh | 0,028 |
|
5.9 | Phục vụ hội thảo, Phục vụ đánh giá, nghiệm thu | 0,001 | 0,005 |
6 | Bước 6: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh và các tài liệu có liên quan | 0,105 |
|
6.1 | Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh | 0,057 |
|
6.2 | Lấy ý kiến sở, ban ngành, đơn vị, UBND cấp huyện, tham vấn cộng đồng địa phương liên quan | 0,002 |
|
6.3 | Phục vụ hội thảo | 0,001 |
|
6.4 | Chỉnh sửa hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ | 0,009 |
|
6.5 | Chỉnh sửa hệ thống bản đồ quy hoạch BT ĐDSH | 0,008 |
|
6.6 | Chỉnh sửa báo cáo thuyết minh tổng hợp | 0,016 |
|
6.7 | Dự thảo các văn bản trình duyệt quy hoạch BT ĐDSH | 0,005 |
|
6.8 | Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt, xin ý kiến quy hoạch BT ĐDSH | 0,001 |
|
6.9 | Báo cáo thường trực Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | 0,001 |
|
6.10 | Hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy hoạch sau báo cáo | 0,006 |
|
7 | Bước 7: Thẩm định, phê duyệt và công bố quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh | 0,020 |
|
7.1 | Trình Hội đồng thẩm định liên ngành thông qua quy hoạch | 0,001 |
|
7.2 | Chỉnh sửa hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định liên ngành, | 0,008 |
|
7.3 | Báo cáo Hội đồng tư vấn giám định và phản biện xã hội độc lập của tỉnh (trong trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu); chỉnh sửa hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu của Hội đồng tư vấn giám định và phản biện xã hội độc lập, | 0,001 |
|
7.4 | Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ra nghị quyết thông qua | 0,001 |
|
7.5 | Hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy hoạch theo yêu cầu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh | 0,004 |
|
7.6 | Trình UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch | 0,001 |
|
7.7 | Hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy hoạch theo yêu cầu UBND tỉnh phê duyệt | 0,003 |
|
7.8 | Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt | 0,001 |
|
II | Điều chỉnh quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh | 1,000 | 1,000 |
1 | Bước 1: Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu | 0,294 | 0,249 |
1.1 | Thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu | 0,100 |
|
1.2 | Phục vụ đánh giá, nghiệm thu | 0,004 |
|
1.3 | Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu và lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu | 0,036 |
|
1.4 | Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường | 0,063 |
|
1.5 | Phân tích, đánh giá bổ sung tình hình BT và sử dụng ĐDSH | 0,039 | 0,249 |
1.6 | Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch BT ĐDSH đến thời điểm điều chỉnh | 0,025 |
|
1.7 | Xây dựng báo cáo | 0,025 |
|
1.8 | Phục vụ hội thảo, Phục vụ đánh giá, nghiệm thu | 0,002 |
|
2 | Bước 2: Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh | 0,418 | 0,269 |
2.1 | Điều chỉnh tầm nhìn, mục tiêu BT ĐDSH của tỉnh | 0,049 |
|
2.2 | Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch | 0,170 |
|
2.3 | Đánh giá bổ sung tác động đến kinh tế, xã hội, môi trường của phương án điều chỉnh quy hoạch | 0,099 |
|
2.4 | Xác định bổ sung các giải pháp thực hiện phương án điều chỉnh quy hoạch | 0,022 |
|
2.5 | Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ | 0,033 | 0,269 |
2.6 | Xây dựng báo cáo phương án điều chỉnh quy hoạch | 0,044 |
|
2.7 | Phục vụ hội thảo, Phục vụ đánh giá, nghiệm thu | 0,001 |
|
3 | Bước 3: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan | 0,249 | 0,482 |
3.1 | Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp | 0,110 |
|
3.2 | Lấy ý kiến góp ý của cộng đồng, các bộ, ngành liên quan về việc điều chỉnh quy hoạch | 0,047 | 0,160 |
3.3 | Phục vụ hội thảo | 0,001 |
|
3.4 | Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ | 0,017 |
|
3.5 | Hoàn thiện hệ thống bản đồ điều chỉnh quy hoạch | 0,016 |
|
3.6 | Hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; hệ thống bản đồ điều chỉnh quy hoạch sau hội thảo | 0,037 |
|
3.7 | Dự thảo các văn bản trình duyệt điều chỉnh quy hoạch BT ĐDSH | 0,010 |
|
3.8 | Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt điều chỉnh quy hoạch | 0,001 |
|
3.9 | Hoàn thiện hồ sơ báo cáo thường trực Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phục vụ đánh giá, nghiệm thu | 0,011 | 0,322 |
4 | Bước 4: Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai | 0,039 |
|
4.1 | Trình Hội đồng thẩm định liên ngành thông qua điều chỉnh quy hoạch | 0,001 |
|
4.2 | Hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định liên ngành, | 0,017 |
|
4.3 | Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ra nghị quyết thông qua | 0,001 |
|
4.4 | Hoàn thiện hồ sơ, tài liệu điều chỉnh quy hoạch theo yêu cầu của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh | 0,011 |
|
4.5 | Trình UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch | 0,001 |
|
4.6 | Hoàn thiện hồ sơ, tài liệu điều chỉnh quy hoạch theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh | 0,006 |
|
4.7 | Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt điều chỉnh quy hoạch | 0,001 |
|
4.8 | Phục vụ công bố công khai điều chỉnh quy hoạch Phục vụ đánh giá, nghiệm thu | 0,001 |
|
2. Định mức thiết bị: ca/ tỉnh
Bảng 6
TT | Thiết bị | Đơn vị tính | Công suất kW/h | Mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
I | Lập quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh |
|
|
|
|
1 | Máy scan A0 | cái | 2,50 | 1,50 |
|
2 | Máy scan A4 | cái | 0,40 | 4,61 |
|
3 | Máy in A3 | cái | 0,50 | 18,71 |
|
4 | Máy in A4 | cái | 0,35 | 74,86 |
|
5 | Máy in Plotter | cái | 0,40 | 14,40 |
|
6 | Máy vi tính | cái | 0,40 | 1871,40 |
|
7 | Máy điều hoà nhiệt độ | cái | 2,20 | 889,50 |
|
8 | Máy chiếu Projector | cái | 0,50 | 531,04 |
|
9 | Máy photocopy | cái | 1,50 | 280,71 |
|
10 | Máy tính xách tay | cái | 0,50 |
| 130,70 |
11 | Máy ảnh kỹ thuật số | cái |
|
| 39,21 |
12 | Máy định vị cầm tay (GPS) | cái |
|
| 39,21 |
13 | Ô tô 7 chỗ ngồi | cái |
|
| 38,69 |
14 | Điện năng | kW |
| 28887,21 |
|
15 | Xăng(cho 1000km) | lít |
|
| 60,00 |
16 | Dầu nhờn | lít |
|
| 3,00 |
II | Điều chỉnh quy hoạch BTĐDSH cấp tỉnh |
|
|
|
|
1 | Máy scan A0 | cái | 2,50 | 0,84 |
|
2 | Máy scan A4 | cái | 0,40 | 2,56 |
|
3 | Máy in A3 | cái | 0,50 | 10,36 |
|
4 | Máy in A4 | cái | 0,40 | 41,43 |
|
5 | Máy in Plotter | cái | 0,40 | 11,79 |
|
6 | Máy vi tính | cái | 0,40 | 1035,63 |
|
7 | Máy điều hoà nhiệt độ | cái | 2,20 | 462,58 |
|
8 | Máy chiếu Projector | cái | 0,50 | 276,17 |
|
9 | Máy phô tô | cái | 1,50 | 155,36 |
|
10 | Máy tính xách tay | cái | 0,50 |
| 13,69 |
11 | Máy ảnh kỹ thuật số | cái |
|
| 4,11 |
12 | Máy định vị cầm tay (GPS) | cái |
|
| 4,11 |
13 | Ô tô 7 chỗ ngồi | cái |
|
| 6,73 |
14 | Điện năng | kW |
| 15394,19 |
|
15 | Xăng(cho 300km) | lít |
|
| 18,00 |
16 | Dầu nhờn | lít |
|
| 0,90 |
Ghi chú: mức cho từng bước công việc tính theo hệ số quy định tại bảng 5 đối với mức trong bảng 6.
3. Định mức vật liệu: tính cho 01 tỉnh
Bảng 7
TT | Vật liệu | Đơn vị tính | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
I | Lập quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh |
|
|
|
1 | Đĩa CD | cái | 14,00 |
|
2 | USB (4G) | cái | 2,00 |
|
3 | Bút dạ màu | bộ | 7,00 | 7,00 |
4 | Bút chì kim | cái | 7,00 | 7,00 |
5 | Bút xoá | cái | 7,00 |
|
6 | Bút nhớ dòng | cái | 7,00 |
|
7 | Tẩy chì | cái | 7,00 | 7,00 |
8 | Bút bi | cái | 35,00 | 7,00 |
9 | Mực in A3 Laser | hộp | 0,19 |
|
10 | Mực in A4 Laser | hộp | 1,42 |
|
11 | Mực in Ploter | 4 hộp | 1,20 |
|
12 | Mực phô tô | hộp | 0,32 |
|
13 | Sổ ghi chép | cuốn | 5,00 | 2,00 |
14 | Giấy A3 | ram | 0,89 |
|
15 | Giấy A4 | ram | 6,69 | 1,00 |
16 | Giấy in A0 | tờ | 240,00 |
|
17 | Ghim dập | hộp | 2,00 |
|
18 | Ghim vòng | hộp | 2,00 |
|
19 | Túi nylông (clear) | cái | 210,00 |
|
20 | Cặp 3 dây | cái | 14,00 | 7,00 |
21 | Hồ dán khô | hộp | 5,00 |
|
22 | Băng dính to | cuộn | 3,00 |
|
23 | Bản đồ nền | tờ | 12,00 |
|
II | Điều chỉnh quy hoạch BT ĐDSH cấp tỉnh |
|
|
|
1 | Đĩa CD | cái | 12,00 |
|
2 | USB (4G) | cái | 2,00 |
|
3 | Bút dạ màu | bộ | 5,00 | 5,00 |
4 | Bút chì kim | cái | 7,00 | 5,00 |
5 | Bút xoá | cái | 7,00 |
|
6 | Bút nhớ dòng | cái | 7,00 |
|
7 | Tẩy chì | cái | 7,00 |
|
8 | Bút bi | cái | 21,00 | 7,00 |
9 | Mực in A3 Laser | hộp | 0,14 |
|
10 | Mực in A4 Laser | hộp | 1,08 |
|
11 | Mực in Ploter | 4 hộp | 1,08 |
|
12 | Mực phô tô | hộp | 0,32 |
|
13 | Sổ ghi chép | cuốn | 3,00 | 2,00 |
14 | Giấy A3 | ram | 0,78 |
|
15 | Giấy A4 | ram | 5,87 | 1,00 |
16 | Giấy in A0 | tờ | 216,00 |
|
17 | Ghim dập | hộp | 2,00 |
|
18 | Ghim vòng | hộp | 2,00 |
|
19 | Túi nylông (clear) | cái | 180,00 |
|
20 | Cặp 3 dây | cái | 14,00 | 7,00 |
21 | Hồ dán khô | hộp | 4,00 |
|
22 | Băng dính to | cuộn | 2,00 |
|
23 | Bản đồ nền | tờ | 12,00 |
|
Ghi chú: mức cho từng bước công việc tính theo hệ số quy định tại bảng 5 đối với mức trong bảng 7.
PHỤ LỤC I
MẪU BÁO CÁO TỔNG HỢP QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU
1.1 Sự cần thiết
1.2. Căn cứ pháp lý
1.3. Phạm vi quy hoạch
1.4. Phương pháp quy hoạch
1.5. Các sản phẩm quy hoạch
PHẦN II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI VÀ THỰC TRẠNG ĐA DẠNG SINH HỌC
2.1. Tổng quan về các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội liên quan đến công tác bảo tồn ĐDSH của tỉnh
2.1.1 Điều kiện tự nhiên
2.1.2. Điều kiện kinh tế
2.1.3. Điều kiện xã hội
2.2. Đánh giá tổng quan về hiện trạng ĐDSH
2.2.1. Thực trạng đa dạng sinh học
2.2.1. Các hệ sinh thái tự nhiên và phân vùng sinh thái
2.2.2. Các khu bảo tồn
2.2.3. Hành lang ĐDSH
2.2.4. Cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học
2.3. Thực trạng quản lý đa dạng sinh học
2.3.1. Hệ thống văn bản pháp luật về bảo tồn đa dạng sinh học
2.3.2. Hệ thống quản lý nhà nước về đa dạng sinh học
2.3.3. Nguồn nhân lực cho bảo tồn đa dạng sinh học
2.3.4. Nguồn tài chính cho bảo tồn đa dạng sinh học
2.3.5. Cơ sở dữ liệu và hạ tầng cho bảo tồn đa dạng sinh học
2.4. Kết quả thực hiện quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học kỳ trước
2.5. Đánh giá chung về thực trạng bảo tồn đa dạng sinh học
2.5.1. Thành tựu
2.5.2. Tồn tại
PHẦN 3. DỰ BÁO DIỄN BIẾN ĐA DẠNG SINH HỌC VÀ ĐỊNH HƯỚNG BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC
3.1. Bối cảnh dự báo
3.2. Dự báo các tác động đến đa dạng sinh học
3.2.1. Dự báo tác động của kinh tế- xã hội
3.2.2. Dự báo tác động tiêu cực của con người
3.2.3. Dự báo tác động của ô nhiễm môi trường
3.2.4. Dự báo tác động của biến đổi khí hậu
3.3. Dự báo diễn biến đa dạng sinh học trong kỳ quy hoạch
3.3.1. Dự báo diễn biến các hệ sinh thái tự nhiên
3.2.2. Dự báo diễn biến các loài và nguồn gen
3.2.3. Dự báo xu hướng biến động các đối tượng quy hoạch
3.2.3.1. Khu bảo tồn
3.2.3.2. Cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học
3.2.3.3. Hành lang đa dạng sinh học
3.4. ĐỊNH HƯỚNG BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC
3.4.1. Đánh giá nhu cầu bảo tồn đa dạng sinh của tỉnh
- các HST tự nhiên
- KBT
- Loài và nguồn gen
3.4.2. Các vấn đề cấp bách về bảo tồn đa dạng sinh học cần giải quyết trong kỳ quy hoạch
3.4.3. Định hướng BT ĐDSH
PHẦN 4: NỘI DUNG QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
4.1. Quan điểm
4.2. Mục tiêu quy hoạch
4.2.1. Mục tiêu tổng quát
4.2.2. Mục tiêu cụ thể
4.3. Chỉ tiêu quy hoạch
4.4. Tầm nhìn quy hoạch
4.5. Xây dựng và lựa chọn các phương án quy hoạch
4.5.1. Các phương án quy hoạch
4.5.2. Luận chứng lựa chọn phương án quy hoạch
PHẦN 5: NỘI DUNG CỦA QUY HOẠCH BT ĐDSH TỈNH
5.1. Quy hoạch bảo vệ và phát triển bền vững các hệ sinh thái đặc thù của địa phương
5.1.1. Quy hoạch bảo vệ và phát triển hệ sinh thái rừng tự nhiên đặc thù của tỉnh
1. Rà soát và xây dựng quy hoạch bảo vệ và phát triển hệ sinh thái rừng tự nhiên đặc thù của địa phương
2. Thông tin về các hệ sinh thái rừng tự nhiên đặc thù của địa phương trong quy hoạch
- Vị trí địa lý
- Giới hạn
- Chức năng sinh thái
3. Các biện pháp tổ chức, quản lý, bảo vệ
4. Hệ thống bản đồ và biểu bảng liên quan
5.1.2. Quy hoạch bảo vệ và phát triển hệ sinh thái tự nhiên trên biển
1. Rà soát và xây dựng quy hoạch bảo vệ và phát triển hệ sinh thái tự nhiên trên biển
2. Thông tin về các hệ sinh thái tự nhiên trên biển được quy hoạch
- Vị trí địa lý
- Giới hạn
- Chức năng sinh thái
3. Các biện pháp tổ chức, quản lý, bảo vệ
4. Hệ thống bản đồ và biểu bảng liên quan
5.1.3. Quy hoạch bảo vệ và phát triển hệ sinh thái tự nhiên trên các vùng đất ngập nước tự nhiên, vùng núi đá vôi, vùng đất chưa sử dụng không thuộc hệ sinh thái rừng
1. Rà soát và xây dựng quy hoạch bảo vệ và phát triển các hệ sinh thái tự nhiên trên các vùng đất ngập nước...
2. Thông tin về các hệ sinh thái tự nhiên được quy hoạch
- Vị trí địa lý
- Giới hạn
- Chức năng sinh thái
3. Các biện pháp tổ chức, quản lý, bảo vệ
4. Hệ thống bản đồ và biểu bảng liên quan
5.2. Quy hoạch hệ thống các khu bảo tồn
5.2.1. Khu bảo tồn cấp quốc gia
- Vị trí địa lý, diện tích, ranh giới, bản đồ
- Các biện pháp tổ chức quản lý
- Các giải pháp ổn định cuộc sống người dân sinh sống hợp pháp trong khu bảo tồn
5.2.2. Khu dự trữ thiên nhiên cấp tỉnh
- Vị trí địa lý, diện tích, ranh giới, bản đồ
- Các biện pháp tổ chức quản lý
- Các giải pháp ổn định cuộc sống người dân sinh sống hợp pháp trong khu dự trữ thiên nhiên
5.2.3. Khu bảo tồn loài - sinh cảnh cấp tỉnh
- Vị trí địa lý, diện tích, ranh giới, bản đồ
- Các biện pháp tổ chức quản lý
- Các giải pháp ổn định cuộc sống người dân sinh sống trong khu bảo tồn loài - sinh cảnh
5.2.4. Khu bảo vệ cảnh quan cấp tỉnh
- Vị trí địa lý, diện tích, ranh giới, bản đồ
- Các biện pháp tổ chức quản lý
- Các giải pháp ổn định cuộc sống người dân sinh sống hợp pháp trong khu bảo vệ cảnh quan
5.3. Quy hoạch hành lang ĐDSH
5.3.1. Rà soát và xây dựng quy hoạch bảo vệ hành lang ĐDSH tại địa phương
5.3.2. Thông tin về các hành lang ĐDSH của quy hoạch
- Vị trí địa lý
- Giới hạn
5.3.3. Các biện pháp tổ chức, quản lý, bảo vệ hành lang ĐDSH
5.3.4. Hệ thống bản đồ và biểu bảng liên quan về các hành lang ĐDSH
5.4. Quy hoạch bảo tồn chuyển chỗ
5.4.1. Quy hoạch hệ thống vườn thực vật
5.4.2. Quy hoạch hệ thống vườn thú
5.4.3. Quy hoạch hệ thống trung tâm cứu hộ
5.4.4. Quy hoạch các nhà bảo tàng thiên nhiên
5.4.5. Quy hoạch hệ thống vườn sưu tập cây thuốc
5.4.6. Quy hoạch hệ thống ngân hàng gen
5.4.7. Quy hoạch bảo tồn các giống cây trồng, vật nuôi bản địa có giá trị khoa học, kinh tế đặc biệt
5.4.8. Quy hoạch các vùng được ưu tiên kiểm soát và phòng chống loài ngoại lai xâm hại
5.5. Tiến độ thực hiện quy hoạch
5.6. Đề xuất các dự án ưu tiên bảo tồn
5.7. Các giải pháp thực hiện quy hoạch
5.7.1. Giải pháp về vốn thực hiện quy hoạch
5.7.2.Giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực
5.7.3. Giải pháp về khoa học công nghệ
5.7.4. Giải pháp về cơ chế, chính sách
5.7.5. Giải pháp về hợp tác quốc tế
5.7.6. Giải pháp về tổ chức thực hiện
5.8. Tổ chức thực hiện quy hoạch
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
CÁC PHỤ LỤC
- 1Thông tư 14/2013/TT-BTNMT Quy định quy trình kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật thiết kế, xây dựng mô hình bảo tồn đa dạng sinh học dựa vào cộng đồng tại hệ sinh thái đất ngập nước ven biển do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Công văn 655/TCMT-BTĐDSH năm 2013 hướng dẫn lập quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Tổng cục Môi trường ban hành
- 3Quyết định 45/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 3Thông tư 03/2008/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Quyết định 281/2007/QĐ-BKH ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Luật đa dạng sinh học 2008
- 5Nghị định 65/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đa dạng sinh học
- 6Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Thông tư liên tịch 50/2012/TTLT-BTC-BTNMT Hướng dẫn cơ chế tài chính và mức kinh phí lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược do Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên Môi trường ban hành
- 8Thông tư 20/2012/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Nghị định 21/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 10Thông tư 14/2013/TT-BTNMT Quy định quy trình kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật thiết kế, xây dựng mô hình bảo tồn đa dạng sinh học dựa vào cộng đồng tại hệ sinh thái đất ngập nước ven biển do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Công văn 655/TCMT-BTĐDSH năm 2013 hướng dẫn lập quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Tổng cục Môi trường ban hành
- 12Quyết định 45/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ ban hành
- 14Thông tư 162/2014/TT-BTC quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Dự thảo Thông tư quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: Đang cập nhật
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: Đang cập nhật
- Nơi ban hành: Đang cập nhật
- Người ký: Đang cập nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra